You are on page 1of 60

TUẦN 29

Thứ hai ngày 5 tháng 4 năm 2021


CHÀO CỜ
Chung toàn trường
________________________________________
TẬP ĐỌC (2 TIẾT)
NHỮNG QUẢ ĐÀO
I . MỤC TIÊU:
- Hiểu nội dung: Nhờ quả đào, ông biết tính nết các cháu. Ông khen ngợi
các cháu biết nhường nhịn quả đào cho bạn, khi bạn ốm.
- Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa.
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu đọc phân biệt lời kể chuyện và lời
nhân vật.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
- Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao
tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.
- Góp phần hình thành và phát triển phẩm chất: Nhân ái, biết
nhường nhịn bạn bè, chăm chỉ luyện đọc
*GD.KNS: Giúp học sinh biết tự nhận thức và xác định giá trị bản thân.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa,
bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
- Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm đôi, cá nhân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TIẾT 1:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (5 phút)
- LPHT điều hành trò chơi: Bắn tên
- Nội dung chơi: - Học sinh tham gia chơi.
+ Học thuộc bài thơ cây dừa - Học sinh nhận xét
+ Các bộ phận của cây dừa (lá, ngọn, thân,
quả) được so sánh với những gì?
+ Tác giả đã dùng những hình ảnh của ai để tả
cây dừa, việc dùng những hình ảnh này nói lên
điều gì?
+ Cây dừa gắn bó với thiên nhiên (gió, trăng,
mây, nắng, đàn cò) ntn?

87
+ Em thích nhất câu thơ nào? Vì sao?
- Giáo viên nhận xét. - Lắng nghe.
- Giới thiệu bài và tựa bài: Những quả đào. - Học sinh nhắc lại tên bài và mở
sách giáo khoa.
2. HĐ Luyện đọc: (30 phút)
*Mục tiêu:
- Rèn đọc đúng từ: đi xa, chẳng bao lâu, cháu ấy ạ, tấm lòng, thốt lên, xoa đầu
- Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: cái vòi, hài lòng, thơ dại, thốt, nhân hậu,...
*Cách tiến hành: HĐ cá nhân-> Nhóm -> Cả lớp
a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
- Lưu ý giọng đọc cho học sinh. - Học sinh lắng nghe, theo dõi.
b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu trước lớp. -Trưởng nhóm điều hành HĐ
chung của nhóm
-Tổ chức cho học sinh tiếp nối nhau đọc từng + HS đọc nối tiếp câu trong
câu trong bài. nhóm.
* Dự kiến một số từ để HS cần đọc đúng: đi xa, - Học sinh luyện từ khó (cá nhân,
chẳng bao lâu, cháu ấy ạ, tấm lòng, thốt lên, cả lớp).
xoa đầu -HS chia sẻ đọc từng câu trước
+Chú ý phát âm đối tượng HS hạn chế lớp (2-3 nhóm)
+Học sinh nối tiếp nhau đọc từng
câu trong bài trước lớp.
c. Học sinh nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp. *Học sinh nối tiếp nhau đọc từng
- Giáo viên trợ giúp cách ngắt hơi câu dài và đoạn trong bài kết hợp giải nghĩa
cách đọc với giọng thích hợp. từ và luyện đọc câu khó
- Học sinh hoạt động theo nhóm
4, luân phiên nhau đọc từng đoạn
*LPHT điều hành HĐ chia sẻ trong bài.
*Dự kiến nội dung chia sẻ của HS: - Học sinh chia sẻ cách đọc và
- Hướng dẫn cách đọc ngắt nghỉ từng đoạn. luyện đọc: động theo cặp
Ví dụ: - Học sinh nối tiếp nhau đọc từng
+Quả to này xin phần bà.// Ba quả nhỏ hơn đoạn trong bài kết hợp luyện đọc
phần các cháu.// câu khó.
Bữa cơm chiều hôm ấy,/ ông hỏi các cháu:// - Học sinh nhận xét bạn đọc
-Thế nào, / Các cháu thấy đào có ngon không? trong nhóm và một số nhóm đọc
(...) lại.
- Yêu cầu học sinh giải nghĩa từ. - Học sinh nêu nghĩa của từ sách
giáo khoa.
/?/ Em hiểu thế nào là nhân hậu? - Thương người đối xử có tình có
nghĩa với mọi người.
- Học sinh đọc, cả lớp theo dõi
và nhận xét. Sau đó, cả lớp cùng
luyện đọc câu văn này.
e. Học sinh thi đọc giữa các nhóm. - Học sinh đọc bài.
88
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đọc. - Các nhóm thi đọc
+ Đọc trong nhóm
+ Cử đại diện thi đọc
- Yêu cầu học sinh nhận xét. -Lớp nhận xét, bình chọn nhóm
đọc tốt.
- Giáo viên nhận xét chung và tuyên dương các - Lắng nghe.
nhóm
g. Đọc toàn bài.
- Yêu cầu học sinh đọc. - Học sinh nối tiếp nhau đọc lại
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương. toàn bộ bài tập đọc.
TIẾT 2:
3. HĐ Tìm hiểu bài: (20 phút)
*Mục tiêu:
- Học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện: Nhờ quả đào, ông biết tính nết các cháu.
Ông khen ngợi các cháu biết nhường nhịn quả đào cho bạn, khi bạn ốm.
*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp
- GV giao nhiệm vụ (CH cuối bài đọc) - HS nhận nhiệm vụ
- Cho học sinh quan sát tranh, đọc nội - Trưởng nhóm điều hành HĐ của
dung bài và thảo luận các câu hỏi sgk nhóm
-YC trưởng nhóm điều hành chung - HS làm việc cá nhân -> Cặp đôi-> Cả
- GV trợ giúp nhóm đối tượng M1, M2 nhóm.
µLPHT điều hành HĐ chia sẻ.
- Mời đại diện các nhóm chia sẻ - Đại diện nhóm báo cáo
-Gọi học sinh đọc lại bài. - Dự kiến ND chia sẻ:
-Học sinh đọc bài thành tiếng. Cả lớp
/?/ Ông giành quả đào cho những ai? theo dõi và đọc thầm theo.
/?/ Mỗi cháu của ông đã làm gì với - Cho vợ và 3 đứa cháu
những quả đào? - Xuân ăn lấy hạt trồng. Vân ăn vứt bỏ
/?/ Nêu nhận xét của ông về từng hạt, thèm. Việt không ăn cho bạn
cháu? /?/Vì sao ông nhận xét như vậy? Sơn…
/?/Theo em ông khen ngợi ai vì sao? - Học sinh nối tiếp nhau trả lời câu hỏi
3.
/?/Em thích nhân vật nào nhất? - 3 học sinh nêu.
- Nhận xét – phân tích từng nhân vật. - Khen ngợi Việt nhất vì việt có lòng
=> Kết luận, ghi nội dung bài nhân hậu.
- Nhiều học sinh cho ý kiến.
- Lắng nghe, ghi nhớ
4. HĐ Đọc diễn cảm: (10 phút)
*Mục tiêu:
- Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần
thiết.
*Cách tiến hành:
- Giáo viên đọc mẫu lần hai. - Lớp theo dõi.
- Hướng dẫn học sinh cách đọc. - Học sinh lắng nghe.
89
- YC các nhóm chia nhau đọc lại bài. - HS nhóm chia nhau đọc lại bài.
+ YC các nhóm tự phân vai đọc bài. +Các nhóm tự phân vai đọc lại bài
(người dẫn chuyện, Xuân, Việt Vân,
ông.)
- Yêu cầu học sinh nhận xét. - Lớp lắng nghe, nhận xét.
- Giáo viên nhận xét chung và cùng -HS bình chọn học sinh đọc tốt nhất,
lớp bình chọn học sinh đọc tốt nhất. tuyên dương bạn.
Lưu ý:
- Đọc đúng:M1,M2
- Đọc hay:M3, M4
5. HĐ vận dụng, ứng dụng: (2 phút)
+ Em thích nhân vật nào trong bài? Vì sao?
+ Qua câu chuyện này em học được điều gì?
VD: Nhờ quả đào, ông biết tính nết các cháu. Ông khen ngợi các cháu biết
nhường nhịn quả đào cho bạn, khi bạn ốm.
*GD.KNS: Giúp học sinh biết tự nhận thức và xác định giá trị bản thân; Mỗi
chúng ta cần biết nhường nhịn để cuộc sống luôn có nghĩa ....
- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học.
6.HĐ sáng tạo (1 phút)
- Sắm vai nhân vật ông, Xuân, Vân, Việt trong truyện để đọc lại câu chuyện cho
người thân nghe
- Nhận xét tiết học
- Dặn học sinh về luyện đọc bài và chuẩn bị bài: Cây đa quê hương.
___________________________________
TOÁN
Tiết 141: CÁC SỐ TỪ 111 ĐẾN 200.
I . MỤC TIÊU:
- Nhận biết được các số từ 111 đến 200.
- Biết cách đọc, viết các số 111 đến 200.
- Biết cách so sánh các số từ 111 đến 200.
- Biết thứ tự các số từ 111 đến 200.
- Rèn kĩ năng đọc, viết, so sánh các số từ 111 đến 200.
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học
toán.
*Bài tập cần làm: Bài tập 1, 2a, 3.
- Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giải
quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học;
Giao tiếp toán học.
- Góp phần hình thành và phát triển phẩm chất: trung thực trong tính
toán và chăm chỉ học tập
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Sách giáo khoa
- Học sinh: Sách giáo khoa
90
2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não.
- Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (3 phút)
- TBHT điều hành trò chơi: Truyền điện - Học sinh tham gia chơi.
- Nội dung chơi: đọc các số từ 101 đến 110; so -Nhận xét bài của bạn
sánh các số trong phạm vi 110
- Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương học - Lắng nghe.
sinh tích cực.
- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: - Học sinh mở sách giáo khoa,
Các số từ 111 đến 200. trình bày bài vào vở.
2. HĐ hình thành kiến thức mới: (15 phút)
*Mục tiêu:
- Nhận biết được các số từ 111 đến 200.
- Biết cách đọc, viết các số 111 đến 200.
- Biết cách so sánh các số từ 111 đến 200.
- Biết thứ tự các số từ 111 đến 200.
*Cách tiến hành:
+GV giao nhiệm vụ tìm hiểu ND thông qua - Học sinh lĩnh hội YC
một số câu hỏi với ND trong sgk
+ GV trợ giúp HS lúng túng - Học sinh quan sát trải nghiệm trên
mô hình như sgk kết hợp với ĐDHT
- Giáo viên nêu vấn đề học tiếp các số và *Dự kiến nội dung chia sẻ:
trình bày lên bảng như sách giáo khoa.
* Viết và đọc số 111. - Học sinh lấy đồ dùng.
- Yêu cầu học sinh nêu số trăm, số chục và - Học sinh nêu: 1 Trăm, 1 chục, 1 đơn
số đơn vị. vị.
- Gọi học sinh điền số thích hợp và viết.
- Gọi học sinh nêu cách đọc, viết số 111. - Nhiều học sinh đọc.
- Học sinh viết số 111.
* Viết và đọc 112.
- Gồm 1 trăm, 1 chục và 2 đơn vị.
- Số 112 gồm mấy trăm, chục, đơn vị?
- Gọi học sinh nêu cách đọc, viết số 112. - Học sinh nêu cách đọc viết số 112
- Tự làm theo cặp đôi với các số: 135,
-Trợ giúp các số còn lại (tương tự...) 146, 199…
- Giáo viên nêu tên số, chẳng hạn “Một
trăm ba mươi hai”.
- Yêu cầu học sinh lấy các hình vuông
(trăm) hình chữ nhật (chục) và đơn vị (ô - Đọc phân tích số:
vuông).
- Yêu cầu học sinh thực hiện trên đồ dùng
91
học tập. - Học sinh thực hiện.
- Yêu cầu học sinh thực hiện tiếp số 142;
121, 173.
Lưu ý giúp đỡ đối tượng M1, M2
3. HĐ thực hành: (14 phút)
*Mục tiêu:
- Nhận biết được các số từ 111 đến 200.
- Biết cách đọc, viết các số 111 đến 200.
- Biết cách so sánh các số từ 111 đến 200.
- Biết thứ tự các số từ 111 đến 200.
*Cách tiến hành:
*GV giao nhiệm vụ *HS nhận nhiệm vụ và thực hiện theo
YC
-YC. HS thực hành một số bài tập - Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của bài
và làm bài.
- Kiểm tra chéo trong cặp (N2).
-LPHT điều hành HĐ chia sẻ *Dự kiến ND chia sẻ:
Bài 1: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của bài
lớp và làm bài.
- Kiểm tra chéo trong cặp.
- Học sinh điền:
- Yêu cầu HS lên bảng chia sẻ kết quả. 110 Một trăm mười.
111 Một trăm mười một.
117 Một trăm mười bảy.
154 Một trăm năm mươi tư.
181 Một trăm tám mươi mốt.
195 Một trăm chín mươi lăm.
- Yêu cầu học sinh nhận xét bài trên
- Nhận xét bài làm học sinh. bảng.
Bài 2a: Làm việc cá nhân – Chia sẻ - Học sinh lắng nghe.
trước lớp - Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của bài
và làm bài.
- Kiểm tra chéo trong cặp.
- Giáo viên vẽ tia số lên bảng và yêu cầu 1 - Học sinh làm bài:
em lên bảng chia sẻ kết quả. a) 111; 112; 113; 114; 115; 116; 117;
118; 119; 120.
- Học sinh nhận xét.
- Đánh giá bài làm học sinh. - Lắng nghe.
Bài 3: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước - Học sinh tự làm bài.
lớp - Học sinh làm bài:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài 123 < 124 120 < 152
mẫu. 129 > 120 186 = 186
- Hướng dẫn học sinh cách so sánh số. 126 >122 135 >125
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở. 155 < 158 148 > 128
92
- Yêu cầu 2 em lên bảng chia sẻ kết quả. - Học sinh nhận xét.
- Muốn so sánh 2 số có 3 chữ số ta sánh - So sánh hàng trăm đến hàng chục
thế nào? đến hàng đơn vị.
- Giáo viên nhận xét chung.
Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn
thành bài tập
µBài tập chờ:
Bài tập 2b,c: Yêu cầu học sinh tự làm bài - Học sinh tự làm bài sau đó báo cáo
rồi báo cáo kết quả với giáo viên. kết quả với giáo viên:
+Dự kiến KQ báo cáo:
b) 151; 152; 153; 154; 155; 156; 157;
158; 159; 160. c) 191; 192; 193; 194;
195; 196; 197; 198; 199; 200.
4. HĐ vận dụng, ứng dụng: (2 phút)
- HS thi viết đúng các số từ 111 đến 200.
/?/ Qua bài học, bạn biết được điều gì?
/?/ Qua bài học, bạn có mong muốn, đề xuất điều gì?
/?/ Qua bài học, bạn có băn khoăn, thắc mắc gì?
- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết dạy.
5. HĐ sáng tạo: (1 phút)
- Viết( theo mẫu)
+ 124 gồm 1trăm, 2 chục, 4 đơn vị.
+ 162 gồm ......................................
+ 178 gồm .....................................
+ 160 gồm......................................
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh về xem lại bài học trên lớp. Xem trước bài: Các số có ba chữ số.
________________________________________________________________
BUỔI 2:
Luyện Viết
CÂY DỪA
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về phân biệt sơ/xơ; in/inh;
s/x.
- Rèn kĩ năng viết đúng chính tả.
- Có ý thức viết đúng, viết đẹp; rèn chữ, giữ vở.
- Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao
tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.
- Góp phần hình thành và phát triển phẩm chất: Yêu cảnh đẹp đất
nước, quê hương, chăm chỉ luyện viết

* Phân hóa: Học sinh trung bình lựa chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá
lựa chọn làm 2 trong 3 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.

93
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Ổn định tổ chức - Hát
- Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe.
2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Viết chính tả (12 phút):
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đoạn chính - 2 em đọc luân phiên, mỗi em đọc
tả cần viết trên bảng phụ. 1 lần, lớp đọc thầm.
- Giáo viên cho học sinh viết bảng con một - Học sinh viết bảng con.
số từ dễ sai trong bài viết.
- Giáo viên đọc cho học sinh viết lại bài - Học sinh viết bài.
chính tả.

Bài viết
“Cây dừa xanh toả nhiều tàu,
Dang tay đón gió, gật đầu gọi trăng.
Thân dừa bạc phếch tháng năm,
Quả dừa – đàn lợn con nằm trên cao.
Đêm hè hoa nở cùng sao,
Tàu dừa – chiếc lược chải vào mây xanh.”

b. Hoạt động 2: Bài tập chính tả (12


phút):
Bài 1. Điền s hoặc x vào chỗ trống cho Đáp án:
phù hợp:
cửa …....ổ …..ân chơi cửa sổ sân chơi
đi …......a làng đi xa làng xóm
….óm cột sống van xin
cột ….ống van ........in
Bài 2. Điền tiếp vào chỗ trống 2 từ ngữ Đáp án:
chứa tiếng ở cột bên trái.

sơ sơ sài, .................... sơ sơ sài, đơn sơ, ...


xơ xơ xác, .................. xơ xơ xác, xơ dừa, ...

94
Bài 3. Chọn từ trong ngoặc để điền vào Đáp án:
chỗ trống :
- Có tật giật ................ - Có tật giật mình.
- Vào ….............. ra tử - Vào sinh ra tử.
- Nhẹ dạ cả ................. - Nhẹ dạ cả tin.
- trắng ... ... núi cửa ... - trắng tinh đỉnh núi cửa kính
... nhiệm ... tưởng tín nhiệm tin tưởng
(sinh, tin, mình, tin, tinh, đỉnh, tín, kính)
c. Hoạt động 3: Sửa bài (8 phút):
- Yêu cầu các nhóm trình bày. - Các nhóm trình bày.
- Giáo viên nhận xét, sửa bài. - Học sinh nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn - Học sinh phát biểu.
luyện.
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc nhở học sinh về viết lại những từ
còn viết sai; chuẩn bị bài buổi sáng tuần
sau.

_____________________________
Luyện TV
Ôn Luyện Từ và Câu: Luyện Tập

I. MỤC TIÊU:
- Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về các loại dấu câu; trả lời
câu đối thoại; từ ngữ về loại quả.
- Rèn kĩ năng luyện tập, thực hành, làm tốt các bài tập củng cố và mở
rộng.
- Yêu thích môn học.
- Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao
tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.
- Góp phần hình thành và phát triển phẩm chất: chăm chỉ học tập và
rèn luyện
* Phân hóa: Học sinh trung bình tự chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá
làm bài tập 2 và tự chọn 1 trong 2 bài còn lại; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu
cầu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài tập cho các nhóm, phiếu bài tập cho
các nhóm.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh
95
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Ổn định tổ chức. - Hát
- Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe.
2. Các hoạt động rèn luyện:
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập trên
bảng phụ. yêu cầu học sinh đọc các đề - Học sinh quan sát và đọc thầm, 1 em
bài. đọc to trước lớp.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Học sinh lập nhóm.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Nhận phiếu và làm việc.
b. Hoạt động 2: Thực hành (20 phút):
Bài 1. Điền dấu câu thích hợp rồi viết lại Đáp án:
đoạn văn sau: “Ánh nắng ban mai trải “Ánh nắng ban mai trải xuống cánh
xuống cánh đồng vàng óng xua tan dần đồng vàng óng, xua tan dần hơi lạnh
hơi lạnh mùa đông lúa nặng trĩu bông mùa đông. Lúa nặng trĩu bông, ngả đầu
ngả đầu vào nhau thoang thoảng hương vào nhau, thoang thoảng hương thơm”.
thơm”.

Bài 2. Điền vào chỗ trống câu trả lời Đáp án:
phù hợp với tình huống dưới đây :
(Mẫu:
– Hoa : Chúc mừng Lương mới đoạt giải
Nhất trong cuộc thi “Vẽ về ngôi nhà của
em”.
– Lương : Cảm ơn bạn. Tớ sẽ mời các
bạn xem phần thưởng của tớ.)
– Hương : Tớ được biết Giang đoạt giải – Hương : Tớ được biết Giang đoạt giải
Nhì trong cuộc thi Kể chuyện về Bác Nhì trong cuộc thi Kể chuyện về Bác
Hồ. Tớ chúc mừng bạn nhé ! Hồ. Tớ chúc mừng bạn nhé !
– Giang : – Giang : Cảm ơn bạn. Tớ sẽ mời bạn
cùng đến xem phần thưởng tớ nhận
được.
Bài 3. Viết một đoạn văn khoảng 5 câu Đáp án tham khảo:
nói về một thứ quả em thích.
* Gợi ý :
– Quả em thích là quả gì ? To bằng - Em thích nhất là quả ổi, nó to bằng bát
chừng nào? cơm.
– Vỏ quả màu gì ? Vỏ nhẵn hay xù xì có - Vỏ quả chín màu xanh mạ, bóng lộn.
gai ? - Quả chín nhiều vào mùa thu, khi tiết
– Quả chín nhiều vào mùa nào ? Mùi vị trời mát mẻ. Mùi thơm, vị ngọt, chát, rất
ra sao? ngon.
- Em thích quả ổi vì nó cho em cảm
96
– Vì sao em thích loại quả đó ? nhận hương thơm và mùi vị độc đáo.
c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):
- Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, - Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.
sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): - Học sinh phát biểu.
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn
luyện.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn
bị bài.
___________________________
Luyện Toán
Luyện Tập
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về số 0 và số 1 trong phép
nhân và phép chia; bảng chia 5; một phần năm.
- Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
- Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
- Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giải
quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học;
Giao tiếp toán học.
- Góp phần hình thành và phát triển phẩm chất: trung thực trong
tính toán và chăm chỉ học tập
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá
làm tự chọn 3 trong 4 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Ổn định tổ chức. - Hát
- Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe.
2. Các hoạt động rèn luyện:
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập, yêu - Học sinh quan sát và chọn đề bài.
cầu học sinh trung bình và khá tự chọn
đề bài. - Học sinh lập nhóm.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Nhận phiếu và làm việc.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.
b. Hoạt động 2: Ôn luyện (20 phút):

97
Bài 1. Điền số thích hợp vào chỗ nhiều Đáp án:
chấm: a) 2 x 2 =2
a) … x 2 =2 b) 8 x 1 : 2 =4
b) 8 x 1 : … =4 c) 5 : 1 =5
c) 5 : … =5 d) 6 : 1 x 1 =6
d) … : 1 x 1 =6 đ) 28 : 4 =7
đ) 28 : … = 7 e) 3 x 6 : 2 =9
e) 3 x … : 2 = 9

Bài 2. Tìm x : Đáp án:


a) x x 2 = 20 a) x x 2 = 20
............. = ............ x = 20 : 2
............. = ............ x = 10
b) 5 x x = 40 b) 5 x x = 40
............. = ............ x = 40 : 5
............. = ............ x =8
c) x:5=5 d) x:5=5
............. = ............ x =5x5
............. = ............ x = 25

Bài 3. Khoanh tròn vào chữ cái dưới những hình đã được tô màu vào 1/5 hình:

A B C D
Bài 4. Có 40 hòn bi chia đều vào 5 tùi.
Hỏi mỗi túi có mấy hòn bi? Giải
Số bi mỗi túi là:
40 : 5 = 8 (hòn bi)
Đáp số: 8 hòn bi

c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):


- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng - Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng
sửa bài. lớp.
- Giáo viên chốt đúng - sai. - Học sinh nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn - Học sinh phát biểu.
luyện.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn
bị bài.
________________________________________________________________
98
Thứ 3 ngày 5 tháng 4 năm 2021
THỂ DỤC:
TRÒ CHƠI: CON CÓC LÀ CẬU ÔNG TRỜI - CHUYỂN BÓNG TIẾP
SỨC
I/ MỤC TIÊU:
- Làm quen với trò chơi Con Cóc là cậu Ông trời. Bước đầu biết cách chơi
và tham gia chơi được trò chơi.
- Ôn trò chơi Chuyển bóng tiếp sức. Yêu cầu HS biết cách chơi và tham
gia chơi tương đối chủ động, tích cực .
- Rèn sức bền, dẻo, khéo léo. Tác phong nhanh nhẹn.
- Chấp hành, tuân thủ kỷ luật, tuân thủ luật chơi. Yêu thích vận động,
thích tập luyên thể dục thể thao.
- Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự học, NL vận động cơ
bản và phát triển các tố chất thể lực, NL hoạt động thể dục, thể thao, NL giao
tiếp – hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL quan sát – Thực hành,...
- Góp phần hình thành và phát triển phẩm chất: Chăm chỉ tập luyện,
trách nhiệm rèn luyện
II/ ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN:
- Địa điểm : Sân trường. Vệ sinh an toàn nơi tập.
- Phương tiện: Còi.
III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
NỘI DUNG ĐỊN PP TỔ CHỨC
H
LƯỢ
NG
I/ MỞ ĐẦU 7p
- GV Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu
giờ học Đội Hình:
- HS chạy một vòng trên sân tập: * * * * * * * * *
Thành vòng tròn, đi thường….bước. Thôi!... 1lần * * * * * * * * *
- Ôn bài TD phát triển chung * * * * * * * * *
- Mỗi động tác thực hiện 2 x 8 nhịp * * * * * * * * *
- Nhận xét GV
II/ CƠ BẢN:
a. Trò chơi : Con Cóc là cậu Ông trời
26p

13p

* * * * * * * *
- G.viên hướng dẫn, phân tích cách chơi và *
thị phạm cho học sinh nắm được cách chơi. * * * * * * * *
- Sau đó cho học sinh chơi thử. *
- Nêu hình thức xử phạt.
99
- Cho HS chơi thật (TBTDTT điều hành) GV
- Nhận xét
b.Trò chơi : Chuyển bóng tiếp sức * * * * * * * *
*
13p * * * * * * * *
*

Đội Hình xuống lớp


- G.viên hướng dẫn và tổ chức HS chơi
* * * * * * * *
-HS tham gia chơi vui vẻ, an toàn
*
- Nhận xét
* * * * * * * *
III/ KẾT THÚC:
*
- Học sinh đứng tại chỗ vỗ tay hát.
* * * * * * * *
- Hướng dẫn cho học sinh các động tác thả
7p *
lỏng toàn thân.
* * * * * * * *
- Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ học.
*
- Dặn học sinh về nhà ôn các động tác đã
GV
học.
__________________________________
CHÍNH TẢ: (Nghe viết)
NHỮNG QUẢ ĐÀO
I . MỤC TIÊU:
- Nghe viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả trong sách giáo khoa.
Bài viết không mắc quá 5 lỗi chính tả.
- Làm được bài tập 2a.
- Rèn cho học sinh quy tắc chính tả s/x.
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt.
- Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao
tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.
- Góp phần hình thành và phát triển phẩm chất: chăm chỉ học tập và
rèn luyện
II. CHUẨN BỊ:
1. . Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Bảng phụ viết nội dung đoạn viết.
- Học sinh: Vở bài tập.
2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.
- Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (3 phút)
-LPVN bắt nhịp cho lớp hát tập thể - Học sinh hát bài: Chữ đẹp, nết
100
càng ngoan.
- Nhận xét bài làm của học sinh ở tiết trước, - Lắng nghe.
khen em viết tốt.
- Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng. - Mở sách giáo khoa.
2. HĐ chuẩn bị viết chính tả. (5 phút)
*Mục tiêu:
- Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.
- Nắm được nội dung bài chép để viết cho đúng chính tả.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
- Giáo viên giới thiệu và đọc bài chính tả: - Học sinh lắng nghe
Đọc chậm và rõ ràng, phát âm chuẩn.
- Hướng dẫn học sinh nắm nội dung bài viết - Học sinh trả lời từng câu hỏi của
và cách trình bày qua hệ thống câu hỏi gợi giáo viên. Qua đó nắm được nội
ý: dung đoạn viết, cách trình bày,
những điều cần lưu ý:
*LPHT điều hành HĐ chia sẻ: * Dự kiến ND chia sẻ:
+ Đoạn viết cho ta biết gì? + Qua việc chia đào mà ông biết
được tính nết được từng cháu.
- Trong bài có những tiếng nào được viết + Xuân,Vân ,Việt.
hoa? - Luyện viết vào bảng con, 1 học
- Hướng dẫn học sinh viết chữ khó vào bảng sinh viết trên bảng lớp.
con: Xuân, Vân, Việt, Đào. - Lắng nghe.
- Nhận xét bài viết bảng của học sinh.
3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu:
- Học sinh viết lại chính xác bài chính tả.
- Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân
- Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần - Lắng nghe.
thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang
vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan
sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng
cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi
viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định.
- GV đọc cho học sinh viết bài (viết từng - Học sinh viết bài vào vở.
câu theo hiệu lệnh của giáo viên).
Lưu ý:
- Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết
của các đối tượng M1.
4. HĐ chấm và nhận xét bài. (3 phút)
*Mục tiêu:
- Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo - Học sinh xem lại bài của mình,
101
bài trong sách giáo khoa. dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai.
Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực.
- Giáo viên chấm nhanh 5 - 7 bài. - Lắng nghe.
- Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh.
5. HĐ làm bài tập: (6 phút)
*Mục tiêu: rèn cho học sinh quy tắc chính tả s/x.
*Cách tiến hành:
+ GV giao nhiệm vụ * HS thực hiện theo YC
+LPHT điều hành HĐ trò chơi +Học sinh đọc yêu cầu và tự nhẩm bài
Bài 2a: TC Trò chơi “Ai nhanh, ai ->tương tác với bạn
đúng” - Học sinh tham gia chơi, dưới lớp cổ
- Giáo viên treo bảng phụ ghi sẵn nội vũ, cùng giáo viên làm ban giám khảo.
dung bài tập 2a, tổ chức cho học sinh thi
điền vài chỗ chấm. Đội nào đúng mà - Lắng nghe.
xong trước sẽ thắng.
- Giáo viên chốt kết quả đúng, tổng kết
trò chơi tuyên dương đội thắng.
6. HĐ tiếp nối: (3 phút)
- Cho học sinh nêu lại tên bài học.
- Hs nêu quy tắc chính tả s/x.
- Viết tên một số bạn trong trường có phụ âm s/x
- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học.
- Chọn một số vở học sinh viết chữ sạch, đẹp, không mắc lỗi cho cả lớp xem
7. HĐ sáng tạo: (1 phút)
- Yêu cầu học sinh về nhà sưu tầm- làm một số bài tập chính tả có phụ âm s/x.
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc nhở học sinh mắc lỗi chính tả về nhà viết lại các từ đã viết sai . Xem trước
bài chính tả sau: Hoa phượng
___________________________________
TOÁN
Tiết 141: CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I . MỤC TIÊU:
- Nhận biết được các số có ba chữ số, biết cách đọc, viết chúng. Nhận biết
số có ba chữ số gồm số trăm, số chục, số đơn vị.
- Rèn cho học sinh kĩ năng đọc, viết số có ba chữ số.
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học
toán.
*Bài tập cần làm: bài tập 2,3.
- Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giải
quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học;
Giao tiếp toán học.
- Góp phần hình thành và phát triển phẩm chất: trung thực trong học
tập, chăm chỉ làm bài
II. CHUẨN BỊ:
102
1. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Sách giáo khoa.
- Học sinh: Sách giáo khoa, bộ đồ dùng học toán.
2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não.
- Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (3 phút)
- GV kết hợp với Ban CT.HĐTQ tổ chức T/C - Học sinh chủ động tham gia chơi.
+LPHT điều hành cho lớp chơi trò chơi: Xì
điện - Lắng nghe.
+Nội dung chơi: cho học sinh truyền nhau - Học sinh mở sách giáo khoa, trình
đọc, viết các số từ 111 đến 200. bày bài vào vở.
- Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi và
tuyên dương những học sinh trả lời đúng và
nhanh.
- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng:
Các số có ba chữ số.
2. HĐ hình thành kiến thức mới: (15 phút)
*Mục tiêu:
- Nhận biết được các số có ba chữ số, biết cách đọc, viết chúng. Nhận biết số có ba
chữ số gồm số trăm, số chục, số đơn vị.
*Cách tiến hành: Làm việc cả lớp
+GV giao nhiệm vụ tìm hiểu ND thông qua - Học sinh lĩnh hội YC
một số câu hỏi liên quan đến nội dung bài học
sgk trang 146
- Giáo viên kẻ bảng như sách giáo khoa, yêu - Học sinh quan sát trải nghiệm trên
cầu học sinh quan sát. hình vẽ.
*Dự kiến nội dung chia sẻ:
- Có mấy hình vuông to? - Có 2 ô vuông to.
- Có mấy hình chữ nhật? Có mấy hình vuông - Có 3 hình chữ nhật, 3 ô vuông nhỏ.
nhỏ? - Có tất cả 243 ô vuông.
- Có tất cả bao nhiêu ô vuông? - Có 2 trăm, 4 chục, 3 đơn vị.
- Có tất cả mấy trăm, chục, đơn vị,? - Điền số 243.
- Cần điền những chữ số nào thích hợp? - 243. Nhiều học sinh đọc: Hai trăm
- Giáo viên điền vào ô trống. bốn mươi ba.
- Học sinh nêu.
- Giáo viên yêu cầu học sinh viết số và đọc
số: Hai trăm bốn mươi ba. - Học sinh đọc viết số, phân tích số
- Giáo viên hướng dẫn tương tự cho học sinh 235.
làm với 235 và các số còn lại. - Thực hiện.
- Yêu cầu học sinh lấy hình vuông (trăm)
103
hình chữ nhật (chục) và đơn vị (ô vuông) để
được hình ảnh trực quan của số đã cho. - Học sinh viết bảng con: 310, 240,
- Yêu cầu học sinh làm tiếp các số khác. 411, 205, 252
- Đọc và phân tích.
Lưu ý giúp đỡ đối tượng M1, M2
3. HĐ thực hành: (14 phút)
*Mục tiêu:
- Nhận biết được các số có ba chữ số, biết cách đọc, viết chúng. Nhận biết số có ba
chữ số gồm số trăm, số chục, số đơn vị.
*Cách tiến hành:
*GV giao nhiệm vụ *HS nhận nhiệm vụ và thực hiện theo
YC
-YC. HS thực hành một số bài tập - Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của bài
và làm bài.
- Kiểm tra chéo trong cặp (N2).
-LPHT điều hành HĐ chia sẻ *Dự kiến ND chia sẻ:
Bài 2: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước - Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu
lớp - Học sinh làm bài:
a) 405; b) 450; c) 311; d) 315; e) 521;
- Yêu cầu 2 em lên bảng chia sẻ kết quả. g) 322.
- Học sinh nhận xét.
- Tổ chức cho học sinh nhận xét bài làm
- Giáo viên nhận xét chung.
Bài 3: TC Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” - Học sinh tham gia chơi, dưới lớp cổ
- Giáo viên treo bảng phụ ghi sẵn nội dung vũ, cùng giáo viên làm ban giám
bài tập 3, tổ chức cho 2 đội học sinh thi đua khảo.
viết số thích hợp vào chỗ chấm. Đội nào
đúng mà xong trước sẽ thắng cuộc. - Học sinh lắng nghe.
- Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương
đội thắng.
Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành
bài tập
µBài tập chờ: - Học sinh tự làm bài sau đó báo cáo
Bài tập 1: Yêu cầu học sinh tự làm bài rồi kết quả với giáo viên:
báo cáo kết quả với giáo viên. a) 310 b) 132 c) 205
d) 110 e) 123
4. HĐ vận dụng, ứng dụng: (2 phút)
- Trò chơi: Điền nhanh điền đúng
GV viết bài tập vào bảng phụ cho HS chơi. Mỗi đội 4 HS.
+ Số 146 gồm ….. trăm…….chục……đơn vị.
+ Số 327 gồm ….. trăm…….chục……đơn vị.
+ Số 856 gồm ….. trăm…….chục……đơn vị.
+ Số 112 gồm ….. trăm…….chục……đơn vị.
- GV nhận xét, tuyên dương đội thắng cuộc.
104
5. Hoạt động sáng tạo (1 phút)
* Bài toán: Nối theo mẫu
Bảy trăm sáu mươi ba 652
Ba trăm linh năm 763
Sáu trăm năm mươi hai 678
Sáu trăm bảy mươi tám 305
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh về xem lại bài học trên lớp. Sửa bài sai. Xem trước bài: So sánh các
số có ba chữ số.
_________________________________
KỂ CHUYỆN
NHỮNG QUẢ ĐÀO
I . MỤC TIÊU:
- Hiểu nội dung: Nhờ quả đào, ông biết tính nết các cháu. Ông khen ngợi
các cháu biết nhường nhịn quả đào cho bạn, khi bạn ốm.
- Bước đầu biết tóm tắt nội dung một đoạn chuyện bằng 1 cụm từ hoặc
một câu (Bài tập 1). Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào lời tóm tắt (Bài
tập 2). Một số học sinh biết phân vai để dựng lại câu chuyện (Bài tập 3) (M3,
M4).
- Rèn kỹ năng nói. Biết kể tự nhiên, giọng kể phù hợp với nội dung. Có
khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện và biết nhận xét lời kể của bạn.
- Giáo dục học sinh yêu thích kể chuyện.
- Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự học, NL giao tiếp –
hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL tư
duy – lập luận logic, NL quan sát ,...
- Góp phần hình thành và phát triển phẩm chất: Nhân ái, biết nhường
nhịn bạn bè, chăm chỉ rèn luyện
*GD.KNS: Giúp học sinh biết tự nhận thức và xác định giá trị bản thân.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Sách giáo khoa.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, rò
chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não”
- Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (3 phút)
- GV cùng LPHT tổ chức cho học sinh thi - Học sinh tham gia thi kể.
đua kể lại câu chuyện Kho báu.
- Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương - Lắng nghe.
học sinh.
105
- Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng
2. HĐ kể chuyện. (22 phút)
*Mục tiêu:
- Bước đầu biết tóm tắt nội dung một đoạn chuyện bằng 1 cụm từ hoặc một câu (Bài
tập 1). Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào lời tóm tắt (Bài tập 2). Một số
học sinh biết phân vai để dựng lại câu chuyện (Bài tập 3) (M3, M4).
*Cách tiến hành: Làm việc theo nhóm – Chia sẻ trước lớp.
* GV giao nhiệm vụ cho các nhóm * HS HĐ nhóm
- Giáo viên YC. HS nêu yêu cầu của bài. - Nêu YC và thực hiện theo YC,
-Trợ giúp HS hạn chế tương tác với bạn
- HS HĐ dưới sự điều hành của nhóm
trưởng
*LPHT điều hành nội dung HĐ chia sẻ: -HS chia sẻ trước lớp
Việc 1: Hướng dẫn kể chuyện: *Dự kiến nội dung HĐ chia sẻ:
a, Tóm tắt nội dung từng đoạn của truyện.
- Gọi học sinh đọc yêu cầu cả mẫu. - 1 học sinh đọc yêu cầu cả mẫu.
- Dựa vào nội dung tóm tắt đoạn 1, 2 hãy
tóm tắt từng đoạn bằng lời của mình.
- Yêu cầu học sinh làm vở nháp và tiếp nối - Học sinh làm vở nháp và tiếp nối
phát biểu ý kiến chia sẻ
- Giáo viên chốt lại các tên đúng và viết bổ - Học sinh nhận xét.
sung tên đúng lên bảng
b, Kể lại từng đoạn câu chuyện dựa vào nội - Vài học sinh nêu.
dung tóm tắt ở bài tập 1.
- Chia lớp thành nhóm 4 học sinh và tập kể - Học sinh tập kể trong nhóm 4.
trong nhóm.
- Gọi đại diện các nhóm thi kể. - Đại diện các nhóm thi kể.
- Nhận xét đánh giá tuyên dương. - Nhận xét lời kể của học sinh.
Việc 2: Phân vai dựng lại câu chuỵên
(M3, M4)
- Tổ chức cho học sinh tự hình thành nhóm - Học sinh tập kể trong nhóm 5 theo
5 học sinh thể hiện theo vai dựng lại câu vai.
chuyện
- Giáo viên lập tổ trọng tài cùng giáo viên
nhận xét chấm điểm thi đua. - 3 - 4 nhóm học sinh lên tập kể theo
- Gọi đại diện các nhóm phân vai dựng lại vai
câu chuyện. - Nhận xét cách đóng vai, thể hiện
theo vai của từng học sinh trong
nhóm.
- Tổ trọng tài nhận xét học sinh kể.
- Nhận xét, đánh giá, tuyên dương. - Lắng nghe.
Lưu ý:
- Kể đúng văn bản: Đối tượng M1, M2
- Kể theo lời kể của bản thân: M3, M4
106
3. HĐ tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: (5 phút)
*Mục tiêu:
- Hiểu nội dung: Nhờ quả đào, ông biết tính nết các cháu. Ông khen ngợi các cháu
biết nhường nhịn quả đào cho bạn, khi bạn ốm.
*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Thảo luận trong cặp -> Chia sẻ trước
lớp
+GV giao nhiệm vụ +HS làm việc cá nhân->trao đổi N2
theo YC của GV
+LPHT điều hành HĐ chia sẻ +HS chia sẻ trước lớp
- Câu chuyện kể về việc gì? - Học sinh trả lời.
- Em học tập được điều gì từ câu chuyện - Học sinh trả lời.
trên? - Lắng nghe, ghi nhớ.
Kết luận: Nhờ quả đào, ông biết tính nết
các cháu. Ông khen ngợi các cháu biết
nhường nhịn quả đào cho bạn, khi bạn ốm.
Khuyến khích đối tượng M1 trả lời CH1,
M2 trả lời CH2
4. HĐ vận dụng, ứng dụng: (3 phút)
- Hỏi lại tên câu chuyện.
- Hỏi lại những điều cần nhớ.
*GD.KNS: Giúp học sinh biết tự nhận thức biết nhường nhịn và xác định giá trị
bản thân.
5.HĐ sáng tạo: (2 phút)
- Kể lại câu chuyện theo vai nhân vật( người dẫn chuyện, người ông, Xuân, Việt,
Vân). Lưu ý HS cần thể hiện đúng điệu bộ, giọng nói của từng nhân vật.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
________________________________________________________________
BUỔI 2
ĐẠO ĐỨC
GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT (TIẾT 2)
I . MỤC TIÊU:
- Biết: Mọi người đều cần phải hỗ trợ, giúp đỡ, đối xử bình đẳng với
người khuyết tật.
- Nêu được một số hành động, việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết
tật.
- Rèn cho học sinh kĩ năng ra quyết định.
- Có thái độ cảm thông, không phân biệt đối xử và tham gia giúp đỡ bạn
khuyết tật trong lớp, trong trường và ở cộng đồng phù hợp với khả năng. Không
đồng tình với những thái độ xa lánh, kì thị, trêu chọc bạn khuyết tật.
- Góp phần hình thành các năng lực tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp
tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Phát triển bản thân; Tự điều chỉnh hành vi
đạo đức; tư duy phản biện

107
.- Góp phần hình thành và phát triển phẩm chất: Nhân ái, trách nhiệm
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Phiếu thảo luận.
- Học sinh: Vở bài tập Đạo đức.
2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, khăn trải bàn, động não.
- Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học


1. HĐ khởi động: (5 phút)
- TBHT điều hành trò chơi: Gọi thuyền - Học sinh trả lời.
-Nội dung chơi:
+ Thế nào là người khuyết tật?
+ Chúng ta phải làm gì khi gặp người khuyết - Học sinh nhận xét.
tật?
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh có - Học sinh lắng nghe
thái độ đúng.
- Giới thiệu bài mới, ghi tựa bài lên bảng. - Quan sát và lắng nghe.
2. HĐ thực hành: (27 phút)
*Mục tiêu:
- Biết: Mọi người đều cần phải hỗ trợ, giúp đỡ, đối xử bình đẳng với người khuyết
tật.
- Nêu được một số hành động, việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật.
- Có thái độ cảm thông, không phân biệt đối xử và tham gia giúp đỡ bạn khuyết tật
trong lớp, trong trường và ở cộng đồng phù hợp với khả năng. Không đồng tình với
những thái độ xa lánh, kì thị, trêu chọc bạn khuyết tật.
*Cách tiến hành: Làm việc theo nhóm – Chia sẻ trước lớp
Việc 1: Xử lý tình huống:
- Giáo viên nêu tình huống (bài tập 4 vở bài tập) - Học sinh ghi nhớ nội dung
/?/ Nếu là Thủy em sẽ làm gì khi đó? Vì sao? trong tình huống
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm. - Học sinh thảo luận nhóm->
+LPHT điều hành HĐ chia sẻ tương tác -> chia sẻ cùng bạn
- Gọi đại diện các nhóm trình bày và trả lời - Đại diện các nhóm trả lời và
trước lớp. trình bày trước lớp.
- Gọi học sinh nhận xét. - Học sinh nhận xét.
- Giáo viên đánh giá, kết luận: Thuỷ và Quân
làm được việc tốt thật đáng khen cần chỉ đường
hoặc dẫn đường cho người khuyết tật đến tận
nhà cần tìm.
Việc 2: Giới thiệu tư liệu về việc giúp đỡ
người khuyết tật
108
- Học sinh trình bày, giới thiệu các tư liệu sưu
tầm được. - Học sinh chia sẻ, giới thiệu các
- Gọi học sinh chia sẻ tư liệu sưu tầm được. tư liệu sưu tầm được.
- Sau mỗi lần trình bày giáo viên tổ chức cho - Học sinh tương tác cùng bạn về
học sinh thảo luận tư liệu mà bạn chia sẻ.
- Giáo viên kết luận: Có thái độ cảm thông, - Học sinh nghe.
không phân biệt đối xử và tham gia giúp đỡ bạn
khuyết tật trong lớp, trong trường và ở cộng
đồng phù hợp với khả năng.
Khuyến khích bày tỏ ý kiến (đối tượng M1)
3. HĐ vận dụng: (2 phút)
- Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ.
- Giáo viên tổng kết bài
- Liên hệ: Giúp đỡ người khuyết tật là thể hiện lòng nhân ái theo gương Bác.
4. HĐ sáng tạo(1 phút)
- Nên cùng mọi người hỗ trợ, giúp đỡ, đối xử bình đẳng với người khuyết tật.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh về làm vở bài tập. Chuẩn bị bài: Bảo vệ loài vật có ích
___________________________________
Luyện Tiếng Việt.
LUYỆN ĐỌC : NHỮNG QUẢ ĐÀO
I/Mục tiêu :
-Rèn kĩ năng đọc thàn- Hiểu nội dung: Nhờ quả đào, ông biết tính nết các
cháu. Ông khen ngợi các cháu biết nhường nhịn quả đào cho bạn, khi bạn ốm.
- Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa.
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu đọc phân biệt lời kể chuyện và lời
nhân vật.
h tiếng :
- Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao
tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.
- Góp phần hình thành và phát triển phẩm chất: Nhân ái, trách nhiệm,
chăm chỉ...
II/Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ trong SGK, SGK
III/Các hoạt động dạy - học :
1/Khởi động: 3 học sinh lên bảng :
-3 HS nối tiếp nhau đọc thuộc bài “Cây dừa” và trả lời câu hỏi về nội dung bài .
-Giáo viên nhận xét .
2/Khám phá :
Giáo viên : Học sinh :
a/Giới thiệu bài : Luyện đọc lại bài “Những
quả đào” -Lớp đọc thầm bằng mắt .
-GV đọc mẫu bài 1 lần . -2, 3 em phát âm .
-Luyện đọc các từ khó . -Đọc nối câu đến hết bài .
109
a)Đọc câu : GV hướng dẫn sửa phát âm nếu
có . -HS đọc nối đoạn đến hết bài .
b)Đọc đoạn : GV hướng dẫn HS cách đọc bài chia làm 5 đoạn SGK/90 các
ngắt nhịp 1 số câu trong đoạn –Kết hợp giải từ ở SGk/90 .
nghĩa từ . -Đọc vừa đủ nghe .
c)Đọc từng đoạn trong nhóm . -Thi đọc (các nhóm khác nhận
d)Thi đọc giữa các nhóm . xét bổ sung )
-Lớp đồng thanh 1, 2 đoạn .
e)Lớp đồng thanh .
3/Luyện tập . .Nhờ quả đào, ông biết tính
C1 : Nhờ bài viết trên em biết được điều gì ? nết các cháu. Ông khen ngợi các
cháu biết nhường nhịn quả đào
cho bạn, khi bạn ốm
C2 : Vì sao bài viết được đặt tên là Những hs trả lời theo ý của mình
quả đào?  Biết yêu thương và nhường
C3: Em học được điều gì qua bài đọc? nhịn cho bạn bè
-GV đọc mẫu lần 2 .
-Đại diện từng nhóm trình bày
4/Vận dụng thực hành : kết quả .
-Từng nhóm HS , mỗi nhóm 5 em , mỗi em
đọc một đoạn nối nhau , sau đó 1, 2 em đọc
toàn bài .
-Chơi trò chơi Thi đọc tiếp sức.
1 nhóm đọc hay nhất đọc lại cho lớp nghe .
GV nhận xét tiết học khen ngợi động viên .
-Về nhà luyện đọc lại nhiều lần –Chuẩn bị bài : Cây đa quê hương .
______________________________________
Luyện Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về đơn vị, chục, nghìn; so
sánh các số tròn trăm.
- Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
- Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
- Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giải
quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học;
Giao tiếp toán học.
- Góp phần hình thành và phát triển phẩm chất: trung thực trong học
tập, chăm chỉ làm bài
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá
làm tự chọn 3 trong 4 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
110
1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Ổn định tổ chức. - Hát
- Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe.
2. Các hoạt động rèn luyện:
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập, yêu cầu - Học sinh quan sát và chọn đề bài.
học sinh trung bình và khá tự chọn đề bài.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Học sinh lập nhóm.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Nhận phiếu và làm việc.
b. Hoạt động 2: Ôn luyện (20 phút):
Bài 1. Đáp án:

> 100 .…. 200 800 .…. 700 100 < 200 800 >
< ? 200 .…. 300 900 .…. 1000 700
= 600 .…. 500 300 .…. 400 200 < 300 900 <
400 .…. 400 800 .…. 600 1000
400 .…. 500 600 .…. 700 600 > 500 300 <
300 .…. 300 800 .…. 900 400
400 = 400 800 >
600
400 < 500 600 <
700
300 = 300 800 <
900

Bài 2. Viết vào chỗ chấm cho thích hợp : Đáp án:
a) 10 đơn vị bằng ………................ chục a) 10 đơn vị bằng 1 chục

111
b) 10 chục bằng ………………......……. b) 10 chục bằng 1 trăm
c) 10 trăm bằng ……………..............…. c) 10 trăm bằng 1 nghìn

Bài 3. Đọc, viết (theo mẫu) : Kết quả:


Viết Đọc Viết Đọc
100 một trăm 100 một trăm
200 ………………… 200 hai trăm
300 ………………… 300 ba trăm
……… bốn trăm 400 bốn trăm
500 ………………… 500 năm trăm
……… sáu trăm 600 sáu trăm
……… bảy trăm 700 bảy trăm
800 ………………… 800 tám trăm
……… chín trăm 900 chín trăm
……… một nghìn 1 000 một nghìn

Bài 4. Viết các số tròn trăm theo thứ tự từ bé Kết quả:


đến lớn :
100, 200, .…, .., .…, .…, .…, .…, .… 100, 200, 300, 400, 500, 600, 700,
800, 900.

c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):


- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa - Đại diện các nhóm sửa bài trên
bài. bảng lớp.
- Giáo viên chốt đúng - sai. - Học sinh nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn - Học sinh phát biểu.
luyện.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị
bài.
_____________________________________________________________
Thứ 4 ngày 6 tháng 4 năm 2021
THỂ DỤC:
TRÒ CHƠI: CON CÓC LÀ CẬU ÔNG TRỜI - TÂNG CẦU
I/ MỤC TIÊU:
- HS biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
- Bước đầu biết cách tâng cầu bằng bảng cá nhân hoặc vợt gỗ.
- Rèn sức bền, dẻo, khéo léo. Tác phong nhanh nhẹn.
112
- Có ý thức chấp hành, tuân thủ kỷ luật, tuân thủ luật chơi. Yêu thích vận
động, thích tập luyên thể dục thể thao.
- Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự học, NL vận động cơ
bản và phát triển các tố chất thể lực, NL hoạt động thể dục, thể thao, NL giao
tiếp – hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL quan sát – Thực hành,...
- Góp phần hình thành và phát triển phẩm chất: Trách nhiệm, chăm
chỉ tập luyện
II/ ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN:
- Địa điểm : Sân trường. Vệ sinh an toàn nơi tập.
- Phương tiện: Còi.
III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:

NỘI DUNG ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP TỔ


LƯỢNG CHỨC
I/ MỞ ĐẦU 4p Đội Hình
- Giáo viên: Nhận lớp phổ biến nội dung * * * * * * * *
yêu cầu giờ học * * * * * * * *
- Gọi 4 học sinh lên thực hiện lại động tác * * * * * * * *
đã học ở tiết trước. * * * * * * * *
- Giáo viên nhận xét. GV
- Quan sát, nhắc nhở học sinh khởi động
các khớp: cổ, cổ tay, hông, gối,…
II/ CƠ BẢN: 26p
Việc 1: Tâng cầu 13p
- Phân tích kỹ thuật tâng cầu đồng thời 2-3 lần
kết hợp thị phạm cho học sinh nắm được
kỹ thuật của động tác.
- TBTDTT điều khiển cho học sinh thực
hiện
- GV quan sát nhắc nhở HS M1 tích cực
tập luyện 13p
Việc 2: Trò chơi “Con Cóc là cậu ông 2-3 lần
trời”
- Phân tích cách chơi và thị phạm cho học
sinh nắm được cách chơi.
- Sau đó cho học sinh chơi thử.
- Nêu hình thức xử phạt.
- Cho HS chơin thật (TBTDTT điều khiển
cho học sinh tham gia chơi) 5p Đội hình xuống lớp
- Nhận xét, tổng kết trò chơi * * * * * * * *
(Khuyến khích đối tượng M1 tham gia * * * * * * * *
tích cực) * * * * * * * *
III/ KẾT THÚC: * * * * * * * *
- Học sinh đứng tại chỗ vỗ tay hát. GV

113
- Hướng dẫn cho học sinh các động tác
thả lỏng toàn thân.
- Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ
học.
- Dặn học sinh về nhà ôn các động tác đã
học.
_____________________________
TẬP ĐỌC
CÂY ĐA QUÊ HƯƠNG
I . MỤC TIÊU:
- Hiểu nội dung: Tả vẻ đẹp của cây đa quê hương, thể hiện tình cảm của
tác giả với quê hương.
- Trả lời được câu hỏi 1,2,4 trong sách giáo khoa. Một số học sinh trả lời
được câu hỏi 3 (M3, M4).
- Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm
từ. Chú ý các từ: cổ kính, không xuể, chót vót, gợn sóng, sừng trâu.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn hoc.
- Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giao
tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.
- Góp phần hình thành và phát triển phẩm chất: Yêu đất nước, quê
hương, trách nhiệm gìn giữ, bảo vệ cảnh đẹp quê hương
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa trong sách giáo khoa.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.
- Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học


1. HĐ khởi động: (3 phút)
- GV cho học sinh nghe bài hát: Quê hương - Học sinh lắng nghe.
- Nội dung bài hát nói về điều gì? - Học sinh trả lời.
- Giáo viên nhận xét. - Học sinh lắng nghe.
- GV kết nối nội dung bài và ghi tựa bài: Cây đa - Học sinh nhắc lại tên bài và mở
quê hương sách giáo khoa.
2. HĐ Luyện đọc: (12 phút)
**Mục tiêu:
- Rèn đọc đúng từ: cổ kính, không xuể, chót vót, gợn sóng, sừng trâu..
- Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: thời thơ ấu, cổ kính, chót vót, li kì, tưởng chừng,
lững thững.
114
*Cách tiến hành: HĐ cá nhân -> Nhóm -> Chia sẻ trước lớp
a.GV đọc mẫu cả bài . - HS lắng nghe
- Đọc mẫu diễn cảm toàn bài.
b. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
* Đọc từng câu:
- Tổ chức cho HS tiếp nối nhau đọc từng câu . -HS đọc nối tiếp câu trong nhóm.
- Đọc đúng từ: cổ kính, không xuể, chót vót, - Luyện đọc đúng
gợn sóng, sừng trâu.
* Đọc từng đoạn : - HS đọc nối tiếp đoạn trong
+ Chia nhóm -> YC đọc từng đoạn trong nhóm nhóm -> chia sẻ
- Giảng từ mới: -HS đọc-> giải nghĩa từ:
+ Thời thơ ấu, cổ kính, chót vót, li kì, tưởng +Lững thững: đi chậm từng
chừng, lững thững. bước một (...)
+ Đặt câu với từ: thời thơ ấu, cổ kính, chót vót, +HS đặt câu:
Ví dụ: Làng em có mái đình cổ
kính.
- GV trợ giúp, hướng dẫn đọc ngắt, nghỉ câu,... -Học sinh lắng nghe, ghi nhớ
Luyện câu (Dự kiến): cách đọc
+ Trong vòm lá,/ gió chiều gẩy lên/ những điệu -Học sinh đọc bài theo sự điều
nhạc li kì/ tưởng chừng như ai đang cười đang hành của nhóm trưởng
nói. (…)
* GV kết hợp HĐTQ tổ chức chia sẻ bài đọc
trước lớp.
- Đọc từng đoạn theo nhóm +Đọc bài, chia sẻ cách đọc
- Thi đọc giữa các nhóm - Đại diện nhóm thi đọc
- GV nhận xét, đánh giá. -Thi đua giữa các nhóm
Lưu ý: - Đọc đúng: M1, M2 - HS nhận xét, bình chọn bạn đọc
- Đọc hay: M3, M4 hay
3. HĐ Tìm hiểu bài: (8 phút)
*Mục tiêu:
- Hiểu ý nghĩa: Tả vẻ đẹp của cây đa quê hương, thể hiện tình cảm của tác giả với
quê hương.
*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp
- GV giao nhiệm vụ -HS nhận nhiệm vụ
-YC HS làm việc cá nhân => Chia sẻ cặp -Thực hiện theo sự điều hành của
đôi trưởng nhóm
- GV trợ giúp HS hạn chế +Tương tác, chia sẻ nội dung bài
=>Tương tác trong nhóm - Đại diện nhóm chia sẻ:
-TBHT điều hành các nhóm chia sẻ trước - Lớp đọc thầm bài
lớp. *Dự kiến nội dung chia sẻ:
- Yêu cầu lớp đọc thầm bài trả lời câu hỏi. - Cây đa nghìn năm...

/?/ Những câu văn nào cho em biết cây đa - Thân chín mười đứa ôm không xuể,
đã sống rất lâu? cành..., ....
115
/?/ Các bộ phận của cây đa được tác giả tả - Học sinh nêu.
bằng những hình ảnh nào?
/?/Hãy nói đặc điểm nổi bật của mỗi bộ
phận của cây đa? (M3, M4 trả lời)
- Giáo viên viết bảng những ý kiến được - Lúa vàng gợn sóng, đàn trâu…
xem là đúng.
/?/ Ngồi hóng mát ở gốc cây đa, tác giả còn
thấy cảnh đẹp nào của quê hương? -Đọc nhẩm, ghi nhớ
+ Khích lệ trả lời (HS M1).
- Nội dung bài tập đọc là gì?
*GV kết luận: rút nội dung.
*GV giáo dục học sinh yêu quê hương đất
nước…
4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm: (8 phút)
*Mục tiêu:
- Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - cả lớp
- GV gọi 1HS M4 đọc bài - Học sinh lắng nghe.
- GV kết hợp với LPHT tổ chức cho học sinh - Học sinh đọc trong nhóm
đọc bài + Học sinh đọc theo sự điều hành
- Cho học sinh chia nhóm thi đọc của trưởng nhóm
- Yêu cầu học sinh đọc trước lớp. -Học sinh thi đọc trước lớp.
- Giáo viên nhận xét và cùng nhóm bình chọn
nhóm đọc tốt nhất. - Lớp lắng nghe, nhận xét.
Lưu ý: Đọc đúng: M1, M2; Đọc hay: M3, M4
4. HĐ vận dụng, ứng dụng (2 phút)
- Yêu cầu học sinh nêu lại nội dung bài học.
- Qua bài văn, em thấy tình cảm của tác giả với quê hương như thế nào?
=> Tả vẻ đẹp của cây đa quê hương, và tình yêu của tác giả với cây đa, với quê
hương.
- Giáo viên cho học sinh xem một số hình ảnh về quê hương đất nước con người
Việt Nam
5. Hoạt động sáng tạo(1 phút)
- Đọc diễn cảm bài cho cả nhà cùng nghe.
- Tìm các văn bản có chủ đề về cây đa, về quê hương để luyện đọc thêm.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh về nhà luyện đọc bài và chuẩn bị bài: Ai ngoan sẽ được thưởng.
_____________________________
HĐNG:
( Thầy Hợp dạy)
_____________________________
TOÁN
Tiết 143: SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I . MỤC TIÊU:
116
- Biết sử dụng cấu tạo thập phân của số và giá trị theo vị trí của các chữ số
trong một số để so sánh các số có ba chữ số; nhận biết thứ tự các số (không quá
1000).
- Rèn cho học sinh cách so sánh các số có ba chữ số.
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán.
*Bài tập cần làm: bài tập 1, 2a, 3 (dòng 1).
- Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giải
quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học;
Giao tiếp toán học.
- Góp phần hình thành và phát triển phẩm chất: Trung thực trong tính
toán và chăm chỉ rèn luyện
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Hình vuông to, các hình vuông nhỏ, các hình chữ nhật. Giấy
khổ to ghi sẵn dãy số.
- Học sinh: sách giáo khoa.
2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, kỹ thuật động não
- Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (3phút)
- GV kết hợp với LPHT tổ chức trò chơi: - Học sinh tham gia chơi.
Đố bạn biết
+LPHT điều hành trò chơi
+Nội dung chơi: LPHT đọc một vài số có ba
chữ số để học sinh viết số.
- Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương - Lắng nghe.
học sinh.
- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: - Học sinh mở sách giáo khoa, trình
So sánh các số có ba chữ số. bày bài vào vở.
2. HĐ hình thành kiến thức mới: (15 phút)
*Mục tiêu:
- Biết sử dụng cấu tạo thập phân của số và giá trị theo vị trí của các chữ số trong
một số để so sánh các số có ba chữ số; nhận biết thứ tự các số (không quá 1000).
*Cách tiến hành: Làm việc cả lớp
- Giáo viên gắn lên bảng 1 tấm bìa hình - Học sinh quan sát, trải nghiệm
vuông. bằng các tấm bìa hình vuông .
+GV giao nhiệm vụ cho HS +Thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến
*Dự kiến KQ chia sẻ:
*LPHT điều hành
Việc 1: Ôn đọc viết các số có 3 chữ số.
* Đọc số
117
- Giáo viên treo bảng phụ có ghi sẵn các số
có 3 chữ số:
Từ 401=>410 551=>560 - Học sinh đọc các số trên bảng.
- Gọi học sinh đọc các số trên bảng.
* Viết số
- Giáo viên đọc số: Năm trăm hai mươi mốt. - Học sinh viết bảng con.
- Yêu cầu học sinh viết bảng con. - Học sinh nêu.
- Em có nhận xét gì về cách đọc viết các số
có 3 chữ số?
Việc 2: So sánh các số có 3 chữ số. - Học sinh quan sát.
- Giáo viên kẻ bảng phụ như sách giáo - Học sinh so sánh 2 số 234 và 235.
khoa. -Ta so sánh lần lượt các hàng trăm,
- Yêu cầu học sinh so sánh 2 số 234 và 235. hàng chục bằng nhau thì ta so sánh
hàng đơn vị.
- Muốn so sánh 2 số 234 và 235 ta làm thế 234 < 235 235 > 234
nào? -Thực hiện: 194 > 139 : So sánh ở
hàng chục.
199 < 251: So sánh hàng trăm.
- So sánh lần lượt các trăm, chục, các
- Cho học sinh thực hành tiếp với các số tiếp đơn vị với nhau.
theo và nêu so sánh. - Học sinh lắng nghe.

- Vậy muốn so sánh các số có 3 chữ số ta so


sánh thế nào?
- Giáo viên kết luận chung: Muốn so sánh
các số có 3 chữ số ta so sánh số hàng trăm,
hàng chục, hàng đơn vị
Lưu ý giúp đỡ đối tượng M1, M2
3. HĐ thực hành: (14 phút)
*Mục tiêu:
- Biết sử dụng cấu tạo thập phân của số và giá trị theo vị trí của các chữ số trong
một số để so sánh các số có ba chữ số; nhận biết thứ tự các số (không quá 1000).
*Cách tiến hành:
*GV giao nhiệm vụ: YC HS làm một số bài - Học sinh thực hiện theo YC
tập - Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của
- GV trợ giúp HS hạn chế bài và làm bài -> tương tác với bạn.
*Dự kiến nội dung chia sẻ
- Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của
*LPHT điều hành HĐ chia sẻ bài và làm bài.
Bài 1: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước - Học sinh làm bài -> chia sẻ:
lớp 127 > 121 865 =865
- Yêu cầu 2 em lên bảng chia sẻ kết quả, 124 < 129 648 < 684
mỗi em làm một cột. 182 < 192 749> 549
- Nhận xét bài làm từng em. - Học sinh nhận xét và nêu cách so
118
Bài 2a: Làm việc nhóm đôi – Chia sẻ sánh.
trước lớp
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi và - Học sinh làm việc theo cặp.
nêu kết quả. - Học sinh nêu miệng kết quả:
- Nhận xét bài làm học sinh. a) 695.
Bài 3 (dòng 1): Làm việc cá nhân – Chia
sẻ trước lớp
- Yêu cầu học sinh làm vào phiếu học tập. - Học sinh làm vào phiếu học tập.
- 1 học sinh lên bảng làm-> chia sẻ
- Giáo viên kẻ bảng như sách giáo khoa, gọi 971; 972; 973; 974; 975; 976; 977;
1 học sinh lên bảng làm. 978; 979; 980.
- Học sinh nhận xét.

- Tổ chức cho học sinh nhận xét bài làm của - Học sinh đọc.
bạn trên bảng. - Học sinh lắng nghe.
- Gọi học sinh đọc lại bài.
- Giáo viên nhận xét chung.
Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành
bài tập - Học sinh tự làm bài sau đó báo cáo
µBài tập chờ: kết quả với giáo viên:
Bài tập 2b, c: Yêu cầu học sinh tự làm bài b) 979; c) 751.
rồi báo cáo kết quả với giáo viên. - Học sinh tự làm bài rồi báo cáo kết
quả với giáo viên:
Bài tập 3 (dòng 2,3): Yêu cầu học sinh tự + 981; 982; 983; 984; 985; 986;
làm bài và báo cáo kết quả với giáo viên. 987; 988; 989; 990.
+ 991; 992; 993; 994; 995; 996;
997; 998; 999; 1000.
4. HĐ vận dụng, ứng dụng: (2 phút)
/?/ Qua bài học, bạn biết được điều gì?
/?/ Nêu cách so sánh các số có 3 chữ số.
/?/ Qua bài học, bạn có băn khoăn, thắc mắc gì?
- Giáo viên nhận xét tiết học.
5. Hoạt động sáng tạo (1 phút)
- Bài toán 1: Cho các số: 699, 702, 700, 802, 689, 820
a. Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn:……
b. Số lớn nhất trong các số trên là…….
- Bài toán 2: Có 105 bông hoa cúc và 115 bông hoa hồng. Hỏi loại hoa nào nhiều
hơn?
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh về xem lại bài học trên lớp. Sửa bài sai. Xem trước bài: Luyện tập.
________________________________________________________________
Thứ 5 ngày 7 tháng 4 năm 2021
Mĩ thuật:
(Thầy Hợi dạy)
119
______________________________________
TẬP VIẾT
CHỮ HOA A (Kiểu 2)
I . MỤC TIÊU:
- Viết đúng chữ hoa A kiểu 2 (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu
ứng dụng: Ao (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ao liền ruộng cả (3 lần)
- Hiểu nội dung câu ứng dụng: Ao liền ruộng cả là
- Rèn tính cẩn thận, chính xác. Yêu thích luyện chữ đẹp.
- Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao
tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Góp phần hình thành và phát triển phẩm chất: Chăm chỉ rèn luyện
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Mẫu chữ (cỡ vừa), bảng phụ viết sẵn mẫu chữ, câu ứng dụng
trên dòng kẻ (cỡ vừa và nhỏ).
- Học sinh: Vở Tập viết – Bảng con.
2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp.
- Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (5 phút)
- LPVN bắt nhịp cho lớp hát tập thể - Hát bài:
Chữ đẹp, nết càng ngoan
- Cho học sinh xem một số vở của những bạn - Học sinh quan sát và lắng nghe.
viết đẹp giờ trước. Nhắc nhở lớp học tập các
bạn.
- Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng. - Theo dõi.
2. HĐ nhận diện đặc điểm và cách viết: (10 phút)
*Mục tiêu:
- Biết viết chữ hoa theo cỡ vừa và nhỏ, chữ trong câu ứng dụng trên bảng con. Hiểu
nghĩa câu ứng dụng.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
Việc 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét:
- Giáo viên treo chữ A kiểu 2 hoa (đặt trong - Học sinh quan sát.
khung).

- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát, nhận


xét:
+ Chữ A hoa cao mấy li? - Học sinh nhận xét
+Chữ hoa A gồm mấy nét? Đó là những nét *Dự kiến ND chia sẻ:
nào? + Cao 5 li.
Việc 2: Hướng dẫn viết: + Chữ hoa A gồm 2 nét: nét cong
120
- Nhắc lại cấu tạo nét chữ: Chữ hoa A gồm 2 khép kín và nét móc ngược phải.
nét: nét cong khép kín và nét móc ngược phải.
- Nêu cách viết chữ. - Học sinh lắng nghe.
Cách viết:
+ Nét 1: như viết chữ o (ĐB trên ĐK6 viết nét - Học sinh nghe.
cong kín, cuối nét uốn vào trong DB giữa ĐK4 - Quan sát và thực hành.
và ĐK5).
+ Nét 2: từ điểm DB của nét 1 lia bút lên ĐK6 - Lắng nghe.
bên phải chữ o viết nét móc ngược (như nét 2
của chữ u) DB ở ĐK2.
- Viết mẫu chữ hoa A kiểu 2 - Quan sát.
A - Học sinh đọc câu ứng dụng.
- HS viết bảng con chữ hoa A - Lắng nghe.

- Giáo viên viết mẫu chữ A cỡ vừa trên bảng


lớp, hướng dẫn học sinh viết trên bảng con.
- Giáo viên nhận xét uốn nắn cho học sinh cách + Cao 2 li rưỡi.
viết các nét. + Cao hơn 1 li.
Việc 3: Hướng dẫn viết câu ứng dụng + Các chữ o, i, ê, n, u, ô có độ
- Giáo viên giới thiệu câu ứng dụng. cao bằng nhau và cao 1 li.
- Gọi học sinh đọc câu ứng dụng. + Dấu huyền đặt trên con chữ ê
- Giúp học sinh hiểu nghĩa câu ứng dụng: Ao trong chữ liền, dấu nặng đặt trên
liền ruộng cả ý nói sự giàu sang của một vùng con chữ ô trong chữ ruộng và
quê. dấu hỏi đặt trên con chữ a trong
- Hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét: chữ cả.
+ Các chữ A, l, g cao mấy li? + Khoảng cách giữa các chữ
+ Con chữ r cao mấy li? rộng bằng khoảng 1 con chữ.
+ Những con chữ nào có độ cao bằng nhau và - Quan sát.
cao mấy li? - Học sinh viết chữ Ao trên bảng
+ Đặt dấu thanh ở những chữ cái nào? con.
- Lắng nghe và thực hiện.

+ Khoảng cách giữa các chữ như thế nào?


Giáo viên lưu ý:
- Giáo viên viết mẫu chữ Ao (cỡ vừa và nhỏ).
- Luyện viết bảng con chữ Ao.

- Giáo viên theo dõi, uốn nắn. Lưu ý học sinh


cách viết liền mạch.
3. HĐ thực hành viết trong vở: (15 phút)
*Mục tiêu: Học sinh trình bày đúng và đẹp nội dung trong vở tập viết.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - cá nhân
121
Việc 1: Hướng dẫn viết vào vở.
- Giáo viên nêu yêu cầu viết: - Quan sát, lắng nghe.
+ 1 dòng chữ A cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ.
+ 1 dòng chữ Ao cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ.
+ 3 dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ.
- Nhắc nhở học sinh tư thế khi ngồi viết và các - Lắng nghe và thực hiện.
lưu ý cần thiết.
- Giáo viên lưu ý học sinh quan sát các dấu
chấm trên dòng kẻ của vở là điểm đặt bút.
Việc 2: Viết bài:
- Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài, từng dòng - Học sinh viết bài vào vở Tập
theo hiệu lệnh của giáo viên. viết theo hiệu lệnh của giáo viên.
- Theo dõi, giúp đỡ học sinh viết chậm.
Lưu ý theo dõi và giúp đỡ đối tượng M1
4. HĐ vận dụng, ứng dụng: (3 phút)
- Giáo viên đánh giá một số bài.
- HS nhắc lại quy trình viết chữ A( kiểu 2)
- Nhận xét, tuyên dương những học sinh viết tốt.
- Trưng bày một số bài đẹp cho cả lớp lên tham khảo.
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học, những điểm cần ghi nhớ khi viết chữ
A( kiểu 2)
5. Hoạt động sáng tạo: (2 phút)
- Viết chữ hoa “ A ”, và câu “ Ao liền ruộng cả ” kiểu chữ sáng tạo.
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu học sinh về hoàn thành nốt bài viết và tự luyện viết thêm cho đẹp. Chuẩn
bị bài: Chữ hoa A( Kiểu 2)
__________________________________
TOÁN
Tiết 139: LUYỆN TẬP
I . MỤC TIÊU:
- Biết cách đọc, viết các số có ba chữ số.
- Biết so sánh các số có ba chữ số.
- Biết sắp xếp các số có đến ba chữ số theo thứ thự từ bé đến lớn hoặc
ngược lại.
- Rèn kĩ năng đọc, viết, so sánh và sắp xếp các số có ba chữ số.
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán.
*Bài tập cần làm: bài tập 1, 2 (a, b), 3 (cột 1), 4.
- Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giải
quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học;
Giao tiếp toán học.
- Góp phần hình thành và phát triển phẩm chất: Trung thực trong tính
toán và chăm chỉ rèn luyện
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
122
- Giáo viên: Sách giáo khoa.
- Học sinh: Sách giáo khoa. Bộ thực hành toán.
2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não.
- Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (5 phút)
- GV kết hợp với TBLPHT tổ chức trò - Học sinh tham gia chơi.
chơi: Đố bạn: -2 đội tham gia chơi
- Nội dung chơi: LPHT đọc (đưa) ra một - Học sinh dưới lớp cổ vũ cho 2 đội và
vài số có ba chữ số để học sinh so sánh. làm ban giám khảo.
- Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương - Lắng nghe.
học sinh tích cực.
- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên - Học sinh mở sách giáo khoa, trình
bảng: Luyện tập. bày bài vào vở.
2. HĐ thực hành: (25 phút)
*Mục tiêu:
- Biết cách đọc, viết các số có ba chữ số.
- Biết so sánh các số có ba chữ số.
- Biết sắp xếp các số có đến ba chữ số theo thứ thự từ bé đến lớn hoặc ngược lại.
*Cách tiến hành:
- GV giao nhiệm vụ - Học sinh thực hiện theo YC
+ YC HS làm một số bài tập - Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của bài
+ GV trợ giúp HS hạn chế và làm bài.
-LPHT điều hành HĐ chia sẻ *Dự kiến các bước hoạt động và nội
dung chia sẻ trước lớp của HS:
Bài 1 (miệng): - Học sinh quan sát mẫu
Giáo viên kẻ như sách giáo khoa lên - Học sinh nhẩm miệng và chia sẻ kết
bảng. quả:
- Giáo viên hướng dẫn làm mẫu. 815: Tám trăm mười lăm
- Yêu cầu học sinh nhẩm miệng và nêu 307: Ba trăm linh bảy
miệng kết quả. 475: Bốn trăm bảy mươi lăm
- Giáo viên ghi kết quả vào từng cột 900: Chín trăm
- 8 trăm 1 chục và 5 đơn vị.
- Học sinh nhận xét.
- Số 815 gồm mấy trăm, chục, đơn vị?
- Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của bài
- Giáo viên nhận xét chung. và làm bài.
Bài 2 (a,b): Làm việc cá nhân – Chia sẻ - Kiểm tra chéo trong cặp.
trước lớp - Học sinh chia sẻ
a) 400; 500; 600; 700; 800; 900; 1000.
- Yêu cầu 2 em lên bảng chia sẻ kết quả, b) 910; 920; 930; 940; 950; 960; 970;
123
mỗi em làm một ý. 980; 990; 1000.
- Học sinh nhận xét.
- Dãy số tròn trăm.
- 100 đơn vị.
- Yêu cầu học sinh khác nhận xét.
- Dãy số a là dãy số gì? - Dãy số tròn chục.
- Hai số tròn trăm liên tiếp nhau thì hơn - 10 đơn vị.
và kém nhau bao nhiêu đơn vị?
- Em có nhận xét gì về dãy số b? - Học sinh lắng nghe.
- Hai số tròn chục liên tiếp nhau hơn, - Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của bài
kém nhau bao nhiêu đơn vị? và làm bài.
- Giáo viên nhận đánh giá. - Kiểm tra chéo trong cặp.
Bài 3 (cột 1): Làm việc cá nhân – Chia - Học sinh nhắc lại cách so sánh số có
sẻ trước lớp ba chữ số.
- Học sinh làm bài:
- Muốn so sánh số có ba chữ số ta làm 543 < 590
như thế nào? 670 < 676
- Yêu cầu 1 học sinh lên bảng chia sẻ kết 699 < 701
quả. - Học sinh nhận xét.

- Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của bài


và làm bài.
- Học sinh làm bài -> chia sẻ: Thứ tự
- Nhận xét bài làm học sinh. các số từ bé đến lớn: 299; 420; 875;
Bài 4: Làm việc cá nhân – Chia sẻ 1000.
trước lớp
- Yêu cầu 1 học sinh lên chia sẻ kết quả.
- Yêu cầu học sinh khác nhận xét. - Học sinh nhận xét.
- Giáo viên nhận xét chung.
Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn
thành bài tập
µBài tập chờ:
Bài tập 2 (c,d): Yêu cầu học sinh tự làm - Học sinh tự làm bài sau đó báo cáo
bài rồi báo cáo kết quả với giáo viên. kết quả với giáo viên:
*Dự kiến KQ báo cáo:
- Yêu cầu học sinh nhận xét về dãy số c, c) 212; 213; 214; 215; 216; 217; 218;
d? 219; 220; 221.
d) 693; 694; 695; 696; 697; 698; 699;
700; 701.
- Dãy số có quy luật số trước hơn số
Bài tập 3 (cột 2): Yêu cầu học sinh tự sau 1 đơn vị, tăng dần.
làm bài và báo cáo kết quả với giáo viên. - Học sinh tự làm bài rồi báo cáo kết
quả với giáo viên:
342 < 432

124
987 > 897
695 = 600 + 95
3. HĐ vận dụng, ứng dụng: (2 phút)
- Hãy nêu cách so sánh số có ba chữ số?
- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết dạy.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
5. Hoạt động sáng tạo (1 phút)
- Bài toán: Từ ba chữ số: 1, 6, 5 . Em hãy viết các số có ba chữ số khác nhau?
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh về xem lại bài học trên lớp. Sửa bài sai. Xem trước bài: Mét.
_______________________________________
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ NGỮ VỀ CÂY CỐI. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: ĐỂ LÀM GÌ?
I . MỤC TIÊU:
- Nêu được một số từ ngữ chỉ cây cối (Bài tập 1, bài tập 2)
- Dựa theo tranh, biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ để làm gì? (bài tập
3).
- Rèn kĩ năng đặt câu.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
- Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giao
tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.
- Góp phần hình thành và phát triển phẩm chất: chăm chỉ học tập và
rèn luyện
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Bảng phụ ghi nội dung bài
- Học sinh: Sách giáo khoa
2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não”
- Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (3 phút)
-*GV kết hợp Lớp trưởng tổ chức T/C Hộp - Học sinh tham gia chơi.
thư bí mật
+Nội dung chơi: đặt câu hỏi “Để làm gì?”
- Giáo viên tổng kết trò chơi, nhận xét, - Lắng nghe.
tuyên dương học sinh. - Học sinh mở sách giáo khoa và vở
- Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng. Bài tập
2. HĐ thực hành (27 phút)
*Mục tiêu:
- Nêu được một số từ ngữ chỉ cây cối (Bài tập 1, bài tập 2)

125
- Dựa theo tranh, biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ để làm gì? (bài tập 3).
*Cách tiến hành:
*GV giao nhiệm vụ *HS nhận nhiệm vụ và thực hiện
theo YC
-YC . HS thực hành một số bài tập - Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của
bài và làm bài.
- HS làm bài cá nhân-> Tương tác
cùng bạn- Thống nhất KQ
-LPHT điều hành HĐ chia sẻ *Dự kiến ND chia sẻ:
Bài 1 (miệng):
- Giáo viên gắn tranh ảnh 4 loại cây ăn quả.
- Cho học sinh quan sát 1 số cây. - Học sinh quan sát.
- Yêu cầu 2 học sinh kể tên các loài cây và - 2 học sinh kể tên các loài cây và
chỉ các bộ phận của cây ăn quả. chỉ các bộ phận của cây ăn quả (Rễ,
gốc, thân, cành, lá, hoa, quả, ngọn).
- Học sinh nhận xét.
- Gọi học sinh nhận xét.
- Giáo viên đánh giá.
Bài 2: Làm việc cá theo nhóm – Chia sẻ
trước lớp - Học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài
- Giáo viên lưu ý học sinh: Từ tả các bộ
phận của cây là những từ chỉ hình dáng,
màu sắc, tính chất, đặc điểm. - Học sinh thảo luận theo nhóm.
- Giáo viên chia lớp thành 3 nhóm, phát giấy
khổ to và bút dạ.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận và làm vào
phiếu và vở. - Đại diện các nhóm dán kết quả và
- Gọi đại diện các nhóm dán kết quả và đọc đọc bài.
bài. - Học sinh nhận xét bổ sung thêm.

- Giáo viên nhận xét chung. - Học sinh quan sát.


- Học sinh nêu.
Bài 3 (miệng):
- Yêu cầu học sinh quan sát tranh. - Học sinh đặt câu hỏi có cụm từ để
- Em hãy nói về việc làm của 2 bạn nhỏ làm gì?
trong tranh. - Học sinh phát biểu ý kiến.
- Học sinh đặt câu hỏi có cụm từ để làm gì? + Học sinh 1: Bạn nhỏ tưới nước cho
(Mẫu) cây để làm gì?
- Gọi nhiều học sinh phát biểu ý kiến. + Học sinh 2: Bạn nhỏ tưới nước cho
cây để cho cây xanh tốt.

- Nhận xét tuyên dương học sinh.


126
- Nhắc nhở học sinh về tìm từ tả các bộ phận
của cây.
- Giáo viên nhận xét chung.
Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành
bài tập
3. HĐ vận dụng, ứng dụng: (3 phút)
- Hỏi lại tựa bài.
/?/ Qua bài học, bạn biết được điều gì?
/?/ Qua bài học, bạn có mong muốn, đề xuất điều gì?
- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học.
4. HĐ sáng tạo (2 phút)
- Dùng cụm từ Để làm gì để đặt câu hỏi về mục đích của các công việc sau.
a. Các bạn học sinh lớp 2C trồng cây ở sân trường.
b. Các bạn học sinh 2C quét lá rụng ở sân trường.
c. Cô giáo dẫn học sinh ra vườn trường học về các loài cây.
- Nhắc nhở học sinh về nhà xem lại bài đã làm, chuẩn bị bài sau: Từ ngữ về Bác
Hồ.
________________________________________________________________
BUỔI 2:
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI:
MỘT SỐ LOÀI VẬT SỐNG DƯỚI NƯỚC
(Chương trình hiện hành)
I . MỤC TIÊU:
- Nêu được tên và ích lợi của một số động vật sống dưới nước đối với con
người. Biết nhận xét cơ quan di chuyển của các con vật sống dưới nước (bằng
vây, đuôi, không có chân hoặc có chân yếu).
- Rèn cho học sinh kĩ năng quan sát.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
- Góp phần hình thành và phát triển các năng lực: Tự chủ và tự học;
Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Phát triển bản thân; Tự tìm
tòi và khám phá đồ vật; Vận dụng kiến thức vào thực tiễn; Thẩm mĩ.
- Góp phần hình thành và phát triển phẩm chất: Nhân ái, yêu động vật, trách
nhiệm bảo vệ loài vật
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Tranh ảnh sách giáo khoa (phóng to).
- Học sinh: Sách giáo khoa. Sưu tầm tranh ảnh các con vật sống ở sông,
hồ, biển.
2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành,
trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, kỹ thuật khăn trải bàn, động não
- Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân.
III. CÁC HOAT ĐỘNG DẠY - HỌC:
127
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (5 phút)
- Lớp trưởng điều hành TC: Hộp thư bí -Học sinh chủ động tham gia chơi
mật.
-Nội dung chơi: Hãy nói tên và nêu ích - Học sinh trả lời.
lợi của một số con vật sống trên cạn.
- Cả lớp, giáo viên theo dõi nhận xét. - Học sinh nhận xét.
- Giáo viên giới thiệu: Các em đã biết - Lắng nghe.
một số loài vật sống trên cạn, hôm nay
thầy sẽ hướng dẫn cho các em biết một
số loài vật sống trên cạn.
- Giáo viên ghi tựa bài lên bảng. - Mở sách giáo khoa, 1 vài học sinh nhắc
lại tên bài.
2. HĐ Khám phá: (25 phút)
*Mục tiêu:
- Nêu được tên và ích lợi của một số động vật sống dưới nước đối với con người.
Biết nhận xét cơ quan di chuyển của các con vật sống dưới nước (bằng vây, đuôi,
không có chân hoặc có chân yếu).
*Cách tiến hành: Làm việc theo nhóm – Chia sẻ trước lớp
Việc 1: Làm việc với sách giáo khoa
Mục tiêu:
- Học sinh biết nói tên một số loài vật sống
ở dưới nước.
- Biết tên một số loài vật sống ở nước ngọt,
nước mặn.
Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo cặp.
- Cho học sinh quan sát các tranh sách giáo - Học sinh quan sát tranh.
khoa.
- Yêu cầu học sinh chỉ, nói tên và nêu ích - Học sinh nêu tên và nêu ích lợi của
lợi của một số con vật trong hình vẽ. các con vật.
- Yêu cầu học sinh đặt thêm các câu hỏi.
Ví dụ:
- Con nào sống ở nước ngọt, con nào sống
ở nước mặn ?
- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ các nhóm. - Cả lớp theo dõi.
- Giáo viên cùng cả lớp nhận xét, chốt ý
đúng.
+ Hình 1: Cua.
+ Hình 2: Cá vàng.
+ Hình 3: Cá quả.
+ Hình 4: Trai (nước ngọt)
+ Hình 5: Tôm (nước ngọt)
+ Hình 6: Cá mập (ở phía trên cùng, bên
128
trái trang sách); phía dưới bên phải là cá
ngừ, sò, ốc, tôm, ...; phía dưới bên trái là
đôi cá ngựa.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Mời đại diện các nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác bổ sung.
- Giáo viên chỉ và nói cho học sinh biết các - Học sinh theo dõi.
hình ở trang 60 bao gồm các con vật sống
ở nước ngọt. Các hình ở trang 61 gồm các
con vật sống ở nước mặn.
Giáo viên kết luận: Có rất nhiều loài vật
sống dưới nước, trong đó có những loài vật
sống ở nước ngọt (ao, hồ, sông...), có
những loài vật sống ở nước mặn (biển).
Muốn cho các loài vật sống dưới nước
được tồn tại và phát triển chúng ta cần giữ
sạch nguồn nước.
- Yêu cầu học sinh nhắc lại kết luận. - Học sinh nhắc lại.
Việc 2: Làm việc với tranh ảnh các con
vật sống dưới nước sưu tầm được.
Mục tiêu: Hình thành kĩ năng quan sát,
nhận xét, mô tả.
Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo nhóm nhỏ.
- Giáo viên yêu cầu các nhóm đem những - Các nhóm thảo luận phân loại, sắp
tranh ảnh đã sưu tầm được ra để cùng quan xếp tranh ảnh các con vật vào giấy
sát và phân loại, sắp xếp tranh ảnh các con khổ to.
vật vào giấy khổ to.
- Các nhóm trình bày.
+ Loài vật sống ở nước ngọt. - Các nhóm trình bày.
+ Loài vật sống ở nước mặn.
Bước 2: Hoạt động cả lớp.
- Các nhóm trưng bày sản phẩm của nhóm
mình . - Các nhóm trưng bày sản phẩm.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét và đánh giá
lẫn nhau. - Cả lớp và giáo viên nhận xét.
4. HĐ vận dụng (3 phút)
- Cho học sinh chơi trò chơi “Thi kể tên các con vật sống ở nước ngọt, các con vật
sống ở nước mặn”.
- Giáo viên phổ biến cách chơi.
- Cả lớp cùng chơi.
/?/ Qua bài học, bạn biết được điều gì?
/?/ Qua bài học, bạn có mong muốn, đề xuất điều gì?
/?/ Qua bài học, bạn có băn khoăn, thắc mắc gì?
129
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh về xem lại bài học trên lớp. Xem trước bài sau.
_____________________________
Kĩ năng sống
TÌM KIẾM SỰ GIÚP ĐỠ
I. MỤC TIÊU:
- HS biết tìm sự hỗ trợ, giúp đỡ từ những người đáng tin cậy
- Biết trình bày ngắn gọn điều em cần nhờ giúp đỡ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo án
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* ỔN ĐỊNH
1. HỒI TƯỞNG
Trong cuộc sống hằng ngày, em có thường Hs trả lời lần lượt
nhờ người khác giúp đỡ không?
- Khi đó em gặp khó khăn gì?
- Em đã nhờ ai giúp đỡ?
- Em đã nói như thế nào?
- Người đó có giúp đỡ em không?
- Sự giúp đỡ của người đó có giúp em vượt
qua khó khăn không?
GV nhận xét
2. CÁCH XIN HỖ TRỢ
a) Nối tranh với ô chữ ghi cách xin hỗ trợ
phù hợp HS thực hiện
HS dùng bút chì nối
GV nhận xét
b) HS thảo luận nhóm đôi ghi lại các tình
huống xin hỗ trợ HS thảo luận
HS trình bày
GV nhận xét
c) Nêu những cách tìm kiếm sự hỗ trợ
khác mà em biết. HS tự suy nghĩ viết vào sách
Hs trình bày
GV nhận xét
3. NÊN HAY KHÔNG NÊN
- Thảo luận nhóm . Chia lớp 4 nhóm
- Tán thành hay không tán thành về cách HS thảo luận
xử lý của các bạn trong 3 tình huống.
HS trình bày
GV nhận xét
4. ĐIỆN THOẠI CẦN KHẨN CẤP Hs trình bày
Em hãy ghi số điện thoại khẩn cấp ở VN
130
GV nhận xét
b) Thực hành gọi điện khẩn cấp Hs ghi vào sách
HS đóng vai tổng đài cứu hỏa, cứu thương, Chia lớp thành 3 nhóm thực hành
cảnh sát cơ động. đóng vai
Nhóm 1: Cứu hỏa
Nhóm 2: Cứu thương
GV nhận xét Nhóm 3: CS cơ động
5. DANH BẠ QUAN TRỌNG CỦA EM
a) Hoàn thành danh bạ
HS dùng bút chì làm vào sách
Gọi Hs trình bày HS làm
GV nhận xét
b) HS đổi danh bạ cho nhau cùng hỏi đáp
về những thông tin quan trọng trong danh
bạ. Hs thực hiện
6. CÁCH NÓI KHI CẦN GIÚP ĐỠ HỖ
TRỢ
- Hs viết vào sách
-Hs trình bày HS làm
GV nhận xét Nên nói ngắn gọn nhưng đầy đủ thông
7. NÊN CHỌN AI VÀ NÓI GÌ? tin, nói lịch sự
Chia lớp thành 8 nhóm. Thảo luận tìm Không nên: Khóc lóc, gào thét; Nói
những người hỗ trợ và câu nói để xin được dài dòng; Nói không đủ thông tin cần
hỗ trợ trong các tình huống sau: thiết.
Nhóm 1:
Em đang học ở lớp thì bị đau bụng
Em bị đau bụng nhưng đang ở nhà 1 mình
Nhóm 2:
Em bị kẹt tay vào cửa, nhưng bố mẹ đi
vắng HS thảo luận nhóm
Em đói bụng nhưng ở nhà 1 mình
Nhóm 3:
Em đi chơi bị lạc đường
Em bị đau bụng nhưng đang ở nhà 1 mình
Nhóm 4:
Em quên bút màu ở nhà trong giờ mĩ thuật
Em đói bụng nhưng ở nhà 1 mìn
Nhóm 5:
Điện nhà em bị tắt đột ngột
Em bị anh lớn hơn bắt nạt
Nhóm 6:
Quần áo em bị tuột chỉ
Vòi nước bị vỡ nhưng không có người lớn
ở nhà

131
Nhóm 7:
Em không hiểu cách làm bài toán
Vòi nước bị vỡ nhưng không có người lớn
ở nhà
Nhóm 8:
Em để quên sách giáo khoa ở nhà.
Em bị anh lớn hơn bắt nạt
Hs trình bày
GV nhận xét
8. ĐÓNG VAI
HS Thảo luận đống vai các tình huống
trên. HS thảo luận
Theo 8 nhóm như trên
HS trình bày
GV nhận xét HS trình bày
Gọi HS đọc lời khuyên

________________________________________________________________
Thứ 6 ngày 8 tháng 4 năm 2021
CHÍNH TẢ:
HOA PHƯỢNG
I . MỤC TIÊU:
- Nghe - viết chính xác, trình bày đúng bài thơ 5 chữ.
- Làm được bài tập 2a.
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt.
- Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giao
tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.
- Góp phần hình thành và phát triển phẩm chất: Yêu thiên nhiên đất
nước, yêu vẻ đẹp hoa phượng, trách nhiệm bảo vệ, giữ gìn cảnh quan...
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Sách giáo khoa, phấn màu, câu hỏi nội dung đoạn viết, bảng
phụ.
- Học sinh: Sách giáo khoa, bảng con, vở bài tập, đồ dùng học tập đầy đủ.
2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành,
trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.
- Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (3 phút)
- Nhận xét bài làm của học sinh, khen những - Lắng nghe.
em tuần trước viết bài tốt.
132
- LPVN bắt nhịp cho lớp hát tập thể. - Học sinh hát bài: Mùa hao phượng
- GV kết nối nội dung bà - Ghi đầu bài lên nở
bảng. - Mở sách giáo khoa.
2. HĐ chuẩn bị viết chính tả. (5 phút)
*Mục tiêu:
- Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.
- Nắm được nội dung bài thơ để viết cho đúng chính tả.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
- Giáo viên giới thiệu và đọc bài chính tả: - Học sinh lắng nghe.
Đọc chậm và rõ ràng, phát âm chuẩn.
- Yêu cầu học sinh đọc lại. - Học sinh đọc lại.
*Giáo viên giao nhiệm vụ: -Thực hiện YC theo nhóm
+YC HS thảo luận một số câu hỏi + Học sinh trả lời từng câu hỏi của
+GV trợ giúp đối tượng HS hạn chế giáo viên.
- Hướng dẫn học sinh nắm nội dung bài viết + Lưu ý nội dung bài viết, cách trình
và cách trình bày qua hệ thống câu hỏi gợi bày, những điều cần lưu ý.
ý: - Đại diện nhóm báo cáo
*Dự kiến ND chia sẻ:
*LPHT điều hành HĐ chia sẻ: - Lời nói của bạn nhỏ nói với bà về
- Nội dung bài nói lên điều gì? vẻ đẹp của hoa phượng.
- Dấu chấm, dấu chấm cảm, dấu
- Trong bài sử dụng các dấu câu nào? chấm hỏi.
- Bài thơ có mấy khổ? Mỗi khổ thơ có mấy - 3 khổ, mỗi khổ thơ có 4 dòng.
dòng?
- Mỗi dòng thơi có mấy tiếng? - Có 5tiếng.
- Yêu cầu học sinh nêu những điểm (âm, - Học sinh nêu.
vần) hay viết sai.
- Giáo viên yêu cầu học sinh viết vào bảng - Luyện viết vào bảng con, 1 học
con những từ khó. sinh viết trên bảng lớp.
- Nhận xét bài viết bảng của học sinh.
- Giáo viên đọc lần 2. - Lắng nghe.
Quan sát, nhắc nhở, khuyến khích học sinh
trả lời: M1
3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu:
- Học sinh nghe viết chính xác bài: abc
- Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - cá nhân
- Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần - Lắng nghe.
thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang
vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, chú ý
lắng nghe cô giáo phát âm, đọc nhẩm từng
cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi
viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định.
133
- Giáo viên đọc cho học sinh viết bài. - Học sinh viết bài vào vở.
Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút, tốc độ:
đối tượng M1
4. HĐ chấm và nhận xét bài. (3 phút)
*Mục tiêu:
- Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
*Cách tiến hành: HĐ cá nhân - cặp đôi
- Giáo viên đọc lại bài cho học sinh soát lỗi. - Học sinh xem lại bài của mình,
dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai.
Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực.
- Lắng nghe.
- Giáo viên chấm nhanh 5 - 7 bài.
- Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh.
5. HĐ làm bài tập: (6 phút)
*Mục tiêu:
- Rèn cho học sinh quy tắc chính tả s/x.
*Cách tiến hành:
*GV giao nhiệm vụ cho H làm bài tập HS - Học sinh tìm hiểu yêu cầu và tự
*GV trợ giúp Hs hạn chế làm bài.
- Học sinh làm bài cá nhân
- Học sinh lên bảng chia sẻ
*LPHT điều hành hoạt động chia sẻ *Dự kiến nội dung chia sẻ
Bài 2a: Làm việc
- Bài tập yêu cầu gì? - Điền s/x vào chỗ trống.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 2a vào vở bài - Học sinh làm bài tập 2a vào vở bài
tập. tập.
(xám; sà; sát; xác; sập; xoảng; sủi;
xi)
- Giáo viên dán 3 tờ giấy khổ to lên bảng - Học sinh chữa bài theo cách tiếp
yêu cầu học sinh chữa bài theo cách tiếp sức.
sức. - Học sinh cuối cùng đọc kết quả.
- Yêu cầu học sinh cuối cùng đọc kết quả. - Học sinh nhận xét.
- Yêu cầu học sinh nhận xét.
- Giáo viên nhận xét.
6. HĐ vận dụng, ứng dụng: (2 phút)
- Cho học sinh nêu lại tên bài học.
/?/ Qua bài học, bạn biết được điều gì?
- Yêu cầu nhắc lại cách trình bày bài viết
- Học sinh nêu lại quy tắc chính tả s/x
/?/ Qua bài học, bạn có mong muốn, đề xuất điều gì?
- Chọn một số vở học sinh viết chữ sạch đẹp không mắc lỗi cho cả lớp xem.
- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học
7. Hoạt động sáng tạo(1 phút)
- Viết tên một số tên con vật bắt đầu bằng s hoặc x mà em biết.
134
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc nhở học sinh mắc lỗi chính tả về nhà viết lại các từ đã viết sai
- Xem trước bài chính tả sau: Ai ngoan sẽ được thưởng.
__________________________________
Âm nhạc:
(Thầy Hợp dạy)
_________________________________
TOÁN
Tiết 145: MÉT
I . MỤC TIÊU:
- Biết mét là một đơn vị đo độ dài, biết đọc, viết kí hiệu đơn vị mét.
- Biết được quan hệ giữa đơn vị mét với các đơn vị đo độ dài: đề-xi-mét;
xăng-ti-mét.
- Biết làm các phép tính có kèm đơn vị đo độ dài mét.
- Biết ước lượng độ dài trong một số trường hợp đơn giản.
- Rèn cho học sinh kĩ năng làm tính và giải toán có lời văn.
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học
toán.
*Bài tập cần làm: Bài tập 1,2,4.
- Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giải
quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học;
Giao tiếp toán học.
- Góp phần hình thành và phát triển phẩm chất: Trung thực, chăm chỉ
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Sách giáo khoa. Thước mét với các cạnh chia đều thành từng
xăng –ti- mét. Đoạn dây dài khoảng 3 m.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, TC học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não.
- Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân.
III. CÁC HOAT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (3 phút)
- LPHT điều hành trò chơi: Đố bạn - Học sinh tham gia chơi.
-Nội dung chơi: LPHT (đọc) đưa ra một vài -Tương tác, nhận xét
số có ba chữ số để học sinh so sánh.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh. - Lắng nghe.
- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: - Học sinh mở sách giáo khoa, trình
Mét. bày bài vào vở.
2. HĐ Khám phá: (15 phút)
*Mục tiêu:
- Biết mét là một đơn vị đo độ dài, biết đọc, viết kí hiệu đơn vị mét.
135
- Biết được quan hệ giữa đơn vị mét với các đơn vị đo độ dài: đề-xi-mét; xăng-ti-
mét.
*Cách tiến hành:
Việc 1: Ôn tập và kiểm tra
- Hãy chỉ ra trên thước kẻ đoạn thẳng có độ - Học sinh chỉ trên thước thẳng.
dài 1 cm, 1 dm?
- Yêu cầu học sinh thực hành trên thước - Học sinh thực hành trên thước.
thẳng - Vẽ vào bảng con 1dm, 1cm.
- Hãy vẽ trên giấy các đoạn thẳng có độ dài
1cm, 1 dm. - Học sinh nêu.
- Tìm trong thực tế các đồ vật có độ dài
khoảng 1dm?
Việc 2: Giáo viên giới thiệu đơn vị đo độ
dài mét (m) và thước mét. - Học sinh quan sát.
a, Hướng dẫn học sinh quan sát thước mét
và giới thiệu: Mét là đơn vị đo độ dài, mét
viết tắt là m. - Học sinh đọc.
- Giáo viên viết m lên bảng yêu cầu học sinh
đọc.
- Giáo viên yêu cầu học sinh dùng loại
thước 1 dm đo và đếm. - Dài 10 dm
- Đoạn thẳng vừa vẽ dài mấy dm? 1m = 10 dm
- 1 m bằng bao nhiêu dm?
- Giáo viên nêu và viết bảng10 dm = 1m;
1m = 10 dm. - Học sinh đọc số đo trên.
- Yêu cầu học sinh đọc số đo trên. - Học sinh quan sát thước có vạch
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát thước chia.
có vạch chia. 1m = 100cm
- 1 m dài bao nhiêu cm?
- Giáo viên nêu 1m = 100 cm và viết bảng. - Học sinh đọc lại.
- Gọi học sinh đọc lại. - Từ vạch 0 đến vạch 100.
- Độ dài 1m được tính từ vạch nào đến vạch
nào trên mét? - Học sinh xem tranh vẽ sách giáo
- Yêu cầu học sinh xem tranh vẽ sách giáo khoa và đọc lại.
khoa và đọc lại.
Lưu ý giúp đỡ đối tượng M1, M2
3. HĐ thực hành: (14 phút)
*Mục tiêu:
- Biết mét là một đơn vị đo độ dài, biết đọc, viết kí hiệu đơn vị mét.
- Biết được quan hệ giữa đơn vị mét với các đơn vị đo độ dài: đề-xi-mét; xăng-ti-
mét.
- Biết làm các phép tính có kèm đơn vị đo độ dài mét.
- Biết ước lượng độ dài trong một số trường hợpđơn giản.
*Cách tiến hành:
136
- GV giao nhiệm vụ: - Học sinh thực hiện theo YC
+ YC HS tham gia T.C và làm một số bài - Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của
tập bài và làm bài.
+ GV trợ giúp HS hạn chế *Dự kiến các bước hoạt động và nội
-LPHT điều hành HĐ chia sẻ dung chia sẻ trước lớp của HS:

- Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của


Bài 1: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước bài và làm bài.
lớp - Kiểm tra chéo trong cặp.
- Yêu cầu 2 em lên bảng chia sẻ kết quả, - Học sinh chia sẻ:
mỗi em làm một cột. 1 dm = 10 cm
1 m= 100 cm
100 cm = 1 m
10 dm = 1 m
- Học sinh nhận xét.

- Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của


bài và làm bài.
- Nhận xét bài làm từng em. - Kiểm tra chéo trong cặp.
Bài 2: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước - Phải điền đơn vị m vào kết quả.
lớp
- Học sinh làm bài-> chia sẻ
17m + 6m = 23m
- Thực hiện phép tính cộng trừ có đơn vị là 8m + 30m = 38m
m cần lưu ý điều gì? 47m + 18m = 65m
- Yêu cầu 2 em lên bảng chia sẻ kết quả, 15m – 6m = 9m
mỗi em làm một cột. 38m – 24m = 14m
74m – 59m = 15m
- Học sinh nhận xét, sửa sai (nếu có).

- Học sinh hoạt động nhóm đôi và


chia sẻ miệng kết quả:
a) 10m; b) 19cm;
- Giáo viên nhận xét chung. c) 6m; d) 165cm.
Bài 4: Làm việc nhóm đôi – Chia sẻ trước
lớp
- Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm đôi và - Học sinh tự làm bài sau đó báo cáo
nêu miệng kết quả. kết quả với giáo viên
-Dự kiến KQ báo cáo:
- Giáo viên nhận xét chung. Cây thông cao số mét là:
Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành 8 + 5 = 13 (m)
bài tập Đáp số: 13m
µBài tập chờ:
Bài tập 3: Yêu cầu học sinh tự làm bài rồi

137
báo cáo kết quả với giáo viên.
4. HĐ vận dụng, ứng dụng: (2 phút)
- Các em đã được học mấy đơn vị đo độ dài? - 3 Đơn vị: cm, dm, m
- Đơn vị nào lớn nhất? - Mét là đơn vị lớn nhất.
-Hai đơn vị liền kề nhau hơn? Đơn vị gấp - Học sinh trả lời
mấy lần đơn vị bé hơn liền kề nó?
- Giáo viên nhận xét tiết học. - Học sinh lắng nghe.
5. HĐ sáng tạo: (1 phút)
- Giải bài toán sau: Nối( theo mẫu)
Chiều dài phòng học khoảng 12 m
Ngôi nhà ba tầng cao khoảng 8m
Chiều dài sân trường khoảng 70 m
- Dặn học sinh về xem lại bài học trên lớp. Làm lại các bài tập sai. Xem trước bài:
Ki – lô – mét.
______________________________________
TẬP LÀM VĂN
ĐÁP LỜI CHIA VUI. NGHE TRẢ LỜI CÂU HỎI
I . MỤC TIÊU:
- Biết đáp lại lời chia vui trong tình huống giao tiếp cụ thể (Bài tập 1)
- Nghe giáo viên kể, trả lời được câu hỏi về nội dung câu chuyện Sự tích
hoa dạ lan hương (Bài tập 2).
- Rèn cho học sinh kĩ năng nghe trả lời câu hỏi.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
- Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giao
tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.
- Góp phần hình thành và phát triển phẩm chất: Nhân ái, yêu thương,
vui vẻ hòa đồng với bạn bè,...
*GDKNS: GD các em biết giao tiếp và ứng xử có văn hóa; biết lắng nghe tích
cực.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Sách giáo khoa. Bảng phụ ghi câu hỏi bài tập 1. Tranh minh
học truyện sách giáo khoa, một bó hoa để học sinh thực hành làm bài tập 1a.
- Học sinh: Sách giáo khoa, vở bài tập.
2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.
- Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (5 phút)
- GV gọi 2 cặp học sinh lên bảng đối thoại - Học sinh thực hiện.
nói lời chúc mừng và đáp lại. - Lắng nghe.
138
- Nhận xét, tuyên dương học sinh. - Học sinh mở sách giáo khoa và vở
- Giới thiệu bài mới - ghi bài lên bảng. bài tập.
2. HĐ Khám phá: (25 phút)
*Mục tiêu:
- Biết đáp lại lời chia vui trong tình huống giao tiếp cụ thể (Bài tập 1)
- Nghe giáo viên kể, trả lời được câu hỏi về nội dung câu chuyện Sự tích hoa dạ lan
hương (Bài tập 2).
Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp
*GV giao nhiệm vụ: YC HS làm một số bài - Học sinh thực hiện theo YC
tập - Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của
- GV trợ giúp HS hạn chế bài và làm bài.
*Dự kiến các bước hoạt động và nội
*GV kết hợp với LPHT điều hành HĐ chia dung chia sẻ trước lớp của HS:
sẻ - 2 học sinh đọc.
- Đáp lời chia vui.
Bài tập 1: - 2 học sinh làm mẫu nói lời chia vui
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập. và đáp lời chia vui
- Bài tập yêu cầu gì? - Học sinh 1:Chúc mừng ngày sinh
- Yêu cầu 2 học sinh làm mẫu nói lời chia nhật của bạn. Mong bạn luơn vui và
vui và đáp lời chia vui. học giỏi/ Chúc mừng bạn trịn 8 tuổi.
- Học sinh 2: Cảm ơn bạn đã nhớ
ngày sinh nhật của mình/ Rất cảm ơn
bạn.
- Học sinh tự làm theo lời thoại tập
đóng vai theo 3 tình huống
- Học sinh tập đáp lời chia vui.
- Vui vẻ, thật thà.
- Yêu cầu học sinh tự theo lời thoại tập đóng
vai theo 3 tình huống. -HS thực hiện giao tiếp nhẹ nhàng,
- Cho học sinh tập đáp lời chia vui. thân thiện,…
- Thái độ của em khi đáp lại lời chia vui như
thế nào? - Học sinh quan sát.
*GVGD các em biết giao tiếp và ứng xử có
văn hóa; cần biết lắng nghe tích cực…. - Cảnh 1 ông cụ.
Bài tập 2:
- Yêu cầu học sinh quan sát tranh minh họa
sách giáo khoa. - Nghe và theo dõi.
- Tranh vẽ gì?
+ Đêm trăng một ông cụ đang chăm sóc hoa - 3 học sinh đọc. Lớp đọc thầm
dạ lan hương.
- Giáo viên kể chuyện 3 lần nhấn giọng từ + Vì ông đem cây hoa bị bỏ rơi về
ngữ: vứt lăn lóc, hết lòng chăm bón. nhà trồng.
- Cho học sinh đọc câu hỏi. + Nở bông hoa to đẹp, lộng lẫy.
- Cho học sinh tập trả lời câu hỏi. +… cho nói đổi vẻ đẹp để lấy hương
139
+ Vì sao cây hoa biết ơn ông lão? thơm.
+…. ông lão không phải làm việc
+ Lúc đầu cây hoa tỏ lòng biết ơn ông thế nên có thể thưởng thức hương thơm.
nào? - 2 học sinh nói.
+ Sau, cây hoa xin trời điều gì?
- Kể trong nhóm.
+ Vì sao trời lại cho hoa hương thơm vào - Học sinh tập kể miệng.
ban đêm? - Nhận xét, bổ sung.

- Gọi học sinh dựa vào các câu trả lời nói
thành bài văn.
- Chia lớp thành các nhóm.
- Gọi học sinh kể miệng.
- Giáo viên nhận xét.
3. HĐ vận dụng, ứng dụng: (3 phút)
- Câu chuyện ca ngợi ai? - Cây hoa.
- Cây hoa đã làm gì? - Biết tỏ lòng cảm ơn người.
- Tại sao hoa có tên dạ lan hương? - Tỏ hương thơm về đêm.
- Giáo viên đánh giá - Lắng nghe.
4. HĐ sáng tạo: (2 phút)
- Đáp lại lời chia vui trong trường hợp sau:
Hôm nay là sinh nhất em. Các bạn trong lớp ồ lên chúc mừng em.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Về nhà chuẩn bị bài sau: Nghe- trả lời câu hỏi.
______________________________________________________________
BUỔI 2:
TẬP LÀM VĂN
ĐÁP LỜI CHIA VUI. NGHE TRẢ LỜI CÂU HỎI
I . MỤC TIÊU:
- Biết đáp lại lời chia vui trong tình huống giao tiếp cụ thể (Bài tập 1)
- Nghe giáo viên kể, trả lời được câu hỏi về nội dung câu chuyện Sự tích
hoa dạ lan hương (Bài tập 2).
- Rèn cho học sinh kĩ năng nghe trả lời câu hỏi.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
- Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giao
tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.
- Góp phần hình thành và phát triển phẩm chất: Nhân ái, yêu thương,
vui vẻ hòa đồng với bạn bè,...
*GDKNS: GD các em biết giao tiếp và ứng xử có văn hóa; biết lắng nghe tích
cực.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Sách giáo khoa. Bảng phụ ghi câu hỏi bài tập 1. Tranh minh
học truyện sách giáo khoa, một bó hoa để học sinh thực hành làm bài tập 1a.
140
- Học sinh: Sách giáo khoa, vở bài tập.
2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.
- Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC :
1. HĐ khởi động: (5 phút)
- GV gọi 2 cặp học sinh lên bảng đối thoại - Học sinh thực hiện.
nói lời chúc mừng và đáp lại. - Lắng nghe.
- Nhận xét, tuyên dương học sinh. - Học sinh mở sách giáo khoa và vở
- Giới thiệu bài mới - ghi bài lên bảng. bài tập.

2. Luyện tập vận dụng. Cho hs làm bài tập


1. Viết lời đáp của em trong mỗi trường hợp sau :

a) Bạn tặng hoa, chúc mừng sinh nhật em.

Em đáp:..............................................

b) Bác hàng xóm sang chúc Tết. Bố mẹ đi vắng, chỉ có em ở nhà.

Em đáp :.............................................

c) Em là lớp trưởng. Trong buổi họp cuối năm, cô giáo phát biểu chúc mừng
thành tích của lớp.

Thay mặt lớp, em đáp :.........................

2. Nghe kể chuyên Sự tích hoa dạ lan hương, trả lời câu hỏi:

a) Vì sao cây hoa biết ơn ông lão ?


141
.........................................................

b) Lúc đầu, cây hoa tỏ lòng biết ơn ông lão bằng cách nào ?

.........................................................

c) Về sau, cây hoa xin Trời điều gì ?

........................................................

d) Vì sao Trời lại cho hoa có hương thơm vào ban đêm ?

.......................................................

TRẢ LỜI:

1. Viết lời đáp của em trong mỗi trường hợp sau :

a) Bạn tặng hoa, chúc mừng sinh nhật em.

Em đáp : Ôi, bất ngờ quá ! Cảm ơn bạn nhé !

b) Bác hàng xóm sang chúc Tết. Bố mẹ đi vắng, chỉ có em ở nhà.

Em đáp : Cảm ơn bác đã đến chúc Tết ạ ! Mời bác vào nhà chơi ạ ! Ba mẹ cháu
đi vắng chắc cũng sắp về rồi.

c) Em là lớp trưởng. Trong buổi họp cuối năm, cô giáo phát biểu chúc mừng
thành tích của lớp.

Thay mặt lớp, em đáp : Cảm ơn lời động viên của cô. Chúng em xin hứa sang
năm sẽ phấn đấu nhiều hơn nữa.

2. Nghe kể chuyên Sự tích hoa dạ lan hương, trả lời câu hỏi:

a) Vì sao cây hoa biết ơn ông lão ?

Vì ông lão đã mang cây về nhà trồng, lại hết lòng chăm sóc cây.

b) Lúc đầu, cây hoa tỏ lòng biết ơn ông lão bằng cách nào ?

Lúc đầu, cây hoa tỏ lòng biết ơn ông lão bằng cách nở những bông hoa thật to
và lộng lẫy.

c) Về sau, cây hoa xin Trời điều gì ?

142
Về sau, cây hoa xin Trời đổi vẻ đẹp thành hương thơm. Vì ông lão bận suốt
ngày, không có thời gian ngắm hoa.

d) Vì sao Trời lại cho hoa có hương thơm vào ban đêm ?

Trời cho hoa có hương thơm vào ban đêm để ông lão có thể thưởng thức mùi
thơm của hoa sau một ngày làm việc mệt mỏi.

3. HĐ vận dụng, ứng dụng: (3 phút)


- Câu chuyện ca ngợi ai? - Cây hoa.
- Cây hoa đã làm gì? - Biết tỏ lòng cảm ơn người.
- Tại sao hoa có tên dạ lan hương? - Tỏ hương thơm về đêm.
- Giáo viên đánh giá - Lắng nghe.
4. HĐ sáng tạo: (2 phút)
- Đáp lại lời chia vui trong trường hợp sau:
Hôm nay là sinh nhất em. Các bạn trong lớp ồ lên chúc mừng em.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Về nhà chuẩn bị bài sau: Nghe- trả lời câu hỏi.
________________________________
THỦ CÔNG
LÀM VÒNG ĐEO TAY (tiết 1)
I . MỤC TIÊU:
- Biết cách làm vòng đeo tay.
- Làm được vòng đeo tay. Các nan làm vòng tương đối đều nhau. Dán
(nối) và gấp được các nan thành vòng đeo tay. Các nếp gấp có thể chưa phẳng
thẳng, chưa đều. Với học sinh khéo tay: Làm được vòng đeo tay. Các nan đều
nhau. Các nếp gấp phẳng. Vòng đeo tay có màu sắc đẹp.
- Rèn tính cẩn thận, tỉ mỉ, khéo léo.
- Thích làm đồ chơi, yêu thích sản phẩm lao động của mình.
- Góp phần hình thành các năng lực tự chủ và tự học; Giao tiếp và
hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Phát triển bản thân; Tự tìm tòi và khám
phá đồ vật; Vận dụng kiến thức vào thực tiễn; Thẩm mĩ.
- Góp phần hình thành phẩm chất: chăm chỉ
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Mẫu vòng đeo tay bằng giấy. Quy trình làm vòng đeo tay bằng
giấy,
có hình minh họa. Giấy thủ công, giấy màu, giấy trắng. Kéo, hồ dán.
- Học sinh: Giấy thủ công.
2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.
- Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :

143
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (5 phút)
- - LPVN bắt nhịp cho lớp hát bài Tập tầm vông - Học sinh hát tập thể.
- Kiểm tra đồ dùng học tập phục vụ tiết học. - Học sinh báo cáo.
- Giới thiệu bài mới - ghi bài lên bảng. - Học sinh quan sát.
2. HĐ quan sát và nhận xét: (10 phút)
*Mục tiêu: Học sinh nắm được cấu tạo, cách làm đồng hồ đeo tay.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
+ Giao nhiệm vụ học tập +HS trao đổi nhóm đô-> chia sẻ
+LPHT điều hành HĐ chia sẻ +Dự kiến ND chia sẻ
- Vòng đeo tay được làm bằng gì ? - Làm bằng giấy.
- Có mấy màu ? - Nhiều màu.
- Muốn có đủ độ dài để làm vòng đeo tay vừa ta - Học sinh nghe.
phải dán nối các nan giấy.
3. HĐ thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu:
- Học sinh làm được đồng hồ đeo tay.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân
+ Giao nhiệm vụ học tập +Học sinh tìm hiểu nội dung
+Trao đổi -> chia sẻ -> tương tác
cùng bạn
+LPHT điều hành HĐ chia sẻ +Dự kiến nội dung chia sẻ
Bước 1: Cắt thành các nan giấy: Bước 1: Cắt thành các nan giấy.
- Lấy 2 tờ giấy thủ công khác màu cắt thành các
nan rộng 1 ô.
Bước 2: Dán nối các nan giấy. Bước 2: Dán nối các nan giấy.
- Dán nối các nan giấy cùng màu thành 1 nan
gấy dài 50 đến 60 ô, rộng 1 ô (làm 2 nan như
vậy).
Bước 3: Gấp các nan giấy. Bước 3: Gấp các nan giấy.
- Dán đầu của 2 nan như H1. Gấp nan dọc đè
lên nan ngang sao cho nếp gấp sát mép nan
(H2),sau đó lại gấp nan ngang đè lên nan dọc
như H3.
Hình 1 Hình 2
Hình 3
- Tiếp tục gấp theo thứ tự như thế cho đến hết 2
nan giấy. Dán phần cuối của 2 nan lại, được sợi
dây dài (H4). Hình 4
Bước 4 : Hoàn chỉnh vòng đeo tay. Bước 4:
- Dán 2 đầu sợi dây vừa gấp, được vòng đeo tay Hoàn
bằng giấy.(H5) chỉnh
vòng
đeo tay.
144
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành theo
nhóm. Hình 5
+ Giáo viên đi quan sát và nhắc nhở chung: - Học sinh thực hành theo nhóm.
Lưu ý:Quan sát, theo dõi và giúp đỡ các đối
tượng M1 để hoàn thành sản phẩm
3. HĐ vận dụng, ứng dụng: (3 phút)
- Trưng bày và đánh giá sản phẩm.
+ Học sinh trưng bày sản phẩm trên lớp.
+ Cho học sinh đánh giá sản phẩm.
- Hs nêu lại quy trình làm vòng đeo tay.
- Giáo viên kết luận chung. Tuyên dương nhóm và cá nhân làm tốt.
4. Hoạt động sáng tạo: ( 2 phút)
- Về nhà làm vòng đeo tay và trang trí hoạ tiết theo ý thích (hoạ tiết hài hoà, màu
sắc đẹp mắt,...).
- Giáo viên nhận xét về tinh thần, thái độ, kết quả học tập của học sinh.
- Dặn học sinh về nhà thực hành tiếp. Chuẩn bị giấy thủ công cho bài sau: Làm
vòng đeo tay( Tiết 2)

SINH HOẠT TẬP THỂ:


I. MỤC TIÊU:
- HS Nắm được ưu - khuyết điểm trong tuần.
- Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm.
- Biết được phương hướng tuần tới.
- GD HS có tinh thần đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau.
- Biết được truyền thống nhà trường.
- Thực hiện an toàn giao thông khi đi ra đường.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Nắm được Ưu – khuyết điểm của HS trong tuần
- HS: Các mảng chuẩn bị nội dung.
iII. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH:
1. Khởi động: Lớp hát đồng ca
2. Lớp báo cáo hoạt động trong tuần:
- 3 Dãy trưởng lên nhận xét hoạt động của dãy trong tuần qua. Tổ viên
đóng góp ý kiến.
- Các Trưởng ban Học tập, Nề nếp, Sức khỏe – Vệ sinh, Văn nghệ - TDTT
báo cáo về hoạt động của Ban.
- Lơp trưởng lên nhận xét chung, xếp loại thi đua các dãy. Đề nghị danh
sách tuyên dương, phê bình thành viên của lớp.
- GV nhận xét chung:
4. Xây dựng kế hoạch tuần 30
145
- Tích cực thi đua lập thành tích chào mừng ngày giải phóng Miền Nam
30/4
- Mặc đúng đồng phục
- Phòng tránh bệnh mùa hè
- Vệ sinh sạch sẽ
- Đi học đúng giờ
- Chăm sóc bồn hoa của lớp
- Giữ an toàn GT khi đi tham gia giao thông
5 Hoạt động theo chủ điểm: Đất nước trọn niềm vui
- Ca hát theo chủ điểm

146

You might also like