You are on page 1of 5

Giáo án Công nghệ 7-Hồ Thị Lành

Tuần 17 Ngày soạn: 26 tháng 12 năm


2020
Tiết 32 Ngày dạy: 28 tháng 12 năm 2020
BÀI 32-SỰ SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN CỦA VẬT NUÔI.
I. Mục tiêu
1. Kiến thức.
- Trình bày được khái niệm về sự sinh trưởng và phát triển của vật nuôi
- Phân biệt được các đặc điểm của quá trình sinh trưởng phát triển của vật
nuôi
- Nêu được các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng phát triển của
vật nuôi.
2. Kĩ năng.
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, so sánh
- Kỹ năng hoạt động nhóm
3. Thái độ.
- Có ý thức say sưa học tập về kĩ thuật chăn nuôi và biết vận dụng vào công
việc chăn nuôi tại gia đình
4. Năng lực và phẩm chất.
4.1. Năng lực:
- Hình thành cho HS năng lực: năng lực tự học, năng lực hợp tác
4.2. Phẩm chất:
- Hình thành phẩm chất: Cẩn thận, chăm chỉ,có trách nhiệm trong học tập;
yêu thiên nhiên và quê hương, đất nước.
II. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp đàm thoại kết hợp với phương pháp trực quan
- Hoạt động nhóm
III. Chuẩn bị của gv và hs
1. Chuẩn bị của GV: giáo án và phiếu học tập
2. Chuẩn bị của HS: xem trước nội dung bài học.
IV. Tiến trình lên lớp
1.Hoạt động khởi động:
*Kiểm tra bài cũ: Giống vật nuôi là gì? Dựa vào đâu để phân loại giống vật
nuôi, cho ví dụ minh hoạ?
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1: Khái niệm về sự sinh trưởng và phát triển của vật nuôi
GV: Yêu cầu HS đọc thôn tin SGK 1. Khái niệm về sự sinh trưởng và
quan sát hình 54 thảo luận nhóm, trả phát triển của vật nuôi
lời câu hỏi: Sinh trưởng là gì? Phát - Sự sinh trưởng là sự tăng lên về
triển là gì? khối lượng, kích thước của các bộ
HS: Đọc thông tin quan sát hình, thảo phận cơ thể
luận nhóm: Nêu được khái niệm sinh - Sự phát triển là sự thay đổi về chất
trưởng, phát triển của các bộ phận trong cơ thể.
GV: Gọi 1 ; 2 nhóm đọc kết quả thảo
1
Giáo án Công nghệ 7-Hồ Thị Lành
luận
HS: Đại diện nhóm trình bày nhóm
khác bổ sung
GV: Cho HS làm bài tập trong SGK,
gọi 1 HS lên bảng hoàn thành vào bảng
phụ
HS: Lên bảng đánh dấu (x), lớp nhận
xét bổ sung.
GV: Yêu cầu 1 HS kết luận
Hoạt động 2: Đặc điểm sự sinh trưởng phát triển của vật nuôi
GV: Cho HS nghiên cứu sơ đồ 8, cho 2. Đặc điểm sự sinh trưởng phát
biết có các đặc điểm về sinh trưởng và triển của vật nuôi
phát triển nào của vật nuôi Có 3 đặc điểm:
HS: Nghiên cứu sơ đồ nêu được 3 đặc + Không đồng đều
điểm + Theo giai đoạn
GV: Cho HS nghiên cứu 4 ví dụ trong + Theo chu kỳ (trong TĐC, hoạt
SGK lựa chọn ví dụ phù hợp với từng động sinh lý)
đặc điểm.
HS: Nghiên cứu trả lời được
a, b: Không đồng đều
c: Theo chu kỳ
d: Theo giai đoạn
Hoạt động 3: Các yếu tố tác động đến sự sinh trưởng
và phát triển của vật nuôi
GV: yêu cầu HS đọc thông tin và tìm 3. Các yếu tố tác động đến sự sinh
các yếu tố tác động? trưởng và phát triển của vật nuôi
HS: Đọc thông tin, nêu được 2 yếu tố - Yếu tố di truyền (bên trong)
tác động. - Yếu tố ngoại cảnh (bên ngoài):
GV? Chăm sóc thật tốt 1 con gà ri có Thức ăn, chuồng trại, chăm sóc, khí
khối lượng bằng con gà trọi được hậu
không? Tại sao? - Con người có thể điều khiển sự
HS: Không. Do gen di truyền quyết sinh trưởng và phát triển của vật
định nuôi theo ý muốn.
GV? Muốn có năng suất cao phải làm
gì?
HS: Phải biết điều khiển chọn tạo
giống tốt và có kỹ thuật nuôi tốt.
GV nhận xét, kết luận
3.Củng cố và luyện tập:
- Y/c 1 hs đọc phần ghi nhớ.
- Trả lời các câu hỏi ở Sgk.
- Kẻ sơ đồ 9SGK vào vở bài tập
4.Hướng dẫn tự học
- Học bài cũ và đọc trước bài mới bài 33
2
Giáo án Công nghệ 7-Hồ Thị Lành
*Rút kinh nghiệm:
.............................................................................................................................
Tuần 17 Ngày soạn: 29 tháng 12 năm
2020
Tiết 33 Ngày dạy: 31 tháng 12 năm 2020
BÀI 33-MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP CHỌN LỌC
VÀ QUẢN LÝ GIỐNG VẬT NUÔI
I. Mục tiêu
1. Kiến thức.
- HS nêu được khái niệm về chọn lọc giống vật nuôi
- Giải thích được khái niệm chọn đôi giao phối, nêu được mục đích và các
phương pháp chọn đôi giao phối trong chăn nuôi gia súc, gia cầm.
2. Kĩ năng.
- Rèn luyện kĩ năng quan sát hình ảnh
- Kỹ năng hoạt động nhóm
3. Thái độ.
- Có ý thức say sưa học tập về kĩ thuật chăn nuôi và biết vận dụng vào công
việc chăn nuôi tại gia đình
4. Năng lực và phẩm chất.
4.1. Năng lực:
- Hình thành cho HS năng lực: năng lực tự học, năng lực hợp tác
4.2. Phẩm chất:
- Hình thành phẩm chất: Cẩn thận, chăm chỉ,có trách nhiệm trong học tập;
yêu thiên nhiên và quê hương, đất nước.
II. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp đàm thoại kết hợp với phương pháp trực quan
- Hoạt động nhóm
III. Chuẩn bị của gv và hs
1. Chuẩn bị của GV: giáo án và phiếu học tập, bảng phụ.
2. Chuẩn bị của HS: xem trước nội dung bài học.
IV. Tiến trình lên lớp
1.Hoạt động khởi động:
*Kiểm tra bài cũ:
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1: Khái niệm về chọn giống vật nuôi
GV: Yêu cầu HS đọc thông tin và trả lời 1.Khái niệm về chọn giống vật
câu hỏi: Mục đích chọn giống vật nuôi để nuôi
làm gì? Căn cứ vào mục đích chăn nuôi để
HS: Đọc thông tin trả lời câu hỏi. chọn những vật nuôi đực và cái
GV? Muốn chọn gà tốt thì chọn như thế giữ lại làm giống gọi là chọn
nào? giống vật nuôi.
HS: Chọn gà trống và gà mái chóng lớn,
đẻ nhiều trứng, ấp trứng và nuôi con
3
Giáo án Công nghệ 7-Hồ Thị Lành
khéo.
GV? Chọn giống vật nuôi là gì?
HS: Trả lời, lớp bổ sung
GV nhận xét và kết luận
Hoạt động 2: Một số phương pháp chọn giống vật nuôi
GV: Phát phiếu học tập cho HS, yêu cầu 2. Một số phương pháp chọn
thảo luận nhóm, ghép các mục a, b, c, d, e giống vật nuôi
với các mục 1, 2, 3, 4, 5 cho phù hợp. a) Chọn giống hàng loạt
a. Khối lượng 1. Mông nở, đùi to, khấu Căn cứ vào mục đích sản xuất, chỉ
đùi lớn tiêu kĩ thuật của con vật từng thời
b. Đầu và cổ 2. Lưng dài, bụng gọn, kỳ rồi chọn giống và nuôi đồng
vú đều, có 10  12 vú loạt
c. Thân trước 3. Vai bằng phẳng, nở b) Kiểm tra năng suất
nang, khoảng cách 2 Là chọn những con tốt nhất sau
chân trước rộng. khi nuôi dưỡng trong cùng một
d. Thân giữa 4. Mặt thanh, mắt sáng, điều kiện và thời gian nhất định,
mõm bẹ các con giống ở chọn lọc hàng
e. Thân sau 5. 10 kg loạt.
HS: Thảo luận theo nhóm ghép được: a-5;
b-4; c-3; d-2; e-1.
GV? Chọn lọc hàng loạt là gì?
HS: Trả lời, lớp bổ sung
GV:
? Kiểm tra năng suất là gì?
? Hãy so sánh ưu nhược điểm của 2
phương pháp trên?
HS: Chọn lọc hàng loạt dễ làm, đơn giản
hiệu quả chọn lọc thấp. Kiểm tra năng
suất độ chính xác cao nhưng khó thực
hiện hơn chọn lọc hàng loạt.
Hoạt động 3. Quản lí giống vật nuôi
GV: Yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát 3. Quản lí giống vật nuôi
sơ đồ 9 cho biết: - Mục đích để giữ vững và nâng
1. Quản lý giống vật nuôi nhằm mục đích cao chất lượng giống vật nuôi.
gì? - 4 biện pháp: Sơ đồ 9
2. Các biện pháp quản lý giống vật nuôi
HS: Nêu được mục đích và 4 biện pháp
theo sơ đồ.
3.Củng cố và luyện tập:
- Y/c 1 hs đọc phần ghi nhớ.
- Trả lời các câu hỏi ở Sgk.
4.Hướng dẫn tự học
- Học bài cũ và đọc trước bài mới bài 34
*Rút kinh nghiệm:
4
Giáo án Công nghệ 7-Hồ Thị Lành
.............................................................................................................................

You might also like