Professional Documents
Culture Documents
I-Mục tiêu
Sau khi học xong bài này, HS có thể:
1. Kiến thức:
HS biết:
- Khái niê ̣m về ankadien và đă ̣c điểm liên kết trong phân tử ankadien
- Tính chất hóa học, phương pháp điều chế, ứng dụng của buta-1,3-dien và
isoprene
HS hiểu:
- Nguyên nhân gây ra phản ứng cô ̣ng và phản ứng trùng hợp kiểu 1,4 là do
cấu tạo của phân tử ankadien có liên kết π liên hợp
HS vâ ̣n dụng:
- Viết được mô ̣t số PTHH của các phản ứng liên quan đến ankadien
2. Kỹ năng:
- Quan sát mô hình cấu trúc phân tử rút ra nhâ ̣n xét về cấu tạo và dự đoán
tính chất của ankadien
- Viết PTHH
3. Thái đô ̣:
- Ankadien và sản phẩm trùng hợp có nhiều ứng dụng trong đời sống và
sản xuất. Vì vâ ̣y, giúp HS thấy được tầm quan trọng của viê ̣c nghiên cứu
ankadien, từ đó tạo cho HS niềm hứng thú học tâ ̣p, say mê khoa học.
II-Phương pháp và kỹ thuâ ̣t dạy học:
- Pp đàm thoại
- Pp thuyết trình
- Pp trực quan
III-Chuẩn bị của GV và HS
1. GV
- soạn giáo án chuẩn bị cho bài dạy
- tranh ảnh
2. HS
- Hoc bài cũ ở nhà
- Đọc bài mới trước khi đến lớp
- Sách giáo khoa hóa học 11
IV. Tiến trình dạy học
1. Ổn đinh lớp và kiểm tra bài cũ
Câu hỏi: Hoàn thành các PƯ sau, xác định spc và spp nếu có:
Br2
H2
HBr
H 2O
H2C C C CH2
H H
H
H2C C C CH2
H
CH3
H2
HC C C C CH2
H H
Yêu cầu HS : -Có 2 lk đôi trong phân tử
-Nhâ ̣n xết đă ̣c điểm cấu tạo chung từ ankadien là những hidrocacbon
đó rút ra khái niê ̣m ankadien khôn no mạch hở có 2 lk đôi
-Lâ ̣p CTTQ của ankadien -CTTQ : CnH2n-2 (n≥3)
Hoạt đô ̣g 2:
2.Phân loại
GV yêu cầu HS tìm hiêu SGK và trả HS phát biểu:
lời các câu hỏi:
-Cơ sở phân loại ankadien Dựa vào vị trí tương đối giữa 2 lk
-Phân loại như thế nào? Phân loại từ đôi, có thể chia ankadien thành 3
các ví dụ đã lấy ở trên. loại:
-các anlen: ankadien có 2 lk đôi kề
nhau
H2C C CH2
H2 H2
H3C C C CH3 6%
H
H2C C C CH2 80%
H
Br Br
Br Br
H
H2C C C CH2 20%
H
Br Br
*Cộng tỉ lệ 1:2:
GV yêu cầu HS viết PTPU. H2C C C CH2 Br2
H H
H H
H2C C C CH2
Br Br Br Br
H3C C C CH2
H H (spc)
Br
Hoạt động 5:
2. Phản ứng trùng hợp
Ví dụ 1:
Na or peoxide H2 H2
H2C C C CH2 C C C C
H H H H
n
Hoạt động 6:
3. Phản ứng oxi hóa
a)Oxi hóa hoàn toàn:
yêu cầu HS lên bảng viết phản ứng 2CnH2n-2+(3n-1)O2=2nCO2+2n-2 H2O
cháy tổng quát của ankadien.
b)Oxi hóa không hoàn toàn:
butadien và isopren cũng làm mất
màu dung dịch KMnO4 tương tự như
anken.
H2C C C CH2 + KMnO4 + H2O
H H
H H
H2C C C CH2 + KOH + MnO2
OH OH OH OH
Hoạt động 7:
III-Điều chế và ứng dụng
H2
1. Điều chế: H2 H2 xt,to H2 C C C CH3
Điều chế butadien và isopren từ ankan H3 C C C CH3
- H2
H
tương ứng (sp của cracking dầu mỏ)
H3C C C CH3
H H
xt, to
H2C C C CH2
- H2 H H
2. Ứng dụng.
Từ pư trùng hợp ta thu được sp là
những chất có tính đàn hồi cao dùng
để sản xuất cao su.
Yêu cầu HS về nhà tìm hiểu thêm.