You are on page 1of 3

BÀI TẬP RƯỢU ETYLIC

I. LÝ THUYẾT CẦN NHỚ


1. Công thức phân tử tổng quát và công thức phân tử của chất tương đương với hỗn hợp rượu.

Công thức một chất Công thức chất tương đương


Rượu no: CnH2n + 2Ox C n H2 n + 2O x
x ≤ n ; n, x ∈ N *
x <n
Rượu no đơn chức: CnH2n + 2O C n H2 n + 2O

n >1
Rượu chưa no no, mạch hở, có k nối  và đơn C n H2 n + 2- 2 k O
chức.
n >3
CnH2n + 2 – 2kO
n ≥ 3, n, k ∈ N*

2. Các phản ứng của rượu:


a. Phản ứng với kim loại kiềm:
2R(OH)n + 2nM----> 2R(OM)n + nH2
2R-OH + 2M ----> 2R-OM + H2
R(OH)n : Rượu n chức, R-OH: Rượu đơn chức.
b. Phản ứng với axit:
R-OH + H-Br- - -> R-Br + H2O
c. Phản ứng tách nước:
CnH2n + 1-OH-------> CnH2n + H2O.
d. Phản ứng ete hoá của rượu đơn chức, ta có:
Số mol ete = 1/2 số mol của rượu tham gia phản ứng.
Hỗn hợp 2 rượu bị ete háo sẽ tạo ra 3 ete.
e. Phản ứng cháy của rượu no hay ete no.

C n H2 n + 2O x + (3 n + 1 - x )/2 ------> n CO2 + ( n + 1)H2O

Hệ quả: Rượu no hay ete no cháy ----> số mol H2O > số mol CO2. Và số mol rượu no hay ete no tham
gia phản ứng = số mol H2O – số mol CO2.
Bài 1: Đốt cháy 3,075 gam hỗn hợp 2 rượu no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Sản phẩm
thu được lần lượt cho qua bình 1 đựng H 2SO4 đặc và bình 2 đựng KOH rắn. Tính khối lượng các bình
này tăng lên, biết rằng nếu cho lượng rượu trên tác dụng với Na thấy thoát ra 0,672 lít H 2 (đktc). Lập
công thức phân tử của 2 rượu.
Bài 2: A là hỗn hợp gồm rượu Etylic và 2 axit hữu cơ kế tiếp nhau có dạng C nH2n+1COOH và
Cn+1H2n+3COOH. Cho 1/2 hỗn hợp A tác dụng hết với Na thoát ra 3,92 lít H 2 (đktc). Đốt 1/2 hỗn hợp A
cháy hoàn toàn, sản phẩm cháy được hấp thụ hết vào dung dịch Ba(OH) 2 dư thì có 147,75g kết tủa và
khối lượng bình Ba(OH)2 tăng 50,1 g.
a, Tìm công thức 2 axit trên.
b, Tìm thành phần hỗn hợp A.
Bài 3: Hỗn hợp A gồm 0,1 mol Rượu Etylic và a mol Rượu X có công thức là: C nH2n(OH)2. Chia A
thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng hết với Na thấy bay ra 2,8lít khí Hiđrô (ở ĐKTC). Phần
thứ 2 đem đốt cháy hoàn toàn thu được 8,96 lít khí CO2 (ở ĐKTC) và b g nước.
a/ Tìm các giá trị của a, b?
b/ Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo của X, biết rằng mỗi nguyên tử C chỉ liên
kết được với 1 nhóm OH?
Bài 4 : Đốt cháy hoàn toàn 23g một rượu no đơn chức A, thu được 44g CO2 và 27g
H2O. a/ Xác định CTPT, CTCT của A
b/ Hỗn hợp X gồm A và B là đồng đẳng của nhau. Cho 18,8g hỗn hợp X tác dụng với Na dư, thu
được 5,6 lit H2 (đktc). Xác định CTPT, CTCT của A, B và tính thành phần % theo khối lượng của A, B trong
X.
c/ Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X rồi cho toàn bộ sản phẩm đi qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư,
thu được 35g kết tủa. Tính khối lượng hỗn hợp X đem đốt cháy.
Bài 5:
1 - Trong bình kín ở 150 0C chứa hỗn hợp khí gồm 1 thể tích axetilen và 2 thể tích oxi. Đốt cháy
axetilen bằng chính khí oxi trong bình. Sau khi phản ứng kết thúc đưa bình về nhiệt độ ban đầu thì áp
suất trong bình thay đổi như thế nào?
2 - Trộn 12,4 g hỗn hợp hai rượu CH 3OH và C2H5OH với 3 g axit C xHyCOOH rồi đem đốt thì thu được
13,44 l khí CO2 (ĐKTC). Nếu đem 3 g oxit trên trung hoà bởi dung dịch KOH 0,5 M thì cần 100 ml
DD KOH.
a. Tìm CTHH của axit trên.
b. Tính % khối lượng hỗn hợp rượu ban đầu.
Viết PTHH các phản ứng Este hoá giữa các chất trên
3

You might also like