2020 Tiết 23 Ngày dạy: 24 tháng 11 năm 2020 Bài 18- NHÔM I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Biết tính chất vật lí của nhôm : nhẹ, dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt - Biết tính chất hoá học của nhôm: Nhôm có tính chất hoá học của kim loại nói chung. Ngoài ra nhôm còn có pứ với dd kiềm giải phóng khí H2 ,nhôm không phản ứng HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội - Phương pháp sản xuất nhôm bằng cách điện phân nhôm oxit nóng chảy. 2.Kĩ năng: - Biết dự đoán tính chất hoá học của nhôm, từ tính chất của kim loại nói chung và các kiến thức đã biết - Dự đoán nhôm có phản ứng với dd kiềm không và dựa vào TN để kiểm tra dự đoán - Viết được các PTHH biểu diễn tính chất hoá học của nhôm(trừ phản ứng với kiềm) - Tính thành phần phần trăm về khối lượng của nhôm trong hỗn hợp. 3. Thái độ: GD lòng yêu thích môn học. 4. Năng lực – phẩm chất: 4.1. Năng lực: - Hình thành cho hs năng lực: năng lực tư duy logic, năng lực quan sát. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực ngôn ngữ hóa học, năng lực thực hành hóa học. 4.2. Phẩm chất: - Hình thành phẩm chất: Chăm chỉ, cần cù,có trách nhiệm trong học tập. II. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học. - Đàm thoại gợi mở - Phương pháp trực quan III. Chuẩn bị: 1. Chuẩn bị của GV - Dụng cụ: Ống nghiệm 4 cái, đèn cồn, diêm, bìa giấy, phiếu học tập. - Hoá chất: dd CuCl2, NaOH đặc, dây nhôm, bột nhôm, dd HCl 2.Chuẩn bị của HS: xem trước nội dung bài học. IV-Tiến trình lên lớp: 1.Hoạt động khởi động: Kiểm tra bài cũ: Trình bày tính chất hóa học chung của kim loại 2.Hoạt động hình thành kiến thức Đặt vấn đề: Các em đã biết tính chất của kim loại. Hãy tìm hiểu tính chất của một kim loại cụ thể có nhiều ứng dụng trong đời sống, sản xuất, đó là nhôm. Nhôm có tính chất vật lí và hoá học nào? Các em hãy dự đoán và nêu những tính chất em đã biết về nhôm
1 Giáo án Hóa học 9-Hồ Thị Lành
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1: Tính chất vật lí I. Tính chất vật lí - GV: cho HS quan sát kim loại Al, yêu cầu HS kết hợp với kiến thức đã biết về Al, trả Màu trắng bạc, có ánh kim, lời câu hỏi nhẹ(D= 2,7g/cm3), dẫn điện, ?Nêu một số tính chất vật lí của nhôm mà dẫn nhiệt tốt, nóng chảy ở em đã biết. Tại sao em biết được điều đó? 6600C, dẻo.. - GV thông báo thêm một số thông tin như : khối lượng riêng, độ dẫn điện, nhiệt độ nóng chảy. - GV yêu cầu HS tóm tắt lại tính chất vật lí của nhôm II. Tính chất hoá học Hoạt động 2: Tính chất hoá học 1. Nhôm có những tính chất - GV yêu cầu HS nhắc lại những tính chất hoá học của kim loại không? hoá học chung của kim loại a. Phản ứng của nhôm với phi - GV đặt vấn đề: kim ?Al là kim loại, các em hãy dự đoán tính chất hoá học của nhôm? - GV đề nghị lần lượt nghiên cứu các TN * Phản ứng của nhôm với oxi để chứng minh các dự đoán trên t o 4Al + 3O2 - GV làm TN nhôm tác dụng với oxi 2Al2O3 ?Nêu hiện tượng quan sát được? Giải thích (trắng) (không màu) và viết phương trình phản ứng? (trắng) - GV bổ sung: Ở điều kiện thường, Al phản ứng với O2 không khí → lớp Al2O3 mỏng * Phản ứng của nhôm với phi và rất bền vững bao bọc bên ngoài Al, bảo kim khác vệ các đồ dùng bằng nhôm 2Al + 3Cl2 t o
-GV thông báo: Với các phi kim khác S, 2AlCl3
Cl2 tạo thành muối Al2S3, AlCl3... (trắng) (vàng lục) ?Hãy viết phương trình hoá học? (trắng) ?Qua 2 tính chất trên, em rút ra nhận xét gì? Nhận xét: SGK/55 - HS: làm thí nghiệm: cho dây Al vào dung dịch HCl b.Phản ứng của nhôm với dd ?Nêu hiện tượng quan sát được? Giải axit thích và viết phương trình phản ứng? 2Al + 6HCl 2AlCl3 + -GV bổ sung và kết luận 3H2 - Nhận xét: Al phản ứng với - HS: làm TN: một số axit tạo thành muối và + Cho dây Al vào dung dịch CuCl2 H2 + Cho dây Al vào dung dịch FeCl3 - Chú ý: Al không phản ứng ? Quan sát, nêu hiện tượng, giải thích và với H2SO4 đặc, nguội và HNO3 2 Giáo án Hóa học 9-Hồ Thị Lành viết phương trình hoá học? đặc, nguội ?Em rút ra nhận xét gì? c.Phản ứng của nhôm với dd ?Qua các tính chất trên, em rút ra kết luận muối gì? 2Al + 3CuCl2 → 2AlCl3 + -GV nhận xét bổ sung và kết luận 3Cu (trắng)(xanh lam) (k màu) - GV ĐVĐ: ?Ngoài những tính chất hoá (đỏ) học của kim loại, liệu nhôm có tính chất Al + FeCl3 → AlCl3 + hoá học nào khác nữa? Fe - GV làm thí nghiệm: Cho Al và Fe tác (trắng)(vàng cam) (k màu) dụng với dung dịch NaOH (trắng) ?Nêu hiện tượng quan sát được và rút ra nhận xét? - Nhận xét: SGK/56 -GV lưu ý với HS khi sử dụng các đồ vật * Kết luận: Nhôm có những bằng nhôm không đựng dd kiềm hoặc dd tính chất hoá học của kim loại nước vôi. 2.Nhôm có những tính chất Hoạt động 3: Ứng dụng hoá học nào khác? - GV yêu cầu HS kể một số ứng dụng của nhôm trong đời sống sản xuất - GV chốt lại kiến thức cần nhớ Hoạt động 4: Sản xuất nhôm ?Nguyên liệu để sản xuất nhôm là gì ? Nhận xét: Nhôm có phản ứng ?Ở nước ta quặng bôxit có ở đâu? với dung dịch kiềm ?Phương pháp nào được dùng để sản xuất nhôm, có thể dùng CO, C, H2 để khử Al2O3 III. Ứng dụng được không?Viết PTHH và ghi rõ điều kiện Đồ dùng gia đình, dây dẫn điện phản ứng Vật liệu xây dựng, ô tô , tàu vũ -GV bổ sung và kết luận trụ ... IV. Sản xuất nhôm - Nguyên liệu: quặng bôxit (thành phần chủ yếu là Al2O3) - Phương pháp: điện phân nóng chảy hỗn hợp nhôm oxit và criolit điện phân nóng chảy 2Al2O3 4Al + 3O2 criolit
3.Củng cố và luyện tập:
GV yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ - Yêu cầu HS làm bài tập: BT2 : a. không có hiện tượng gì . b . Chất rắn màu đỏ bám trên dây nhôm c. Xám d. Khí không màu bay ra 3 Giáo án Hóa học 9-Hồ Thị Lành GV hướng dẫn HS viết PTHH BT3: Không vì nước vôi có tính kiềm Ca(OH)2 + Al Bài tập: Cho 9 g hợp kim Al-Mg tác dụng hết với dung dịch HCl thấy có 10,08 lít khí H2(đktc) bay ra.Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hợp kim. 10,08 Giải: - Theo bài ra ta có: nH 2 = 22,4 = 0,45 (mol); - Gọi số mol của Al trong hợp kim là x, số mol của Mg trong hợp kim là y. - Phương trình phản ứng: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 (1) x 1,5x (mol) Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 (2) y y (mol) Ta có 1,5x + y = 0,45 27x + 24y = 9 Giải ra ta được: x = 0,2 ; y = 0,15 0,2.27 0,15.24 ⇒ % mAl = 9 .100 = 60(%); %mMg = 9 .100 = 40(%) Hoặc %mMg = 100 – 60 = 40(%)
4. Hướng dẫn tự học:
- BTVN: các bài tập còn lại - Nghiên cứu bài mới: Bài 19-Sắt. *Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................. .............................................................................................................................
Tuần 12 Ngày soạn: 24 tháng 11 năm
2020 Tiết 24 Ngày dạy: 26 tháng 11 năm 2020 Bài 19-SẮT I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Biết tính chất vật lí của sắt - Biết tính chất hoá học của sắt: Sắt có tính chất hoá học của kim loại nói chung: sắt tác dụng với phi kim, dd axit (trừ HNO 3 đặc, nguội; H2SO4 đặc, nguội ) tác dụng với dd muối của kim loại kém hoạt động. - Sắt thể hiện hoá trị II và III trong các hợp chất 2.Kĩ năng: - Biết dự đoán tính chất hoá học của sắt, từ tính chất của kim loại nói chung và các kiến thức đã biết. - Viết được các PTHH biểu diễn tính chất hoá học của sắt - Tính thành phần phần trăm về khối lượng của hỗn hợp bột nhôm và sắt. tính khối lượng sắt tham gia phản ứng hoặc sản xuất được theo hiệu suất phản ứng. 4 Giáo án Hóa học 9-Hồ Thị Lành 3. Thái độ: GD lòng yêu thích môn học. 4. Năng lực – phẩm chất: 4.1. Năng lực: - Hình thành cho hs năng lực: năng lực tư duy logic, năng lực quan sát. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực ngôn ngữ hóa học và thực hành hóa học 4.2. Phẩm chất: - Hình thành phẩm chất: Chăm chỉ, cần cù,có trách nhiệm trong học tập. II. Phương pháp: - Đàm thoại tìm tòi - Phương pháp trực quan III. Chuẩn bị: 1.Chuẩn bị của GV: Giao án và bài soạn điện tử 2.Chuẩn bị của HS: xem trước nội dung bài học IV. Tiến trình bài giảng. 1. Hoạt động khởi động. Kiểm tra bài cũ: Nêu tính chất hoá học của nhôm?Viết phương trình phản ứng minh họa. 2. Hoạt động hình thành kiến thức: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Tính chất vật lí I. Tính chất vật lí - GV yêu cầu HS liên hệ thực tế đời sống Màu trắng xám, có ánh kim, hằng ngày và cho biết tính chất vật lí của dẫn nhiệt tốt, dẻo, có tính sắt mà em biết nhiễm từ, là kim loại nặng, - GV bổ sung và kết luận D= 7,86g/cm3, t0nc= 15390C II. Tính chất hoá học Hoạt động 2: Tính chất hóa học ?Hãy nhắc lại những tính chất hoá học 1.Tác dụng với phi kim chung của kim loại? a. Tác dụng với oxi ?Hãy suy đoán sắt xem sắt có những tính 3Fe + 2O2 ⃗ to Fe3O4 chất hoá học nào? (trắng xám) - GV: yêu cầu HS viết các phương trình (nâu đen) phản ứng đã biết -GV lưu ý thêm hoá trị của Fe trong Fe3O4 b. Tác dung với clo -GV làm TN: cho dây Fe quấn hình lò 2Fe + 3Cl2 2FeCl3 xo(đã nung đỏ) vào bình đựng khí clo. (trắng xám)(vàng lục) (nâu ? Nêu hiện tượng, giải thích và viết PTHH? đỏ) -GV bổ sung và kết luận -GV thông báo: Fe còn tác dụng với nhiều phi kim khác ở nhiệt độ cao và yêu cầu HS viết PTHH của Fe +S -Kết luận: Sắt tác dụng nhiều ?Em rút ra kết luận gì về tính chất của Fe với phi kim tạo thành oxit với phi kim? hoặc muối - GV bổ sung và kết luận - GV: yêu cầu HS cho ví dụ về phản ứng đã 5 Giáo án Hóa học 9-Hồ Thị Lành biết của sắt với dd axit 2.Tác dụng với dung dịch axit -GV yêu cầu HS viết PTHH của Fe với Fe + 2HCl FeCl2 + H2 H2SO4 đặc đun nóng -GV: Fe không tác dụng với H2SO4 đặc nguội, HNO3 đặc nguội nên người ta - Chú ý: Fe không tác dụng với thường dùng bình Fe để chứa H2SO4 và H2SO4 đặc nguội, HNO3 đặc HNO3 đặc nguội nguội - GV yêu cầu HS cho ví dụ về phản ứng đã biết của sắt với dd muối CuSO4, AgNO3. 3. Tác dụng với dung dịch ?Qua các phản ứng trên, em rút ra nhận muối xét gì? Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu - Nhận xét: Fe tác dụng với dd ?Hãy rút ra kết luận về tính chất hoá học muối của kim loại hoạt động của Fe? yếu hơn tạo thành dd muối sắt - GV nhận xét, hoàn chỉnh nhưng nội dung và giải phóng kim loại mới cần ghi nhớ Kết luận:Sắt có những tính chất hoá học của kim loại
3. Củng cố và luyện tập
BT1. Chọn phát biểu đúng A. Fe là kim loại dẫn điện và dẫn nhiệt tốt nhất trong số tất cả các kim loại B. Fe là kim loại dẫn nhiệt và dẫn điện đều kém C. Fe là kim loại dẫn điện tốt nhưng dẫn nhiệt kém D. Fe là kim loại dẫn điện và dẫn nhiệt tốt nhưng kém hơn Cu và Al BT2. Hoàn thành PTHH dưới đây A. Fe + HCl.... B. Fe + CuCl2 ........ C. Fe + ? FeCl3 D. Fe + O2 ........ BT3. Ngâm 16,6g hỗn hợp bột các kim loại Al và Fe trong dung dịch HCl dư, thu được 11,2 l H2(đktc). a. Viết các phương trình hoá học. b. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp. (mAl=5,4g; mFe= 11,2g) 4. Hướng dẫn tự học - Về nhà làm các bài tập còn lại trong sgk - Nghiên cứu bài mới:Tìm hiểu về tính chất vật lí, tính chất hoá học, ứng dụng của nhôm, làm thí nghiệm cho tiết 27 * Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. .............................................................................................................................