Professional Documents
Culture Documents
1
Tương ứng với chương 15 trong sách Microelectronic Circuit Design_Richard C. Jaeger & Travis N. Blalock
Nội dung chương 4
2
Tương ứng với chương 15 trong sách Microelectronic Circuit Design_Richard C. Jaeger & Travis N. Blalock
4.1.Sơ đồ, phân tích mạch một chiều và xoay chiều
Hiệu điện áp ở ngõ ra là sự
khác nhau về điện áp giữa 2
cực C của 2 BJT hoặc giữa 2
cực D của 2 FET, tương ứng
với ngõ ra cân bằng. Trường
hợp tín hiệu lấy từ 1 ngõ ra so
với đất thì tương ứng với ngõ
ra đơn.
Mạch khuếch đại vi sai lý
Mạch khuếch đại vi sai,bao gồm 2 tưởng sử dụng hai transistor
mạch khuếch đại giống nhau, không sử và các điện trở tương ứng của
dụng tụ ngõ vào và ngõ ra. mỗi mạch là hoàn toàn giống
Mỗi mạch khuếch đại có hai ngõ vào nhau. (mạch đối xứng)
và hai ngõ ra.
4.1. Sơ đồ, phân tích mạch một chiều
Ở chế độ 1 chiều thì hai cực B được nối đất.
Do mạch đối xứng nên dòng điện và điện áp tương
ứng ở 2 bên bằng nhau.
I =I =I I =I =I I =I =I
C1 C2 C E1 E2 E B1 B2 B
V −V I
I = EE BE I = I I = C
E C F E B
2R F
EE
V =V =V −I R V =V
C1 C2 CC C C CE1 CE2
V =V −V = 0V
OD C1 C2
V =V =V V =V =V
BE1 BE2 BE C1 C2 C
Phân tích mạch một chiều (ví dụ 1)
V −V
I = EE BE =
E 2R
EE
I = I =
C F E
100
I = I = I = 94.4mA
C F E 101 E
I 94.4mA
Do tính đối xứng, cả hai
I = C = = 0.944mA transistor được phân cực tại
B 100
F Q-point (94.4 mA, 8.62V)
V = 15 − I R = 7.92V
C C C
V =V −V = 7.92V - (-0.7V) = 8.62V
CE C E
4.1. Sơ đồ, phân tích mạch xoay chiều
Add = Hệ số khuếch đại vi sai
Acd = Hệ số khuếch đại chuyển đổi
đồng pha thành vi sai.
Acc = Hệ số khuếch đại đồng pha
v v
v = v + id v = v − id Adc = Hệ số khuếch đại chuyển đổi vi
1 ic 2 2 ic 2
sai thành đồng pha.
Phân tích mạch sử dụng phương
pháp xếp chồng các phần của chế Đối với mạch khuếch đại đối xứng lí tưởng,
độ vi sai và chế độ đồng pha. Acd = Adc = 0.
v +v v A
0 vid
v = v −v voc = c1 c2 od = dd
od c1 c2
2 voc 0 A v
cc ic
v A A v
od = dd cd id
voc A A v
dc cc ic
4.2. Hệ số khuếch đại vi sai và trở kháng vào, ra
v v
v = id − ve v = − id − ve
3 2 4 2
( gm + g )(v + v ) = G ve
3 4 EE
ve(G + 2g + 2gm ) = 0 → ve = 0
EE
Cực E trong mạch khuếch đại vi sai được nối đất
cho tín hiệu ngõ vào chế độ vi sai.
v v
v = id v = − id
3 2 4 2
Hiệu điện áp của tín hiệu ngõ ra:
v v
v = − gm R id v = + gmR id
c1 C 2 c2 C 2
v = − gmR v
od C id
4.2. Phân tích mạch khuếch đại vi sai sử dụng
mô hình nửa mạch
Phân tích mô hình nửa mạch:
v
v = − gm R id
c1 C 2
v
v = + gmR id
c2 C 2
vo = v −v = − gm R v
c1 c2 C id
R = v / i = 2r
Áp dụng các định luật để vẽ mô id id b1
hình nửa mạch, hai nguồn cung
cấp và cực E được nối đất. R = 2( R ro )
od C
Mô hình nửa mạch đại diện cho
tầng khuếch đại cực E chung.
4.2. Hệ số khuếch đại vi sai và trở kháng vào, ra
Hệ số khuếch đại vi sai cho tín hiệu ra cân bằng, vod = vc1 − vc2 :
v
A = od = − gm R
dd v C
id v = 0
ic
Nếu cả vc1 và vc2 được dùng riêng rẽ như là một ngõ ra, ngõ ra này được gọi
là ngõ ra đơn.
v gm R A
vc1 gm RC Add A = c2 = C = − dd
A = =- = dd 2 v
dd1 v 2 2 2 2
id v =0 id v =0
ic ic
Điện trở ngõ vào ở chế độ vi sai là điện trở ở tín hiệu nhỏ được chỉ định cho
điện áp ngõ vào ở chế độ vi sai giữa nền của hai transistor.
(v / 2) vid
i = id Hoặc trong vòng ib1 = ib2 = Rid = vid / ib1 = 2r
b1 r 2r
Nếu vid =0, R = 2( R r ) 2R . Đối với tín hiệu ngõ ra đơn, R R
od C o C od C
4.3. Hệ số khuếch đại đồng pha và trở kháng vào, ra
Cả hai nhánh của mạch khuếch đại vi sai là đối xứng
với nhau. Vì vậy dòng điện tại các cực và điện áp cực
C là giống nhau. Đặc tính của cặp vi sai ngõ vào ở
chế độ đồng pha là tương tự với mạch khuêch đại E
chung (hoặc S chung) với điện trở lớn ở cực E (hoặc
S).
v
i = ic
b r + 2( +1)R
o EE
Hệ số khuếch đại đồng pha:
v oc gm R
Acc = =− C
v 1+ 2 g m R
ic v =0 EE
id
4.3. Phân tích mạch khuếch đại đồng pha
sử dụng mô hình nửa mạch
Tất cả các điểm nằm trên đường đối xứng trở thành mạch hở.
Mạch DC với VIC = 0 được dùng để tìm Q-point của mạch khuếch đại.
Mạch cuối cùng được sử dụng để phân tích tín hiệu của chế độ đồng pha
và đại diện cho mạch khuếch đại cực E chung với điện trở cực E là 2REE.
4.3. Hệ số khuếch đại đồng pha và trở kháng vào, ra
v oc gm R
Acc = =− C
v 1+ 2 g m R
ic v =0 EE
id
v r + 2( o +1)R
R = ic = EE = r + ( +1)R
ic 2i o EE
2 2
b
RC ro RC
Roc =
2 2
4.4. Hệ số nén tín hiệu tín hiệu đồng pha (CMRR)
CMRR biểu thị khả năng giảm/nén nhiễu của mạch khuếch đại vi sai.
A gm R
CMRR = dd C =1+ 2 g R 2 g R
m EE m EE
Acc gm R
C
1+ 2 g m R
EE
4.4. Hệ số nén tín hiệu tín hiệu đồng pha (CMRR)
Adm Add gm R
CMRR = = C =1+ 2 g R
m EE
Acm Acc gm R
C
1+ 2 g m R
VCC EE
RC RC
vC1 vC2 Để đạt CMRR
cao, RE lớn và
Vid/2 Vid/2 gm, tuy nhiên,
RE lớn sẽ làm
giảm gm
RE
-VEE
Sử dụng nguồn dòng, IE lớn cùng với gm lớn.
15
Ví dụ 2
RE
-VEE
16
Ví dụ 2
Đáp Án: CMRR 1+ 2 gm RE
VCC
Vid/2 Vid/2
CMRR như vậy thì không
đủ lớn cho nhiều ứng dụng
RE
-VEE
17
Thay RE bằng một nguồn dòng
sử dụng BJT hoặc MOSFET
Trở kháng ngõ ra của nguồn dòng có thể tăng lên bằng cách đặt một
điện trở mắc nối tiếp với cực emitter hoặc cực source của transistor.
Đối với BJT:
o R
Rout = ro 1+
E
R R + r + R
1 2 E
Đối với MOSFET:
Rout = ro (1+ gm R )
S
4.6. Phân cực KĐ vi sai sử dụng nguồn dòng
Mạch khuếch đại vi sai được phân cực bằng nguồn dòng để ổn định
điểm làm việc và tăng giá trị của REE để cải thiện CMRR
4.7.Mạch khuếch đại vi sai dùng MOSFET
4.8. Hệ số khuếch đại vi sai
Hệ số khuếch đại vi sai của tín hiệu ra cân bằng:
v
A = od = − gm R v = − gm R v
dd v D od D id
id v =0
ic
Hệ số khuếch đại của ngõ ra đơn:
v v gm R
v = − gmR id A = d1 =− D
d1 D 2 dd1 v 2
id v =0
ic
v
v = + gmR id v gm R
d2 D 2 A = d2 =+ D
dd 2 v 2
R = id v = 0
id ic
Trở kháng ra khi ngõ ra cân bằng: R = 2(R // Ro )
od D
Trở kháng ra khi ngõ ra đơn: R = (R // Ro )
od D
Hệ số khuếch đại đồng pha
Nguồn dòng được mô hình hóa bởi hai lần trở kháng ngõ ra ở
tín hiệu nhỏ của nó, đại diện cho trở kháng ngõ ra của nguồn
dòng.
Mô hình nửa mạch ở chế độ đồng pha tương tự với mạch
khuếch đại đảo với điện trở nguồn 2RSS.
− gm R 2 gm R
v =v = D v vs = SS v v
d1 d2 1+ 2 g R ic 1+ 2 g m R ic ic
m SS SS
v = v − v = 0 Vì vậy, hệ số chuyển đổi chế độ chung = 0
od d1 d2
v oc gm R R Do hệ số khuếch đại dòng rất lớn
Acc = =− D − D
của FET, ro có thể được bỏ qua.
v 1+ 2 g m R 2R
ic v =0 SS SS
id
R =
ic
Hệ số nén tín hiệu đồng pha (CMRR)
Để duy trì hoạt động trong vùng nghẽn của M1 cho VIC khác không ,
V =V +V =V −V V V = V - V - I R V
GD GS SD GS DS TN GD IC DD D D TN
V V - I R +V = 6.8V
IC DD D D TN
Biên độ điện áp ngõ vào ở chế độ đồng pha
V =V − I R −V 0
CB CC C C IC
V −V +V
I IC BE EE
C F 2R
EE
R V
−V
1− C EE BE
F 2R V
V V EE CC
IC CC R
1+ C
F 2R
EE
Đối với nguồn cung cấp đối xứng, VEE >> VBE, và RC = REE,
V
V CC
IC 3
4.8. Đặc tính truyền dẫn tín hiệu nhỏ
Mạch khuếch đại vi sai sử dụng MOSFET cải thiện được chất lượng tín
hiệu so với mạch chỉ dùng một transistor.
I −I =
D1 D2
2
(
Kn
v
GS1
−V
TN
) (
2 −v −V 2
GS2 TN
)
Đối với mạch khuếch đại vi sai đối xứng ta có:
v v
v =V + id v =V − id
GS1 GS 2 GS2 GS 2
v g g
A = c2 =− m 2 R = − m2 ( R r )
vt1 v 2 L1 2 C 3
id
vo
A = = −g R
vt2 v m3
c2
4.10. Mạch khuếch đại hai tầng
v v v g
A = o = c2 o = A A = − m 2 ( R r )( − g R )
dm v v v vt1 vt 2 2 C 3 m3
id id c2
R = v / i = 2r = 2r Rout = R r R
id id id 2 1 o3
4.10. Phân tích AC-chế độ đồng pha-CMRR
iic
vic
2R
1 1
v v v R r g
A = o = c2 o = − m 2 C 3 ( − g R )
cm v v v 1 + 2g R m3
ic ic c2 m2 1
vo v c2 v o g m2
Adm = = =− ( RC r 3 )(− g m3R)
vid vid v c2 2
A 1 + 2g R
CMRR = dm = m2 1 g R
A 2 m2 1
cm
KẾT THÚC CHƯƠNG 4
36
Tương ứng với chương 15 trong sách Microelectronic Circuit Design_Richard C. Jaeger & Travis N. Blalock