Professional Documents
Culture Documents
Căn cứ vào các thông tin về Công ty mà đề bài đã cung cấp, hãy phân tích tình hình tài
chính của Công ty, từ đó đưa ra nhận xét, đánh giá và khuyến nghị (nếu có)
Có một số bảng dữ liệu của Công ty cổ phần Vĩnh Hoàn như ở các bảng sau:
2016 2015 2014 2013
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 144.37 127.87 123.41 100.00
Các khoản giảm trừ doanh thu 666.33 342.32 76.89 100.00
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp
dịch vụ 143.35 127.45 123.50 100.00
Giá vốn hàng bán 138.86 126.70 121.77 100.00
Lợi nhuận gộp 176.73 132.96 136.39 100.00
Doanh thu hoạt động tài chính 92.89 178.04 255.10 100.00
Chi phí tài chính 102.55 231.92 71.44 100.00
Trong đó: Chi phí lãi vay 87.87 47.50 49.56 100.00
Chi phí bán hàng 107.58 102.01 99.01 100.00
Chi phí quản lý doanh nghiệp 84.19 86.30 118.68 100.00
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 305.26 174.59 265.02 100.00
Thu nhập khác 84.91 29.1 44.56 100.00
Chi phí khác 201.62 64.54 97.32 100.00
-
Lợi nhuận khác
144.84 -40.57 -59.30 100.00
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 295.51 169.93 258.00 100.00
Chi phí thuế TNDN 207.72 127.81 241.02 100.00
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh
nghiệp 357.82 203.65 277.27 100.00
Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 70245 104 332998 100
Các khoản phải thu ngắn hạn 276 285 161 100
Hàng tồn kho 111 118 133 100
Tài sản ngắn hạn khác 69 87 141 100
TÀI SẢN DÀI HẠN 192 170 154 100
Các khoản phải thu dài hạn 72 100
Tài sản cố định 164 132 145 100
Tài sản dở dang dài hạn 72 100
Đầu tư tài chính dài hạn 224 164 27 100
Tài sản dài hạn khác 248 244 149 100
Tổng cộng tài sản 175 171 176 100
NỢ PHẢI TRẢ 207 228 262 100
Nợ ngắn hạn 168 202 281 100
Phải trả người bán ngắn hạn 328 237 292 100
Người mua trả tiền trước ngắn hạn 229 152 139 100
Thuế và các khoản phải nộp Nhà
921 311 113 100
nước
Phải trả người lao động 221 192 133 100
Chi phí phải trả ngắn hạn 58 44 95 100
Phải trả ngắn hạn khác 116 100
Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn 169 260 397 100
Dự phòng phải trả ngắn hạn 78 100 100 100
Quỹ khen thưởng, phúc lợi 94 100
Nợ dài hạn 592 491 78 100
VỐN CHỦ SỞ HỮU 163 142 127 100
Tổng cộng nguồn vốn 175 171 176 100
Tóm tắt các luồng lưu chuyển tiền của công ty Vĩnh Hoàn
Đơn vị : nghìn đồng
2013 2014 2015 2016
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt
61,664,279 63,586,929 145,533,791 955,580,585
động kinh doanh
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt
639,001,444 -1,097,413,209 480,470,804 -464,946,644
động đầu tư
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt
- 663,096,736 1,049,374,468 -419,465,776 -621,960,658
động tài chính
Lưu chuyển tiền thuần trong
37,568,986 15,548,187 206,538,819 -131,326,716
năm
Hãy phân tích tình hình tài chính của Công ty cổ phần Vĩnh Hoàn và đưa ra nhận xét,
ý kiến của bạn và các khuyến nghị (nếu có)?
Phân tích Doanh thu, chi phí, tài chính
Mức tăng/giảm % tăng giảm
201
2014 2015 2016 2014/ 2015/ 2016/ 2014/ 2015/ 2016/
3
2013 2014 2015 2013 2014 2015
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
100 123.41 127.87 144.37 23.41 4.46 16.50 23.41 3.61 12.90
vụ
Các khoản giảm trừ doanh thu 100 76.89 342.32 666.33 -23.11 265.43 324.01 -23.11 345.21 94.65
Doanh thu thuần về bán hàng và cung
100 123.5 127.45 143.35 23.50 3.95 15.90 23.50 3.20 12.48
cấp dịch vụ
Giá vốn hàng bán 100 121.77 126.7 138.86 21.77 4.93 12.16 21.77 4.05 9.60
Lợi nhuận gộp 100 136.39 132.96 176.73 36.39 -3.43 43.77 36.39 -2.51 32.92
Doanh thu hoạt động tài chính 100 255.1 178.04 92.89 155.10 -77.06 -85.15 155.10 -30.21 -47.83
Chi phí tài chính 100 71.44 231.92 102.55 -28.56 160.48 -129.37 -28.56 224.64 -55.78
Trong đó: Chi phí lãi vay 100 49.56 47.5 87.87 -50.44 -2.06 40.37 -50.44 -4.16 84.99
Chi phí bán hàng 100 99.01 102.01 107.58 -0.99 3.00 5.57 -0.99 3.03 5.46
Chi phí quản lý doanh nghiệp 100 118.68 86.3 84.19 18.68 -32.38 -2.11 18.68 -27.28 -2.44
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
100 265.02 174.59 305.26 165.02 -90.43 130.67 165.02 -34.12 74.84
doanh
Thu nhập khác 100 44.56 29.1 84.91 -55.44 -15.46 55.81 -55.44 -34.69 191.79
Chi phí khác 100 97.32 64.54 201.62 -2.68 -32.78 137.08 -2.68 -33.68 212.40
Lợi nhuận khác 100 -59.3 -40.57 -144.84 -159.30 18.73 -104.27 -159.30 -31.59 257.01
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 100 258 169.93 295.51 158.00 -88.07 125.58 158.00 -34.14 73.90
Chi phí thuế TNDN 100 241.02 127.81 207.72 141.02 -113.21 79.91 141.02 -46.97 62.52
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh
100 277.27 203.65 357.82 177.27 -73.62 154.17 177.27 -26.55 75.70
nghiệp
Qua bảng trên cho ta thấy được các thành phần tạo nên tổng doanh thu và
sự biến động của chúng qua 3 năm. Trong đó đa số là sự đóng góp của doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ và doanh thu từ hoạt động tài chính , chứ doanh thu thu
nhập khác không đáng kể.
Doanh thu từ hoạt động tài chính giảm qua các năm, năm 2014 là 255.1 tỷ
đồng, sang đến năm 2015 giảm xuống chỉ còn 178.04 tỷ đồng và đến năm 2016 lại
giảm 92.89 tỷ đồng. Tỷ trọng của các loại doanh thu trong công ty không có sự thay đổi
nhiều, không tác động đến cơ cấu chung của doanh thu.
Doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ gia tăng do mở rộng quy mô bán
hàng. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2014 là 123.5 tỷ đồng, sang
năm 2015 tăng 3.95 tỷ đồng so với năm 2014, sang năm 2016 tăng lên 143.35 tỷ đồng
tương đương tăng 12.48% năm 2015
Doanh thu năm 2016 tăng cao như vậy là do sự nỗ lực, phấn đấu của toàn thể cán bộ
công nhân viên Công ty cùng với sự ủng hộ của các khách hàng, nên Công ty khai thác
được thị trường mới tăng sản lượng tiêu thụ lên, tăng tới 12.9%, bên cạnh đó giá cả trung
bình cũng tăng lên so với 2015, vì thế đã làm cho doanh thu năm 2016 tăng với tốc độ khá
cao so với năm 2015.
Qua 4 năm giá vốn hàng bán đã tăng nhiều so với 2013, tăng lên 138.86 tỷ đồng.
Năm 2016 công ty kinh doanh thuận lợi hơn năm 2015 do có nhiều khách hàng đặt hàng
hơn nên công ty đã tăng sản lượng mua, bên cạnh đó giá cả đầu vào cũng tăng lên nên làm
cho giá vốn hàng bán tăng.
Chi phí bán hàng có chiều hướng tăng, Sự thay đổi chi phí của công ty do tập
trung vào công tác bán hàng. Trong khi đó, chi phí quản lý doanh nghiệp có tốc độ biến
động giảm qua 4 năm, năm 2014 là 118.68 tỷ đồng nhưng sang năm 2016 giảm còn 84.19 tỷ
đồng.
Như chúng ta đã biết, Công ty CP Vĩnh Hoàn là công ty có nhiêu kinh nghiệm và uy
tín nên Công ty đã được nhiều khách hàng tính nhiệm và ủng hộ, nên việc quảng cáo thương
hiệu cũng được giảm bớt, và đây cũng là sự cố gắng của toàn cán bộ công nhân viên Công
ty trong việc thực hiện tiết kiệm chi phí, mọi thành viên của Công ty đều ý thức và cùng
nhau đồng lòng tiết kiệm các chi phí không thật sự cần thiết như chi phí tiếp khách, chi phí
điện, nước,… kết quả đã tiết kiệm được khoản chi phí khá lớn góp phần làm giảm tổng chi
phí của toàn công ty.
Lợi nhuận từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ trong năm 2015 giảm 90.43
tỷ đồng. Sang đến năm 2016 đã tăng so với năm 2015, từ 174.59 tỷ đồng năm 2016 đã
tăng lên 305.26 tỷ đồng. Khoản tăng lên này một phần nhờ vào giảm chi phí và cùng với
đó sự phục hồi nên kinh tế khiến hàng hóa được bán ra nhiều hơn. Năm 2016, Doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng cao do tình hình kinh doanh của Công ty diễn biến rất
tốt, Công ty có thêm nhiều khách hàng mới và thị trường mới nên sản lượng tiêu thụ tăng
lên. Kéo theo đó là giá vốn hàng bán cũng tăng với tốc độ chậm hơn so với tốc độ tăng của
doanh thu. Vì vậy mà lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng 130.67 tỷ đồng
Mức tăng/giảm % tăng giảm
2013 2014 2015 2016 2014/ 2015/ 2016/ 2014/ 2015/ 2016/
2013 2014 2015 2013 2014 2015
TÀI SẢN NGẮN HẠN 100 188 171 165 88 -17 -6 88 -9 -4
Các khoản phải thu ngắn hạn 100 161 285 276 61 124 -9 61 77 -3
Hàng tồn kho 100 133 118 111 33 -15 -7 33 -11 -6
Tài sản ngắn hạn khác 100 141 87 69 41 -54 -18 41 -38 -21
Các khoản phải thu dài hạn 100 72 0 100 -28 -28
Tài sản cố định 100 145 132 164 45 -13 32 45 -9 24
Tài sản dở dang dài hạn 100 72 0 100 -28 -28
Đầu tư tài chính dài hạn 100 27 164 224 -73 137 60 -73 507 37
Dự phòng phải trả ngắn hạn 100 100 100 78 0 0 -22 0 0 -22
Việc tăng giảm của các dòng tiền thuần trong các hoạt động cũng kéo theo sự biến
động của tổng dòng tiền thuần trong năm. Việc dòng tiền từ hoạt động đầu tư và tài chính bị
âm khiến cho tổng dòng tiền thuần giảm mặc dù dòng tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh
dương nhưng không đủ để bù đắp đặc biệt là năm 2016 bị âm 131 tỷ đồng. Đây là một dấu
hiệu xấu cho thấy tình hình của doanh nghiệp chưa được cải thiện. Ảnh hưởng của tỷ giá hối
đoái là không đáng kể vì trong giai đoạn này tỷ giá hối đoái ổn định nên chênh lệch mang
lại lợi ích cho DN hầu như là không nhiều.
Năm 2014, lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh tăng 02 triệu đồng tương
ứng tăng 3.1% so với năm 2013. Sự tăng lên chủ yếu do sự tăng lên của tiền chi để mua
sắm, xây dựng tài sản cố định, sự tăng lên của doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ kéo
theo sự tăng lên dòng tiền từ lợi nhuận trước thuế.
Trong năm 2015, lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh tăng hơn 82 triệu
đồng tương ứng với tốc độ tăng là 128.9% so với năm 2014. Năm 2016, lưu chuyển tiền
thuần từ hoạt động kinh doanh tăng hơn 810 triệu đồng tương ứng với tốc độ tăng là 556.6%
so với năm 2015. Điều này có thể giải thích là do tốc độ tăng của doanh thu thuần năm 2016
thấp hơn tốc độ tăng của các chỉ tiêu này trong năm 2016, điều này ảnh hướng đến tốc độ
tăng của lợi nhuận sau thuế trong năm 2016.
Chỉ tiêu
2014 2015 2016 Tương đối % Tương đối %
Tài sản lưu động 188 171 165 -212.20 -6.34 459.80 14.66
Hàng tồn kho 133 118 111 878.70 311.82 677.00 58.34
Nợ ngắn hạn 281 202 168 -546.80 -81.60 134.20 108.84
Tỷ số thanh toán
0.20 0.26 0.32 -212.20 -6.34 459.80 14.66
nhanh
Nhìn vào tỷ số thanh toán nhanh, vào năm 2014 tỷ số này đạt 0.2 lần, đây là mức độ
thanh toán xấu, hàng tồn kho ứ động nhiều vì vậy sẽ làm giảm khả năng trả nợ của công
ty. Đến năm 2015 thì tỷ số này tăng lên 0.26 lần và năm 2016 tăng lên 0.32 lần cho thấy
khả năng thanh toán đang dần tăng lên và giảm tỉ lệ hàng tồn kho quá cao.
2.Chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời
a) Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu:
Bảng 3. Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu (Đơn vị tính: tỷ đồng)
Năm 2014 cứ 100 đồng doanh thu sẽ tạo ra 2.25 đồng lợi nhuận. Năm 2015 tỷ suất
sinh lợi có chiều hướng giảm so với năm 2014 vì lợi nhuận ròng so với doanh thu thuần
tỷ lệ nghịch, cứ 100 đồng doanh thu chỉ còn thu được 1.6 đồng lợi nhuận. Tuy nhiên
sang năm 2016 tỷ suất sinh lợi có chiều hướng hồi phục và lợi nhuận tăng, cứ 100 đồng
doanh thu sẽ tạo ra 2.5 đồng lợi nhuận .
b) Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản:
Bảng 4. Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản (đơn vị tính: tỷ đồng)
Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản là đo lường khả năng 1 đồng vốn đầu tư vào tài sản
của công ty sẽ thu được bao nhiêu lợi nhuận (khả năng sinh lợi trên vốn đầu tư). Khả năng
sinh lợi trên vốn đầu tư vào công ty trong năm 2014 là 1.58%. Khả năng sinh lợi vốn đầu
tư năm 2015 giảm xuống là 1.19% do lợi nhuận chỉ còn 203.65 tỷ đồng. Tỷ suất sinh lợi
tăng năm 2016 tăng lên là 2.04%.
Như vậy, giai đoạn 2014-2016, năm 2016 biểu hiện khả năng sinh lời tốt,
tỷ suất lợi nhuận trên tài sản cao nhất trong 3 năm, cho thấy việc sử dụng tài sản có
hiệu quả.
c) Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu:
Bảng 5. Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (đơn vị tính: tỷ đồng)
Đây là chỉ tiêu mà nhà đầu tư quan tâm vì khả năng sinh lợi của nó trên vốn nhà đầu
tư bỏ ra kinh doanh. Tỷ suất sinh lợi vào năm 2014 là 2.18 điều đó thể hiện đồng vốn
đầu tư đạt hiệu quả, sang năm 2015 cứ 100 đồng vốn đầu tư chi ra thu được 1.43 đồng
lợi nhuận. Năm 2016, khả năng sinh lợi tăng lên 2.2 đồng nếu đầu tư 100 đồng vốn. Nhìn
chung tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu của công ty khá tốt.
3.Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động
a) Vòng quay hàng tồn kho:
Bảng 6. vòng quay hàng tồn kho (đơn vị tính: tỷ đồng)
Năm 2014 hàng tồn kho của công ty luân chuyển 0.44 nghĩa là khoản 833 ngày 1
vòng, năm 2015 hàng tồn kho luân chuyển được 0.11 vòng nghĩa là khoản 3324 ngày 1
vòng. Năm 2016 vòng quay hàng tồn kho là 0.08, một vòng khoản 4679 ngày. Vòng
quay hàng tồn kho của công ty càng nhỏ, tốc độ lưu chuyển hàng tồn kho trong công ty
tăng, tỷ số này không phù hợp với loại hình kinh doanh thủy hải sản của công ty. Công ty
cần có chính sách tiêu thụ số hàng tồn kho này để có vốn để đầu tư vào một số việc khác,
nếu để vốn cứ nằm yên thế này thì không tốt lắm, sự luân chuyển vốn sẽ chậm lại làm cho
Công ty mất nhiều vốn dự trữ hơn cho nhu cầu sản xuất kinh doanh.
1.1. b) Kỳ thu tiền bình quân
Bảng 7. Kỳ thu tiền bình quân trong 3 năm qua (đơn vị tính: tỷ đồng)
Trong năm 2014 kỳ thu tiền bình quân là 43 ngày đến năm 2015 kỳ thu tiền bình
quân giảm còn 12 ngày và sang đến năm 2016 chỉ còn khoảng 6 ngày, cứ 6 ngày thì luân
chuyển khoản phải thu thành tiền mặt. Kỳ thu tiền bình quân của công ty theo chiều giảm
dần số ngày thu hồi nợ, khả năng thu hồi nợ đạt hiệu quả. Tình hình thanh toán của
khách hàng đối với công ty tốt hơn các năm trước.
Vòng quay khoản phải thu và kỳ thu tiền bình quân cao hay thấp là phụ thuộc
chính sách tín dụng thương mại của công ty, vòng quay khoản phải thu và kỳ thu tiền
bình quân hiện nay có chiều hướng giảm, giảm số ngày thu hồi nợ.