You are on page 1of 17

Sinh viên đọc kỹ thông tin về doanh nghiệp;

Căn cứ vào các thông tin về Công ty mà đề bài đã cung cấp, hãy phân tích tình hình tài
chính của Công ty, từ đó đưa ra nhận xét, đánh giá và khuyến nghị (nếu có)

1. Thông tin chung của doanh nghiệp


Tên công ty : Công ty cổ phần Vĩnh Hoàn
Địa chỉ : Quốc lộ 30, Phường 11, TP.Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp.
Điện thoại: 067 891166
Fax: 067 891672 . Website: http://www.vinhhoan.com.vn
Danh mục sản phẩm của Vĩnh Hoàn được phát triển ngày càng đa dạng trong
những năm qua, chia thành 4 nhóm sản phẩm chính sau:
- Nhóm hàng thủy sản đông lạnh : Các sản phẩm đông lạnh từ cá tra, cá rô phi, cá
chẽm được chế biến theo hình thức như fillet bỏ da, fillet còn da, cắt khúc, nguyên
con, là các sản phẩm chủ lực của Vĩnh Hoàn và chiếm tỷ trọng doanh thu cao nhất
trong danh mục sản phẩm.
- Nhóm hàng giá trị gia tăng từ cá tra : Các sản phẩm cá tra, cá chẽm, tôm kết
hợp với các loại bột, gia vị và nguyên liệu khác, được chế biến cầu kỳ hơn nhằm đem
đến nhiều sự lựa chọn cho người tiêu dùng và tạo ra biên lợi nhuận gộp cao hơn so với
nhóm 1, gồm 2 loại chính:
 Nhóm hàng nấu liền: tẩm bột, tẩm gia vị, burger, cá cuộn, cá viên và tôm viên,
cá fillet có “char marked”;
 Nhóm hàng ăn liền: cá tra nướng, cá tra hấp hoặc luộc.
- Nhóm hàng phụ phầm : Các sản phẩm tận dụng các nguyên liệu còn lại từ quá
trình chế biến fillet để tối ưu hóa giá trị thu hồi, gồm:
 Bột cá, mỡ cá: được sử dụng để chế biến thức ăn gia súc, mỡ cá cũng có thể
dùng để chế biến thực phẩm;
 Vây cá, bao tử, bong bóng cá dùng làm thực phẩm, đặc biệt là trong các món ăn
Châu Á.
- Nhóm hàng Collagen và Gelatin : Các sản phẩm được tạo ra từ quá trình thủy
phân da cá tra:
 Collagen: dạng bột, được sử dụng rộng rãi trong các ngành mỹ phẩm, thực
phẩm và nước uống và thực phẩm chức năng;
 Gelatin: dạng bột, được sử dụng rộng rãi trong ngành dược phẩm và thực phẩm.
2. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ PHẦN VĨNH HOÀN

Có một số bảng dữ liệu của Công ty cổ phần Vĩnh Hoàn như ở các bảng sau:
2016 2015 2014 2013
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 144.37 127.87 123.41 100.00
Các khoản giảm trừ doanh thu 666.33 342.32 76.89 100.00
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp
dịch vụ 143.35 127.45 123.50 100.00
Giá vốn hàng bán 138.86 126.70 121.77 100.00
Lợi nhuận gộp 176.73 132.96 136.39 100.00
Doanh thu hoạt động tài chính 92.89 178.04 255.10 100.00
Chi phí tài chính 102.55 231.92 71.44 100.00
Trong đó: Chi phí lãi vay 87.87 47.50 49.56 100.00
Chi phí bán hàng 107.58 102.01 99.01 100.00
Chi phí quản lý doanh nghiệp 84.19 86.30 118.68 100.00
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 305.26 174.59 265.02 100.00
Thu nhập khác 84.91 29.1 44.56 100.00
Chi phí khác 201.62 64.54 97.32 100.00
-
Lợi nhuận khác
144.84 -40.57 -59.30 100.00
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 295.51 169.93 258.00 100.00
Chi phí thuế TNDN 207.72 127.81 241.02 100.00
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh
nghiệp 357.82 203.65 277.27 100.00

  2016 2015 2014 2013


TÀI SẢN NGẮN HẠN 165 171 188 100
Tiền và các khoản tương đương tiền 225 404 122 100

Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 70245 104 332998 100
Các khoản phải thu ngắn hạn 276 285 161 100
Hàng tồn kho 111 118 133 100
Tài sản ngắn hạn khác 69 87 141 100
TÀI SẢN DÀI HẠN 192 170 154 100
Các khoản phải thu dài hạn 72 100    
Tài sản cố định 164 132 145 100
Tài sản dở dang dài hạn 72 100    
Đầu tư tài chính dài hạn 224 164 27 100
Tài sản dài hạn khác 248 244 149 100
Tổng cộng tài sản 175 171 176 100
NỢ PHẢI TRẢ 207 228 262 100
Nợ ngắn hạn 168 202 281 100
Phải trả người bán ngắn hạn 328 237 292 100
Người mua trả tiền trước ngắn hạn 229 152 139 100
Thuế và các khoản phải nộp Nhà
921 311 113 100
nước
Phải trả người lao động 221 192 133 100
Chi phí phải trả ngắn hạn 58 44 95 100
Phải trả ngắn hạn khác 116 100    
Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn 169 260 397 100
Dự phòng phải trả ngắn hạn 78 100 100 100
Quỹ khen thưởng, phúc lợi 94 100    
Nợ dài hạn 592 491 78 100
VỐN CHỦ SỞ HỮU 163 142 127 100
Tổng cộng nguồn vốn 175 171 176 100
Tóm tắt các luồng lưu chuyển tiền của công ty Vĩnh Hoàn
Đơn vị : nghìn đồng
  2013 2014 2015 2016
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt
61,664,279 63,586,929 145,533,791 955,580,585
động kinh doanh
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt
639,001,444 -1,097,413,209 480,470,804 -464,946,644
động đầu tư
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt
- 663,096,736 1,049,374,468 -419,465,776 -621,960,658
động tài chính
Lưu chuyển tiền thuần trong
37,568,986 15,548,187 206,538,819 -131,326,716
năm

Đơn vị : nghìn đồng


2013 2014 2015 2016
Lưu chuyển tiền thuần từ 61,6 63,586,9 145,53 955,580,
hoạt động kinh doanh 64,279 29 3,791 585
Tiền thu lãi cho vay, cổ 95,3 14,840,3 61,26 30,460,
tức và lợi nhuận được chia 68,266 14 3,925 764
Chi phí lãi vay 77,5 38,437,8 36,84 68,145,
56,980 79 1,457 484
Thuế suất 25% 22% 22% 20%
Tiền chi để mua sắm, xây 197,3 361,515,8 348,17 356,421,
dựng tài sản cố định 30,850 58 9,604 121
17,8 (253,107,0 (112,645 684,136,
FCFF 69,430 69) ,552) 616

Hãy phân tích tình hình tài chính của Công ty cổ phần Vĩnh Hoàn và đưa ra nhận xét,
ý kiến của bạn và các khuyến nghị (nếu có)?
Phân tích Doanh thu, chi phí, tài chính
Mức tăng/giảm % tăng giảm
201
2014 2015 2016 2014/ 2015/ 2016/ 2014/ 2015/ 2016/
3
  2013 2014 2015 2013 2014 2015
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
100 123.41 127.87 144.37 23.41 4.46 16.50 23.41 3.61 12.90
vụ
Các khoản giảm trừ doanh thu 100 76.89 342.32 666.33 -23.11 265.43 324.01 -23.11 345.21 94.65
Doanh thu thuần về bán hàng và cung
100 123.5 127.45 143.35 23.50 3.95 15.90 23.50 3.20 12.48
cấp dịch vụ
Giá vốn hàng bán 100 121.77 126.7 138.86 21.77 4.93 12.16 21.77 4.05 9.60
Lợi nhuận gộp 100 136.39 132.96 176.73 36.39 -3.43 43.77 36.39 -2.51 32.92
Doanh thu hoạt động tài chính 100 255.1 178.04 92.89 155.10 -77.06 -85.15 155.10 -30.21 -47.83
Chi phí tài chính 100 71.44 231.92 102.55 -28.56 160.48 -129.37 -28.56 224.64 -55.78
Trong đó: Chi phí lãi vay 100 49.56 47.5 87.87 -50.44 -2.06 40.37 -50.44 -4.16 84.99
Chi phí bán hàng 100 99.01 102.01 107.58 -0.99 3.00 5.57 -0.99 3.03 5.46
Chi phí quản lý doanh nghiệp 100 118.68 86.3 84.19 18.68 -32.38 -2.11 18.68 -27.28 -2.44
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
100 265.02 174.59 305.26 165.02 -90.43 130.67 165.02 -34.12 74.84
doanh
Thu nhập khác 100 44.56 29.1 84.91 -55.44 -15.46 55.81 -55.44 -34.69 191.79
Chi phí khác 100 97.32 64.54 201.62 -2.68 -32.78 137.08 -2.68 -33.68 212.40
Lợi nhuận khác 100 -59.3 -40.57 -144.84 -159.30 18.73 -104.27 -159.30 -31.59 257.01
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 100 258 169.93 295.51 158.00 -88.07 125.58 158.00 -34.14 73.90
Chi phí thuế TNDN 100 241.02 127.81 207.72 141.02 -113.21 79.91 141.02 -46.97 62.52
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh
100 277.27 203.65 357.82 177.27 -73.62 154.17 177.27 -26.55 75.70
nghiệp
Qua bảng trên cho ta thấy được các thành phần tạo nên tổng doanh thu và
sự biến động của chúng qua 3 năm. Trong đó đa số là sự đóng góp của doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ và doanh thu từ hoạt động tài chính , chứ doanh thu thu
nhập khác không đáng kể.
Doanh thu từ hoạt động tài chính giảm qua các năm, năm 2014 là 255.1 tỷ
đồng, sang đến năm 2015 giảm xuống chỉ còn 178.04 tỷ đồng và đến năm 2016 lại
giảm 92.89 tỷ đồng. Tỷ trọng của các loại doanh thu trong công ty không có sự thay đổi
nhiều, không tác động đến cơ cấu chung của doanh thu.
Doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ gia tăng do mở rộng quy mô bán
hàng. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2014 là 123.5 tỷ đồng, sang
năm 2015 tăng 3.95 tỷ đồng so với năm 2014, sang năm 2016 tăng lên 143.35 tỷ đồng
tương đương tăng 12.48% năm 2015
Doanh thu năm 2016 tăng cao như vậy là do sự nỗ lực, phấn đấu của toàn thể cán bộ
công nhân viên Công ty cùng với sự ủng hộ của các khách hàng, nên Công ty khai thác
được thị trường mới tăng sản lượng tiêu thụ lên, tăng tới 12.9%, bên cạnh đó giá cả trung
bình cũng tăng lên so với 2015, vì thế đã làm cho doanh thu năm 2016 tăng với tốc độ khá
cao so với năm 2015.
Qua 4 năm giá vốn hàng bán đã tăng nhiều so với 2013, tăng lên 138.86 tỷ đồng.
Năm 2016 công ty kinh doanh thuận lợi hơn năm 2015 do có nhiều khách hàng đặt hàng
hơn nên công ty đã tăng sản lượng mua, bên cạnh đó giá cả đầu vào cũng tăng lên nên làm
cho giá vốn hàng bán tăng.
Chi phí bán hàng có chiều hướng tăng, Sự thay đổi chi phí của công ty do tập
trung vào công tác bán hàng. Trong khi đó, chi phí quản lý doanh nghiệp có tốc độ biến
động giảm qua 4 năm, năm 2014 là 118.68 tỷ đồng nhưng sang năm 2016 giảm còn 84.19 tỷ
đồng.
Như chúng ta đã biết, Công ty CP Vĩnh Hoàn là công ty có nhiêu kinh nghiệm và uy
tín nên Công ty đã được nhiều khách hàng tính nhiệm và ủng hộ, nên việc quảng cáo thương
hiệu cũng được giảm bớt, và đây cũng là sự cố gắng của toàn cán bộ công nhân viên Công
ty trong việc thực hiện tiết kiệm chi phí, mọi thành viên của Công ty đều ý thức và cùng
nhau đồng lòng tiết kiệm các chi phí không thật sự cần thiết như chi phí tiếp khách, chi phí
điện, nước,… kết quả đã tiết kiệm được khoản chi phí khá lớn góp phần làm giảm tổng chi
phí của toàn công ty.
Lợi nhuận từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ trong năm 2015 giảm 90.43
tỷ đồng. Sang đến năm 2016 đã tăng so với năm 2015, từ 174.59 tỷ đồng năm 2016 đã
tăng lên 305.26 tỷ đồng. Khoản tăng lên này một phần nhờ vào giảm chi phí và cùng với
đó sự phục hồi nên kinh tế khiến hàng hóa được bán ra nhiều hơn. Năm 2016, Doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng cao do tình hình kinh doanh của Công ty diễn biến rất
tốt, Công ty có thêm nhiều khách hàng mới và thị trường mới nên sản lượng tiêu thụ tăng
lên. Kéo theo đó là giá vốn hàng bán cũng tăng với tốc độ chậm hơn so với tốc độ tăng của
doanh thu. Vì vậy mà lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng 130.67 tỷ đồng
Mức tăng/giảm % tăng giảm
2013 2014 2015 2016 2014/ 2015/ 2016/ 2014/ 2015/ 2016/
  2013 2014 2015 2013 2014 2015
TÀI SẢN NGẮN HẠN 100 188 171 165 88 -17 -6 88 -9 -4

Tiền và các khoản tương đương


100 122 404 225 22 282 -179 22 231 -44
tiền
Các khoản đầu tư tài chính ngắn 332,99 70,24 332,89
100 104 332,898 -332,894 70,141 -100 67,443
hạn 8 5 8

Các khoản phải thu ngắn hạn 100 161 285 276 61 124 -9 61 77 -3
Hàng tồn kho 100 133 118 111 33 -15 -7 33 -11 -6
Tài sản ngắn hạn khác 100 141 87 69 41 -54 -18 41 -38 -21

TÀI SẢN DÀI HẠN 100 154 170 192 54 16 22 54 10 13

Các khoản phải thu dài hạn     100 72 0 100 -28     -28
Tài sản cố định 100 145 132 164 45 -13 32 45 -9 24
Tài sản dở dang dài hạn     100 72 0 100 -28     -28

Đầu tư tài chính dài hạn 100 27 164 224 -73 137 60 -73 507 37

Tài sản dài hạn khác 100 149 244 248 49 95 4 49 64 2


Tổng cộng tài sản 100 176 171 175 76 -5 4 76 -3 2
NỢ PHẢI TRẢ 100 262 228 207 162 -34 -21 162 -13 -9
Nợ ngắn hạn 100 281 202 168 181 -79 -34 181 -28 -17
Phải trả người bán ngắn hạn 100 292 237 328 192 -55 91 192 -19 38

Người mua trả tiền trước ngắn


100 139 152 229 39 13 77 39 9 51
hạn
Thuế và các khoản phải nộp Nhà
100 113 311 921 13 198 610 13 175 196
nước

Phải trả người lao động 100 133 192 221 33 59 29 33 44 15

Chi phí phải trả ngắn hạn 100 95 44 58 -5 -51 14 -5 -54 32

Phải trả ngắn hạn khác     100 116 0 100 16     16

Vay và nợ thuê tài chính ngắn


100 397 260 169 297 -137 -91 297 -35 -35
hạn

Dự phòng phải trả ngắn hạn 100 100 100 78 0 0 -22 0 0 -22

Quỹ khen thưởng, phúc lợi     100 94 0 100 -6     -6


Nợ dài hạn 100 78 491 592 -22 413 101 -22 529 21
VỐN CHỦ SỞ HỮU 100 127 142 163 27 15 21 27 12 15

Tổng cộng nguồn vốn 100 176 171 175 76 -5 4 76 -3 2


Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn trong năm 2014 có giá trị 188 tỷ, Năm 2015 có giá
trị 171 tỷ đồng. Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn trong năm 2016 có giá trị 165 tỷ đồng.
Tài sản dài hạn qua 3 năm 2014-2016 tăng qua các năm, năm 2014 là 154 tỷ đồng, năm
2015 là 170 tỷ đồng, sang năm 2016 là 192 tỷ đồng. Công ty đã có kế hoạch xây thêm nhà
máy mới nên công ty đã mua thêm đất đai, xây dựng cơ sở và mua thêm thiết bị máy móc
phục vụ cho việc sản xuất tốt hơn, điều này làm cho tài sản cố định của Công ty tăng lên
192 tỷ đồng vào năm 2016.
Qua bảng phân tích kết cấu nguồn vốn ta thấy nợ phải trả năm 2015 giảm 79 tỷ đồng so
năm 2014, trong đó công ty giảm các khoản nợ ngắn hạn, nợ dài hạn vẫn tăng qua các năm.
Vốn chủ sở hữu năm tăng đều qua các năm khoảng 13%. Kết cấu nguồn vốn ta thấy nợ phải
trả năm 2016 giảm 21 tỷ đồng, trong đó công ty giảm các khoản nợ ngắn hạn, tăng vay nợ
dài hạn. Vốn chủ sở hữu năm 2016 tăng 15% trong tổng nguồn vốn so với năm 2015. Công
ty tăng các khoản nợ dài hạn để đầu tư mua tài sản để mở rộng qui mô sản xuất.
Mức tăng/giảm % tăng giảm
  2013 2014 2015 2016 2015/201 2014/201 2015/201
2014/2013 2016/2015 2016/2015
4 3 4
Lưu chuyển tiền
thuần từ hoạt động 62 64 146 956 2 82 810 3.1 128.9 556.6
kinh doanh
Lưu chuyển tiền
thuần từ hoạt động 639 -1,097 480 -465 -1,736 1,578 -945 -271.7 -143.8 -196.8
đầu tư
Lưu chuyển tiền
thuần từ hoạt động -663 1,049 -419 -622 1,712 -1,469 -202 -258.3 -140.0 48.3
tài chính
Lưu chuyển tiền
38 16 207 -131 -22 191 -338 -58.6 1,228.4 -163.6
thuần trong năm

Mức tăng/giảm % tăng giảm


2013 2014 2015 2016 2014/201 2015/201 2016/201 2014/201 2015/201
2016/2015
  3 4 5 3 4
Lưu chuyển tiền thuần từ
62 64 146 956 2 82 810 3.1 128.9 556.6
hoạt động kinh doanh

Tiền thu lãi cho vay, cổ tức


95 15 61 30 -81 46 -31 -84.4 312.8 -50.3
và lợi nhuận được chia

Chi phí lãi vay 78 38 37 68 -39 -2 31 -50.4 -4.2 85.0


Thuế suất 25% 22% 22% 20% 0 0 0 -12.0 0.0 -9.1
Tiền chi để mua sắm, xây
197 362 348 356 164 -13 8 83.2 -3.7 2.4
dựng tài sản cố định
FCFF 18 -253 -113 684 -271 140 797 -1,516.4 -55.5 -707.3
Qua 4 năm phân tích từ năm 2013 đến năm 2016 ta thấy dòng tiền thuần từ hoạt động
sản xuất kinh doanh có xu hướng tăng ổn định trong giai đoạn này.Dòng tiền thuần từ hoạt
động đầu tư có xu hướng không ổn định qua 4 năm, năm 2014 và năm 2016 chỉ tiêu này
giảm xuống trầm trọng và bị âm. Dòng tiền thuần từ hoạt động tài chính cũng tương tự dòng
tiền từ hoạt động đầu tư không ổn định qua 4 năm, năm 2015 và năm 2016 giảm mạnh và bị
âm.

Việc tăng giảm của các dòng tiền thuần trong các hoạt động cũng kéo theo sự biến
động của tổng dòng tiền thuần trong năm. Việc dòng tiền từ hoạt động đầu tư và tài chính bị
âm khiến cho tổng dòng tiền thuần giảm mặc dù dòng tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh
dương nhưng không đủ để bù đắp đặc biệt là năm 2016 bị âm 131 tỷ đồng. Đây là một dấu
hiệu xấu cho thấy tình hình của doanh nghiệp chưa được cải thiện. Ảnh hưởng của tỷ giá hối
đoái là không đáng kể vì trong giai đoạn này tỷ giá hối đoái ổn định nên chênh lệch mang
lại lợi ích cho DN hầu như là không nhiều.

Năm 2014, lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh tăng 02 triệu đồng tương
ứng tăng 3.1% so với năm 2013. Sự tăng lên chủ yếu do sự tăng lên của tiền chi để mua
sắm, xây dựng tài sản cố định, sự tăng lên của doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ kéo
theo sự tăng lên dòng tiền từ lợi nhuận trước thuế.

Trong năm 2015, lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh tăng hơn 82 triệu
đồng tương ứng với tốc độ tăng là 128.9% so với năm 2014. Năm 2016, lưu chuyển tiền
thuần từ hoạt động kinh doanh tăng hơn 810 triệu đồng tương ứng với tốc độ tăng là 556.6%
so với năm 2015. Điều này có thể giải thích là do tốc độ tăng của doanh thu thuần năm 2016
thấp hơn tốc độ tăng của các chỉ tiêu này trong năm 2016, điều này ảnh hướng đến tốc độ
tăng của lợi nhuận sau thuế trong năm 2016.

Phân tích một số chỉ tiêu tài chính


1.Chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán của công ty
a) Tỷ số thanh toán hiện thời:
Bảng 1. Tỷ số thanh toán hiện thời (đơn vị tính: tỷ đồng)

Năm Chênh lệch


Chỉ tiêu 2014 2015 2016 2015/2014 2016/2015
TSLĐ ngắn hạn 188 171 165 -17 -9.04 -6 -3.51
Tổng số nợ ngắn hạn 281 202 168 -79 -28.11 -34 -16.83
Tỷ số thanh toán hiện thời 0.67 0.85 0.98 0.18 26.53 0.14 16.02
Tỷ số thanh toán hiện thời cho biết cứ mỗi đồng nợ ngắn hạn mà doanh nghiệp đang
giữ, thì doanh nghiệp có bao nhiêu đồng tài sản lưu động có thể sử dụng để thanh toán.
Dựa theo bảng số liệu ta thấy vào năm 2014 tỷ số thanh toán là 0.67 lần cho thấy
công ty chưa có khả năng hoàn trả được hết các khoản nợ, Sang đến năm 2015 thì tỷ số là
0.85 lần so với năm 2014. Và vào năm 2016 thì tỷ số này tăng lên 0.98 lần, điều này cho
thấy công ty sắp có thanh toán được các khoản nợ trong thời gian ngắn trước khi đáo hạn.
b) Tỷ số thanh toán nhanh:

Bảng 2. Tỷ số thanh toán nhanh (đơn vị tính: tỷ đồng)

Năm 2015/2014 2016/2015

Chỉ tiêu
2014 2015 2016 Tương đối % Tương đối %
Tài sản lưu động 188 171 165 -212.20 -6.34 459.80 14.66
Hàng tồn kho 133 118 111 878.70 311.82 677.00 58.34
Nợ ngắn hạn 281 202 168 -546.80 -81.60 134.20 108.84
Tỷ số thanh toán
0.20 0.26 0.32 -212.20 -6.34 459.80 14.66
nhanh
Nhìn vào tỷ số thanh toán nhanh, vào năm 2014 tỷ số này đạt 0.2 lần, đây là mức độ
thanh toán xấu, hàng tồn kho ứ động nhiều vì vậy sẽ làm giảm khả năng trả nợ của công
ty. Đến năm 2015 thì tỷ số này tăng lên 0.26 lần và năm 2016 tăng lên 0.32 lần cho thấy
khả năng thanh toán đang dần tăng lên và giảm tỉ lệ hàng tồn kho quá cao.
2.Chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời
a) Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu:
Bảng 3. Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu (Đơn vị tính: tỷ đồng)

Năm 2015/2014 2016/2015


Chỉ tiêu 2014 2015 2016 Tương đối % Tương đối %
Lợi nhuận ròng 277.27 203.65 357.82 -73.62 -26.55 154.17 75.70
Doanh thu thuần 123.5 127.45 143.35 3.95 3.20 15.90 12.48
Tỷ suất sinh lợi trên
2.25 1.60 2.50
doanh thu

Năm 2014 cứ 100 đồng doanh thu sẽ tạo ra 2.25 đồng lợi nhuận. Năm 2015 tỷ suất
sinh lợi có chiều hướng giảm so với năm 2014 vì lợi nhuận ròng so với doanh thu thuần
tỷ lệ nghịch, cứ 100 đồng doanh thu chỉ còn thu được 1.6 đồng lợi nhuận. Tuy nhiên
sang năm 2016 tỷ suất sinh lợi có chiều hướng hồi phục và lợi nhuận tăng, cứ 100 đồng
doanh thu sẽ tạo ra 2.5 đồng lợi nhuận .
b) Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản:

Bảng 4. Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản (đơn vị tính: tỷ đồng)

Năm 2015/2014 2016/2015


Chỉ tiêu 2014 2015
2016 Tương đối % Tương đối %
Lợi nhuận ròng 277.27 203.65 357.82 -73.62 -26.55 154.17 75.70
Tổng tài sản 176 171 175 -5.00 -2.84 4.00 2.34
Tỷ suất sinh lợi trên
tổng tài sản 1.58 1.19 2.04

Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản là đo lường khả năng 1 đồng vốn đầu tư vào tài sản
của công ty sẽ thu được bao nhiêu lợi nhuận (khả năng sinh lợi trên vốn đầu tư). Khả năng
sinh lợi trên vốn đầu tư vào công ty trong năm 2014 là 1.58%. Khả năng sinh lợi vốn đầu
tư năm 2015 giảm xuống là 1.19% do lợi nhuận chỉ còn 203.65 tỷ đồng. Tỷ suất sinh lợi
tăng năm 2016 tăng lên là 2.04%.
Như vậy, giai đoạn 2014-2016, năm 2016 biểu hiện khả năng sinh lời tốt,
tỷ suất lợi nhuận trên tài sản cao nhất trong 3 năm, cho thấy việc sử dụng tài sản có
hiệu quả.
c) Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu:

Bảng 5. Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (đơn vị tính: tỷ đồng)

Năm 2015/2014 2016/2015


2014 2015 2016 Tương đối % Tương đối %
Chỉ tiêu
Lợi nhuận ròng 277.27 203.65 357.82 -73.62 -26.55 154.17 75.70
Vốn chủ sở hữu 127 142 163 15.00 11.81 21.00 14.79
Tỷ suất sinh lợi trên
vốn chủ sở hữu 2.18 1.43 2.20

Đây là chỉ tiêu mà nhà đầu tư quan tâm vì khả năng sinh lợi của nó trên vốn nhà đầu
tư bỏ ra kinh doanh. Tỷ suất sinh lợi vào năm 2014 là 2.18 điều đó thể hiện đồng vốn
đầu tư đạt hiệu quả, sang năm 2015 cứ 100 đồng vốn đầu tư chi ra thu được 1.43 đồng
lợi nhuận. Năm 2016, khả năng sinh lợi tăng lên 2.2 đồng nếu đầu tư 100 đồng vốn. Nhìn
chung tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu của công ty khá tốt.
3.Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động
a) Vòng quay hàng tồn kho:
Bảng 6. vòng quay hàng tồn kho (đơn vị tính: tỷ đồng)

Năm 2015/2014 2016/201


2014 2015 2016 Tương % Tương %
Chỉ tiêu
đối đối
Doanh thu thuần 123.5 127.45 143.35 3.95 3.20 15.90 12.48
Hàng tồn kho 281.8 1160.5 1837.5 878.70 311.82 677.00 58.34
Vòng quay hàng tồn kho 0.44 0.11 0.08

Năm 2014 hàng tồn kho của công ty luân chuyển 0.44 nghĩa là khoản 833 ngày 1
vòng, năm 2015 hàng tồn kho luân chuyển được 0.11 vòng nghĩa là khoản 3324 ngày 1
vòng. Năm 2016 vòng quay hàng tồn kho là 0.08, một vòng khoản 4679 ngày. Vòng
quay hàng tồn kho của công ty càng nhỏ, tốc độ lưu chuyển hàng tồn kho trong công ty
tăng, tỷ số này không phù hợp với loại hình kinh doanh thủy hải sản của công ty. Công ty
cần có chính sách tiêu thụ số hàng tồn kho này để có vốn để đầu tư vào một số việc khác,
nếu để vốn cứ nằm yên thế này thì không tốt lắm, sự luân chuyển vốn sẽ chậm lại làm cho
Công ty mất nhiều vốn dự trữ hơn cho nhu cầu sản xuất kinh doanh.
1.1. b) Kỳ thu tiền bình quân

Bảng 7. Kỳ thu tiền bình quân trong 3 năm qua (đơn vị tính: tỷ đồng)

Năm 2015/2014 2016/2015t


Chỉ tiêu 2014 2015 2016 Tương % Tương đối %
Doanh thu thuần 8947 6663 7868.5 đối-842 -79.4 -98.5 -45.1
Khoản phải thu 1060.5 218.5 120 -842 -79.4 -98.5 -45.1
Kỳ thu tiền bình 43.3 12.0 5.6

Trong năm 2014 kỳ thu tiền bình quân là 43 ngày đến năm 2015 kỳ thu tiền bình
quân giảm còn 12 ngày và sang đến năm 2016 chỉ còn khoảng 6 ngày, cứ 6 ngày thì luân
chuyển khoản phải thu thành tiền mặt. Kỳ thu tiền bình quân của công ty theo chiều giảm
dần số ngày thu hồi nợ, khả năng thu hồi nợ đạt hiệu quả. Tình hình thanh toán của
khách hàng đối với công ty tốt hơn các năm trước.
Vòng quay khoản phải thu và kỳ thu tiền bình quân cao hay thấp là phụ thuộc
chính sách tín dụng thương mại của công ty, vòng quay khoản phải thu và kỳ thu tiền
bình quân hiện nay có chiều hướng giảm, giảm số ngày thu hồi nợ.

You might also like