Professional Documents
Culture Documents
LÝ THUYẾT KẾ TOÁN
GIẢNG VIÊN:PGS.TS. PHẠM ĐỨC CƯỜNG
EMAIL: CUONGPD@NEU.EDU.VN
3
Chuyên đề 3: QUAN ĐIỂM CỦA KẾ TOÁN CỔ ĐIỂN
4 Chuyên đề 4: CÁC LTKT THEO GIÁ GỐC (GIÁ PHÍ LỊCH SỬ)
5 Chuyên đề 5: CÁC LTKT THEO GIÁ THAY THẾ CHO GIÁ GỐC
Chuyên đề 6: LÝ THUYẾT KẾ TOÁN THỰC CHỨNG VÀ NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG CHỨNG
7 KHOÁN
8 Chuyên đề 7: LÝ THUYẾT THỰC CHỨNG VỀ SỰ LỰA CHỌN CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN
1
ĐÁNH GIÁ
• 20% sự tham gia của học viên vào quá trình học tập trên lớp
2
Chuyên đề 1: Bản chất của lý thuyết kế toán
3
1.1 Khái niệm và sự cần thiết của lý thuyết KT
Một niềm tin hoặc nguyên tắc định hướng cho hành động
hoặc hành vi của một người.
Một ý tưởng hoặc tập hợp các ý tưởng sử dụng để giải thích
một vấn đề (ví dụ thuyết tiến hóa của Darwin)
Lý thuyết:
Lý thuyết thường được hiểu như một cơ sở lý luận sử
dụng để giải thích hiện thực.
4
1.1 Khái niệm và sự cần thiết của lý thuyết KT
Các phương pháp đo lường khác nhau sẽ ảnh hưởng thế nào
đến người sử dụng thông tin?
Lý thuyết kế toán:
Khuôn khổ về lý thuyết kế toán
10
10
5
1.1 Khái niệm và sự cần thiết
của lý thuyết KT
11
11
12
12
6
1.1 Khái niệm và và sự cần thiết
của lý thuyết KT
13
13
14
14
7
1.2.1 Thời kỳ tiền lý thuyết
Trong 300 năm sau 1494, các nhà nghiên cứu chỉ tập
trung vào việc phát triển các thông lệ kế toán hơn là đưa
ra các lý thuyết đầy đủ.
Các đóng góp chính:
Hệ thống kế toán kép lan rộng ra toàn châu Âu
Hình thành các nhật ký chuyên dùng để ghi nhận các nghiệp vụ
Lập báo cáo tài chính định kỳ
Mở rộng áp dụng kế toán kép vào các đơn vị khác nhau ngoài DN
Sử dụng tài khoản khác nhau để theo dõi hàng tồn kho
Hình thành nên một số giả định của kế toán: Hoạt động liên tục,
kỳ kế toán, dồn tích.
Một số phương pháp kế toán TSCĐ
15
15
16
16
8
1.2.2 Thời kỳ khoa học cơ bản
17
17
18
18
9
1.2.2 Thời kỳ khoa học cơ bản
Các lý thuyết kế toán trong giai đoạn này tập trung vào việc giải
thích thực tiễn thông qua phân tích thực nghiệm cách thức các DN
thực hành kế toán
Các lý thuyết được kiểm định bằng việc quan sát liệu kế
toán viên có thực hiện giống như lý thuyết đề xuất.
Phương thức quy nạp (khái quát tri thức chung từ những tri
thức riêng biệt và cụ thể).
19
19
20
20
10
Lịch sử phát triển của lý thuyết KT
21
22
22
11
1.2.3 Kế toán chuẩn tắc:
thực nghiệm
23
23
24
24
12
1.2.4 Thời kỳ nghiên cứu thực chứng
Lý thuyết kế toán thực chứng dựa trên các nghiên cứu thực nghiệm
với dữ liệu và các sự kiện xảy ra trong thực tế để kiểm chứng các giả
thuyết mà nhà nghiên cứu quan sát và đặt ra.
Kế toán thực chứng thường áp dụng các phương pháp thống kê hay
kinh tế lượng cao cấp để phục vụ cho việc kiểm chứng giả thuyết.
Các bước nghiên cứu theo kế toán thực chứng:
Bước 1: Nhận biết vấn đề nảy sinh
Bước 2: Tổng quan các nghiên cứu trước kia
Bước 3: Thiết lập các giả thuyết nghiên cứu
Bước 4: Thu thập dữ liệu
Bước 5: Thực hiện kiểm nghiệm giả thuyết
25
25
26
26
13
1.2.4 Thời kỳ nghiên cứu thực chứng
Các phê phán nghiên cứu thực chứng:
Cách tiếp cận dựa quá nhiều vào quan hệ bên ngoài mà
bỏ qua các góc nhìn khác
Ví dụ: Quan tâm đến cách lựa chọn chính sách kế toán của
người làm kế toán hơn bản thân phương pháp kế toán.
Sang 1980s một hướng tiếp cận mới được phát triển trong
nghiên cứu thực nghiệm là nghiên cứu hành vi trong kế
toán:
Nghiên cứu ảnh hưởng của con số kế toán trong một phạm vi
xã hội rộng hơn và phản ứng của các bên đối với thông tin kế
toán bao gồm nhà đầu tư, chủ nợ, nhà quản lý, chính phủ
27
27
28
28
14
1.3 Các quan điểm về bản chất KT
29
29
30
30
15
1.3.1 Bản chất thông tin của kế toán
31
31
32
32
16
1.3.1 Bản chất thông tin của kế toán
Cả hai cùng nhắm đến cung cấp thông tin cho một đối tượng nhất định
Về cấu trúc, tương tự như ngôn ngữ bao gồm hai thành phần là từ ngữ
và văn phạm, kế toán cũng bao gồm các số liệu và nguyên tắc xác định
để hình thành báo cáo tài chính
Với tư cách ngôn ngữ, KT chuyển các nghiệp vụ kinh tế thành các con
số theo một quy luật nhất định giúp người đọc có thể hiểu được thực
trạng tài chính và kết quả kinh doanh của DN.
Quan điểm này là nền tảng cho việc nghiên cứu cấu trúc của lý thuyết
kế toán
33
33
Kế toán dưới góc độ KT có thể xem như một loại hàng hóa.
Theo đó việc tạo ra KT cần phải có chi phí và KT sẽ mang lại các lợi
ích tương ứng.
Lý thuyết về quan hệ giữa thông tin kế toán và giá cổ phiếu trên thị
trường chứng khoán
Các lý thuyết về lựa chọn chính sách kế toán. Các nhà quản lý có thể lựa
chọn các chính sách kế toán để tối ưu hóa lợi ích của mình trong quan hệ
với cổ đông.
34
34
17
1.3.3 Bản chất chính trị của kế toán
Kế toán phản ánh mqh giữa các nhóm lợi ích trong XH:
Các nhà quản lý có thể vận động để các tổ chức lập quy ban hành các
quy định có lợi cho ngành nghề của mình
Các tổ chức nghề nghiệp cũng có thể tác động đến quá trình lập quy
để bảo vệ lợi ích của nghề nghiệp
Nhà nước cần can thiệp vào quá trình kế toán thông qua việc ban
hành các quy định nhằm bảo đảm sự cân bằng giữa các nhóm lợi ích.
Quan điểm này làm nền tảng cho các nghiên cứu về quy trình lập quy
về kế toán như có cần thiết các tổ chức lập quy hay không, vai trò
của NN, chi phí chính trị của kế toán.
35
35
36
36
18
1.4 Cấu trúc Lý thuyết
37
37
Quan hệ logic:
Đề cập đến mối quan hệ giữa các khái niệm cơ
bản. Trong lý thuyết, quan hệ logic được sử
dụng để đưa ra các kết luận từ các tiên đề.
Ví dụ:
Tiên đề 1: Tài khoản TS có số dư Nợ
Tiên đề 2: Hàng tồn kho là một tài sản
Tiên đề 3: TK hàng tồn kho có số dư Nợ
38
38
19
1.4 Cấu trúc lý thuyết
39
39
Ví dụ 2:
TĐ 1: TK tài sản có số dư Nợ
TĐ 2: Hao mòn TSCĐ liên quan đến TS
KL: TK “Hao mòn TSCĐ có số dư Nợ?????
40
40
20
1.4 Cấu trúc lý thuyết
41
41
Lý thuyết kế toán
42
42
21
Câu hỏi thảo luận
43
Hãy giải thích ngắn gọn khái niệm lí thuyết. Trình bày
cấu trúc của một lí thuyết nói chung?
Hãy giải thích khái niệm lí thuyết kế toán. Trình bày các
bộ phận cấu thành một lí thuyết kế toán?
Hãy nêu bản chất của lý thuyết kế toán?
Nêu ngắn gọn nội dung lý thuyết chuẩn tắc
Nêu ngắn gọn nội dung lý thuyết khoa học
Sự khác biệt giữa kế toán chuẩn tắc và kế toán thực
chứng?
44
44
22