You are on page 1of 21

MỤC LỤC

NỘI DUNG TRANG


PHẦN 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT 1
CHƢƠNG 1: ĐẠI CƢƠNG VỀ HÓA HỮU CƠ 1
1.1. ĐỊNH NGHĨA 1
1.2. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA HỢP CHẤT 1
HỮU CƠ
1.3. TẦM QUAN TRỌNG CỦA HÓA HỮU CƠ 1
1.4. PHÂN LOẠI HỢP CHẤT HỮU CƠ 2
1.4.1. Phân loại theo nhóm chức 2
1.4.2. Phân loại theo mạch C 2
1.5. NGUỒN GỐC CHẤT HỮU CƠ 4
CHƢƠNG 2: ĐỒNG PHÂN 5
2.1. ĐỊNH NGHĨA 5
2.2. PHÂN LOẠI: 5
2.2.1. Đồng phân phẵng 5
2.2.2. Đồng phân lập thể 7
2.3. CÁCH VIẾT CÁC ĐỒNG PHÂN 9
CHƢƠNG 3: CÁC LOẠI HIỆU ỨNG TRONG 11
HÓA HỮU CƠ
3.1. HIỆU ỨNG CẢM ỨNG 11
3.1.1. Khái niệm hiệu ứng cảm ứng 13
3.1.2. Phân loại hiệu ứng cảm ứng 13
3.1.3. Đặc điểm của hiệu ứng cảm ứng 14
3.2. HIỆU ỨNG LIÊN HỢP 14
3.2.1. Định nghĩa 14
3.2.2. Hiệu ứng liên hợp 16
3.3. HIỆU ỨNG SIÊU LIÊN HỢP 20
3.4. HIỆU ỨNG KHÔNG GIAN 22
CHƢƠNG 4: PHẢN ỨNG HỮU CƠ 24
4.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CHUNG 24
4.2. ĐẶC ĐIỂM CỦA PHẢN ỨNG HỮU CƠ 25
4.2.1. Tốc độ phản ứng 25
4.2.2. Phản ứng cạnh tranh 26
4.2.3. Trạng thái chuyển tiếp 26
4.3. PHẢN ỨNG THẾ 28
4.3.1. Khái niệm 28
4.3.2. Cơ chế phản ứng thế 29
4.4. PHẢN ỨNG TÁCH LOẠI 32
4.4.1. Khái niệm 32
4.4.2. Cơ chế phản ứng tách loại 33
4.4.3. Sự cạnh tranh phản ứng tách loại và thế 36
4.5. PHẢN ỨNG CỘNG HỢP 36
4.5.1. Khái niệm 36
4.5.2. Cơ chế của phản ứng cộng hợp 37
CHƢƠNG 5: HYDROCARBON NO 41
A. ALKAN 41
5.1. TÊN GỌI 41
5.2. ĐIỀU CHẾ 44
5.2.1. Khử Halogenua ankyl RX 44
5.2.2. Tổng hợp Wurtz 44
5.2.3. Khử hợp chất carbonyl 44
5.2.4. Hidro hóa các anken, alkin 44
5.2.5. Khử CO2 của muối RCOONa 45
5.3. TÍNH CHẤT VẬT LÝ 45
5.4. TÍNH CHẤT HÓA HỌC 45
5.4.1. Phản ứng thế 45
5.4.2. Phản ứng nhiệt phân 46
B. CYCLOALKAN 46
5.5. TÊN GỌI CỦA CYCLOALKAN 47
5.6. TÍNH CHẤT VẬT LÍ CỦA CYCLOALKAN 50
5.7. ĐIỀU CHẾ CYCLOALKAN 51
5.8. PHẢN ỨNG CỦA CYCLOALKAN 54
CHƢƠNG 6: HYDROCARBON KHÔNG NO 59
A. ALKEN 59
6.1. TÊN GỌI 59
6.2. ĐIỀU CHẾ 60
6.2.1. Loại nƣớc rƣợu 60
6.2.2. Loại HX của ankyl halogenua 61
6.2.3. Loại halogen X2 của  - dihalogenua 61
6.2.4. Hydro hóa hữu hạn ankin 61
6.3. TÍNH CHẤT VẬT LÝ 61
6.4. TÍNH CHẤT HÓA HỌC 61
6.4.1. Phản ứng cộng 62
6.4.2. Phản ứng oxi hóa 64
6.4.3. Phản ứng thế H 65
B. ALKIN 66
6.5. TÊN GỌI 66
6.6. ĐIỀU CHẾ 66
6.6.1. Điều chế axetylen 66
6.6.2. Điều chế các ankin khác 66
6.7. TÍNH CHẤT VẬT LÝ 67
6.8. TÍNH CHẤT HÓA HỌC 67
6.8.1. Phản ứng cộng 67
6.8.2. Phản ứng oxi hóa 68
6.8.3. Phản ứng của các ankin – 1 68
CHƢƠNG 7: HYDROCARBON THƠM 75
7.1. CẤU TẠO CỦA BENZEN 75
7.2. TÊN GỌI 76
7.3. ĐIỀU CHẾ 77
7.3.1. Từ than đá hay từ dầu mỏ 77
7.3.2. Phƣơng pháp Wurtz – Fittig 77
7.3.3. Phƣơng pháp Friedel – Crafts 77
7.4. TÍNH CHẤT VẬT LÝ 78
7.5. TÍNH CHẤT HÓA HỌC 78
7.5.1. Phản ứng thế ái điện tử 78
7.5.2. Phản ứng cộng của benzen 81
7.5.3. Phản ứng của mạch nhánh ankyl 81
CHƢƠNG 8 : DẪN XUẤT HALOGEN CỦA 85
HYDROCACBON
8.1. KHÁI NIỆM CHUNG 85
8.2. TÍNH CHẤT VẬT LÝ 86
8.3. ĐIỀU CHẾ DẪN XUẤT HALOGEN 87
8.3.1.Tác dụng trực tiếp hal với H–C tƣơng ứng 88
8.3.2. Đi từ ancol 88
8.3.3. Cộng HX vào anken 88
8.4. TÍNH CHẤT HÓA HỌC 88
8.4.1. Phản ứng thế 90
8.4.2. Phản ứng tách HX 92
8.4.3. Phản ứng với kim loại 93
8.5. GIỚI THIỆU CÁC CHẤT TIÊU BIỂU 93
8.5.1. Metyl clorua, CH3Cl 93
8.5.2. Vinyl clorua, CH2 = CH – Cl 94
8.5.3. Clo benzen, C6H5 – Cl 94
8.6. HỢP CHẤT CƠ NGUYÊN TỐ 95
8.6.1. Hợp chất cơ magie 95
8.6.2. Hợp chất cơ phốtpho 98
CHƢƠNG 9: ALCOL – PHENOL 104
A. ALCOL 104
9.1. TÊN GỌI 104
9.2. ĐIỀU CHẾ 105
9.2.1. Hydrat hóa anken 105
9.2.2. Thủy phân dẫn xuất halogen 105
9.2.3. Khử andehyt, xeton 105
9.2.4. Tổng hợp từ hợp chất cơ magie 105
9.3. TÍNH CHẤT VẬT LÝ 106
9.4. TÍNH CHẤT HÓA HỌC 106
9.4.1. Tính axit 107
9.4.2. Phản ứng ester hóa 107
9.4.3. Phản ứng với các HX 108
9.4.4. Phản ứng với SOCl2, PX5, PX3 108
9.4.5. Phản ứng dehydrat hóa 108
9.4.6. Phản ứng oxi hóa 110
B. PHENOL 110
9.5. TÊN GỌI 110
9.6. ĐIỀU CHẾ 110
9.6.1. Phƣơng pháp kiềm chảy 111
9.6.2. Thủy phân clo benzen 111
9.6.3. Thủy phân muối diazoni 111
9.7. TÍNH CHẤT VẬT LÝ 111
9.8. TÍNH CHẤT HÓA HỌC 111
9.8.1. Tính axit 111
9.8.2. Phản ứng tạo eter 112
9.8.3. Phản ứng tạo ester 112
9.8.4. Các phản ứng thế trên nhân benzen 112
CHƢƠNG 10 : HỢP CHẤT CARBONYL 116
10.1. TÊN GỌI 116
10.2. ĐIỀU CHẾ 117
10.2.1. Oxi hóa hữu hạn rƣợu 117
10.2.2. Thủy phân gem – dihalogenua 117
10.2.3. Ozon giải anken 117
10.2.4. Hidrat hóa ankin 118
10.2.5. Khử Rosenmund để điều chế andehit 118
10.3. TÍNH CHẤT VẬT LÝ 118
10.4. TÍNH CHẤT HÓA HỌC 118
10.4.1. Phản ứng cộng vào nhóm Carbonyl 119
10.4.2. Phản ứng của H 122
10.4.3. Các phản ứng khử và oxi hóa 124
CHƢƠNG 11: GLUCID 130
11.1. ĐỊNH NGHĨA: 130
11.2. NGUỒN GỐC: 130
11.3. VAI TRÒ CỦA GLUCID TRONG CƠ THỂ 130
11.4. PHÂN LOẠI : 131
A. MONOSACCARID 133
B. DISACCARID 137
C. POLYSACCARID 141
CHƢƠNG 12 : AXIT CARBOXYLIC VÀ DẪN 146
XUẤT
A. AXIT CARBOXYLIC 146
12.1. TÊN GỌI 146
12.2. ĐIỀU CHẾ 147
12.2.1. Điều chế axit bằng phản ứng oxi hóa 148
12.2.2. Điều chế axit bằng phản ứng thủy phân 148
12.2.3. Điều chế axit bằng phản ứng của hợp 149
chất Grinard
12.2.4. Điều chế axit bằng tổng hợp malonic 149
12.3. TÍNH CHẤT VẬT LÝ 149
12.4. TÍNH CHẤT HÓA HỌC 149
12.4.1. Tính axit 150
12.4.2. Phản ứng tạo các dẫn xuất của axit 151
12.4.3. Phản ứng thế H 151
B. DẪN XUẤT CỦA AXIT CARBOXYLIC- 151
CHẤT BÉO
12.5. CẤU TẠO 152
12.6. TÍNH CHẤT VẬT LÝ 152
12.7. TÍNH CHẤT HÓA HỌC 153
12.7.1. Phản ứng cộng 153
12.7.2. Phản ứng thủy phân 153
12.8. MỘT SỐ CHỈ SỐ CỦA CHẤT BÉO 153
12.8.1. Chỉ số Iod 154
12.8.2. Chỉ số axit 154
12.8.3. Chỉ số xà phòng hóa 154
CHƢƠNG 13 : HỢP CHẤT CHỨA NITƠ 157
A. AMIN 157
13.1. TÊN GỌI 157
13.2. ĐIỀU CHẾ 159
13.2.1. Ankyl hóa trực tiếp NH3 và amin 159
13.2.2. Khử hợp chất Nitro 159
13.2.3. Khử các hợp chất chứa nitơ khác 160
13.2.4. Phản ứng Gabriel 160
13.3. TÍNH CHẤT VẬT LÝ 160
13.4. TÍNH CHẤT HÓA HỌC 161
13.4.1. Tính bazơ 161
13.4.2. Phản ứng ankyl hóa 161
13.4.3. Phản ứng axyl hóa 162
13.4.4. Phản ứng với axit nitrơ HNO2 162
B. AXIT AMIN 164
13.5. PHÂN LOẠI VÀ GỌI TÊN 164
13.6. ĐIỀU CHẾ 166
13.6.1. Amin hóa axit  - halogen carboxylic 166
13.6.2. Tổng hợp Strecker 166
13.7. TÍNH CHẤT 166
13.7.1. Tính lƣỡng tính 166
13.7.2. Sự tạo muối 167
13.7.3. Tác dụng với HNO2 167
CHƢƠNG 14: HỢP CHẤT DỊ VÒNG 170
14.1. KHÁI NIỆM 170
14.2. DỊ VÒNG 5 CẠNH MỘT DỊ TỬ 173
14.2.1. Tính thơm 173
14.2.2.Hoá tính của các hợp chất dị vòng 5 cạnh 174
14.2.3. Điều chế 177
14.3. DỊ VÒNG 6 CẠNH MỘT DỊ TỬ - PIRIDIN 177
14.3.1. Cấu trúc của piriđin 177
14.3.2. Tính chất của piriđin 178
PHẦN 2: THỰC HÀNH 181
CHƢƠNG 1: ĐẠI CƢƠNG 181
BÀI 1: NHỮNG QUY TẮC CHUNG 181
BÀI 2: NHỮNG KỸ NĂNG THÍ NGHIỆM CẦN 189
THIẾT
BÀI 3: MỘT SỐ DỤNG CỤ, THIẾT BỊ THÔNG 196
DỤNG
CHƢƠNG 2: CÁC BÀI THÍ NGHIỆM 215
BÀI 1: HIDROCACBON
BÀI 2: ANCOL - PHENOL – ETE 226
BÀI 3: ANĐEHIT – XETON 233
BÀI 4: AXIT CACBOXYLIC VÀ DẪN XUẤT 239
BÀI 5: ESTER 248
BÀI 6: AMIN – AMINO AXIT- PROTIT 251
TÀI LIỆU THAM KHẢO 264
PHẦN 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
CHƢƠNG 1
ĐẠI CƢƠNG VỀ HÓA HỮU CƠ
 Mục tiêu học tập: Sau khi học xong bài này sinh viên có thể:
- Biết đƣợc các nguyên tố cấu thành hợp chất hữu cơ.
- Biết cách phân loại hợp chất hữu cơ.
1.1. ĐỊNH NGHĨA
Hóa hữu cơ là môn học khảo sát các hợp chất của carbon
(ngoại trừ: CO, CO2, CO32-, acetat, carbur, cianur, HCN,
COCl2…) và các dẫn xuất của chúng.
1.2. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA HỢP CHẤT HỮU CƠ
1. Thƣờng cấu tạo bởi 4 nguyên tố chính: C, H, O, N và
một số các nguyên tố phụ nhƣ: S, P, halogen (F, Cl, Br,
I), hoặc kim loại (Mg, Na, Fe…)
2. Ít tan trong nƣớc, thƣờng tan dễ dàng trong các dung môi
hữu cơ nhƣ rƣợu, ete, benzen, cloroform, CCl4…
3. Là hợp chất cộng hóa trị: có nhiều chất đồng phân.
4. Dễ bay hơi, dễ cháy, dễ bị nhiệt phân, dẫn nhiệt và dẫn
điện kém.
5. Cho phản ứng thƣờng chậm, không hoàn toàn và hay cho
phản ứng phụ.
1.3. TẦM QUAN TRỌNG CỦA HÓA HỮU CƠ
Hóa hữu cơ là một môn khoa học rất quan trọng trong thực
tiễn giúp phát triển kinh tế xã hội.

Tài liệu giảng dạy môn Hóa hữu cơ 1


Hóa hữu cơ có vai trò thiết yếu trong cuộc sống hằng ngày
vì có liên quan đến nhiều ngành công nghiệp quan trọng nhƣ:
 Nhiên liệu: xăng dầu, năng lƣợng hạt nhân … cho động
cơ máy bay, tên lửa…
 Tơ sợi: nylon, polyester, tơ acrylat…
 Thực phẩm: đƣờng bột, chất béo, chất đạm, vitamin…
 Mỹ phẩm: hƣơng liệu, nƣớc hoa, xà bông, dầu gội đầu,
kem dƣỡng da, son phấn..
 Dƣợc phẩm: thuốc trị bệnh, vitamin…
 Phẩm màu, sơn, verni, chất dẻo, plastics, polyme…
Trong nông nghiệp: Hóa hữu cơ giúp sinh viên tìm hiểu
các môn khóa học khác nhƣ: sinh hóa học (cây trồng, vật nuôi,
vi sinh vật…), sinh lý học, dinh dƣỡng, dƣợc lý, chế biến bảo
quản nông sản, chế biến thức ăn cho gia súc, thức ăn cho tôm cá,
các chất bảo vệ thực vật, chất trừ sâu, chất diệt cỏ, trừ nấm bệnh,
chất điều hòa sinh trƣởng, hormon, pheromon, các loại phân bón
cho cây trồng…
Hóa hữu cơ rất cần thiết để các kỹ sƣ nông nghiệp hiểu
một cách sâu sắc và toàn diện chuyên môn của mình.
1.4. PHÂN LOẠI HỢP CHẤT HỮU CƠ
1.4.1. Phân loại theo nhóm chức:
Hidrocarbon và các dẫn xuất của hidrocarbon
- Các dẫn xuất của hidrocarbon là những hợp chất có
nhóm định chức.

Tài liệu giảng dạy môn Hóa hữu cơ 2


- Nhóm định chức là nhóm nguyên tử quyết định tính chất
hóa học của phân tử hữu cơ.
- Thứ tự ƣu tiên của các nhóm định chức đƣợc sắp xếp
theo thứ tự sau:
- COOH : axit carboxilic
- SO3H : axit sulfonic
- CO-O-COR : anhidrid axit
- COOR : ester
- COX : halogenur axit
- CONH2 : amit
- CN : nitril
- CHO : andehit
- COR : xeton
- OH : rƣợu, phenol
- NH2 : amin
- OR : ete
- O-O-R : peroxit
1.4.2. Phân loại theo mạch C

Tài liệu giảng dạy môn Hóa hữu cơ 3


Hợp chất hữu cơ

Hợp chất không vòng Hợp chất vòng

HC no HC không no HC đồng vòng HC dị vòng

không thơm thơm thơm Không


(không hƣơng ( hƣơng ( hƣơng thơm
phƣơng) phƣơng) phƣơng)

no không no

1.5. NGUỒN GỐC CHẤT HỮU CƠ


Nguồn chất hữu cơ quan trọng nhất là dầu mỏ. Thành phần
chính của dầu mỏ là các loại hidrocarbon khác nhau. Các sản
phẩm chế biến từ dầu mỏ đƣợc sử dụng rộng rãi để tổng hợp các
hợp chất hữu cơ có liên quan đến ngành hóa dầu.
Từ các khí tự nhiên, than đá, than bùn, thực vật, động vật,
vi khuẩn…

Tài liệu giảng dạy môn Hóa hữu cơ 4


CHƢƠNG 2
ĐỒNG PHÂN
 Mục tiêu học tập: Sau khi học xong bài này sinh viên có thể:
- Biết đƣợc các loại và cách viết các đồng phân trong hóa
hữu cơ.
2.1. ĐỊNH NGHĨA
Chất đồng phân là những chất có cùng công thức phân tử
nhƣng có công thức cấu tạo khác nhau. (Cần phân biệt công thức
nguyên, công thức phân tử, công thức cấu tạo)
2.2. PHÂN LOẠI:
A. Đồng phân phẳng: là các đồng phân có thể phân biệt
trên mặt phẳng (giấy hay bảng), do thứ tự sắp xếp của các
nguyên tử trong phân tử khác nhau.
B. Đồng phân lập thể: còn gọi là các đồng phân không
gian do cách sắp xếp của một số nguyên tử trong không gian ba
chiều khác nhau.
2.2.1. Đồng phân phẳng
Có 3 loại đồng phân phẳng:
1. Đồng phân mạch carbon: có mạch carbon khác nhau.
Thí dụ: n-butan và isobutan
H3C
CH3-CH2-CH2-CH3 CH-CH 3
H3C
n-butan isobutan
2. Đồng phân vị trí: có vị trí nhóm định chức khác nhau.

Tài liệu giảng dạy môn Hóa hữu cơ 5


Thí dụ: C4H9OH có 4 đồng phân: 1-butanol, 2-butanol,
isobutanol, t-butanol
CH3
CH3 CH2 CH2 CH2 CH3 CH2 CH CH3 CH3 CH CH2 OH CH3 CH OH
OH OH CH3 CH3

1-butanol 2- butanol isobutanol t-butanol

3. Đồng phân cấu tạo: có nhóm định chức khác nhau.


Thí dụ: C2H6O có 2 đồng phân rƣợu và ete.
CH3-CH2-OH CH3-O-CH3
röôïu etilic (etanol) dimetil ete

* Phân biệt sự hỗ biến và đồng phân


Trong một số trƣờng hợp, một chất hữu cơ có thể tồn tại
cùng lúc dƣới hai dạng cân bằng khác nhau, hai dạng này đƣợc
gọi là hai dạng hổ biến
Sự hổ biến là sự biến đổi dƣới 2 dạng khác nhau của một
chất hữu cơ, là một cân bằng của 2 đồng phân cấu tạo (trong đó
1 proton H+ di chuyển đƣa đến sự thay đổi vị trí của nối đôi)
Thí dụ: Các xeton (hay andehit) có thể hiện diện dƣới 2
dạng hổ biến: dạng xeton và dạng enol, các hợp chất amit và
nitro cũng cho hổ biến

Tài liệu giảng dạy môn Hóa hữu cơ 6


CH3 - C - CH2 - CH3 CH3- C = CH - CH3
O
OH hoã bieán
xeton-enol
xeton enol

R - C - NH - CH3 R - C = N - R'
O hoã bieán
OH
amido-imidol
amido imidol

O O
R - CH2 - N R - CH = N
O OH
nitro

Hai công thức đồng phân cấu tạo biểu diễn 2 chất khác
hẳn nhau, trong khi 2 công thức hổ biến biểu diễn 1 hóa chất.
2.2.2. Đồng phân lập thể (Đồng phân không gian)
ĐỒNG PHÂN HÌNH HỌC
* Đồng phân hình học còn gọi là đồng phân cis-trans, là
đồng phân cấu hình do sự sắp xếp khác nhau của các nhóm thế ở
2 bên nối đôi hay mặt phẳng vòng no.
* Điều kiện để có đồng phân hình học là: phải có nối đôi
(hay mặt phẳng vòng no) và mỗi carbon của nối đôi (hay mặt
phẳng vòng no) phải có 2 nhóm thế khác nhau.

Tài liệu giảng dạy môn Hóa hữu cơ 7


a a d
e
C=C C=C
b d b e

abved
* Phân loại:
Đồng phân CIS: khi có nhóm thế giống nhau (KLPT lớn
hoặc nhỏ) nằm cùng một bên mặt phẳng của nối đôi (hay mặt
phẳng vòng no).
Đồng phân TRANS: khi có nhóm thể giống nhau (KLPT
lớn hoặc nhỏ) nằm ở 2 bên mặt phẳng của nối đôi (hay mặt
phẳng vòng no).
Đồng phân TRANS thƣờng bền hơn đồng phân CIS
Thí dụ:

Tài liệu giảng dạy môn Hóa hữu cơ 8


2.3. CÁCH VIẾT CÁC ĐỒNG PHÂN
Trong khuôn khổ nội dung của giáo trình dành cho sinh
viên không chuyên này chúng tôi chỉ giới thiệu chủ yếu về đồng
phân cấu tạo và đồng phân hình học. Để viết đƣợc đầy đủ các
đồng phân ta thực hiện các bƣớc sau:
Ví dụ: Viết đồng phân cho C.T.T.Q: CxHyOzNtXv (X là
halogen)
Bước 1: Xác định độ bất bão hòa (số liên kết  hoặc số
vòng) của phân tử theo công thức:
2 x  2  ( y  v)  t
a
2
Bước 2: Xác định các đồng phân cần viết theo yêu cầu bài
toán:
 Hợp chất hữu cơ thuộc dạng đồng đẳng nào?
 Mạch hở hay mạch vòng?
 Dựa vào giá trị của α và số lƣợng các nguyên tố có mặt
trong phân tử để phân loại đồng phân có thể có.
Bước 3: Viết các dạng mạch carbon (bộ khung carbon)
bao gồm: mạch không nhánh, một nhánh, hai nhánh,… và mạch
vòng (viết mạch vòng lớn nhất ứng với số nguyên tử carbon có
thể tạo vòng).
Bước 4: Đặt các nối đôi, nối ba, nhóm thế hoặc nhóm
chức vào vị trí đầu mạch. Di chuyển các nối đôi, nối ba hoặc

Tài liệu giảng dạy môn Hóa hữu cơ 9


nhóm thế, nhóm chức trên các mạch đó. Đối với mạch vòng ta
thu nhỏ vòng và chú ý vòng nhỏ nhất có 3 nguyên tử carbon.
Khi viết các đồng phân cần lưu ý:
 Không có công thức xác định số lƣợng đồng phân, tùy
từng chất mà có số lƣợng đồng phân khác nhau.
 Phải đảm bảo đúng hóa trị của các nguyên tố.
 Viết đồng phân theo yêu cầu bài toán (mạch hở, mạch
vòng, không gian, dạng bền hoặc tất cả có thể có).
 Loại bỏ các đồng phân trùng nhau (do sự đối xứng mạch
carbon) và các đồng phân không bền tự chuyển về các dạng
khác bền hơn.
 Câu hỏi (bài tập) củng cố:
Bài tập 1.1. Viết công thức cấu tạo có thể có các chất sau:
1) C6H14 2) C7H16 3) C5H10
4) C6H12 5) C7H12 6) C7H8
Bài tập 1.2. Viết công thức cấu tạo có thể có các chất sau
1) C4H10O
2) C5H12O
3) C3H6O
4) C4H9Cl
5) C4H11N

Tài liệu giảng dạy môn Hóa hữu cơ 10


TÀI LIỆU THAM KHẢO

 TÀI LIỆU THAM KHẢO ĐỂ BIÊN SOẠN NỘI DUNG


MÔN HỌC:
1. Phan Tống Sơn, Trần Quốc Sơn, Đặng Nhƣ Tại, Cơ sở hóa
học hữu cơ – Tập 1 &2. NXB ĐH và THCN, Hà Nội, 1987.
2. Chu Phạm Ngọc Sơn, Nguyễn Hữu Tính, Nguyễn Huy
Ngọc, Lê Khắc Tích. Hóa học hữu cơ, Sài Gòn, 1974.
3. John D.Roberts, Marjorie C. Caserio. Hóa học hữu cơ hiện
đại, Tập 1 và 2. Ngƣời dịch: Nguyễn Đức Chung. Nhà xuất
bản khoa học và kỹ thuật, Hà Nội, 1981.
4. Donald J. Cram, George S.Hammond, Organic Chemistry,
NewYork, 1964.
5. Solomons, T.W.Graham. Fundamentals of Organic
Chemistry, NewYork, 1994.
6. Lê Ngọc Thạch, Trần Hữu Anh, Hóa học Hữu cơ, NXB
GD, 1999.
7. Nguyễn Đình Thành, Cơ sở Hóa học Hữu cơ, NXB QG
HN, 2010.
8. Trần Văn Thắm, Bài giảng Hóa học Hữu cơ, Khoa Công
nghệ Môi trƣờng, Trƣờng CĐ Công nghiệp Tuy Hòa, 2007.
9. Phạm Văn Tất, Nguyễn Quốc Tuấn, Giáo trình Thực hành
Hóa hữu cơ, Trƣờng Đại học Đà Lạt, 2008.
10. Nguyễn Lê Tuấn, Hoàng Nữ Thùy Liên, Nguyễn Thị Việt

Tài liệu giảng dạy môn Hóa hữu cơ 264


Hoa, Giáo trình Thực hành Hóa hữu cơ, Trƣờng Đại học
Quy Nhơn, 2009.
11. Trần Thị Tƣờng Vân, Bài giảng thực hành Hóa đại
cương, Trƣờng Đại học Kỹ thuật Công nghệ, 2009.

12. Giáo trình thực hành Hóa hữu cơ, Trƣờng Cao đẳng
Công nghiệp 4, 2004.

 TÀI LIỆU THAM KHẢO ĐỀ NGHỊ CHO HỌC VIÊN:


1. Thái Doãn Tĩnh, Cơ sở Hóa học Hữu cơ, tập 1, 2 và 3.
NXB KH&KT Hà Nội, 2001.
2. Trần Thị Việt Hoa, Phạm Thành Quân, Trần Văn Thạnh,
Kỹ thuật thực hành Tổng hợp hữu cơ, NXB ĐHQG
Tp.HCM, 2005.
3. Nguyễn Kim Phi Phụng, Thực tập Hóa hữu cơ 1, NXB
ĐHQG TPHCM, 2003.

Tài liệu giảng dạy môn Hóa hữu cơ 265

You might also like