3. Mẫu Hợp đồng bán đất nền

You might also like

You are on page 1of 6

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự Do – Hạnh Phúc


------o0o------

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG


QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT CÓ HẠ TẦNG
LÔ ĐẤT: L…. – LK….
Số: …../2019/HĐCN-QSDĐ

DỰ ÁN : KHU ĐÔ THỊ MỚI XUÂN HÒA


ĐỊA ĐIỂM: PHƯỜNG XUÂN HÒA VÀ XÃ CAO MINH - Tp. PHÚC YÊN - VĨNH PHÚC

Căn cứ :
- Căn cứ Bộ luật dân sự 2015
- Căn cứ luật nhà ở 2014
- Căn cứ luật kinh doanh bất động sản 2014
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của luật Nhà ở.
- Quyết định số 1603/QĐ-UBND của Uỷ ban nhân dân Tỉnh Vĩnh Phúc ngày 21/05/2008 về
việc phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng khu đô thị mới Xuân Hoà tỉ lệ 1/500
- Căn cứ quyết định số 4775/QĐ-UBND ngày 23/12/2008 của Uỷ ban nhân dân Tỉnh Vĩnh
Phúc về việc cho phép Công ty Cp Lắp máy điện nước và Xây dựng đầu tư Dự án Khu đô thị
mới Phường Xuân Hòa, Thị Xã Phúc Yên, Tỉnh Vĩnh Phúc.
- Quyết định số 1654/QĐ-UBND ngày 19/07/2012 của UBND Tỉnh Vĩnh Phúc về việc điều
chỉnh việc giao đất thực hiện Dự án xây dựng Khu Đô Thị mới phường Xuân Hòa – thị Xã
Phúc Yên theo quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500.
- Căn cứ văn bản số 1506/UBND-CN1 ngày 31/03/2014 của UBND Tỉnh Vĩnh Phúc về việc
điều chỉnh chấp thuận đầu tư dự án KĐT mới Xuân Hòa, thị Xã Phúc Yên, Tỉnh Vĩnh Phúc.
- Quyết định số 2375/QĐ-UBND ngày 29/08/2014 của UBND Tỉnh Vĩnh Phúc về việc cho
phép chuyển quyền sử dụng đất đã đầu tư hạ tầng cho người dân tự xây dựng nhà ở tại Dự
án Khu đô thị mới phường Xuân Hòa, thị xã Phúc Yên (do Công ty CP Lắp máy điện nước và
xây dựng là Chủ đầu tư).
- Căn cứ Quyết định số 19B/QĐ-HĐQT ngày 09/04/2019 của Hội đồng quản trị về việc phê
duyệt dự án đầu tư xây dựng điều chỉnh dự án Khu đô thị mới phường Xuân Hòa, thị xã Phúc
Yên, tỉnh Vĩnh Phúc;
- Căn cứ văn bản số 1850/QSTMT-CCCQLĐĐ ngày 23/07/2019 của Sở tài nguyên và Môi
trường về việc chuyển nhượng QSD đất nền cho người dân tự xây dựng nhà ở tại Dự án KĐT
mới Xuân Hòa cho Công ty CP Lắp máy Điện nước và Xây dựng.
- Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của 2 bên.
Hôm nay, ngày ....../....../2019 tại trụ sở Công ty Cổ phần lắp máy điện nước và Xây dựng
có địa chỉ tại 198 Nguyễn Tuân - Thanh Xuân - Hà Nội chúng tôi gồm:

Ký t¾t: Trang 1/8


BÊN CHUYỂN NHƯỢNG (BÊN A): Đại diện : Chức vụ: Chủ tịch HĐQT -
TGĐ
- Địa chỉ trụ sở chính:
- Địa điểm kinh doanh:
- Ngân hàng TNHH INDOVINA – Chi nhánh Mỹ Đình.
BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG (BÊN B):
- Đại diện Ông (Bà) : Năm sinh :
- Số CMND: Ngày cấp: Nơi cấp:
- Hộ khẩu thường trú:
- Địa chỉ liên hệ:
- Điện thoại: Email:…………….
- Số tài khoản: Ngân hàng
Sau khi nghiên cứu, trao đổi hai bên đồng ý thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử
dụng đất có hạ tầng tại Dự án Khu đô thị mới Xuân Hòa – Tỉnh Vĩnh Phúc do Công ty Cổ
phần lắp máy điện nước và xây dựng làm Chủ đầu tư (dưới đây gọi tắt là “Hợp đồng” ) với
những điều khoản và nội dung như sau:
ĐIỀU 1 : ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG:
1.1. Bên A (với tư cách là Chủ đầu tư) đồng ý chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở có hạ
tầng và bên B đồng ý nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất có hạ tầng tại lô đất có
đặc điểm như sau: (Lô đất được bên A bàn giao cho bên B tự xây dựng theo thiết kế
được phê duyệt).
Vị trí lô đất:
Số ký hiệu lô đất: L…. thuộc ô đất liền kề: LK…. (theo bản đồ quy hoạch
1/500)
Thửa đất số: ….. Tờ bản đồ số: …..
Diện tích: ……. m2
(Lô đất được xác định theo giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất số …………… do Sở
tài nguyên và môi trường tỉnh Vĩnh Phúc cấp ngày …………..Số vào sổ cấp GCN:
………….)
1.2. Mục đích sử dụng đất: Xây nhà ở theo quy hoạch đã được các cấp có thẩm quyền phê
duyệt và theo hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt. Việc xây dựng nhà ở trên
đất phải tuân thủ theo các quy định cơ bản như sau:
- Mật độ xây dựng: …%
- Tầng cao trung bình: … tầng
- Hệ số sử dụng đất: … lần
ĐIỀU 2: GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG
2.1 Giá trị lô đất ở có hạ tầng:
Đơn giá 1m2 chuyển nhượng lô đất có hạ tầng là: ……….. đồng/m2.
Diện tích: …. m2

Ký t¾t: Trang 2/8


Tổng giá trị nền đất là: ………… đồng/m2 x…. m2 = ………… đồng
(Bằng chữ: Bốn trăm mười lăm triệu tám trăm nghìn đồng /.)
Giá trị Hợp đồng đã bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT), tiền sử dụng đất.
Không bao gồm:
Các khoản tiền lệ phí trước bạ công chứng hợp đồng và các chi phí khác theo quy định
của Nhà nước khi làm thủ tục chuyển quyền sở hữu.
Các khoản phí và lệ phí khác (nếu có)
2.2 Giá trị đất nền được điều chỉnh trong các trường hợp sau:
- Giá trị lô đất thay đổi khi Nhà nước có sự thay đổi về chính sách thuế GTGT.
- Hai bên nhất trí rằng, diện tích lô đất có thể tăng lên hoặc giảm đi theo thực tế: Trong
trường hợp diện tích đất chênh lệch trong phạm vi ± 2% (Hai phần trăm) so với diện
tích ghi trong hợp đồng này thì hai bên không phải điều chỉnh lại đơn giá. Nếu diện tích
lô đất chênh lệch vượt quá phạm vi ± 2% (Hai phần trăm) so với diện tích ghi trong
hợp đồng này thì giá trị phần diện tích chênh lệch này sẽ được tính bằng cách lấy đơn
giá 1m2 đất nhân (x) với phần diện tích chênh lệch. Hai bên sẽ tiến hành thanh toán
hoặc cấn trừ giá trị phần diện tích chênh lệch ngay tại thời điểm nhận bàn giao lô đất.
ĐIỀU 3: PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN.
3.1 Tiến độ thanh toán:
Đợt 1: Ngay sau khi hai bên ký hợp đồng, Bên B thanh toán cho Bên A 30% giá trị lô
đất với số tiền là: ………………đồng.
(Bằng chữ: ………………………………………………./. )
Đợt 2: Sau 45 ngày kể từ ngày ký Hợp đồng, Bên B thanh toán tiếp cho Bên A 20% giá
trị lô đất tương đương với số tiền là: .....................đồng
(Bằng chữ: .........................................................................................................)
Đợt 3: Sau 45 ngày kể từ ngày đến hạn thanh toán đợt 2, Bên B thanh toán tiếp cho Bên
A 30% giá trị lô đất tương đương với số tiền là: .....................đồng
(Bằng chữ: .........................................................................................................)
Đợt 4: Sau 45 ngày kể từ ngày đến hạn thanh toán đợt 3, Bên B thanh toán tiếp cho
Bên A 15% giá trị lô đất tương đương với số tiền là: .....................đồng. Và Bên A bàn giao lô
đất ngoài thực địa cho Bên B.
(Bằng chữ: .........................................................................................................)
Đợt 5: Sau khi bên A hoàn thành việc chuyển Quyền sử dụng đất Bên B nộp nốt 5%
giá trị Hợp đồng với số tiền là: ………….. đồng.
(Bằng chữ: ………………………………………………. /.)
3.2 Hình thức thanh toán:
Tất cả các khoản thanh toán theo Hợp đồng này được trả bằng đồng Việt Nam, có thể
trả bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản vào tài khoản của bên A theo địa chỉ sau:
- Chủ tài khoản:
- Địa chỉ:
- Tài khoản số
Ký t¾t: Trang 3/8
- Tài khoản số: Tài khoản số: 3.3. Nội dung chuyển tiền:
Nộp tiền theo Hợp đồng số:…./2019/HĐCN-QSDĐ, Lô: L… - Liền kề: L… - Dự án Khu
đô thị mới Xuân Hòa.
ĐIỀU 4: BÀN GIAO ĐẤT
4.1. Bàn giao lô đất trên thực địa ngay sau khi bên A hoàn thành xong việc nghĩa vụ tài chính
đến 95% giá trị Hợp đồng. Theo quy định của Hợp đồng
4.2. Vào ngày bàn giao, sau khi Bên B kiểm tra hiện trạng Ô Đất, Các Bên sẽ ký Biên Bản
Bàn Giao đối với việc bàn giao Ô Đất. Kể từ thời điểm nhận bàn giao, Bên B có nghĩa vụ
quản lý và sử dụng Ô Đất và xây dựng nhà ở theo quy hoạch được duyệt, quy định của
Chủ Đầu Tư và quy định của pháp luật.
ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN:
5.1. Quyền lợi và nghĩa vụ của bên A
 Quyền của bên A:
+ Yêu cầu bên B trả đủ tiền theo quy định của Hợp đồng
này.
+ Có quyền từ chối bàn giao bản chính Giấy Chứng Nhận
cho đến khi Bên B hoàn tất các nghĩa vụ thanh toán theo thỏa thuận tại Hợp đồng này;
+ Yêu cầu Bên B nộp toàn bộ các tài liệu cần thiết và trả
các khoản thuế, phí, lệ phí liên quan để làm thủ tục cấp Giấy Chứng Nhận cho Bên B
theo các quy định của pháp luật Việt Nam;
 Nghĩa vụ của bên A.
1. Cung cấp cho bên B thông tin và tiến độ của Dự án đầu tư (nếu bên B yêu cầu bằng văn
bản)
2. Cung cấp cho bên B thiết kế bản vẽ thi công và dự toán phần xây thô phần nhà ở được
phê duyệt.
3. Thực hiện nghiêm túc, đúng tiến độ công trình.
4. Hoàn chỉnh các công trình hạ tầng kỹ thuật theo đúng quy hoạch được phê duyệt, hồ sơ
thiết kế bản vẽ thi công được duyệt: San nền, đường giao thông, cấp điện, cấp thoát
nước, hệ thống chiếu sáng công cộng, cây xanh....
5. Thực hiện quyền, nghĩa vụ quản lý các hoạt động xây dựng, đầu tư tại Dự án đảm bảo
tuân thủ theo đúng quy định quản lý quy hoạch, vệ sinh môi trường theo quy định.
5.2. Quyền lợi và nghĩa vụ vủa Bên B:
 Quyền lợi của bên B:
+ Yêu cầu bên A cung cấp thông tin và tiến độ của Dự án
+ Chỉ được thực hiện Dự án trên lô đất được chuyển
nhượng theo đúng mục đích sử dụng và quy hoạch đã được các cấp có thẩm quyền phê
duyệt hoặc được điều chỉnh (nếu có)
 Nghĩa vụ của bên B
1. Thanh toán đầy đủ đúng Điều 3 của Hợp đồng.

Ký t¾t: Trang 4/8


2. Có trách nhiệm nhận bàn giao đất theo đúng thời hạn được quy định trong thông báo
của Bên A; Kể từ ngày ký Biên Bản Bàn Giao, Bên B chịu trách nhiệm quản lý, sử
dụng Ô Đất của Bên B và tuân thủ Nội Quy khu đô thị và của Bên A;
3. Chỉ được thực hiện xây dựng trên lô đất được chuyển nhượng theo đúng mục đích sử
dụng quy hoạch đã được các cấp có thẩm quyền phê duyệt hồ sơ bản vẽ thi công được
duyệt hoặc được điều chỉnh (nếu có).
4. Trong quá trình xây dựng phải tuân thủ thiết kế quy hoạch xây dựng về mật độ xây
dựng, chỉ giới xây dựng, chỉ giới đỏ, không cơi nới thêm xung quanh, không xây cao
thêm tầng làm ảnh hưởng đến kiến trúc quy hoạch chung của Dự án.
5. Các tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng QSDĐ đã có hạ tầng được quyền bán
hoặc chuyển nhượng lại, các bên phải tuân thủ đầy đủ các điều khoản theo quy định của
pháp luật hiện hành.
6. Có trách nhiệm thanh toán theo quy định của Hợp đồng này và nộp lại Hợp đồng này
cho bên A trước khi bên B nhận giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mang tên Bên B.
7. Chịu trách nhiệm nộp tiền thuế đất và các loại thuế liên quan khác trong quá trình sử
dụng đất (nếu có) theo quy định của pháp luật hiện hành.
8. Thanh toán đúng hạn và đầy đủ phí dịch vụ, chi phí khác có liên quan do Ban Quản lý
hoặc Bên A hoặc đơn vị do Bên A chỉ định;
9. Trong quá trình sử dụng nhà ở, bên B có trách nhiệm thực hiện đúng các quy định về
quản lý khu đô thị mới của Nhà nước và quy chế quản lý đô thị của bên A.
10. Ký Hợp đồng lắp đặt và sử dụng điện, nước, thông tin liên lạc với đơn vị cung cấp và
có trách nhiệm thanh toán đầy đủ và đúng hạn chi phí sử dụng các sản phẩm/dịch vụ
trên cho các đơn vị cung cấp.
11. Có trách nhiệm thông báo cho Bên A tiến độ thi công xây dựng.
ĐIỀU 8 HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG
8.1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và kết thúc khi bên B hoàn thành nghĩa vụ tài
chính với bên A và nhận giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Nghĩa vụ của Bên A chỉ
phát sinh khi Bên B hoàn thành nghĩa vụ tài chính Đợt 1 theo Điểm 3.1 Điều 3 của Hợp
đồng này.
8.2. Hai bên đồng ý chấm dứt hợp đồng.
8.3. Bên B nhận được giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mang tên Bên B.
8.4. Mọi sửa đổi bổ sung Hợp đồng chỉ có giá trị và hiệu lực pháp lý nếu được lập thành văn
bản và được đại diện hợp pháp của mỗi bên ký.
ĐIỀU 9 BẤT KHẢ KHÁNG.
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng nếu xảy ra các yếu tố khách quan bất khả kháng là
những việc xảy ra ngoài mong muốn và vượt quá sự kiểm soát hợp lý của các bên như:
Sự thay đổi về chính sách, pháp luật của Nhà nước, động đất, thiên tai, dịch hoạ…dẫn
đến dự án không thể tiếp tục thực hiện được thì hai bên sẽ cùng bàn bạc để thống nhất
phương án giải quyết và được lập thành phụ lục Hợp đồng.
ĐIỀU 10: MIỄN TRÁCH NHIỆM
Trong thời gian thực hiện Hợp đồng, Bên A không chịu trách nhiệm về mọi khiếu nại,
kiện tụng tranh chấp giữa bên B và bên thứ ba.

Ký t¾t: Trang 5/8


ĐIỀU 11: THÔNG TIN VÀ THÔNG BÁO.
11.1 Tất cả các Thông báo trong quá trình thực hiện Hợp đồng này đều phải được làm bằng
văn bản gửi đến địa chỉ liên hệ trong Hợp đồng hoặc địa chỉ thay đổi theo thông báo
của các bên.
11.2 Tất cả các thông báo sẽ được gửi bằng thư qua đường bưu điện hoặc chuyển tay. Thông
báo bằng thư được coi là đã gửi vào ngày đóng dấu bưu điện.
ĐIỀU 12: THOẢ THUẬN KHÁC
ĐIỀU 13: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG.
13.1. Bên A có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng trong trường hợp bên B vi phạm
nghĩa vụ thanh toán được quy định tại điều 2, điều 3 Hợp đồng này.
13.2. Hai bên thoả thuận chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn.
13.3. Hợp đồng đã được thực hiện xong.
ĐIỀU 14: ĐIỀU KHOẢN CHUNG.
14.1 Việc ký kết hợp đồng do hai bên hoàn toàn tự nguyện, thống nhất và cùng cam kết thực
hiện nghiêm chỉnh các điều khoản ghi trong hợp đồng, hiểu rõ các nội dung của hợp
đồng này.
14.2 Nếu Bên nào không thực hiện đúng các điều khoản đã cam kết, hoặc đơn phương chấm
dứt hợp đồng trái với qui định đã cam kết trong Hợp đồng này làm phương hại về kinh
tế cho bên kia thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật và các điều khoản đã
cam kết trong hợp đồng này.
14.3 Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng này sẽ được hai bên cùng
nhau giải quyết bằng thương lượng, hoà giải. Trong trường hợp hoà giải, thương lượng
không đạt kết quả thì tranh chấp sẽ được đưa ra Toà án kinh tế Hà Nội để giải quyết.
Quyết định của Toà án là quyết định cuối cùng và các bên phải thực hiện theo quyết
định đó.
14.4 Nếu bên B làm mất Hợp đồng thì phải thông báo ngay cho bên A bằng văn bản có xác
nhận của cơ quan công an.
14.5 Các phụ lục đính kèm Hợp đồng là một phần không thể tách rời Hợp đồng này.
14.6 Hợp đồng đã được hai bên thống nhất, thông qua và được lập thành 05 bản có giá trị
pháp lý như nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký. Bên A giữ 04 bản, Bên B giữ 01 bản.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B

Ký t¾t: Trang 6/8

You might also like