You are on page 1of 4

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

THỎA THUẬN
Số: ……/TT-LK….
Về quyền khai thác và sở hữu bất động sản
Dự án: Khu đô thị mới Xuân Hòa
Địa điểm: Phường Xuân Hòa và Xã Cao Minh, thành phố Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc
- Căn cứ Bộ Luật dân sự và các quy định pháp luật của Việt Nam;
- Căn cứ nhu cầu và năng lực của các bên;
Thỏa thuận này được lập vào ngày……tháng…… năm 2019 giữa các bên sau đây:
I. BÊN A:
II. BÊN B: Ông/Bà: ………………….
- Hộ khẩu thường trú: …………………………….
- Địa chỉ liên hệ: …………………………………
- Giấy CMND số ………………, cấp ngày ………………, nơi cấp: …………….
- Số điện thoại: …………………………..
- Địa chỉ mail:
- Tài khoản số:
- Tại:
Các bên nhất trí ký Thỏa thuận này với các điều khoản sau đây:
Điều 1. Định nghĩa
1. “Thỏa thuận”: Là bản thỏa thuận này được ký giữa Bên A và Bên B và các văn bản kèm
theo của Thỏa thuận xác định các nội dung cam kết giữa Hai bên về quyền khai thác và
sở hữu bất động sản tại Dự án
2. “Dự án”: Dự án Khu đô thị mới Xuân Hòa có địa điểm tại phường Xuân Hòa và xã Cao
Minh, thành phố Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc.
3. “Chủ đầu tư”: Là Công ty CP Lắp máy Điện nước và Xây dựng
4. “Bất động sản”: Là các lô đất phải xây dựng thô được xác định vị trí cụ thể trong bản vẽ
mặt bằng quy hoạch của Dự án.
5. “Quyền khai thác Bất động sản” hay “Quyền khai thác”: Là các hoạt động Bên B
được thực hiện và các quyền lợi mà Bên B được hưởng trong quá trình Bên B thực hiện
hoạt động khai thác Bất động sản phù hợp các nội dung quy định tại Thỏa thuận.
6. “Thỏa thuận khác” là bất kỳ các hợp đồng, giao kết dân sự, kinh tế được thiết lập giữa
Bên A và Bên B trước, cùng hay sau thời điểm Thỏa thuận này được ký kết trong đó có
quy định về quyền và nghĩa vụ tài chính của Bên B đối với Bên A, bao gồm cả các giao
kết về cho vay vốn, hợp tác kinh doanh, góp vốn liên quan đến Dự án.
Điều 2. Nội dung thỏa thuận
1. Bên A hiện nay đang đầu tư Dự án và có quyền khai thác, kinh doanh đối với Bất động
sản tại Dự án. Bên B có nhu cầu và khả năng khai thác hoặc Sở hữu Bất động sản tại Dự
án phù hợp theo các điều kiện của Thỏa thuận này và các quy định pháp luật. Vì vậy, Bên
B mong muốn được lựa chọn Bất động sản trong Dự án để khai thác hoặc sẽ thực hiện
các thủ tục để xác lập quyền sở hữu theo đúng các điều kiện của Thỏa thuận và quy định
của chủ đầu tư Dự án.
2. Bên A đồng ý dành cho Bên B được Quyền khai thác đối với Bất động sản trong Dự án.
Bên B sẽ có trách nhiệm đáp ứng các điều kiện theo quy định để thực hiện Quyền khai
thác bất động sản theo đúng các quy định trong Thỏa thuận này, phù hợp quy định pháp
luật.
Điều 3. Bất động sản
1
1. Đặc điểm của Bất động sản
a) Vị trí, diện tích cụ thể:
- Lô đất có ký hiệu: L…… thuộc ô đất liền kề: LK… (theo bản đồ quy hoạch 1/500)
- Thửa đất số: …………. thuộc tờ bản đồ số:
- Diện tích đất: …………..m2
- Vị trí thuộc: Khu đô thị mới Xuân Hòa thuộc phường Xuân Hòa và xã Cao Minh, Thành
phố Phúc Yên, Tỉnh Vĩnh Phúc
b) Giá trị Bất động sản được xác định là:
- Gíá trị phần đất có hạ tầng là: ………………. đồng (chưa bao gồm giá trị nhà xây thô
trên đất theo quy hoạch được duyệt)
(Bằng chữ: …………………………………………………………..…………………..)
- Giá trị xây thô công trình trên đất (không kể hàng rào) sẽ được hai bên thỏa thuận tại Phụ
lục của Thỏa thuận. Khối lượng tính trên cơ sở hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công được duyệt,
đơn giá áp dụng tại địa bàn Tỉnh Vĩnh Phúc theo chế độ hiện hành của Nhà nước tại thời
điểm ký phụ lục Thỏa thuận hoặc thỏa thuận của Hai bên.
-Giá trị bất động sản nêu trên được xác định làm giá bán Bất động sản khi Bất động sản
được bán và để ghi vào trong Hợp đồng mua bán Bất động sản được ký giữa người mua
Bất động sản và Chủ đầu tư.
2. Giá trị Bất động sản đã bao gồm: Thuế VAT, tiền sử dụng đất.
3. Giá trị Bất động sản chưa bao gồm: Phí bảo trì nhà ở theo quy định, các khoản chi phí
(phí, lệ phí…) liên quan đến thủ tục giao dịch mua bán, bảo lãnh ngân hàng, cấp giấy
chứng nhận quyền sở hữu Bất động sản cho người mua theo quy định của pháp luật. Các
chi phí này do người mua Bất động sản gánh chịu.
Điều 4. Thời hạn của thỏa thuận.
1. Thời hạn của thỏa thuận là: 09 tháng kể từ ngày Thỏa thuận được ký kết.
2. Thời hạn của Thỏa thuận có thể thay đổi nếu có sự thỏa thuận giữa Các bên bằng văn
bản.
Điều 5. Quyền khai thác Bất động sản
1. Bên B được thực hiện quyền khai thác đối với Bất động sản quy định tại Điều 3 của Thỏa
thuận, phù hợp với các nội dung Thỏa thuận và các nội dung khác liên quan được Hai
Bên thỏa thuận và ký kết bằng văn bản. Nội dung Quyền khai thác Bất động sản của Bên
B thể hiện tại khoản 2 và 3 dưới đây.
2. Quyền khai thác
a) Bên B được quyền khai thác hoặc chỉ định khách hàng mua Bất động sản khi đáp ứng đủ
điều kiện của Thỏa thuận này và Bất động sản đủ điều kiện mua bán theo quy định của
pháp luật. Việc mua bán Bất động sản được thực hiện đúng theo thủ tục quy định của
Chủ đầu tư và pháp luật.
b) Sở hữu Bất động sản
(i) Bên B có quyền thực hiện các thủ tục theo quy định pháp luật để xác lập quyền sở
hữu đối với Bất động sản thông qua việc mua Bất động sản.
(ii) Nếu Bên B không chỉ định được khách hàng mua Bất động sản do Bên B có
Quyền khai thác theo điều kiện trong Thỏa thuận này thì Bất động sản sẽ được bán
cho Bên B và Bên B có trách nhiệm phải trực tiếp ký Hợp đồng mua bán Bất động
sản.
c) Đảm bảo của Bên B:
(i) Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày Bên A có thông báo gửi cho Bên B bằng văn
bản gửi trực tiếp hoặc bằng đường bưu điện, gửi thư bảo đảm về việc thực hiện
giao dịch mua bán Bất động sản đã được gửi đến địa chỉ của Bên B theo thông tin
trên Thỏa thuận này. Trường hợp gửi thư bảo đảm, chứng từ của đơn vị chuyển
phát thông báo sẽ được coi là bằng chứng hợp lệ đối với việc Bên A đã gửi thông
2
báo cho B (việc thay đổi địa chỉ phải được thông báo ngay cho Bên kia bằng văn
bản trong thời hạn 07 ngày), thì Bên B có trách nhiệm đảm bảo việc mua Bất động
sản hoặc chỉ định người mua bất động sản. Bên B tuân thủ việc ký Hợp đồng mua
bán Bất động sản do Chủ đầu tư ban hành tại thời điểm ký Hợp đồng.
(ii) Nếu Bất động sản không được ký Hợp đồng mua bán cho người mua đúng thời
hạn do Bên A xác định theo quy định trong Thỏa thuận mà Các bên không có thỏa
thuận khác thì Bên B coi như từ chối các quyền lợi trong thỏa thuận, đồng thời
Bên A sẽ không phải chịu trách nhiệm pháp lý hoặc bồi hoàn hay hoàn trả cho
Bên B bất kỳ lợi ích, trách nhiệm vật chất nào trong Thỏa thuận này hoặc các
Thỏa thuận khác (nếu có) đã được thiết lập giữa Hai bên.
(iii) Bên B đồng ý thế chấp Hợp đồng vay vốn số ……/HĐVV-LK….. ngày
…./……../2019 giữa Ông (Bà): ……………… và Công ty CP Lắp máy điện nước
và xây dựng để đảm bảo việc thực hiện Thỏa thuận này với giá trị là:
……………….. đồng (được gọi là Tài sản thế chấp). Bên B cam kết chưa thế
chấp Hợp đồng vay vốn số ………/HĐVV-LK ngày ……………….. cho bất kỳ
cá nhân, tổ chức nào khác.
(iv) Trong trường hợp hai bên có bất kỳ thỏa thuận dân sự nào khác gắn liền với Thỏa
thuận này thì Bên A có quyền được sử dụng tài sản thế chấp để đối trừ vào nghĩa
vụ tài chính của Bên B (trừ ngay hoặc trừ dần) vào các nghĩa vụ tài chính đó.
(v) Bên B không được chuyển nhượng các quyền và nghĩa vụ trong thời gian thực
hiện thỏa thuận này cho bất kỳ tổ chức, cá nhân nào khác. Mọi hoạt động chuyển
nhượng trái với điều khoản này của Bên B được coi là vi phạm Thỏa thuận và là
căn cứ để Bên A có quyền đơn phương chấm dứt Thỏa thuận mà không phải chịu
bất kỳ nghĩa vụ pháp lý đối với Bên B, đồng thời không phải hoàn trả hay bồi
hoàn cho Bên B bất kỳ lợi ích, nghĩa vụ tài chính trong các Thỏa thuận khác được
thiết lập giữa hai Bên, hay bồi hoàn bất cứ trách nhiệm vật chất nào cho Bên B.
(vi) Bên B có trách nhiệm bàn giao lại thỏa thuận này cho Bên A sau khi thỏa thuận
hết hiệu lực.
d) Đảm bảo của Bên A.
i) Đảm bảo cho Bên B có quyền khai thác/chỉ định khách hàng mua Bất động sản khi
Bên B đáp ứng đủ điều kiện theo Thỏa thuận này.
ii) Tài sản thế chấp sẽ tự giải chấp sau khi Thỏa thuận này hết hiệu lực.
Điều 6. Chấm dứt Thỏa thuận
1. Không được chuyển nhượng các quyền và nghĩa vụ trong thời gian thực hiện Thỏa thuận
này cho bất kỳ tổ chức hoặc cá nhân nào khác.
2. Trường hợp Bên A vi phạm tiến độ chuyển tiền của tài sản thế chấp được quy định cụ thể
tại Điều 2 của Hợp đồng vay vốn số ……/HĐVV-LK….. ngày …./……../2019 thì Bên B
chịu phạt là 0,05%/ngày tính trên số tiền chậm chuyển cho mỗi ngày chậm thanh toán
tính từ ngày đến hạn đến ngày thực trả nhưng tối đa không quá 30 ngày.
Trong trường hợp sau thời hạn 30 ngày tính lãi bên B vẫn không chuyển tiền thế chấp
theo tiến độ của Hợp đồng vay vốn thì coi như bên B đã đơn phương chấm dứt hợp đồng
và Bên A sẽ không phải có trách nhiệm thực hiện các nội dung của Thỏa thuận này và hai
Bên thống nhất sẽ thực hiện theo Khoản 3 điều này.
3. Trong quá trình thực hiện Thỏa thuận này nếu Bên B vi phạm Thỏa thuận này, Bên B
phải bồi thường cho Bên A một khoản tiền có giá trị bằng 2% giá trị quyền sử dụng đất
có hạ tầng của Bất động sản được mô tả tại Điều 3 của Thỏa thuận này. Ngoài ra, Bên B
phải bồi thường các thiệt hại phát sinh hợp lý và hợp pháp khác cho Bên A do việc vi
phạm và chấm dứt Thỏa thuận này gây ra. Bên A chỉ trả lại số tiền mà bên B đã thế chấp
để thực hiện Thỏa thuận này sau khi đã ký Thỏa thuận được với các cá nhân, tổ chức
khác (các cá nhân tổ chức đã thế chấp tài sản với Bên A) và sau khi đã trừ đi số tiền phạt
do vi phạm Thỏa thuận và các khoản chi phí khác (nếu có).

3
Trong trường hợp này coi như Bên B từ chối toàn bộ quyền của Bên B trong Thỏa thuận
này và/hoặc bất kỳ Thỏa thuận khác được ký bởi Các bên.
4. Nếu Bên B vi phạm nghĩa vụ được quy định trong bất cứ Thỏa thuận khác được ký bởi
Các bên, cùng hay sau thời điểm Thỏa thuận này được ký, thì Bên A có quyền chấm dứt
Thỏa thuận này mà không phải chịu bất kỳ trách nhiệm pháp lý đối với Bên B cũng như
không phải gánh chịu bất kỳ nghĩa vụ tài chính, vật chất trong các Thỏa thuận khác mà
Bên B vi phạm nghĩa vụ.
Điều 7. Quyền và nghĩa vụ chung của Các Bên.
1. Mỗi Bên có trách nhiệm thực hiện đúng các nghĩa vụ quy định trong Thỏa thuận.
2. Mỗi Bên đảm bảo đáp ứng các điều kiện theo quy định pháp luật để ký Thỏa thuận này,
cam kết tự nguyện ký Thỏa thuận này.
3. Trong thời hạn của Thỏa thuận này, nếu có bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến thỏa thuận
này hoặc những thỏa thuận khác (nếu có), thì Các Bên trực tiếp thương lượng, hòa giải để
giải quyết (Bên A không làm việc với bất kỳ Bên thứ ba nào khác, kể cả trường hợp được
Bên B ủy quyền). Trong trường hợp có tranh chấp nếu Các bên không thương lượng giải
quyết được thì có thể yêu cầu cơ quan có thẩm quyền giải quyết. Một bên vi phạm cam kết
sẽ mất toàn bộ quyền lợi quy định trong Thỏa thuận này hay bất kỳ Thỏa thuận khác được
thiết lập giữa Các bên.
4. Trong trường hợp hết thời hạn của Thỏa thuận này thì hai bên có thể thương lượng gia hạn
thêm thời hạn và thể hiện bằng văn bản được ký kết giữa hai Bên.
Điều 8. Sự kiện bất khả kháng.
1. Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra trong thời hạn hiệu lực của Thỏa thuận này, nằm
ngoài mong muốn và khả năng kiểm soát của các Bên như thiên tai, hoả hoạn, động đất, lũ
lụt, sự thay đổi chính sách, pháp luật của nhà nước, Bên A phải thực hiện các quyết định
của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền hoặc các trường hợp khác theo quy định của pháp
luật dẫn đến Dự án có thể bị kéo dài hơn dự kiến mà Bên A không thực hiện được nghĩa vụ
trong thỏa thuận đã ký thì thỏa thuận này sẽ tự động được gia hạn thêm tương ứng với thời
gian của sự việc bất khả kháng đó.
Điều 9. Hiệu lực
1. Việc ký kết Thỏa thuận này do hai bên hoàn toàn tự nguyện, thống nhất, cam kết tôn trọng
và thực hiện đầy đủ các nội dung trong thoả thuận này.
2. Thỏa thuận có hiệu lực kể ngày ký và được chấm dứt khi Hai bên thực hiện xong quyền và
nghĩa vụ trong Thỏa thuận này.
3. Mọi sửa đổi, bổ sung đối với Thỏa thuận này đều phải được lập thành văn bản, có chữ ký
của hai Bên.
4. Tại thời điểm ký kết thỏa thuận này không có bất cứ sự kiện vi phạm pháp luật nào xảy ra.
5. Thỏa thuận này được lập thành lập thành 04 (bốn) bản bằng tiếng Việt có giá trị pháp lý
như nhau. Bên A giữ 03 (ba) bản và Bên B giữ 01 (một) bản để thực hiện.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B

You might also like