Professional Documents
Culture Documents
MỤC TIÊU
1- Biết được các yếu tố nguy cơ của bệnh viêm
khớp dạng thấp.
2- Trình bày triệu chứng lâm sàng điển hình
của bệnh viêm khớp dạng thấp
3- Hiểu được ý nghĩa các xét nghiệm cận lâm
sàng cần thiết giúp chẩn đóan, theo dõi và
điều trị bệnh
VIÊM KHỚP DẠNG THẤP
1- Là bệnh lý viêm mô họat dịch ở khớp kéo
dài gây ăn mòn xương, phá hủy sụn và mất
tòan bộ cấu trúc khớp.
2- Thường gặp ở người lớn (0,8% dân số),
tuổi khởi phát bệnh 30 - 50, phụ nữ bệnh
nhiều gấp đôi nam giới
3- Được biết là bệnh tự miễn
LỊCH SỬ
1858 – Dr Alfred Baring Garrod, đặt tên viêm
khớp dạng thấp (Rheumatoid Arthritis).
1895 – Khám phá với X-quang .
1912 – Dr. Frank Billings giới thiệu về khái
niệm nhiễm khuẩn tại chỗ.
1920, Nghi ngờ VKDT là do nhiễm khuẩn .
LỊCH SỬ
1940, khám phá VKDT thường đi cùng với
rối lọan chức năng hệ miễn dịch .
Tìm ra yếu tố thấp (RF: Rheumatoid Factor)
ở Norway và Columbia Presbyterian
Medical Center ở New York.
1949 – Dr. Phillip Hench điều trị thành công
thấp khớp với Cortisone
NGUYÊN NHÂN VÀ SINH LÝ BỆNH HỌC
Tự miễn + yếu tố di truyền (da trắng có biểu hiện
của phân nhóm HLA-DR1 và HLA-DR4) + yếu tố
môi trường
Các ĐTB và nguyên bào sợi xâm nhập vào mô họat
dịch của khớp sau một bệnh lý nào đó gây phát
khởi bệnh
Tăng sinh mạch máu tại khớp, các mạch máu bị
tắc do cục máu đông và các tế bào viêm
Mô họat dịch bị viêm tại khớp xuất tiết trong bao
khớp gây phá hủy xương và sụn khớp
YẾU TỐ NGUY CƠ
Nữ giới
Tiền sử gia đình
Lớn tuổi
Tiếp xúc với silic
Hút thuốc lá, uống cà phê (> 3ly/ngày)
LÂM SÀNG
Bệnh cảnh điển hình :
- Thời gian bệnh khởi phát : vài tuần----vài tháng
rất nhanh (15%)
- Đau và cứng khớp ở nhiều khớp (khớp cổ tay, liên
đốt gần, bàn-ngón), khớp có thể nóng nhưng
không bị đỏ da vùng khớp bệnh
- Sưng khớp: tụ dịch nhiều hoặc chỉ sưng phù
- Teo cơ, yếu cơ nơi khớp bị bệnh
- Cứng khớp vào buổi sáng, kéo dài ít nhất 45’ sau
khi bắt đầu cử động khớp
LÂM SÀNG
Tòan thân:
- Sốt nhẹ, mệt mõi, đau nhức mõi cơ tòan thân
Nốt thấp có thể sờ thấy dưới da
Hội chứng Sjogren : suy tuyến ngọai tiết (khô mắt,
khô miệng, sưng tuyến mang tai, sâu răng, viêm
phế quản)
Hội chứng Felty : viêm khớp dạng thấp, lách to,
giảm BC hạt
Trầm cảm – rối lọan giấc ngủ
Viêm khớp dạng thấp giai đọan sớm
Viêm khớp dạng thấp giai đọan muộn
CẬN LÂM SÀNG
Theo phân hội thấp học của các trường Đại học Mỹ về
VKDT (ACRSRA)
Các xét nghiệm cần thiết gồm:
- Công thức máu: thiếu máu nhẹ - BC tăng –TC tăng
- Yếu tố thấp (RF) có thể (-) trong 30% các trường
hợp
- Tốc độ lắng máu : tăng, giúp theo dõi diễn tiến bệnh
CẬN LÂM SÀNG
- CRP: tăng (theo dõi tiến triển của bệnh)
- Anti-CCP (anti-cyclic citrullinated peptide) hay
ACPA (anti-citrullinated protein antibody): tăng
- Xét nghiệm dịch khớp: màu vàng rơm, có thể đông
ở nhiệt độ phòng , có từ 5.000 đến 25.000 BC/mm3
(85% BC đa nhân), glucose ít, không có vi khuẫn
- X quang khớp bệnh: bình thường, giảm xương,
mòn mặt khớp
- Chức năng thận
- Chức năng gan
lKhe khớp bị hẹp
lGiảm xương quanh khớp