Professional Documents
Culture Documents
MỤC TIÊU
Trình bày định nghĩa của tai biến mạch máu não
Nêu nguyên nhân của nhồi máu não, xuất huyết
não
Trình bày triệu chứng lâm sàng của nhồi máu não
, xuất huyết não
ĐỊNH NGHĨA
Tai biến mạch máu não (TBMMN) là các thiếu sót
thần kinh với các triệu chứng khu trú hơn là lan toả
xảy ra đột ngột do mạch máu não (động mạch, mao
mạch và hiếm hơn là tĩnh mạch) bị vỡ hoặc tắc mà
không do chấn thương sọ não.
TỶ LỆ MỚI MẮC & TỶ LỆ HIỆN MẮC
Tỷ lệ mới mắc (incidence) theo Tổ chức Y tế thế giới
(TCYTTG) là 150-250/100.000, ở Việt Nam từ 20 đến
35/100.000
- Tỷ lệ hiện mắc (prevalence) theo TCYTTG là 500-
700/100.000 dân, ở VN khoảng 45-85/100.000
- Tỷ lệ tử vong (mortality) trên 100.000 dân nói lên
tính chất trầm trọng của bệnh. Tỷ lệ này rất khác nhau
giữa các nước từ 35-240/100.000 dân, ở VN là 20-
25/100.000 dân.
Tử vong do TBMN chiếm 1/4 tỷ lệ tử vong chung tại
Viện Tim mạch.
PHÂN LỌAI
Tai biến mạch máu não
Đột quỵ do thiếu máu
Nhồi máu
Tắc mạch
Nhồi máu các nơi khuyết
Thiếu máu não thóang qua
Xuất huyết
Trong sọ
Dưới màng nhện
ĐỘT QUỴ : CẤP CỨU
http://youtu.be/-d8__FkW-nU
NHŨN NÃO –TẮC MẠCH
Nghẽn động mạch
lớn trong não
Người già
Khi ngủ/nghỉ ngơi
Biến cố nhanh , tiến
triển chậm
NHŨN NÃO
Cục máu đông gây
nghẽn mạch
Thường ở vị trí phân
chia mạch máu
Khởi đầu đột ngột
Tan cục máu đông
Chuyển sang xuất
huyết
ĐỘT QUỴ DO TẮC MẠCH Ở CHỖ KHUYẾT -
Gây khiếm khuyết ít
Liệt hoặc mất cảm giác
Chỗ khuyết (Lacune)
ĐM vào nhỏ và sâu
Nguy cơ cao: THA, cao tuổi, đông máu nội mạch lan
tỏa
CƠN THIẾU MÁU THÓANG QUA
( TIA :Transient Ischemic Attack)
Có dấu hiệu cảnh báo đột
quỵ Các triệu chứng kéo dài
< 24 giờ (thường < 1
Thiếu máu khu trú thóang hoặc 2 giờ)
qua Có thể xảy ra do :
Các biểu hiện thường gặp : Viêm động mạch
Tê phía đối bên /yếu cơ Thiếu máu HC liềm
bàn tay, cánh tay, góc Mảng xơ vữa
miệng
Không nói được
Mắt mờ
LÂM SÀNG –TẮC MẠCH
Nhồi máu khu vực ĐM cảnh Nhánh nông sau :
Nhánh nông trước : - Manh ¼ dưới
- liệt ½ người ưu thế tay - Thất ngôn kiểu Wernicke
mặt - Mất đọc, mất viết, mất
- Rối lọan cảm giác ngón tay, không phân biệt
- Không nói được kiểu được phải-trái, mất vận
Broca động, mất khả năng tính
tóan
Bán cầu não không ưu thế
: không nhận biết được
tên đồ vật, mất nhận biết
không gian
LÂM SÀNG –TẮC MẠCH
Nhánh sâu: Nhồi máu ĐM não trước
-Liệt ½ người nặng - Liệt bên đối diện
-Rối lọan cảm giác - Tiêu tiểu không tự chủ
-Bán manh cùng bên - Rối lọan cảm giác
-Thất ngôn - Ngôn ngữ thu hẹp, thờ ơ,
đảng trí
LÂM SÀNG –TẮC MẠCH
ĐM sống –nền Tổn thương cuống não
- Tùy theo vị trí có hội - Liệt III+ liệt tay chân bên
chứng liệt chéo đối diện
- Rối lọan ý thức và giấc - -Liệt III+ hội chứng tiểu
ngủ( tổn thượng hệ não bên đối diện
thống lưới)
- Tử vong (nhồi máu thân
não)
LÂM SÀNG –TẮC MẠCH
Tổn thương cầu não : Nhũn não vùng hành não:
- Liệt VII hoặc VI cùng bên - khởi đầu đột ngột, chóng
+ liệt tay chân bên đối diện mặt, rối loạn thăng bằng,
Tổn thương tiểu não : đau đầu phía sau, nôn, nấc
-chóng mặt, nôn, hội chứng cụt, rối loạn nuốt.
tiểu não, giật nhãn cầu, lưu ý
nhũn tiểu não gây phù nề
nặng dẫn tới chèn ép thân
não hoặc tụt kẹt hạnh nhân
tiểu não nên phải phẫu
thuật.
DIỄN TIẾN – BIẾN CHỨNG
Diễn tiến Có thể phục hồi sớm nếu
Nhanh chóng tiến tới tối nhũn não không lan
đa dấu hiệu thần kinh rộng và không phù não
Phù não Phục hồi chức năng vận
Nhũn não lan rộng
động : sau 1-2 năm
Xuất huyết thứ phát
Biến chứng
Động kinh
Nhiễm khuẩn (sau 2
tuần) Nhồi máu cơ tim
Lóet-rối lọan điện giải Cứng khớp
Rối lọan tâm thần
CẬN LÂM SÀNG
Chụp não cắt lớp vi tính:
Phù nề, giảm đậm
MRI
Chụp mạch não
ECG
Xét nghiệm máu
CTM, Chức năng thận-gan, glucose/máu, lipid/máu …
XUẤT HUYẾT NÃO
Vision &
Hearing/association visual
& Smell & taste memory
Short term Memory
Balance,
Coordination of each
muscle group
CN 5,6,7,8
P,R, B/P CN 9,10,11,12
Tracks cross over
Coordinate
movement,
HR,B/P
MẠCH MÁU NÃO
MẠCH MÁU NÃO
Right Side
VÒNG WILLIS
LƯU LƯỢNG MÁU NÃO
Oxygen
Glucose
20% cung lượng tim / oxygen
Cung cấp bởi Các động mạch:
ĐM cảnh trong (trước )
ĐM cột sống (sau)
Tĩnh mạch
2 nhóm tĩnh mạch – mạng tĩnh mạch
Xoang màng cứng đến TM cảnh trong
Xoang dọc giữa đến TM cột sống
Tử vong 70%
Gáy cứng
Sốt
Nhìn đôi
Hôn mê
Nôn ói
TÚI PHÌNH
Biến chứng
Co mạch
THA
Máu lõang
Tăng thể tích máu
Điều trị phẫu thuật
Biểu hiện lâm sàng Nhồi máu não Xuất huyết não
- 3 Triệu chứng khởi + Không hoặc rất hiếm, + Đầy đủ, phổ biến ngay từ
đầu: nếu có thì từ ngày thứ hai đầu, nặng lên những giờ đầu
+ Đau đầu trở đi
+ Rối loạn ý thức - Nhanh, từng nấc, đỡ - Nhanh (giây, phút) nặng
+ Nôn nhanh lên liên tục trong 12 giờ đầu
- Thời gian tiến tới toàn
phát. - Không có - Hay gặp
- Dấu hiệu màng não - Trong - Máu không đông hoặc màu
- Dịch não tủy vàng hay trong
- Tăng tỷ trọng thuần nhất,
- Chụp não cắt lớp vi - Vùng giảm tỷ trọng phù xung quanh, chèn ép,
tính máu trong não thất
- Sốt trong giai đoạn toàn
- Dấu toàn thân - Không sốt phát, bạch cầu ngoại vi tăng
- Tăng huyết áp, dị dạng
- Bệnh nguyên - Xơ vữa động mạch, bệnh mạch não …
CHĂM SÓC (ĐIỀU DƯỠNG)
Lượng giá
Theo dõi
HA
Dấu hiệu sinh tồn
CTM
Ngăn ngừa biến chứng
Hổ trợ :oxy
Tâm lý
Ngăn ngừa động kinh
Siezure prophylaxis
Kế họach hút đàm nhớt
BẤT THƯỜNG Đ-T MẠCH