Professional Documents
Culture Documents
Sốt
CHẤT GÂY SỐT NỘI SINH
1977 Chất gây sôt nội sinh (EP : endogenous
pyrogen)
- Protein có PM 13.000 – 15.000
- Mất họat tính khi pH kiềm
- Có nhóm SH tự do
- Mất hoạt tính khi oxyt hóa hay khử
1989 chất gây sốt nội sinh giống interleukin 1
(EP/IL1) từ BC đơn nhân và ĐTB
Nhiều loại interleukin (IL 1α , IL 1β )
CHẤT GÂY SỐT NỘI SINH
EP/IL1(interleukin 1)
- Có vai trò trong đáp ứng miễn dịch, hạt hóa lymphô T
hổ trợ tổng hợp IL2
- Kích thích sinh sản lymphô B, tăng tổng hợp kháng thể
- Tăng tổng hợp bổ thể
- Diệt khuẩn (giảm Fe và Zn /huyết tương)
- Tổng hợp IL8 (hóa ứng động mạnh với BC trung tính và
ĐTB)
- Thay đổi tổng hợp protein ở gan,huy động a.amin từ cơ,
tăng protein trong giai đoạn cấp (antiprotease,
fibrinogen, bổ thể, CRP, ferritin…)
Cytokins
IL-1 α và TNFα gây hạ HA, giảm chức năng nhiều cơ
quan, hệ thống
IL-1 α, IL-1β, IL-6 và TNFα gây sốt mạnh
Interleukin-1
Phospholipids
phospholipase A2
Arachidonic acid Leukotrienes
lipogenase
Cyclo-oxygenase
Endoperoxides
sốt
CƠ CHẾ PHÁT SỐT
Vi khuẩn, virus, vi nấm
Kháng nguyên lymphô ĐTB KN-KT
Chất họat hóa nội sinh
EP
Arachidonic acid
PGE2
Sốt
CƠ CHẾ PHÁT SỐT
Sốt đứng
Khi thân nhiệt đạt đến nhiệt độ của điểm điều
nhiệt mới sẽ có dãn mạch, vã mồ hôi để thân
nhiệt được cân bằng
Sự hạ sốt
Khi PE giảm tự nhiên hoặc do thuốc hạ sốt, các
neuron nhạy cảm với nóng sẽ trở về bình
thường, điểm điều nhiệt bình thường, thân nhiệt
bình thường
SỐT DO THUỐC
- Một số thuốc gây viêm tĩnh mạch, áp xe vô khuẩn,
viêm màng não vô khuẩn (amphotericin, erythromycin,
KCl)
- Các thuốc bị nhiễm chất gây sốt như kháng sinh,
streptokinase, thuốc trị ung thư
- Bản thân thuốc là chất gây sốt (interferon)
- Một số thuốc tác động lên sự sinh nhiệt hoặc thải nhiệt
(thyroxin, dinitrophenol), lên cơ chế điều nhiệt
(phenothiazine, kháng histamin, kháng Parkinson, an
thần…)
- Một số thuốc gây phóng thích chất gây sốt
- Sốt do phản ứng quá mẫn
RỐI LỌAN CHUYỂN HÓA TRONG SỐT
• Rối lọan chuyển hóa năng lượng
• Rối lọan chuyển hóa glucid : tăng chuyển hóa
glucid: tăng đường huyết, tăng a.lactic
• Rối lọan chuyển hóa lipid: sốt kéo dài tăng
chuyển hóa lipid----tăng thể cetone/máu
• Rối lọan chuyển hóa protid: tăng thóai hóa
protein từ cơ, giảm tổng hợp protein
• Tăng nhu cầu vitamin (B và C)
• Khi sốt có tăng các hormon: aldosterone và
ADH, tăng bài tiết nước tiểu, vã mồ hôi để thải
nhiệt
ĐÁP ỨNG SINH LÝ VÀ CHUYỂN HÓA
1. Rối lọan thần kinh : nhức đầu, chóng mặt, nhức