Professional Documents
Culture Documents
Nhóm: 4
1. Mục đích thí nghiệm.
- Tạo các hệ đồng nhất từ các thể tích lỏng và lỏng khí rắn có tính chất, thành phần
khác nhau: dung dịch, nhũ tương, huyền phù, hệ bọt,…
- Tăng cường quá trình trao đổi chất như quá trình truyền khối và quá trình hóa học.
2. Cơ sở lí thuyết
- Cơ cấu khuấy nhanh gồm cơ cấu khuấy tuabin, cơ cấu khuấy chân vịt,… Cơ cấu
khuấy tuabin kín và cơ cấu khuấy tuabin hở với cánh thẳng hoặc cánh cong đều tạo dòng
hướng kính. Cơ cấu khuấy chân vịt tải có ống hướng và cơ cấu khuấy chân vịt duy trì
được dòng hướng trục.
- Cơ cấu quay chậm gồm các cơ cấu khuấy loại bản, loại tấm, loại mỏ neo và loại
khung. Chủ yếu tạo dòng vòng (dòng chảy tiếp tuyến), nghĩa là chất lỏng quay quanh trục
thiết bị.
- Ngoài ra còn có loại cơ cấu khác như cơ cấu khuấy chân động, cơ cấu khuấy cào,..
N=K N . ρ . n3 . d k 5
Với K N là chuẩn số công suất khuấy, được xác định theo công suất sau:
Cánh khuấy A m
- Công suất động cơ cho biết năng lượng tiêu hao thực tế cho quá trình khuấy và
được xác định theo công thức:
N dc =U . I . cos φ , (W)
- Chuẩn số Reynolds:
n × d2
ℜM =
v
n: số vòng quay (vòng/s)
d: đường kính cánh khuấy (m)
v: độ nhớt động học (m2/s)
3.1. Khảo sát ảnh hưởng của tốc độ khuấy đến công suất khuấy đối với loại cánh khuấy mái
chèo
Mức
I U Tốc độ vòng quay
Stt Loại độ
(A) (V) (vòng/phút)
khuấy
Không 0.212 80
1 1 388
có tấm
2 chặn 2 389
0.22 100
3 3 0.226 389 120
1 1 0.22 389 80
3.2. Khảo sát ảnh hưởng của tốc độ khuấy đến công suất khuấy đối với loại cánh khuấy
chân vịt.
1 1 0.214 391 80
4.1. Khảo sát ảnh hưởng của tốc độ khuấy đến công suất khuấy đối với loại cánh khuấy mái
chèo.
Bảng số liệu các thông số ảnh hưởng đến công suất khuấy
Cánh khuấy A m
Mái chèo (2 cánh) 14.35 0.31
0
Các thông số tra ở nhiệt độ 30 C ở bảng 43 của bảng tra cứu quá trình thiết
bị cơ học-truyền nhiệt- truyền khối.
n Nk N dc (Nk\Ndc)*100
Stt Loại Re KN
(vòng/s) (W) (W)
1 135247.8 2.51
1.33 0.37 1.69 67.45
6
2 169822.5 4.37
Không có 1.67 0.34 3.07 70.18
1
3 tấm chặn 203380.2 6.88
2 0.32 4.96 72.1
5
4 236937.9 10.23
2.33 0.31 7.6 74.32
9
5 271512.6 14.4
2.67 0.3 11.07 76.87
3
6 305070.3 18.96
3 0.29 15.19 80.1
7
7 338628.1 24.18
3.33 0.28 20.05 82.93
1
8 373202.7 30.27
3.67 0.27 25.88 85.49
5
9 406760.4 36.65
4 0.26 32.27 88.04
9
1 135247.8 2.4
1.33 0.37 1.69 70.18
6
2 169822.5 4.22
1.67 0.34 3.07 72.73
1
3 203380.2 6.73
2 0.32 4.96 73.68
5
4 236937.9 9.69
2.33 0.31 7.6 78.47
9
Có tấm 271512.6 13.72
5 2.67 0.3 11.07 80.7
chặn 3
6 305070.3 18.25
3 0.29 15.19 83.25
7
7 338628.1 23.11
3.33 0.28 20.05 86.76
1
8 373202.7 29.08
3.67 0.27 25.88 88.99
5
9 406760.4 35.75
4 0.26 32.27 90.27
9
Xây dựng đồ thị giữa chuẩn số ℜM và chuẩn số công suất khuấy ( K N ) Cánh
khuấy mái chèo ( không có tấm chặn) và (có tấm chặn)
Chart Title
0.4
0.35
0.3
0.25
0.2
0.15
0.1
0.05
0
100000 150000 200000 250000 300000 350000 400000 450000
Xây dựng đồ thị giữa chuẩn số ℜM và chuẩn số hiệu suất khuấy (Nk\Ndc) Cánh
khuấy mái chèo ( không có tấm chặn)
Chart Title
40
35
30
25
20
15
10
0
100000 150000 200000 250000 300000 350000 400000 450000
Xây dựng đồ thị giữa chuẩn số ℜM và chuẩn số công suất khuấy (Nk\Ndc) Cánh
khuấy mái chèo ( có tấm chặn)
Chart Title
40
35
30
25
20
15
10
0
100000 150000 200000 250000 300000 350000 400000 450000
4.2 Khảo sát ảnh hưởng của tốc độ khuấy đến công suất khuấy đối với loại
cánh khuấy chân vịt
Bảng số liệu các thông số ảnh hưởng đến công suất khuấy
Cánh khuấy A m
Chân vịt (2 chân vịt) 0.985 0.15
Các thông số tra ở nhiệt độ 300C ở bảng 43 của bảng tra cứu quá trình thiết bị
cơ học-truyền nhiệt- truyền khối.
n Nk N dc (Nk\Ndc)*100
Stt Loại Re KN
(vòng/s) (W) (W)
1 0.8 134975.3 1.15
0.17 0.82 71.13
1
2 1.67 173391.3 2
0.16 1.52 75.92
6
3 2 207654.3 3.25
0.16 2.61 80.38
2
4 2.33 241917.2 4.36
0.15 3.88 88.99
8
5 Không 2.67 277218.5 6.24
0.15 5.83 93.46
có tấm 2
6 chặn 3 311481.4 8.52
0.15 8.27 97.04
8
7 3.33 345744.4 11.05
0.15 11.32 102.45
4
8 3.67 381045.6 13.11
0.14 14.14 107.82
8
9 4 415308.6 16.39
0.14 18.30 111.64
4
10 4.33 449571.6 20.20
0.14 23.2 114.83
0
1 0.8 134975.3 1.19
0.17 0.82 68.61
1
2 1.67 173391.3 2.02
0.16 1.52 75.35
6
3 2 207654.3 3.11
Có tấm 0.15 2.45 78.75
2
chặn
4 2.33 241917.2 0.15 3.88 88.07 4.41
8
5 2.67 277218.5 5.79
0.15 5.83 100.55
2
6 3 311481.4 6.97
0.15 8.27 118.59
8
7 3.33 345744.4 7.71
0.14 10.56 136.96
4
8 3.67 381045.6 9.82
0.14 14.14 144.05
8
9 4 415308.6 12.45
0.14 18.30 146.95
4
10 4.33 449571.6 14.03
0.14 23.22 165.54
0
Xây dựng đồ thị giữa chuẩn số ℜM và chuẩn số công suất khuấy ( K N ) Cánh
khuấy chân vịt ( không có tấm chặn) và (có tấm chặn)
Chart Title
0.2
0.18
0.16
0.14
0.12
0.1
0.08
0.06
0.04
0.02
0
50000 100000 150000 200000 250000 300000 350000 400000 450000 500000
Xây dựng đồ thị giữa chuẩn số ℜM và chuẩn số hiệu suất khuấy (Nk\Ndc) Cánh
khuấy chân vịt ( không có tấm chặn)
Chart Title
25
20
15
10
0
100000 150000 200000 250000 300000 350000 400000 450000 500000
Xây dựng đồ thị giữa chuẩn số ℜM và chuẩn số hiệu suất khuấy (Nk\Ndc) Cánh
khuấy chân vịt ( có tấm chặn)
Chart Title
16
14
12
10
0
100000 150000 200000 250000 300000 350000 400000 450000 500000
Nhận xét
- Tốc độ vòng quay khi có tấm chặn nhỏ hơn khi không có tấm chặn vì tấm chặn có tác
dụng cản trở dòng lưu chất khi cánh khuấy quay, làm chế độ chế của lưu chất giảm. Do
đó chỉ số ReM cũng sẽ nhỏ theo.
- Do chỉ số ReM tăng dần trên bảng số liệu, vì vậy chuẩn số công suất khuấy K N tuân
theo tỉ lệ nghịch với ReM (trên bảng số liệu).
- Do tốc độ vòng quay càng tăng và K N giảm không đáng kể, vì vậy công suất khuấy
N tuân theo tỉ lệ thuận với tốc độ vòng quay n (trên bảng số liệu).