Professional Documents
Culture Documents
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined
word(s) in each of the following questions.
Question 20: Ponce de Leon searched in vain for a means of rejuvenating the aged.
A. making young again B. making merry again
C. making wealthy again D. making weary again
Question 21: Her passport seemed legitimate, but on closer inspection, it was found to have been altered.
A. invalid B. illegal C. improper D. lawful
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined
word(s) in each of the following questions.
Question 22: Turmeric can help in boosting immune system and fight off free radical attacks in the system.
Question 3: Đáp án D
Phương pháp giải:
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết
Giải chi tiết: Đáp án A , B , C trọng âm rơi vào âm tiết đầu . Còn đáp án D trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai :
+ /ˈpɑː.ti/
+ /ˈkɒn.tækt/
+ /ˈkʌv.ər/
+ /dɪˈzɜːv/
.Question 4: Đáp án D
Phương pháp giải:
Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết
Giải chi tiết:
+ /ˈpes.tɪ.saɪd/
+ /ˈmeɪn.tən.əns/
+ /ˈmes.ɪn.dʒər/
+ /kənˈsʌmp.ʃən/
Trọng âm phương án D rơi vào âm tiết 2, còn lại là âm 1.
Question 5: Đáp án D
Phương pháp giải:
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Giải chi tiết:
Vế trước câu hỏi đuôi ở có no one => câu hỏi đuôi dạng phủ định
died => did
No one => they
Question 6: D
Câu bị động: S + can + to be + V-ed/V3
Question 7: Đáp án B
Phương pháp giải: Kiến thức: Giới từ đi cùng tính từ
Giải chi tiết:
Be unusual for somebody to do s.th = ai đó không bình thường để làm gì .
Question 8. C
Kiến thức: So sánh kép
Giải thích:
Become là động từ lien kết nên theo sau nó phải là tính từ .
Vì vậy đáp án đúng là C
Question 9. D
Kiến thức: Trật tự tính từ
Giải thích:
Opinion and general description (Ý kiến hoặc miêu tả chung). Ví dụ: nice, awesome, lovely
Dimension / Size / Weight (Kích cỡ, cân nặng).Ví dụ: big, small, heavy
Age (Tuổi, niên kỷ).Ví dụ: old, new, young, ancient .
Shape (Hình dạng). Ví dụ: round, square, oval.
Color (Màu sắc).Ví dụ: green, red, blue, black
Origin (Xuất xứ). Ví dụ: Swiss, Italian, English.
Material (Chất liệu). Ví dụ: woolly, cotton, plastic .
Purpose and power (Công dụng). Ví dụ: walking (socks), tennis (racquet), electric (iron)
Interesting (a): thú vị => Opinion
New (a): mới => age
English (a): Tiếng Anh => Origin
Question 10. B
Kiến thức: Sự phối hợp về thì của động từ
Giải thích: Thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn kết hợp trong câu: Diễn tả hành động đang xảy ra trong quá
khứ thì một hành động khác xen vào, hành động đang xảy ra chi thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia
thì quá khứ đơn
Cấu trúc: S + was/ were + V_ing + when + S + Ved/bqt
Question 11. B
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. Therefore : do đó
B. However : tuy nhiên
C. Whereas : ngược lại
D. consequently : do đó , vì vậy
Tạm dịch : Tôi thường thích tham dự những tác phẩm nghiệp dư trong những nhà hát quy mô nhỏ . Tuy nhiên
vở kịch quá tệ đến nỗi mà tôi muốn rời khỏi sau màn diễn đầu .
Question 12. B
Kiến thức: Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian .
Giải thích:
Loại ngay đáp án A và D vì sau các lien từ chỉ thời giant ta không chia thì tương lai .
Loại tiếp đáp án C vì theo quy tắc phối thì , thì hiện tại đơn không đi với quá khứ hoàn thành mà thay vào đó
phải là hiện tại hoàn thành .
Vậy đáp án đúng là B
Question 13: D
Kiến thức : Rút gọn câu khi hai câu cùng chủ ngữ .
Giải thích : Chủ ngữ là THIS CAR , nên mệnh đề rút gọn là câu bị động .
Vì thế đáp án chọn là C hoặc D , nhưng để diễn tả hành động xẩy ra trước hành động còn lại thì chọn đáp án D
Question 14: Đáp án D
Kiến thức về từ loại
A. superstition /ˌsuːpərˈstɪʃn/(n): điều mê tín
B. superstitious /ˌsuːpərˈstɪʃəs/(a): mê tín
C. superstitiously /ˌsuːpərˈstɪʃəsli/(adv): mê tín
D. superstitions (n- số nhiều)
=>Trước chỗ trống là mạo từ “the” nên suy ra chỗ trống cần một danh từ. Và đầu câu có cụm “one of” nên suy
ra đây sẽ cần một danh từ ở dạng số nhiều.
Tạm dịch: Một trong số những quan niệm mê tín liên quan đến đám cưới đó là cô dâu nên mặc hay đội một cái
gì đó màu xanh.
Question 15: Đáp án D
Kiến thức về cụm động từ
A. take in sth (phr.v): hấp thụ (thức ăn); tiếp thu kiến thức
B. take on sb (phr.v): thuê mướn thêm người, đảm nhận
C. take up sth (phr.v): bắt đầu
D. take off (phr.v): thành công
Tạm dịch: Mặc dù cuốn sách đầu tiên của ông ta thành công vang dội, nhưng những cuốn sau này của ông
chưa bao giờ thực sự thành công.
Question 16: Đáp án A
Kiến thức về cụm từ cố định
Ta có cụm từ: lay waste to sth: phá hủy, tàn phá
Tạm dịch: Cơn bão đã phá hủy toàn bộ ngôi làng, khiến người dân làng trở nên vô gia cư.
Question 17: Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
A. childbearing /ˈtʃaɪldberɪŋ/ (n): quá trình mang thai và sinh con
B. childrearing /ˌtʃaɪldˈrɪr.rɪŋ/ (n): công việc nuôi dạy, chăm sóc con đến khi lớn
C. childcare /ˈtʃaɪldker/ (n): việc chăm sóc con cái
D. child-centred /ˈtʃaɪldˌsen.t̬ ɚd/ (a): cách dạy dỗ trẻ con tập trung vào nhu cầu và mong muốn của trẻ
Tạm dịch: Nhờ việc cung cấp dịch vụ chăm sóc trẻ em, nhiều phụ nữ mong muốn đi làm có khả năng thực hiện
được.
Question 18: Đáp án C
Kiến thức về cụm từ cố định
Tạm dịch: Tôi có cảm tưởng rằng anh ta đang nói dối tất cả chúng ta.
Ta có: Get/have impression that: có cảm tưởng rằng
Cấu trúc khác cần lưu ý:
+ Create/make an impression: gây ấn tượng, tạo ấn tượng
+ Do an impression of sb: bắt chước điệu bộ, giọng nói của ai (để làm cho ai đó cười)
Question 19: Đáp án A
Kiến thức về thành ngữ
Xét các đáp án:
A. head /hed/ (n): cái đầu
B. hairs /heəz/ (n): tóc
C. eyes /aɪz/ (n): mắt, con mắt
D. mouth /maʊθ/ (n): cái miệng
=> Ta có cụm từ: go to one’s head: khiến ai kiêu ngạo, tự mãn
Tạm dịch: Hãy thật chân thành! Đừng để sự thành công khiến bạn trở nên tự mãn.
Tạm dịch: Đã có một cuộc tranh luận gay gắt giữa các nhà khoa học liên quan đến những ưu và nhược
điểm của việc sử dụng đầu dò robot đầu dò robot để nghiên cứu các vật thể xa xôi trong không gian.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the un-
derlined word(s) in each of the following questions.
Question 20. A
Rejuvenate (v) làm trẻ lại = making young again
Giải thích : Ponce de Leon đã thất bại trong nghiên cứu tìm phương pháp trẻ
hóa cho người già .
Question 21. B Đáp án D
Từ đồng nghĩa – kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Hộ chiếu của cô có vẻ là hợp pháp, nhưng nhìn kĩ hơn, nó bị
phát hiện là đã được thay thế.
=> legitimate /lɪˈdʒɪtɪmət/ (a): đúng luật; hợp pháp
Xét các đáp án:
A. invalid /ɪnˈvælɪd/ (a): không có hiệu lực
B. illegal /ɪˈliːɡl/ (a): bất hợp pháp, trái luật
C. improper /ɪmˈprɒpə(r)/ (a): không thích hợp
D. lawful /ˈlɔːfl/ (a): hợp pháp, đúng luật
Cấu trúc khác cần lưu ý:
on closer/close inspection: nhìn, xem xét kĩ hơn
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the
underlined word(s) in each of the following questions.
Question 22. C Tạm dịch: Củ nghệ có thể giúp tăng cường hệ thống miễn dịch và chống
lại các cuộc tấn công gốc tự do trong hệ thống.
→ boosting /buːstɪŋ/ (v): tăng cường
Xét các đáp án:
A. destroying /dɪˈstrɔɪɪŋ/ (v): phá hủy
B. enhancing /ɪnˈhɑːnsɪŋ/ (v): nâng cao
C. weakening /ˈwiːkənɪŋ/ (v): làm yếu đi
D. stopping /stɒpɪŋ/ (v): dừng lại
Question 23. : Đáp án B
Kiến thức về từ vựng- từ trái nghĩa
Tạm dịch: Tôi chỉ là một thành viên nhỏ của tổ chức này vì đóng góp của
tôi vẫn còn ít. => a cog in the machine: thành viên bình thường
Xét các đáp án:
A. negligible /ˈneɡlɪdʒəbəl/ (adj): không đáng kể
B. pivotal /ˈpɪv.ə.təl/ (adj): trung tâm, quan trọng
C. of little importance: ít quan trọng
D. of complete indifference: hoàn toàn không khác
=> a cog in a/the machine >< pivotal
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each of the fol-
lowing exchanges.
Question 24. Đáp án C
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: Tony và Steve là bạn bè. Họ vừa mới ăn tối trong một nhà
hàng.
- Tony: “Thức ăn rất ngon. Tớ sẽ trả tiền bữa ăn.”
- Steve: “_________________”
A. Yes, speak to you soon: Vâng, nói với bạn ngay
B. It’s nothing: Không có gì, không sao đâu (đáp lại một sự lo lắng của
ai đó, rằng họ đừng lo lắng, nghĩ suy nhiều)
C. No, it is on me: Không để tớ trả cho
D. Don’t mention it: Không có gì (đáp lại một lời cảm ơn)
=> Đáp án C phù hợp: Be on sb: là trách nhiệm của ai để làm gì, cho
việc gì.
Question 49: C
Regret + Ving = hối tiếc về việc đã làm .
Vì thế trong trường hợp này là ao ước về hành động trong quá khứ .
Đáp án đúng là C
Question 50: Đáp án D
Kiến thức về câu điều kiện
Tạm dịch: Cô ấy là người chiến thắng trong cuộc thi sắc đẹp. Đó là lý do duy nhất để mọi người chú ý đến cô
ấy.
*Xét các đáp án:
A. Were she the winner of the beauty pageant, people would pay attention to her.
=> Sai vì thực tế cô ta đã là người thắng cuộc rồi
B. Should she be the winner of the beauty pageant, people will pay attention to her.
=> Sai vì thực tế cô ta đã là người thắng cuộc rồi.
C. If it hadn’t been for the fact that she was the winner of the beauty pageant, people wouldn’t have
paidattention to her.
=> Sai vì câu gốc ở thì hiện tại đơn thì MĐ điều kiện phải ở quá khứ giả định.
D. If it weren’t for the fact the fact that she is the winner of the beauty pageant, people wouldn’t payattention to
her.
=> D Đúng. Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If it wasn’t for the fact that + clause, S + would/could(n’t) + Vo