You are on page 1of 20

8/14/21

CHƯƠNG 1: NGUYÊN TẮC CHUNG


LOGO TRONG VẬN HÀNH HTL
ĐỀ TÀI TIỂU LUẬN MÔN VẬN HÀNH - BẢO DƯỠNG
HTL

- Số lượng thành viên nhóm: 5 SV


- Có các đề tài sau: Kho lạnh, tủ động tiếp xúc, bể đá
cây, tủ đông gió, IQF, hệ thống chiller.
VẬN HÀNH HỆ THỐNG LẠNH - Mỗi nhóm xây dựng sơ đồ nhiệt của một HTL công
nghiệp bất kỳ.
- Từ sơ đồ nhiệt xây dựng của nhóm chế tạo mô hình
bằng các vật liệu đơn giản.
- Xây dựng quy trình vận hành HTL ( khuyến khích thiết
kế mạch điện điều khiển HTL).
- Xây dựng lịch bảo trì – bảo dưỡng HTL trong 1 năm.
- Xây dựng quy trình bảo trì - bảo dưỡng HTL.

MUỐN VẬN HÀNH HTL TỐI ƯU PHẢI NẮM RÕ NHỮNG


VẤN ĐỀ GÌ?

Bản vẽ kỹ thuật Nguyên lý hoạt động


- Thiết kế, thi công, lắp đặt. - XĐ vị trí lắp đặt thiết bị.
- Thông số kỹ thuật. - Đường đi môi chất.
- Quy trình BT – BD. - Nguyên lý hoạt động toàn
- Quy trình vận hành bộ hệ thống

Click to dd Title
HỆ THỐNG
LẠNH

Vận hành Yêu cầu kỹ thuật


- Khởi động hệ thống. - Nhiệt độ bay hơi.
- Điều chỉnh các thông số. - Nhiệt độ ngưng tụ.
- Ghi nhận các thông số. - Thời gian làm lạnh.
- Ngưng hệ thống

1
8/14/21

Sơ đồ và đồ thị của hệ thống lạnh 1 cấp

Receiver
© ICE DRAW.DK

ICE DRAW
kch

© ICE DRAW.DK

2
8/14/21

3
8/14/21

4
8/14/21

TST Co.,Ltd

To open air

HBLT-A1 HBLT-C1

To open air

REG
© ICE DRAW.DK
LL
G MVS 661

HBSR
Air cooler – pump system
REG

Pump
Control
box

separator
HBSR

Make-up
HBSR water
Evaporative condenser system

REG

NH3 pump NH3 pump Oil collector


Plate freezer- pump system
Oil-free hot gas line
CPO
Equalization line

Purge line
CONTROL BOX

Purge
HBSR
ON

OFF

O
HBLC HBLC

EL
O
V
E
L

HBSR

kch

System Receiver
Receiver
cleaner © ICE DRAW.DK
Air purger
- CPW
- CPA

Liquid line (sub cooled) HBSR

Liquid line

Flake ice machine

To open air

Screw
HBLT-C1
compressor
HBLT-A1

To open air CONTROL


Reciprocating
© ICE DRAW.DK
ICE-SCREW
Mk 1 SYSTEM compressor
HBLC
ICE-MATIC
HBCP ICE-MATIC

© ICE DRAW.DK
TST Co.,Ltd
HBOC
MVS 661 HBSR
HBSR HBSO1
HBCP-X ICE DRAW
HBSO1 © ICE DRAW.DK

ICE DRAW

Economizer kch
Shell and Tube HBSO1
HBSR HBOC
Chiller
HBSR MVS 661
© ICEDRAW.DK © ICEDRAW.DK © ICEDRAW.DK HBSR © ICEDRAW.DK

© ICE DRAW.DK ICE DRAW by Kurt C. Hilbrecht

5
8/14/21

Có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến COP của HTL, các tổn thất trong 1. Tổn thất về thể tích.
quá trình vận hành gồm. LÀ NHỮNG TỔN THẤT NÀO?
Thể tích Tổn thất AS hút và nén 𝝀𝒕𝒍 Do không gian chết 𝝀𝒄

Tổn thất do không kín Tổn thất do nâng nhiệt


𝝀𝒌 ở qt hút và nén 𝝀𝝎
Vận hành Năng
lượng

1.2. Tổn thất về thể tích: 1.2. Tổn thất về thể tích:
a.Tổn thất do ảnh hưởng của không gian chết: a.Tổn thất do ảnh hưởng của không gian chết:
Máy nén piston luôn luôn tồn tại một khoảng hở kỹ thuật. Gọi là khoảng Máy nén piston luôn luôn tồn tại một khoảng hở kỹ thuật. Gọi là khoảng
không gian chết (Vc). không gian chết (Vc) chiếm 2-5% thể tích.
- Gây nên tổn thất về thể tích và năng lượng. - Gây nên tổn thất về thể tích và năng lượng.
- Mức độ tổn thất không những phụ thuộc vào thể tích chết mà còn phụ - Mức độ tổn thất không những phụ thuộc vào thể tích chết mà còn phụ
thuộc vào giá trị áp suất hút và áp suất nén. thuộc vào giá trị áp suất hút và áp suất nén.
Hệ số thể tích là tỷ số giữa thể tích hút thực với
lt của piston.
Vh V - V1
lc = = x (1.1)
Vlt Vx - Vc
(lc) phụ thuộc vào các yếu tố sau:
- Dung tích dư tương đối.
- Tỷ số nén.
- Chỉ số giãn nở đoạn nhiệt đa biến m. thường máy nén amoniac ta lấy m
= 1.1, máy nén Freon thì m= 1.0

6
8/14/21

1.2. Tổn thất về thể tích: 1.2. Tổn thất về thể tích:
a.Tổn thất do ảnh hưởng của không gian chết: a.Tổn thất do ảnh hưởng của không gian chết:

1.2. Tổn thất về thể tích:


b. Tổn thất áp suất hút và áp suất nén:
- Van hút và nén mở hoàn toàn tự động dựa vào chênh lệch
AS.
- Do vậy AS hụt thực thấp hơn AS lý thuyết, tương tự như vậy
với AS nén.
- Ngoài ra còn do ảnh hưởng của chiều dài đường ống,
các van, co, cút gây nên một phần tổn thất áp suất
nhất định.
Tỷ lệ tuần hoàn tại mức tải cao nhất có thể nên
lớn nhất là N = 1
Ví dụ:
-Tủ đông tiếp xúc với công suất trung bình 50 kW
Tại điểm bắt đầu đầu sản suất xấp xỉ 150 kW
Tỷ lệ tuần hoàn sẽ là N = 3
Tỷ lệ tuần hoàn quá cao sẽ tăng tổn thất áp suất
trên đường hút ẩm

7
8/14/21

Tổn thất áp suất 0,2 bar ở đường hút gây tác hại gì
Công suất lạnh sau khi tổn thất Tiêu thụ năng lượng sau khi tổn
áp suất 0,2 bar thất áp suất 0,2 bar 1.2. Tổn thất về thể tích:
100% 160% c. Tổn thất do nâng nhiệt trong quá trình hút và nén:

Power consumption %
140%
80%
120% - Nhiệt độ hơi hút về máy nén thực tế cao hơn nhiệt độ bay
Capacity

60% 100%

40%
Screw
80%
60%
Screw hơi
Recip Recip
+ Nâng nhiệt do trao đổi nhiệt với môi trường bên ngoài.
%

20% 40%
20%
0%
-50 -40 -30 -20 -10 0
0%
-50 -40 -30 -20 -10 0 + Nâng nhiệt do trao đổi nhiệt tại bộ hồi nhiệt.
Nhiệt đô bay hơi °C Nhiệt độ bay hơi °C
+ Nâng nhiệt do nhận nhiệt từ các chi tiết máy…
Công suất sau khi tổn thất 0,2 Tăng m ứ c tiêu thụ năng lượng
bar áp suất sau khi tổn thất 0,2 bar áp suất
60% 60%
- qt 1-1’ là do sự nâng
nhiệt và tổn thất AS đường ống hút.

ncrease in power consumption


50% 50%
Capacity loss

40%

30%
40%

30%
- qt 1’-b là hút thực
Screw Screw
20%
Recip
20%
Recip -Trạng thái cuối cùng của môi chất
%

10% 10%

0% 0% cuối quá trình hút trong xy-lanh là


-50 -40 -30 -20 -10 0 -50 -40 -30 -20 -10 0
Nhiệt độ °C Nhiệt độ bay hơi °C trạng thái b’.
%

1.2. Tổn thất về thể tích: 2. Tổn thất về năng lượng.


d. Tổn thất do độ không kín: Mọi tổn thất trong kỹ thuật nói chung và trong kỹ
Do đặc trưng của kỹ thuật cơ khí, độ kín giữa không gian thuật lạnh nói riêng đều dẫn đến sự tổn thất về năng
bên trong xy-lanh và ngoài xy-lanh là không tuyệt đối. lượng.
Vì vậy trong quá ép nén, việc rò rỉ môi chất từ xylanh ra Hiệu quả sử dụng năng lượng của máy lạnh phụ
ngoài không thể tránh khỏi. thuộc vào điều kiện làm việc, chế độ vận hành.
Thông thường nằm trong khoảng 0.96 – 0.98.
Như vậy, tổn thất chung của quá trình làm việc thực của máy Q0 Q0
ec = eđ = (1.11)
nén được viết lại như sau: Nc Nđ
l = lc . ltl . lw. lk. Trong đó:
- Q0: năng suất lạnh của hệ thống (kW).
- Nc: Công suất cơ học tiêu hao. (kW).
- Nđ: Công suất điện năng tiêu thụ (kW).

8
8/14/21

HẬU QUẢ VIỆC TĂNG ÁP SUẤT NGƯNG TỤ

3. Tổn thất do quá trình lắp đặt -vận hành- bảo trì HTL. Khi Áp suất ngưng tụ tăng
Khi thiết kế một hệ thống lạnh, về mặt lý thuyết hệ thống
vận hành với hiệu suất cao nhất ở trạng thái các thông số vận
Cứ tăng 1°C nhiệt độ ngưng tụ thì:
hành tuân thủ theo thiết kế.
Tuy nhiên, trong thực tế, do những tác động khách
- Công suất lạnh
quan và chủ quan mà các thông số này thay đổi, gây nên
giảm 1%
những ảnh hưởng nhất định đến hiệu suất làm việc của hệ - COP giảm 3%
thống. Receiver
© ICE DRAW.DK
- Tiêu thụ điện năng
Vì vậy việc khảo sát các ảnh hưởng này rất quan trọng. tăng 3.1%

Điều này sẽ giúp chúng ta có những biện pháp cụ thể trong


quá trình vận hành nhằm giảm thiểu các ảnh hưởng trên. ICE DRAW
kch

© ICE DRAW.DK

Số liệu lấy từ giá trị trung bình của Máy nén pít tông và trục vít của Sabroe
Công suất điện tiêu thụ ở cùng một mức công suất lạnh

HẬU QUẢ VIỆC TĂNG ÁP SUẤT NGƯNG TỤ

HỆ THỐNG LẠNH CỐI ĐÁ VẨY CÓ NHỨNG


THIÊT BỊ SAU: 02 MÁY NÉN ( HOẠT ĐỘNG
LUÂN PHIÊN), BÌNH NGƯNG TỤ, CỐI ĐÁ VẢY,
BÌNH CHƯA THẤP ÁP, BÌNH TÁCH DẦU, CỤM
VAN CẤP DỊCH, QUÁ LẠNH, BÌNH CHỨA CAO
ÁP, HỆ THỐNG VAN CHẶN. HÃY VẼ SƠ ĐỒ
NHIỆT HỆ THỐNG LẠNH TRÊN.
NÊU QUY TRÌNH VẬN HÀNH CỦA HỆ THỐNG
CỐI ĐÁ VẨY TRÊN

www.themegallery.com Company Logo

9
8/14/21

HẬU QUẢ VIỆC LỰA CHỌN NHIỆT ĐỘ BAY HẬU QUẢ VIỆC LỰA CHỌN NHIỆT ĐỘ BAY
HƠI KHÔNG PHÙ HỢP HƠI KHÔNG PHÙ HỢP

Receiver
© ICE DRAW.DK

ICE DRAW
kch

© ICE DRAW.DK

HẬU QUẢ VIỆC LỰA CHỌN NHIỆT ĐỘ BAY Phân tích lỗi hệ thống đường ống
HƠI KHÔNG PHÙ HỢP

Đô chênh lệch cần


thiết giữa thiết bị Ống góp hơi nén

ngưng tụ và BCCA

Chú ý đến độ sụt áp của


DN 0,1 bar = 1,7m Chênh lệch nhiệt độ môi chất vào và ra
dàn ngưng tụ từ 1-1,5K.

Cân bằng áp suất


Tại BCCA phía trên bình có nhiệt
độ cao hơn phía dưới

© ICE DRAW.DK

To system

10
8/14/21

Phân tích lỗi hệ thống đường ống Hệ thống tồn tại khí không ngưng

- Theo phương trình Bernoulli


p1 v12 p v2 Khí không ngưng là gì?
z1 + + = z2 + 2 + 2 + hW2
g 2g g 2g
- Chiều cao DN & BCCA là 1,5m và
6,5m thì lượng môi chất về nhiều
hơn 23%.
- Chính vì vậy tính toán giảm thiểu
tốn thất áp suất trên đường ống là
rất quan trọng

Hệ thống tồn tại khí không ngưng Hệ thống tồn tại khí không ngưng

Tác hại khi tồn tại khí không ngưng trong HTL.

KKN GÂY ẢNH


HƯỞNG ĐẾN HTL
NHƯ THẾ NÀO?

Khí không ngưng Mối chất lạnh

11
8/14/21

Hệ thống tồn tại khí không ngưng Tác hại khi THL tồn tại khí không ngưng

Tác hại khi tồn tại khí không ngưng trong HTL.

AS & Nhiệt độ ngưng tụ tăng Tăng công nén


v Nhiệt độ cuối tầm v Tăng chi phí điện năng.
nén tăng. A
v Tăng khả năng phân B
huỷ môi chất và dầu
bôi trơn.
HTL Tồn
tại Tồn
HTL KKNtại
KKN Giảm hiệu suất HTL
Độ tin cậy HTL giảm
D C
v Giảm tuổi thọ máy nén. v Giảm hiệu suất t/bị ngưng tụ
v Thời gian làm lạnh kéo dài. v Giảm năng suât lạnh.
v HTL hay bị hư hỏng. v Giảm COP
v Tăng chi phí sản xuất.

Hậu quả khi tồn tại khí không ngưng trong hệ Hệ thống tồn tại khí không ngưng
thống do lỗi của hệ thống đường ống

Nguyên nhân tồn tại khí không ngưng trong HTL

1 Hút Chân không đạt yêu cầu kỹ thuật

2 KKN xâm nhập trong qt BT-BD HTL

3 KKN xâm nhập bên TA

4 Được tạo ra từ qt cháy dầu và phân hủy m/ch

12
8/14/21

Hệ thống tồn tại khí không ngưng

3 Nguyên tắc tách khí không ngưng trong HTL Cấu tạo thiết bị tách khí không ngưng

Vị trí khi không ngưng tồn tại trong HTL

Hơi quá nhiệt


80°C
Pk tk Vùng giải
nhiệt của
Vùng Ngưng tụ
làm dàn ngưng
việc 22°C
22°C
Quá lạnh
Vùng Khí không
không ngưng
làm 18°C
Quá lạnh
việc Ngập lỏng
14°C

Nhiệt độ ngưng tụ 22°C, độ chênh lệch nhiệt độ


giữa vùng ngưng tụ và lỏng ra khỏi dàn ngưng là
Khí không ngưng Mối chất lạnh 8°C

Thiết bị tách khí không ngưng lắp đặt trong HTL Thiết bị tách khí không ngưng lắp đặt trong HTL

13
8/14/21

Lỗi khi lắp đặt các thiết bị Lỗi khi lắp đặt các thiết bị
BH về

TK -Thể tích BCTA có


đạt yêu cầu kỹ - Kích thước
thuật. đường ống
-Cấu tạo BCTA phải đúng tránh
phải đúng kỹ tổn thât AS.
MN BCCA thuật. - Với các tbị
-Đường cấp dịch (TD, TL, BCCA)
vào BCTA phải lắp dặt phải
Cấp đúng kỹ thuật đảm bảo vận
dịch
tốc dòng môi
chất giảm khi
BTTD
vào tbị

Tác hại của nước trong HTL Nguyên nhân và hình thức nước xâm nhập trong
HTL

-Trong đường Xâm nhập do


ống, thiết bị HTL bị rò rỉ
khi lắp đặt. (xì)
-Hút chân Khi bảo trì bảo
không chưa dưỡng, thay
đạt yêu cầu thế thiết bị.
- Tồn tại trong Khi xả KKN,
NH3 xả dầu.

Khi nước tồn tại trong môi chất chiếm tỉ lệ càng cao thì áp suất bay hơi sẽ giảm, khi
môi chất lạnh chứa một lượng nước để duy trì nhiệt độ làm lạnh theo yêu cầu đòi
hỏi hệ thống phải làm việc với áp suất bay hơi thấp hơn yêu cầu.

14
8/14/21

Tác hại của nước trong HTL Tác hại của nước trong HTL

Giảm 2% NS HTL cho


mỗi 1% nước có trong
HTL
Sau khi lấy
mẫu và đo
kiểm thì
lượng nước
tồn tại
trong HTL
trung bình
0,5 1 % Water
5% % %

Max 1%

Tăng 1% điện năng tiêu thu


cho 1% nước có trong HTL

Tác hại của nước trong HTL Tác hại của nước trong HTL
Weight % water in ammonia Weight % water in ammonia
10% 10%
9% 9%
8% 8%
Water weight %

Water weight %
7% 7%

-Giảm NS lạnh, tăng


6% 6%
5% 5%
4% 4%
điện năng tiêu thụ. 3%
2%
3%
2%

-Giảm nhiệt độ bay hơi 1%


0%
1%
0%
0 0,5 1 1,5 2 2,5 3 0 0,5 1 1,5 2 2,5 3
của môi chất ở cùng Water remaining in glass Water remaining in glass

nhiệt độ. W%(50 ml glass) W%(100 ml glass) W%(50 ml glass) W%(100 ml glass)

-Hoà tan với dầu tạo ra


hợp chất Nitro gây biến Ví dụ: còn lại 3.5ml tương Ví dụ: còn lại 28-30 ml tương
tính dầu, làm dòn các đương 10% nước trong HTL. đương 30-40% nước trong
miếng đệm kín bằng cao Điều này có nghĩa là công HTL. Điều này có nghĩa là
su và nhôm, ăn mòn kim suất lạnh giảm 20 % và điẹn công suất lạnh 60 % và điẹn
loại chế tạo, tạo ra cáu năng tiêu thụ tăng10 % năng tiêu thụ tăng60 %
cặn trong HTL

15
8/14/21

Tác hại của nước trong HTL Tác hại của nước trong HTL

Sự thay đổi gần đúng của sự dịch chuyển nhiệt độ bay


Sự thay đổi nhiệt độ bay hơi của NH3 do hàm
hơi của NH3 ở điều kiện khí quyển (-33.4°C/1atm.)

Áp suất khí quyển ( atm)


2.5
lượng nước ở 1 atm
-10
-31

Nhiệt độ bay hơi °C


2

Nhiệt độ bay hơi °C


-15
-31.5
1.5

-20
1 -32

0.5 -25 -32.5

0
-50 -40 -30 -20 -10 0 10 20 30 40 50 -33
-30

Nhiệt độ bay hơi (°C)


-33.5
-35 0 -1 0 1 2 3 4 5
5 35 40
10 15 20 25 30

Hàm lượng nước ( % khối lượng) Hàm lượng nước ( % khối lượng)

Ví dụ: 4°C thay đổi tại 1 atm. → 4 x 1.5 °C = 6 °C


thay đổi, tương ứng 15% lượng nước có trong HTL

4. Ảnh hưởng bởi các thông số VH-HTL 4. Ảnh hưởng bởi các thông số VH-HTL
4.1 Ảnh hưởng của nhiệt độ cuối tầm nén tăng cao
4.1 Ảnh hưởng của nhiệt độ cuối tầm nén tăng cao
Tk ↑
Nguyên nhân nào
làm nhiệt độ cuối Nó ảnh hưởng như thế
tầm nén tăng? nào đến HTL?

16
8/14/21

KIÊM TRA 1 TIẾT 4. Ảnh hưởng bởi các thông số VH-HTL


4.1 Ảnh hưởng của nhiệt độ cuối tầm nén tăng cao
Một hệ thống lạnh R404A sử dụng cho kho mát
30tấn, hệ thống hoạt động có nhiệt độ ngưng tụ 43 degC - Cháy dầu và phân hủy môi
chất:
và nhiệt độ bay hơi 5 degC, năng suất lạnh của hệ thống Ảnh hưởng + Tạo khí không ngưng.
Tk ↑
20kW. Do quá trình vận hành hệ thống lạnh làm cho nhiệt + Tạo các oxit phi kim →
độ ngưng tụ môi chất tăng lên 47 degC, đồng thời nhiệt hơi axit ăn mòn kim loại
+ Giảm tính năng bôi trơn.
độ bay hơi chọn sai và nhiệt độ bay hơi mới là 1degC. + Giảm độ nhớt dầu.
1)Thiết kế hệ thống lạnh của kho mát trên biết hệ thống + Tăng nhiệt độ các chi
có các thiết bị: 3 máy nén, bình ngưng, BCCA, bình tách tiết máy.
Các ảnh hưởng trên → đẩy
lỏng, bình tách dầu, van tiêt lưu nhiệt, thiết bị hồi nhiệt, nhanh tốc độ mài mòn, giảm
van chặn. tuổi thọ máy.
2) So sách các thông số trạng thái của 2 chu trình và
năng suất lạnh và công nén & nhiệt thải ở thiết bị ngưng
tụ của 2 chu trình.
-

4. Ảnh hưởng bởi các thông số VH-HTL 4. Ảnh hưởng bởi các thông số VH-HTL
4.1 Ảnh hưởng của nhiệt độ cuối tầm nén tăng cao 4.1 Ảnh hưởng của nhiệt độ cuối tầm nén tăng cao
- Năng suất lạnh riêng
- Áp suất ngưng tụ cao.
giảm → giảm năng suất
- Giải nhiệt kém.
lạnh hệ thống, kéo dài
Ảnh hưởng - Nhiệt độ môi trường
Tk ↑ thời gian làm lạnh hoặc Tk ↑ cao.
nhiệt độ phòng lạnh
- Độ quá nhiệt hơi hút
không đạt yêu cầu → ảnh
tăng.
hưởng đến chất lượng
- Áp suất hút quá thấp
sản phẩm.
làm lỏng về MN.
- Công nén tăng → tăng
- Tồn tại khí không
điện năng tiêu thụ → chi
ngưng trong hệ thống.
phí vận hành tăng →
tăng giá thành sản
phẩm.
Kết luận: Mọi ảnh hưởng
trên đều → giảm hiệu
quả kinh tế và kỹ thuật.

17
8/14/21

4. Ảnh hưởng bởi các thông số VH-HTL 4. Ảnh hưởng bởi các thông số VH-HTL
4.2 Ảnh hưởng của áp suất nén tăng cao 4.2 Ảnh hưởng của áp suất nén tăng cao
- Tk tăng: Cháy dầu,
Pk ↑ phân hủy môi chất… → Pk ↑
giảm tuổi thọ của máy.
- Giảm NS lạnh hệ
thống, → AH đến CL SP.
Công nén tăng → tăng
điện năng tiêu thụ → chi - Tồn tại KKN.
phí VH tăng → tăng giá - Nhiệt độ môi trường
thành SP tăng.
- tăng làm tăng phụ tải - Giải nhiệt kém.
động cơ → điện năng - Công suất thiết bị
tiêu thụ tăng. thiếu.
- Bơm & quạt bị sự cố

4. Ảnh hưởng bởi các thông số VH-HTL

AS nén, nhiệt 4.3 Ảnh hưởng của áp suất hút thấp:


độ cuối tầm
nén tăng - Tăng nhiệt độ cuối tầm nén
( lỏng về): Cháy dầu, phân P0 ↓
hủy môi chất… → giảm tuổi
thọ của máy.
- Giảm NSL hệ thống,→ ảnh
hưởng đến chất lượng sản
phẩm
- Gây ngập dịch hệ thống
Phân huỷ môi lạnh.
chất, dầu bôi - Giảm KN bôi trơn, gây
trơn Giải nhiệt kém, tồn tại mất dầu → tăng tốc độ mài
khí không ngưng mòn, giảm tuổi thọ máy.

www.themegallery.com

18
8/14/21

4.4. Sự bôi trơn: Nhiệm vụ của oil


4.3 Ảnh hưởng của áp suất hút thấp:
vGiảm ma sát tiếp xúc giữ các chi tiết chuyển
động, hạn chế quá trình mài mòn.
- Tắc nghẽn đường cấp dịch: P0 ↓ vGiải nhiệt phát sinh do ma sát khi các chi
Van tiết lưu, van điện từ. tiết chuyển động ma sát với nhau.
- Tổng năng suất dàn lạnh vTạo nên một lớp đệm kín đối với shaft-seal,
giảm: xylanh-piston,…
- Tổng nhiệt tải phòng lạnh Khi nhiệm vụ bôi trơn kém
giảm:
- Nhiệt độ phòng lạnh giảm. vChất lượng dầu giảm: do tiếp tiếp xúc với
- Giảm số lượng hàng hóa môi trường khắc nghiệt (áp suất và nhiệt độ
trong phòng lạnh cao), dầu bị phân hủy, độ nhớt giảm.
vThiếu dầu, dầu không được giải nhiệt tốt.
- Dàn lạnh không được xả
vCác chi tiết máy quá giới hạn mài mòn.
tuyết. vDầu bị sủi bọt. Chênh lệch (pd – po) giảm
- Thiếu hoặc dư môi chất lạnh v ü Cơ cấu bơm dầu bị sự cố: down bơm,
nghẹt phin, gãy lưỡi gà,…

4.5. Yếu tố vận hành hệ thống lạnh:


4.4. Sự bôi trơn: Đấy là yếu tố quan trọng quyết định rất nhiều đến hiệu suất của HTL
üTăng tốc độ mài mòn các chi tiết chuyển
động, mau hư hỏng máy và thiết bị.
üNhiệt độ tăng cao, biến dạng chi tiết máy.
üGiảm năng suất máy nén → giảm năng
suất lạnh hệ thống.
üRò rỉ môi chất lạnh, đặc biệt đối với máy 1 ĐK môi trường
nén hở.
üGiảm hiệu quả vận hành các thiết bị
khác.
ü Tiêu hao nguyên vật liệu (dầu bôi trơn) 2 Vị trí lắp đặt
làm tăng chi phí vận hành.

3 Thiết kế & thi công

4 Bảo trì & bảo dưỡng

19
8/14/21

5.5. HỒ SƠ QUẢN LÝ VẬN HÀNH:


Cảm biến áp suất
Biến tần
Để một hệ thống lạnh hoạt động tin cậy an toàn và
hiệu quả thì công tác quản lý thuật hệ thống cần phải
thực hiện một cách nghiêm túc.
5.2. Quản lý nguồn nhân lực:
5.3 Quản lý hồ sơ thiết bị:
-Hồ sơ thiết kế hệ thống, bao gồm:
-Hồ sơ liên quan đến công tác lắp đạt hệ thống như:
-Hồ sơ liên quan đến công tác vận hành hệ thống
-Hồ sơ liên quan đến công tác sửa chữa, cải tạo hệ
thống:

Quạt dàn ngưng Bơm dàn ngưng


www.themegallery.com Company Logo

LOGO

www.themegallery.com

20

You might also like