You are on page 1of 10

8/14/21

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TPHCMLOGO LOGO


CHƯƠNG 5: CÁC SỰ CỐ THƯỜNG XẢY RA

KIỂM TRA 45 PHÚT


Hệ thống lạnh của kho lạnh co 5 máy nén, có năng suất 300tấn.
Kho lạnh được lắp đặt tại Sóc Trăng.
1) Biết HTL có các thiết bị phụ: 2 dàn ngưng tụ, 3 dàn lạnh, bình tách
MÔN HỌC : VẬN HÀNH – BẢO DƯỠNG HTL lỏng, tách dầu, bình chứa cao áp, phin lọc, bình quá lạnh lỏng, van tiết
lưu nhiệt cân bằng ngoài. Vẽ sơ đồ nhiệt của HTL kho lạnh trên.
2) Hệ thống hoạt động với nhiệt độ ngưng tụ 45 degC, áp suất bay hơi
Po= 1,75 bar, do công tác bảo trì kém nên nhiệt đô ngưng tụ tăng lên
giá trị A( A= nhiệt độ ngưng tụ + số thứ 7 của MSSV, đối với trường
hợp MSSV là số: 0,1,2 thì cộng thêm với 3). Biết hệ thống sử dụng
http://www.hui.edu.vn
môi chất R404A. Tính toán và so sánh các thống số của hai chế độ
vận hành trên và đưa ra nhận định.
GV: Vũ Đức Phương
3) Thiết lập quy trình vận hành của hệ thống lạnh trên
Đơn vị: Khoa CN Nhiệt – Lạnh

LOGO LOGO
CHƯƠNG 5: CÁC SỰ CỐ THƯỜNG XẢY RA CHƯƠNG 5: CÁC SỰ CỐ THƯỜNG XẢY RA

5.1. SỰ CỐ ÁP SUẤT NÉN: Hệ thống lạnh vảy cối đá biết, biết hệ thống có 4
máy nén, có 02 cối đá vảy và môi chất sử dụng là
NGUYÊN NHÂN TRIỆU CHỨNG NH3.
Thiếu nước giải nhiệt: - Nước nóng. -Vẽ sơ đồ nhiệt của hệ thống trên.
Do bơm không đủ công -Dòng điện của bơm giải -Thiết lập quy trình vận hành của hệ thống lạnh.
suất, bị tắc đường ống, nhiệt cao.
bơm hỏng, thiếu nước giải - Thiết bị ngưng tụ nóng
nhiệt. bất thường.
Quạt tháp giải nhiệt không - Nước trong tháp nóng.
làm việc - Dòng điện của quạt giải
nhiệt bằng 0.
Bề mặt trao đổi nhiệt bị - Nước ra không nóng.
bẩn, bị bám dầu - Thiết bị ngưng tụ nóng
bất thường

1
8/14/21

LOGO LOGO
CHƯƠNG 5: CÁC SỰ CỐ THƯỜNG XẢY RA CHƯƠNG 5: CÁC SỰ CỐ THƯỜNG XẢY RA

5.1. SỰ CỐ ÁP SUẤT NÉN: 5.1. SỰ CỐ ÁP SUẤT NÉN:


NGUYÊN NHÂN TRIỆU CHỨNG NGUYÊN NHÂN TRIỆU CHỨNG
- Gas ngập kính xem gas ở Diện tích bề mặt thiết bị Thiết bị ngưng tụ nóng.
Bình chứa nhỏ, gas ngập bình chứa. ngưng tụ không đủ.
một phần thiết bị ngưng tụ. - Phần dưới thiết bị ngưng Nạp quá nhiều gas. Phần dưới thiết bị ngưng
tụ lạnh, phần trên nóng. tụ lạnh, phần trên nóng.
Tồn tại khí không ngưng - Kim đồng hồ rung mạnh. Nước giải nhiệt phân bố Nhiệt độ trong thiết bị
trong hệ thống. - Áp suất ngưng tụ cao bất không đều. ngưng tụ không đều.
thường.
Do nhiệt độ nước, - Nhiệt độ nước ( không
không khí giải nhiệt quá khí) vào ra cao.
cao. - Thiết bị ngưng tụ nóng
bát thường.

LOGO LOGO
CHƯƠNG 5: CÁC SỰ CỐ THƯỜNG XẢY RA CHƯƠNG 5: CÁC SỰ CỐ THƯỜNG XẢY RA

5.1. SỰ CỐ ÁP SUẤT NÉN: 5.2. SỰ CỐ ÁP SUẤT HÚT:


b. Sự cố áp suất cao thấp a. Áp suất hút cao.

NGUYÊN NHÂN TRIỆU CHỨNG NGUYÊN NHÂN TRIỆU CHỨNG


- Hệ thống bị xì. Van tiết lưu mở quá to, Sương bám ở cacte do
- Van tiết lưu, phin lọc, Hệ thống chạy không đạt chọn van có công suất lơn lỏng về máy nén
van điện từ nghẹt. yêu cầu quá
- Nhiệt độ cài đặt quá Phụ tải nhiệt lớn. Dòng điện lớn
sâu ( quá thấp). Gas xì ở van hút, van Áp suất đẩy nhỏ, phòng
- Nhiệt độ môi trường thấp đẩy, vòng găng của pittong lạnh không lạnh
van py –pass
Đang ở chế độ giảm tải Áp suất đẩy nhỏ, phòng
lạnh không lạnh.

2
8/14/21

LOGO LOGO
CHƯƠNG 5: CÁC SỰ CỐ THƯỜNG XẢY RA CHƯƠNG 5: CÁC SỰ CỐ THƯỜNG XẢY RA

5.2. SỰ CỐ ÁP SUẤT HÚT: 5.3. HIỆN TƯỢNG MẤT DẦU.


a.Áp suất hút thấp.
NGUYÊN NHÂN TRIỆU CHỨNG NGUYÊN NHÂN TRIỆU CHỨNG
Thiếu môi chất lạnh, van Nhiệt độ buồng lạnh cao Ngập dịch, dầu sôi lên Sương bám ở cacte
tiết lưu nhỏ hoặc mở quá hơn nhiều so với nhiệt độ nên hút đi nhiều
nhỏ. hút Dầu cháy do nhiệt độ Máy, đầu đẩy, thiết bị
Dầu đọng trong dàn lạnh, Ngập dịch, sương bám ở cuối tầm nén cao ngưng tụ nóng
tuyết bám quá dầy, buồng cacte Hệ thống tách dầu và thu
lạnh nhiệt độ thấp hồi dầu kém
Đường kính ống trao đổi
nhiệt dàn lanh, ống hút
nhỏ so với chiều dài nên
ma sát lớn, bộ lọc hút máy
nén bẩn, tắc

LOGO LOGO
CHƯƠNG 5: CÁC SỰ CỐ THƯỜNG XẢY RA CHƯƠNG 5: CÁC SỰ CỐ THƯỜNG XẢY RA

5.4. NHIỆT ĐỘ BUỒNG LẠNH KHÔNG ĐẠT. 5.4. NHIỆT ĐỘ BUỒNG LẠNH KHÔNG ĐẠT.

NGUYÊN NHÂN TRIỆU CHỨNG NGUYÊN NHÂN TRIỆU CHỨNG


Công suất lạnh thiếu: Áp suất thấp áp không Vận hành dàn lạnh không
máy nén, dàn ngưng, dàn xuống. tốt: - Áp suất hút thấp.
bay hơi nhỏ. - Thiếu gas, độ quá nhiệt - Ống hút không đọng
Cách nhiệt buồng lạnh Áp suất thấp áp không lớn. sương.
không tốt. xuống. - Dàn lạnh nhỏ. - Dễ xảy ra ngập dịch
Gas xì. Áp suất thấp áp không - Tuyết bám dàn lạnh
xuống. nhiều, dầu đọng ở dàn
Giải nhiệt cao áp kém. Áp suất thấp áp không lạnh, ống hút nhỏ
xuống.
Phụ tải qúa lớn. Áp suất thấp áp không
xuống.

3
8/14/21

LOGO LOGO
CHƯƠNG 5: CÁC SỰ CỐ THƯỜNG XẢY RA CHƯƠNG 5: CÁC SỰ CỐ THƯỜNG XẢY RA

5.5. ĐỘNG CƠ KHÔNG HOẠT ĐỘNG. 5.5. ĐỘNG CƠ KHÔNG HOẠT ĐỘNG.
NGUYÊN NHÂN TRIỆU CHỨNG NGUYÊN NHÂN TRIỆU CHỨNG
Động cơ có sự cố: Cháy, Không có tín hiệu gì Nối dây vào động cơ sai
tiếp xúc không tốt, khởi Dứt cầu chì, công tắc tơ Không có phản ứng gì khi
động từ cháy ….. hỏng , đứt dây điện ấn nut công tắc điện từ
Dây đai quá căng Động cơ kêu ù ù nhưng Các relay HP, OP đang Không có phản ứng gì khi
không chạy được trong tình trạng hoạt động ấn nut công tắc điện từ
Tải quá lớn ( áp suất Pk Động cơ kêu ù ù nhưng Nối dây vào bộ điều Điện qua khi ấn nut,
và P0 tăng, dòng lớn không chạy được khiển sai hoặc tiếp điểm nhưng thả ra thì bị ngắt
Điện thế thấp Có tiếng kêu không tốt
Cơ cấu cơ khí bên trong Có tiếng kêu và rung bất
bị hỏng thường

LOGO LOGO
CHƯƠNG 5: CÁC SỰ CỐ THƯỜNG XẢY RA CHƯƠNG 5: CÁC SỰ CỐ THƯỜNG XẢY RA

5.5. ĐỘNG CƠ KHÔNG HOẠT ĐỘNG. 5.6. SỰ CỐ NGẬP DỊCH:


5.6.1 Nguyên nhân:
NGUYÊN NHÂN TRIỆU CHỨNG
- Do phụ tải nhiệt biến động lớn như: đưa hàng về
Relay OPS tác động : do kho, nhiệt độ bay hơi thấp nên quá trình sôi và bay hơi
hết dầu, áp suất dầu thấp, Động cơ chạy và sau đó mạnh kéo theo lỏng về máy nén.
dịch vào cacte nên áp suất dừng -Do van tiết lưu mở quá lớn, gas lỏng vào dàn bay hơi
dầu không lên` nhiều làm bay hơi không hết nên bị cuốn về máy nén.
Relay HP tác động Động cơ chạy và sau đó -Do bề mặt trao đổi nhiệt của dàn bay hơi quá nhỏ
dừng hoặc môi chất trong hệ thống quá dư thừa.
Relay LP tác động Động cơ chạy và sau đó
dừng
Dòng khởi động quá lớn Động cơ chạy và sau đó
dừng

4
8/14/21

LOGO LOGO
CHƯƠNG 5: CÁC SỰ CỐ THƯỜNG XẢY RA CHƯƠNG 5: CÁC SỰ CỐ THƯỜNG XẢY RA

5.6. SỰ CỐ NGẬP DỊCH 5.6. SỰ CỐ NGẬP DỊCH


5.6.2Hiện tượng 5.6.3 Hậu quả
- Nhiệt độ hơi hút về máy nén bằng nhiệt độ sôi của - Gây va đập thủy lực ở máy nén.
môi chất trong dàn lạnh. - Làm quá tải tiêu thụ điện năng tăng.
- Nhiệt độ gas nén giảm đột ngột. - Làm loãng dầu, mất tác dụng bôi trơn, làm cháy
- Nhìn qua kín xem dầu có dịch lỏng nổi thành màng bạc, hư hỏng các bộ phận chuyển động…
và sôi trên mạch dầu.
- Dòng định mức tăng do máy nén làm việc qua tải.

LOGO LOGO
CHƯƠNG 5: CÁC SỰ CỐ THƯỜNG XẢY RA CHƯƠNG 5: CÁC SỰ CỐ THƯỜNG XẢY RA

5.6. SỰ CỐ NGẬP DỊCH 5.6. SỰ CỐ NGẬP DỊCH


5.6.4 Cách khắc phục sự cố ngập dịch: 5.6.4 Cách khắc phục sự cố ngập dịch:
a.Ngập dịch nhẹ: b. Ngập dịch nặng:
-Đóng van hút máy nén và vẫn cấp dịch. Trường hợp ngập dịch mà ta phát hiện không kịp
- Nếu áp lực vẫn xuống tới 20-30cmHg và sờ vào thân thời và khi nhìn vào kính xem dầu thấy lỏng nổi thành
máy thấy lạnh thì ta đóng hết van hút và mở van tầng và sủi bọt trắng ở cacte, trường hợp này ta có hai
thông áp đưa hơi nóng nén cao áp về cacte máy. cách để xử lý như sau:
-Từ từ mở van hút và duy trì áp lực ở 0 Kg/cm và theo Có máy nén dự phòng
dõi tuyết ở máy nén, tình trạng dầu trong máy nén. -Đóng ngay van hút máy nén và tắt ngay máy nén
- Nếu thấy dịch lỏng tiếp tục vào và tuyết ở máy nén khi ngập dịch.
chưa tan hết thì ta tiềp tục đóng van hút lại và xử lý -Đóng van nén và van cấp dịch lỏng.
như trên. - Khởi động máy nén dự phòng có van thông với máy
nén ngập dịch để rút gas trong máy nén ngập dịch.

5
8/14/21

LOGO LOGO
CHƯƠNG 5: CÁC SỰ CỐ THƯỜNG XẢY RA CHƯƠNG 5: CÁC SỰ CỐ THƯỜNG XẢY RA

5.6. SỰ CỐ NGẬP DỊCH 5.6. SỰ CỐ NGẬP DỊCH


5.6.4 Cách khắc phục sự cố ngập dịch: 5.6.4 Cách khắc phục sự cố ngập dịch:
- Làm nóng máy nén ngập dịch bằng cách đưa hơi Không có máy nén dự phòng
cao áp vào máy ngập dịch để lỏng môi chất bay hơi và - Đóng ngay van hút và tắt hẳn máy nén.
tuyết ở cỗ hút tan hết. - Đóng van đẩy và van cấp dịch vào dàn bay hơi
- Quan sát kính xem dầu thấy lỏng trong cacte đã bay - Xả dầu trong cacte ra ngoài. Nếu hệ thống là NH3
hơi hết và nhiệt độ thân cacte lên đến 300C thì mới có thì phải xả qua thùng nước.
thể dừng máy dự phòng. - Làm nóng nhớt mới từ 34-400 C rồi mới nạp vàp
- Đóng van nối giữa 2 máy nén. cacte.
-Xả nhớt trong cacte và thay nhớt mới vào đã được Cho máy chạy rút chân không rồi nạp nhớt bổ sung
hâm nóng ở 30-400 C và khởi động máy nén bằng cách vào đầy đủ.
bấm nhấp nháy vài lần.
-Cho máy chạy bình thường và tiếp tục xử lý ngập
dịch.

LOGO LOGO
CHƯƠNG 5: CÁC SỰ CỐ THƯỜNG XẢY RA CHƯƠNG 5: CÁC SỰ CỐ THƯỜNG XẢY RA

5.5. MỘT SỐ SỰ CỐ KHÁC 5.5. MỘT SỐ SỰ CỐ KHÁC


SỰ CỐ NGUYÊN NHÂN CÁCH KHẮC PHỤC SỰ CỐ NGUYÊN NHÂN CÁCH KHẮC PHỤC
1.Thiếu dầu 1. Châm dầu đầy 1.Thiếu gas. 1.Kiểm tra nạp gas
2.Cánh quạt bị cong 3/4 kính xem dầu. 2.Áp suất nén cao. theo tiêu chuẩn.
Máy có tiếng gây rung động. 2.Kiểm tra cánh, Đường cấp 3. Dàn ngưng bị dơ, 2.Tham khảo
kêu lạ 3.Bạc đạn motor điều chỉnh. dịch quá bịt kín. nguyên nhân Pk cao
quạt bị lỏng, khô dầu 3. Tháo kiểm tra nóng 4.Hệ thống có khí 3.Vệ sinh làm sạch.
4. Ngập dịch thay thế, sửa chữa. không ngưng 4. Kiểm tra thử xì
4. Xả bởt gas hay phía thấp áp, thay
chỉnh lại tiết lưu gas mới

6
8/14/21

LOGO LOGO
CHƯƠNG 5: CÁC SỰ CỐ THƯỜNG XẢY RA CHƯƠNG 5: CÁC SỰ CỐ THƯỜNG XẢY RA

5.5. MỘT SỐ SỰ CỐ KHÁC 5.5. MỘT SỐ SỰ CỐ KHÁC


SỰ CỐ NGUYÊN NHÂN CÁCH KHẮC PHỤC SỰ CỐ NGUYÊN NHÂN CÁCH KHẮC PHỤC
1.Phin lọc bị nghẹt 1. Thay phin lọc Máy nén 1.Bảo vệ quá tải ( 1.Kiểm tra từng
2.Van cấp dịch ở 2. Kiểm tra tình không chạy, overload) hư hoặc phần thay thế
Đường cấp bình chứa bị tắc hoặc trạng van không kêu ù đứt cầu chì. 2.Đo điện áp tại
dịch đóng đá mở không hết. 3. Kiểm tra thay ù dù đã cấp 2. Lỏng dây hoặc contactor để xác
3.Van điện từ cấp thế nếu cần thiết. nguồn contactor hư định
dịch bị rò khi máy 3. Máy nén hư 3.Kiểm tra riêng,
ngưng hoạt động thay thế

LOGO LOGO
CHƯƠNG 5: CÁC SỰ CỐ THƯỜNG XẢY RA CHƯƠNG 5: CÁC SỰ CỐ THƯỜNG XẢY RA

5.5. MỘT SỐ SỰ CỐ KHÁC 5.5. MỘT SỐ SỰ CỐ KHÁC


SỰ CỐ NGUYÊN NHÂN CÁCH KHẮC PHỤC SỰ CỐ NGUYÊN NHÂN CÁCH KHẮC PHỤC
1.Điện thế thấp hay 3 pha 1.Cảnh báo với NVH, 1.Van tiết lưu bị nghẹt hoặc 1.Tháo kiểm tra điều chỉnh
không cân bằng. ghi nhận lại bị hư thử.
2.Bảo vệ quá tải overload 2.Kiểm tra thay thế 2.Dàn lạnh bị đóng đá quá 2.Kiểm tra chu kỳ, thời
bị hư. 3.Kiẻm tra rò rỉ, châm nhiều hoặc bị bịt. gian xả đá, cách sắp xếp
Chu kỳ chạy lại 3.Tiếp điểm điều khiển máy hàng hóa trong kho.
Máy nén đề 3.Thiếu gas gây nhảy công them gas.
khi đạt độ quá dài nén bị dính. 3.Kiểm tra xì, châm thêm
chạy được tắc áp suất thấp. 4.Xác định bằng phương
hay chạy liên tục 4. hệ thống bị xì, thiếu gas. gas
nhưng bị nhảy 4.Máy nén bị hư ổ đỡ hoặc pháp loại dần. 5. Máy nén bị yếu ( bị tuột 4.Đo áp suất đường nén,
overload liên tục bó piston. 5. Vệ sinh, reset lại relay bơm, không đủ công suất). hút, tính lại tải nhiệt.
5.Dàn ngưng bị bịt kín, áp suất cao. 6.Tải nhiệt quá lớn. 5. Kiểm tra, tính lại tải
dơ, áp suất nén cao. 6. Thử lại tụ và thay thế 7.Dàn ngưng bị dơ, bịt kín. nhiệt.
6. Tụ chạy bị hư, không nếu đúng 8. mở cửa quá nhiều hay 6. Kiểm tra vệ sinh.
đúng trị số máy cách nhiệt không tốt 7. Cảnh báo NVH ghi nhận
lại.

7
8/14/21

LOGO LOGO
CHƯƠNG 5: CÁC SỰ CỐ THƯỜNG XẢY RA CHƯƠNG 5: CÁC SỰ CỐ THƯỜNG XẢY RA

5.5. MỘT SỐ SỰ CỐ KHÁC 5.5. MỘT SỐ SỰ CỐ KHÁC


SỰ CỐ NGUYÊN NHÂN CÁCH KHẮC PHỤC SỰ CỐ NGUYÊN NHÂN CÁCH KHẮC PHỤC
Tiếng của Cài điểm cut out lớn quá, Tham khảo thông số cài 1.Đường ống hút và nén quá 1.Báo kỹ thuật kiểm tra lại
Contactor nhấp Cut in nhỏ quá bên công đặt ở bảng 1 nhỏ. thiết kế.
2.Van tiết lưu nghẹt, hư hạy 2.Kiểm tra điều chỉnh và thay
nhả liên tục khi tắc áp suất thấp và nhiệt chọn quá nhỏ. thế.
máy nén chạy độ dàn lạnh đang thấp nên 3.Phin lọc bị nghẹt. 3.Kiểm tra thay thế.
lại( đối với kho khi chạy lại máy nén hút 4.Dàn lạnh bị nghẹt ẩm, nghẹt 4.Tham khảo ý kiến trưởng
đông) nhanh quá gas không về Nhiệt độ phòng dầu hay nhỏ quá. ban.
kịp nên relay áp suất hút lạnh quá cao 5.Điểm cài đặt nhiệt độ quá cao. 5.Cài đặt lại theo yêu cầu sử
6.Hệ thống bị xì. dụng.
nhấp nhả liên hồi 7.Máy nén yếu ( tuột bơm hay 6.Kiểm tra xì, nạp thêm gas.
thiếu công suất). 7.Tham khảo ý kiến trưởng
8.Tải nhiêt quá lớn so với thiết ban.
kế hay cách nhiệt phòng bị hư. 8.Cảnh báo với NVH, ghi
nhận lại

LOGO LOGO
CHƯƠNG 5: CÁC SỰ CỐ THƯỜNG XẢY RA CHƯƠNG 5: CÁC SỰ CỐ THƯỜNG XẢY RA

5.5. MỘT SỐ SỰ CỐ KHÁC 5.5. MỘT SỐ SỰ CỐ KHÁC


SỰ CỐ NGUYÊN NHÂN CÁCH KHẮC PHỤC SỰ CỐ NGUYÊN NHÂN CÁCH KHẮC PHỤC
1.Van tiết lưu mở quá lớn. 1.Điều chỉnh lại thích 1.Dàn ngưng tụ, bộ giải nhiệt dầu, 1.Kiểm tra vệ sinh.
tháp giải nhiệt dơ. 2.Kiểm tra các van, đường ống,
2.Dàn lạnh thiếu, quá nhỏ. hợp. 2.Nghẹt đường cấp dịch trung gian. phin lọc.
Đóng đá trên 3.Bầu cảm ứng nhiêt của 2.Tham khảo ý kiến Nhiệt độ dầu cao ( 3.Nghẹt phin lọc đường nước. 3.Kiểm tra vệ sinh.
đường hút van tiết lưu bị hỏng. trưởng ban. hay nhiệt độ cuối tầm 4.Cánh quạt tháp giải nhiệt chỉnh 4.Kỉem tra chiều quay, độ
nén cao) chưa đúng. nghiêng cánh.
4.Nạp dư gas. 3.Siết cho tiếp xúc tốt 5.Van chặn đường nước giải nhiệt 5.Kiểm tra, mở thông hoàn toàn.
với ống về. dầu bị đóng lại. 6.Khống chế nhiệt độ quạt dàn
4.Xả bơt gas. 6.Tải nhiệt lớn ( hoặc nhiệt độ kho lạnh 50C.
cao). 7.Kiểm tra, xử lý, nạp thêm gas.
7.Hệ thống bị rò rỉ gas, thiếu gas 8.Kiểm tra, điều chỉnh lại cho
giải nhiệt ECO. đúng.
8.Van tiết lưu trung gian, dàn lạnh 9.Kiểm tra xả khí không ngưng.
chỉnh chưa đúng
9.Hệ thống tồn tại khí không
ngưng.

8
8/14/21

LOGO LOGO
CHƯƠNG 5: CÁC SỰ CỐ THƯỜNG XẢY RA CHƯƠNG 5: CÁC SỰ CỐ THƯỜNG XẢY RA

5.6. MỘT SỐ SỰ CỐ KHÁC LIÊN QUAN ĐẾN DIXELL 5.6. MỘT SỐ SỰ CỐ KHÁC LIÊN QUAN ĐẾN DIXELL
SỰ CỐ NGUYÊN NHÂN CÁCH KHẮC PHỤC SỰ CỐ NGUYÊN NHÂN CÁCH KHẮC PHỤC
1. Mối nối đầu dò hay các 1. Kiểm tra, siết chặt các 1. Giá trị thực tế vượt qua 1. Kiểm tra lại cái đặt
tiếp xúc không tốt, đứt dây mối tiếp xúc, các mối ngưỡng cái đặt bởi thông các thông số ALC, ALL,
đầu dò. nối. số ALC, ALL, ALU. ALU cho thích hợp.
Cảnh báo đầu dò 2. Cài đặt sai đầu dò: 2. Đọc lại HDSD và cài Cảnh báo HA, 2. Cảnh báo EE là cảnh 2. Nhấn 1 phím bất kỳ
P1, P2, P3,PF) Chọn sai NTC hay PTC, lại cho đúng, thông số LA, EE báo bộ nhớ. để xóa cảnh báo EE thiết
đối với bộ điều khiển sử Pbc. 3. Cái đặt sai bị sẽ trở lại bình thường.
dụng được nhiều đầu dò. 3. Kiểm tra xam lại sơ 3. Đọc lại HDSD và cài
3. Lắp sau chân đầu dò. đồ đấu nối trên thiết bị ( lại các thông số.
4. Đầu dò bị đứt, vô nước lưu ý đối với đầu dò áp
suất, đồ ẩm,..
4. Kiểm tra sửa chữa,
thay mới.

LOGO LOGO
CHƯƠNG 5: CÁC SỰ CỐ THƯỜNG XẢY RA CHƯƠNG 5: CÁC SỰ CỐ THƯỜNG XẢY RA

5.6. MỘT SỐ SỰ CỐ KHÁC LIÊN QUAN ĐẾN DIXELL 5.6. MỘT SỐ SỰ CỐ KHÁC LIÊN QUAN ĐẾN DIXELL
SỰ CỐ NGUYÊN NHÂN CÁCH KHẮC PHỤC SỰ CỐ NGUYÊN NHÂN CÁCH KHẮC PHỤC
Cảnh báo NOP, Chương trình bộ điều Kiểm tra, thay mới XJ500 cảnh báo 1. Đường truyền bị đứt. 1. Kiểm tra đường
hay hiện thị 07, khiển bị lỗi nolink không kế 2. Các thiết bị đã bị tắt từ truyền, cự nối khác của
hay xuất hiện nối vói các thiết PC bằng nút ON/OFF trên RS485.
thông số lạ như bị trong hệ cửa sổ Runtime. 2. Vào cửa sổ Runtime
RTF thống 3. Mất nguồn ở các thiết bị kích hoạt núc ON/OFF
Các tiếp điểm 1. Hư relay. 1. Kiểm tra, sửa chữa, thành phần. trở lại.
không đóng, 2. Hư biến áp hoặc nổ bo thay thế relay. 4. Hư bo nguồn XJ500, hư 3. Kiểm tra nguồn cung
màn hình không mạch. 2. Kiểm tra, thay thế. ngỏ RS485 của các thiết bị cấp toàn bộ hệ thống.
hiển thị hoặc có 3. Cấp nguồn sai 3. Kiểm tra lại điện áp thành phần 4. Kiểm tra thay mới.
tiếng nổ nguồn

9
8/14/21

LOGO LOGO
CHƯƠNG 5: CÁC SỰ CỐ THƯỜNG XẢY RA CHƯƠNG 5: CÁC SỰ CỐ THƯỜNG XẢY RA

5.6. MỘT SỐ SỰ CỐ KHÁC LIÊN QUAN ĐẾN DIXELL 5.5. MỘT SỐ SỰ CỐ KHÁC
SỰ CỐ NGUYÊN NHÂN CÁCH KHẮC PHỤC
XJ500 không 1. Bộ nhớ đầy. 1. Xóa bộ nhớ, cho ghi
ghi được dữ liệu 2. Mất nguồn của XJ500. lại sau khi tải toàn bộ dữ
3. Hệ thống ở trạng thái liệu về lưu trên PC.
OFF hay ACQ 2. Kiểm tra nguồn.
3. Đưa hệ thống về chế
độ ReC

10

You might also like