Professional Documents
Culture Documents
Xử lý sự cố và bảng mã lỗi CHILLER Trane
Xử lý sự cố và bảng mã lỗi CHILLER Trane
Áp suất thấp - Xả
Sự cố điện
Sự cố khác,...
Trường hợp áp suất cao - Xả -> Chúng ta nên kiểm tra cái gì và làm gì?
1. Fouling, build-up of minerals on condenser tube (water cooled chiller) caused by bad water treatment
Làm bẩn, tích tụ khoáng chất trên ống ngưng tụ (máy làm lạnh bằng nước) do xử lý nước không tốt
Kiểm tra mảnh vỡ chặn luồng không khí. kiểm tra quạt dàn ngưng tụ đang làm việc. Kiểm tra áp xuất xả của máy
nén cao, làm mát phụ thấp, nhiệt độ xả máy nén cao.
Giảm lưu lượng nước trong bình ngưng ( làm lạnh bằng nước)
-> Check bypass Valve position, condenser pump are working, strainers aren't blocked
Kiểm tra vị trí van Bypass, bơm ngưng tụ đang hoạt động, bộ lọc không bị chặn.
5. High return condenser water temperature ( water cooled)
-> Check cooling tower fan is working, cooling tower bypass valve position
Kiểm tra quạt tháp giải nhiệt đang hoạt động, vị trí van tháp giải nhiệt
6. Discharge shut of valve partially closed ( both water/air cooled chillers)
Đóng cửa xả một phần ( cả hai làm lạnh bằng nước và làm lạnh bằng gió)
Nhiệt độ không khí xung quanh cao ( làm mát bằng không khí)
-> Check pressure, temperature and sight glass around system, compare and remove excess. Check for discharge
temperature and pressure
Kiểm tra áp suất, nhiệt độ và kính xem gas xung quanh hệ thống, so sánh và loại bỏ môi chất lạnh dư thừa. Kiểm
tra nhiệt độ và áp suất xả cao
9. Non-condensable in refrigerant loop
-> purge non-condensable. Check high discharge temperature, pressure and high discharge pressure with normal
superheat
Lọc không ngưng. Kiểm tra nhiệt độ, áp suất xả cao và áp suất xả cao với quá nhiệt thông thường.
Áp suất xả thấp
Suction valve partially closed
-> Check temperature, pressure and sight glasses. Check for leaks, repair and top-up as required. Check low
suction pressure , high suction superheat, medium-high discharge temperature.
Kiểm tra nhiệt độ, áp suất và kính xem gas. Kiểm tra những lổ thủng, sửa chữa và lấp đầy như đã mong muốn.
Kiểm tra áp suất hút thấp, hút siêu cao, nhiệt độ xả trung bình cao.
Nhiệt độ không khí xung quanh thấp( làm lạnh bằng không khí)
-> Ambient air below condenser design capabilities
Kiển tra ống bay hơi, xem xét làm sạch. Kiểm tra áp suất xả của máy nén thấp và quá nhiệt thấp.
Kiểm tra nhiệt độ, áp suất và kính xem gas. Kiểm tra những chỗ thủng, sửa chữa và lấp đầy như mong muốn.
Kiểm tra áp suất hút thấp, quá nhiệt hút cao.
Kiểm tra áp suất hút thấp, quá nhiệt cao và nhiệt độ xả cao. Cô lập van tiết lưu và vệ làm sạch hoặc thay thế.
Kiểm tra điểm đặt và dữ liệu nhà sản xuất. Giảm tải làm lạnh.
Expansion valve
Van giãn nở
-> Refrigerant overfeed, adjust superheat setpoint
Nạp thừa môi chất lạnh, điều chỉnh điểm đặt quá nhiệt.
Refrigerant overcharge
Kiểm tra áp suất, nhiệt độ và kính xem gas xung quanh hệ thống, so sánh và loại bỏ gas thừa. Kiểm tra nhiệt độ
và áp suất xả cao.
Electrical issues
Sự cố điện
Đo điện áp và thông báo cho nhà cung cấp nếu không cân bằng
Fluctuating voltage/current
Kiểm tra xem các thiết bị khác trên cùng nguồn cấp điện có gây ra sự giao động và / hoặc sự biến dạng không.
Loose cable/wire
-> Check for hot connections with thermal camera, isolate and tighten. Chiller may behvave erratically.
Kiểm tra các kết nối nóng với súng bắn nhiệt, cách ly và siết chặt. Chiller có thể chạy bất thường
Kiểm tra cầu chì và cầu giao, tìm kiếm ngắn và tiếp đất chắc chắn lỗi hoặc lý do cách ly được xóa trước khi kết
nối lại.
Phase loose
Lỏng pha
-> Check supply phases and work back until fault found.
Kiểm tra các pha cung cấp và làm việc trở lại cho đến khi tìm thấy lỗi.
Ground fault
-> Check connections for signs of grounding. Ensure compressor motor is not suffering ground fault before
restarting.
Kiểm tra các kết nối cho các dấu hiệu nối đất. Đảm bảo động cơ máy nén không bị lỗi nối đất trước khi khởi động
lại.
Thermal overload
Chờ cho đến khi máy nén nguội trước khi cài đặt lại
-> Measure flow water, flow rate of evaporator/ condenser, replace flow sensor
Đo lưu lượng nước, tốc độ dòng của thiết bị bay hơi/ thiết bị ngưng tụ, thay thế cảm biến lưu lượng.
Chiller sẽ chỉ cho phép: số lượng khởi động mỗi giờ, kểm tra với nhà sản xuất
MÃ LỖI MÁY LẠNH TRANE
3.Cầu Chì bảo vệ nguồn bị đứt hoặc nhảy NFB. Trang bị bảo vệ không tác động.
+ Đường điện bị hỏng hoặc mất nguồn. Kiểm tra đường dẫn điện
+ Mô tơ máy nén bị hỏng. Kiểm tra, sửa chữa mô tơ hoặc thay mới.
4.Mất tín hiệu của trang bị của trang bị điều chỉnh lưu lượng tự động. Trang bị bảo vệ không tác động.
+ Bộ điều khiển nhiệt độ bị hỏng. Kiểm tra, sử chữa hoặc thay mới
+ Van điền từ bị hỏng.Thay mới
+ Ống dẫn bị nghẽn. Vệ sinh đường ống dẫn
+ Cơ cấu điều chỉnh dung lượng tự động bị hỏng. Kiểm tra, sửa chữa hoặc thay mới.
+ Áp suất phía cao áp quá thấp. Để cao áp tăng lên tới 13kg/
6.Sau khi khởi động rơ le máy nén tác động, dừng máy nén.
- Sau khi khởi động rơ le máy nén tác động, dừng máy nén .Công tắc cao áp tác động ( áp tăng quá cao)
+ Ống dẫn nước giải nhiệt, van nước chưa mở hết hoặc bị đóng lại. Mở hết van nước.
+ Quạt của tháp giải nhiệt không chạy. Kiểm tra và sửa chữa.
+ Máy bơm nước giải nhiệt hoặc mô tơ quạt tháp giải nhiệt chạy ngược chiều. Đổi lại một trong hai pha của 3
pha điện nguồn.
+ Lượng nước giải nhiệt không đủ, hoặc tháp giải nhiệt nên làm việc kém, nhiệt độ đầu vào và đầu ra chênh
lệch quá lớn. Vệ sinh lưới lọc của ống nước hoặc thay máy bơm, thay đổi đường ống để tăng lưu lượng nước.
+ Dàn ngưng quá dơ. Dùng ống thuốc hóa học vệ sinh ống dẫn nước giải nhiệt.
+ Van một chiều phía cao áp chưa mở hết hoặc đang đóng. Mở hết van một chiều cao áp.
+ Lượng Ga lạnh bổ sưng quá nhiều. Xả bớt lượng Ga lạnh trong hệ thống.
+ Công tắc cáo áp điều chỉnh chưa chính xác hoặc bị hỏng. Điều chỉnh áp lực cài đặt hoặc thay mới.
-Sau khi khởi động rơ le máy nén tác động dừng máy nén. Nhảy công tắc cao áp
+ Ống dẫn Ga lạnh bị móp tắc nghẹn. Vệ sinh bộ lọc khô, kiểm tra, thay ống.
+ Nước đầu vào và ra nối ngược. Thay đổi ống dẫn.
-Sau khi khởi động rơ le máy nén tác động, dừng máy nén. Công tắc thấp áp tác động ( thấp áp quá thấp)
+ Van chặc hút hoặc van cấp dịch đóng hoặc chưa mở hết. Mở hết các van.
+ Gaz lạnh rò rỉ. Thăm dò rò rỉ của hệ thống, và duy tu lại.
+ Gaz lạnh không đủ. Bổ sung ga lạnh.
+ Bộ lọc khô bị nghẹn. Xạc gaz lạnh, thay mới bộ lọc khô.
+ Van điện từ cấp dịch bị hỏng. Xạc gaz lạnh, thay mới mới van điện từ.
+ Van tiết lưu bị hỏng. Thay mới van tiết lưu, xạc gaz lạnh.
+ Công tắc thấp áp bị hỏng. Kiểm tra bảo dưỡng hoặc thay mới.
-Sau khi khởi động rơ le máy tác động, dừng máy nén. Nhảy rơ le quá tải máy nén.
+ Điện áp quá tải điều chỉnh chưa chính xác. Điều chỉnh lại thông số cài đặt.
+ Vận hành trong tình trạng thiếu pha. Kiểm tra duy tu đường dẫn điện chính.
+ Điện áp bất thường. Cải thiện điện áp.
+ Mô tơ máy nén bị hỏng. Kiểm tra tu sử hoặc thay mới.
+ Áp lực vận hành quá cao. Kiểm tra bảo dưỡng hệ thống.
-Sau khi khởi động rơ le máy nén tác động, dưng máy nén. Rơ le bảo vệ cuộn dây máy nén quá nóng tác động.
+ Máy nén bị hỏng. Kiểm tra sửa chữa hoặc thay mới.
+ Điểm nối bị hỏng. Kiểm tra duy tu hoặc thay mới.
-Sau khi khởi động rơ le máy nén tác động, dừng máy nén. Tác động công tắc chống kết đông.
+ Lượng nước lạnh quá nhỏ làm cho nhiệt độ nước đầu ra quá thấp. Kiểm tra máy bơm và xả hết không khí
trong đường ống nước.
+ Công tắc nhiệt độ cài đặt quá thấp hoặc bị hư hỏng. Chỉnh lại điểm cài đặt hoặc thay mới.
+ Công tắc chống kết đông cài đặt chưa đúng hoặc bị hỏng. Chỉnh lại điểm cài đặt hoặc thay mới.
-Sau khi khởi động rơ le máy nén tác động, dừng máy nén. Tác động công tắc áp suất dầu.
+ Áp lực dầu điều chỉnh không đúng. Điều chỉnh áp lực dầu.
+ Hệ thống dẫn dầu bị nghẹn. Vệ sinh lưới lọc dầu hoặc đường ống dẫn dầu.
+ Dịch thể Ga lạnh hồi lưu. Điều chỉnh van tiết lưu, đề phòng dịch thể gaz lạnh hồi lưu.
+ Công tắc áp lực dầu bị hỏng. Kiểm tra duy tu hoặc thay mới.