Professional Documents
Culture Documents
9.3. Quạt thông gió và các thiết bị bao gồm quạt gió
(Ngoài ra phải thực hiện theo quy trình bảo trì hệ thống thiết bị)
Định kỳ bảo dưỡng
Phạm vi công việc Hằng Hằng Hằng
tháng quý năm
Tháo rời và vệ sinh phin lọc. Vệ sinh tổng thể quạt X
Kiểm tra quạt, tủ điều khiển: X
- Điện áp, dòng điện các pha X
- Thiết bị đóng cắt: contactor, rơ le X
- Độ ồn, rung X
- Puli, lồng gió X
- Quá nhiệt X
Kiểm tra dây curoa nếu sờn, chùng, lệch X
Kiểm tra độ bền của giá treo, khung đỡ quạt và thiết bị X
Xiết các mối nối cơ, điện
Tra dầu, bơm mỡ ổ bi, bạc X
Vệ sinh các mô tơ và lồng gió bằng khí nén X
Kiểm tra điện trở cách điện, điện trở tiếp địa X
Sơn chống rỉ các bộ phận rỉ sét X
Vệ sinh sạch sẽ khu vực làm việc X
9.4. Tủ cấp nguồn điều hòa thông gió
(Ngoài ra phải thực hiện theo quy trình bảo trì hệ thống thiết bị)
Định kỳ bảo dưỡng
Phạm vi công việc Hằng Hằng Hằng
tháng quý năm
Kiểm tra/ xem xét tổng thể từng phân phối nếu có các
X
biểu hiện bất thường.
Kiểm tra thanh cái, cáp chính, chụp ảnh nhiệt các điểm X
nối, các hộp chia để phát hiện kip thời nếu tiếp xúc
kém gây phát nhiệt cục bộ
Kiểm tra tổng thể hệ thống cáp dẫn, dây điện X
Kiểm tra các attomat, cáp dẫn nếu có biểu hiện quá X
nhiệt
Kiểm tra khắc phục nếu có thiết bị gây ồn, rung bất X
thường
Xiết tất cả các đầu cáp, mối nối X
Kiểm tra các cơ cấu liên động (nếu có) X
Kiểm tra điện trở tiếp địa cho tủ và hệ thống X
Kiểm tra cách điện của áp tổng và cáp chính trong các X
tủ tầng
Kiểm tra, đo nhiệt độ chuẩn xác của các thiết bị bảo vệ: X
ngắn mạch, chạm đất, dòng rò bằng thiết bị chuyên
dụng. Kiểm tra và đo kiểm trên cơ sở thực tế có tải
đang sử dụng. Và cho từng và tất cả các thiết bị bảo vệ.
Kiểm tra thanh cái, các đầu nối, cáp dẫn trong các tủ X
tầng.
Đo kiểm dòng điện của các áptomat tổng, đánh giá mức X
độ quá tải, cân pha để kiến nghị các sửa đổi phù hợp
Vệ sinh thiết bị bằng dụng cụ chuyên dùng phù hợp X
Sơn chống rỉ các bộ phận rỉ sét X
Kiểm tra tình trạng bộ nguồn điều khiển, bộ nguồn dự X
phòng nếu có
Kiểm tra tem nhãn, bảng hiệu của hệ thống tủ X
9.5. Hệ thống đường ống nước lạnh, nước nóng, nước ngưng và bơm
9.5.1. Hệ thống đường nước
Những công việc phải thực hiện hàng tuần
- Xem xét, kiểm tra hệ thống đường ống
- Kiểm tra rò rỉ trên đường ống cấp nước từ bơm đến các thiết bị máy lạnh trung tâm,
dàn lạnh, các loại van trên đường ống, các đai treo và gối đỡ ống xem có biến dạng
không
- Kiểm tra rò rỉ ống nước lạnh, nước nóng từ thiết bị đến các tầng, kiểm tra sự hoạt
động của van, đồng hồ đo áp, các đai ôm, đai treo hệ thống van, ống.
- Kiểm tra hệ thống van của bơm nước xem vận hành có an toàn không?
- Kiểm tra hệ thống của hệ thống thoát nước ngứng có thông suốt từ tầng mái xem có
biến dạng hoặc rách làm ảnh hưởng đến việc thoát nước ngưng.
Những công việc phải thực hiện hàng tháng;
- Xme xét, kiểm tra các van, tê, cút,…, mối nối, các thiết bị treo đỡ đường ống
- Tiến hành vệ sinh sạch sẽ ống, đai treo, van khóa, sơn chống gỉ đai treo ống nước, các
mối hàn tại mặt bích và điểm nối ống.
- Hằng ngày kiểm tra bằng mắt về chất lượng nước thông qua các kính quan sát gần
thiết bị và bình dãn nở.
9.5.2. Phòng bơm, bình giãn nở
Những công việc phải thực hiện hàng ngày bao gồm:
- Trước khi vận hành bơm cần kiểm tra áp lực ở hệ thống có đủ để bơm nước tuần hoàn
không? Nếu áp lực nước trong bể chứa thấp thì phải mồi bơm bổ sung trước khi vận
hành.
- Khi vận hàng các bơm phải kiểm tra ngay các đông hồ đo áp của bơm nếu không đủ
áp thì dừng ngay bơm và tìm nguyên nhân sửa chữa.
- Kiểm tra hoạt động của bơm hằng ngày, có hoạt đọng bình thường không?
- Do có nhiều bơm làm việc cùng một lúc và 1 bơm dự trữ, hằng ngày liên tục thay
từng cặp bơm làm việc để đảm bảo thời gian vận hành.
- Kiểm trá khả năng làm việc của bơm, có cung cấp đủ lượng nước yêu cầu không?
- Vệ sinh sạch sẽ phòng bơm
- Kiểm tra điện áp tủ điều khiển bơm. Phải có sổ ghi nhật trình bơm, kiểm tra sự vận
hành của bơm, đồng hồ do áp lực hoạt động của các van khóa khi bơm chạy.
Những công việc phải thực hiện hàng tuần, hàng tháng
- Tiến hành kiểm tra định kỳ các van, khóa của hệ thống bơm làm việc và dự phòng
- Kiểm tra độ định kỳ đồng hồ đo nước và đồng hồ đo áp suất trong phòng máy, so sánh
tổng lưu lượng nước của hệ thống chênh ít thì được, chú ys nếu độ chênh lớn thì phải
kiểm tra toàn bộ hệ thống tìm xem nguyên nhân hao hụt nước.
- Xem xét, kiểm tra các thiết bị điện cung cấp cho hệ thống bơm nước lạnh / nước nóng
và các van điện trên các đường ống cho hệ thống.
- Tra dầu, mỡ vào bơm
- Vwj sinh sạch sẽ bơm và thiết bị trên đường ống ( như van, khớp gối mềm, đồng hồ
đo…).
- Khoảng 3 tháng 1 lần mở van xả cặn ở bình dãn nở, ở gần các thiết bị chính như bơm,
máy lạnh trung tâm và van xả cặn ở điểm thấp nhất của hệ thống đường ống, mở van
và kiểm tra đến khi nước trong thì khóa lại.
- Trong 1 năm cần lấy mẫu nước trong hệ thống đi kiểm nghiệm từ 1 ÷2 lần.
- Hằng năm giảo điểm thay mùa từ mùa đông sang hè và ngược lại khi hệ thống dừng
hoạt động trong thời gian dài phải thay rửa bình giãn nở và thay nước trong hệ thống.
9.5.3. Hệ thống đường ống thoát nước ngưng
Những công việc phải thực hiện hàng tuần
- Xem xét, kiểm tra hệ thống đường ống thoát nước ngưng
- Xem xét, kiểm tra các van, tê, cút,…, mối nối, các thiết bị treo đỡ đường ống
- Xem xét kiểm tra các tê kiểm tra.
- Xem xét, kiểm tra các hệ thống ống, phụ kiện thoát nước ngưng từ tầng cao nhất
xuống, các đai deo ống và gối đỡ ống trên toàn bộ trục thoát xuống ra đến hố ga ngoài
xem có khác thường không?
- Kiểm tra ông thoát nước tại tầng kỹ thuật, gối đỡ ống, ống thoát nước ngưng, đai treo
ống xem có rò rỉ, biến dạng khác thường không?
Những công việc phải thực hiện hàng tháng:
- Tiến hành vệ sinh sạch sẽ ống đai treo sơn chống gỉ đai treo ống thoát nước ngưng
Những công việc thực hiện theo năm gồm:
- 6 tháng tiến hành tẩy rửa, làm sạch hệ thống ống
9.5.4. Bơm nước lạnh/nước nóng tuần hoàn
Những công việc phải thực hiện hàng ngày bao gồm:
- Kiểm tra hằng ngày sự hoạt động của các máy bơm nước có hoạt động bình thường
không?
- Vận hành thay đổi thường xuyên hoạt động giữa bơm dự trữ và bơm hoạt động.
- Cần thay thế và sửa chữa ngay khi bơm không còn bơm dự phòng
Những công việc phải thực hiện hàng tuần, hàng tháng
- Tiến hành kiểm trả định kỳ các van, khóa của hệ thống bơm làm việc và dự phòng
- Xem xét kiểm tra các thiết bị điện cung cấp cho máy bơm nước
- Tất cả các công việc trên được tiến hành theo từng giai đoạn thời gian đều phải ghi rõ
vào sơ đồ thay đổi của hệ thống. Khi phát hiện những sai xót nhỏ phải có biện pháp
khắc phục ngay
- Trong thời gian thay thế sửa chữa phải thông báo tình hình, cử bộ phận thường trực
giám sát
- Khi thiết bị được thay thế xong phải kiểm tra theo dõi tình trạng làm việc ít nhất 30
ngày
- Định kỳ bảo trì bảo dưỡng hệ thống bơm nước như sau
9.6. Hệ thống máy bơm nước lạnh/ nước nóng
Định kỳ bảo dưỡng
Phạm vi công việc Hằng Hằng
Quý
tháng năm
Kiểm tra tổng thể bôm và trạm bơm, vận hành thử để X
ghi nhận và khắc phục các biểu hiện bất thường:
- Bơm gây ồn, rung
- Bơm phát nóng
- Rò rỉ nước
- Rò rỉ dầu, mỡ
Kiểm tra tủ điều khiển bơm, ghi nhận và khắc phục các X
biểu hiện bất thường:
- Điện áp cấp nguồn
- Áptomat tổng, cáp tổng
- Các contactor đóng cắt mạch lực, rơ le mạch khiển
- Mạch khởi động mềm, biến tần hoặc khởi động
bằng mạch chuyển đổi Y/∆
- Mạch kiểm soát áp lực
- Mạch kiểm soát mức nước
- Các thiết bị phụ trợ
Vận hành bơm, ghi nhận các thông số: X
- Dòng khởi động
- Dòng làm việc
- Áp lực, lưu lượng
Kiểm tra, vệ sinh các bộ lọc, lưới lọc, phin lọc X
Kiểm tra, bôi mỡ bôi trơn tất cả các ổ bi X
Kiểm tra các khớp mềm, giảm chấn, giá đỡ bơm X
Kiểm tra các bình dãn nở (kiểm tra dò gỉ, quá áp, thiếu X
áp)
Đo kiểm điện trở tiếp địa, điện trở cách điện cho bơm X
Kiểm tra tổng thể bình dãn nở, đường ống nước X
Vệ sinh thiết bị, tủ điều khiển bằng dụng cụ chuyên X
dùng phù hợp
Siết các mối cơ và điện X
Sơn chống gỉ các bộ phận rỉ sét X
Kiểm tra tình trạng bộ nguồn điều khiển, bộ nguồn dự X
phòng nếu có
Kiểm tra tem nhãn, bảng hiệu của hệ thống tủ X