You are on page 1of 6

THỰC HIỆN BÀI TẬP CHẨN ĐOÁN HỆ THỐNG THÔNG QUA

ĐỒNG HỒ ĐO ÁP SUẤT
HỌ VÀ TÊN: Huỳnh Quốc Khánh
MSSV: 18042261
LỚP: DHCK14A
MÔN : Thực Hành Hệ Thống Điều Hòa Không Khí Trên ô Tô

* Lắp đồng hồ như thế nào: ráp các ống nối đồng hồ đo vào máy nén
+ Vặn tay ống nối màu xanh của đồng hồ thấp áp vào cửa hút (cửa phía
thấp áp) của hệ thống.
+ Vặn tay ống nối màu đỏ của đồng hồ cao áp vào cửa xả máy nén(cửa
phía cao áp)
* Điều kiện kiểm tra như thế nào? Điền vào ô trống
Hạng mục Điều khiện
Các cửa xe Được mở hoàn toàn
Nhiệt độ đặt 25-35 độ C
Tốc độ quạt gió HI
Cống tắc A/C on
Công tắc R/F on

1. chỉ số đo áp suất cao và áp suất thấp điển hình là gì


Low______21-35________psi High______190-220_______psi
2.
Low: Between 21-35 psi
(……1,5-2,5……………Kgf/cm2)
High: Between 190-220 psi
(………14-16……Kgf/cm2)

* điều kiện của hệ thống là gì


- Áp suất thấp 1,5 – 2,5 kg/cm2
- Áp suất cao áp từ 14 – 16kg/cm2
- Sờ ống thấp áp thấy lạnh
- Sờ ống cao áp (từ giàn nóng – giàn van tiết lưu) thấy ấm
- Không khí trong xe mát lạnh
- Ly hợp từ đóng/ngắt bình thường (khi đủ lạnh (4 độ ly hợp ngắt), 10s
sau lại đóng (9 độ đóng)
Tuy nhiên giá trị đưa ra ở đây là dạng tổng quát. Các giá trị thực tế thì
khác nhau do nhiệt độ môi trường xung quanh và đặc điểm kỹ thuật của
xe
3. Khách hàng phàn nàn về việc làm mát kém hoặc không làm mát được
và cả hai đồng hồ áp suất đều ở mức thấp
- chẩn đoán:lãnh chất không đủ ( thiếu mỗi chất )

Dấu hiệu thấy trong Nguyên nhân Chẩn đoán Biện pháp khắc
hệ thống lạnh phục
- Lạnh ít - Thiếu môi lãnh chất - Nạp thêm môi
- Có bong bóng chất lạnh hoặc không đủ chất
trong dòng môi chất bị xì môi chất ( thiếu mỗi - Tìm chỗ bị xì
lạnh, Áp suất thấp ở - Lượng môi chất ) - Nếu cần thiết
cả hai phía áp suất chất thấp nên hút chân
thấp và áp suất cao không và nạp
môi chất lại

4. Khách hàng phàn nàn về việc làm mát kém hoặc không có.
bên thấp: áp suất quá cao. Bên cao:áp suất quá thấp và kim đo nhảy lên
hoặc bất thường
- chẩn đoán: máy nén yếu(sụt áp trong máy nén)

Dấu hiệu thấy trong Nguyên nhân Chẩn đoán Biện pháp khắc
hệ thống lạnh phục
- Phía áp suất thấp: - Sụt áp ở phía Sụt áp trong - Kiểm tra và
Cao, phía áp suất máy nén máy nén sữa chữa máy
cao: thấp - máy nén bị hư nén
- không đủ lạnh
- khi sờ thân máy
nén thấy không
nóng
5. Điều kiện của hệ thống trong ví dụ này là gì
Khi ẩm không được tách khỏi hệ thống (Hơi ẩm lọt vào hệ thống làm
lạnh), giá trị áp suất trên đồng hồ vẫn bình thường mới bật lạnh. Sau một
thười gian, phần áp suất giảm tới áp suất chân không. Sau vài giây đến
vài phút, áp suất đo vẫn trở lại bình thường. Quá trình này cứ lập đi lặp
lại. Triệu chứng này xãy ra khi ẩm không được tách làm lặp lại sự đóng
băng và tan băng gần van tiết lưu
- Tình trạng: Hệ thống điều hoà không khí không mát và thỉnh thoảng mát
định kỳ

Dấu hiệu thấy trong Nguyên nhân Chẩn đoán Biện pháp khắc
hệ thống lạnh phục
- Hệ thống làm việc - Hơi ẩm lọt Hơi ẩm trong - Thay thế bình
bình thường khi vào hệ thống hệ thống làm chứa
điều hoà bắt đầu làm lạnh lạnh - Hút chân
hoạt động. không toàn bộ
Sau một thời gian hệ thống
- phía áp suất thấp trước khi nạp
của đồng hồ chỉ độ môi
chân không tăng
dần.

- Áp suất thấp ở cả Rò rỉ môi chất - Môi chất 1. Kiểm tra rò rỉ


phía áp suất thấp và từ hệ thống môi điều hoà bằng cách dùng
áp suất cao chất điều hoà không máy phát hiện rò
- Các bọt khí có thể - Rò rỉ môi khí và sửa chữa
nhìn thấy qua kính chất điều hoà nếu cần thiết.
quan sát một cách 2. Nạp lượng
liên tục - Tính năng môi chất điều
làm mát không đủ hoà mới
phù hợp
3. Nếu giá trị áp
suất chỉ thị gần
bằng 0 khi nối
đồng hòa áp
suất, tạo áp suất
chân không sau
khi kiểm tra
và sửa chữa
điểm bị rò rỉ.
6. Cả hai áp lực đều cao,không nhìn thấy bọt khí.hai nguyên nhân có thể
là gì
- Triệu chứng 1 : thừa môi chất
- Triệu chứng 2 :giải nhiệt dàn nóng không tốt

Dấu hiệu thấy trong Nguyên nhân Chẩn đoán Biện pháp khắc
hệ thống lạnh phục
- Áp suất cao cả hai - Thừa môi chất Thừa môi 1. Làm sạch
phía áp suất thấp và - Làm lạnh giàn chất hoặc làm cánh tản nhiệt
áp suất cao nóng kém mát giàn nóng giàn nóng.
- Không nhìn thấy không đủ 2. Kiểm tra sự
bọt khí ở lỗ quan sát hoạt động môtơ
môi chất cả khi làm quạt giàn nóng
việc ở tốc độ thấp. bằng bật công
- Mức độ làm lạnh tắc A/C ON
không đủ. 3. Nếu 1 và 2 là
bình thường,
điều chỉnh cho
đúng lượng môi
chất.
4. Kiểm tra hệ
thống làm mát
của xe

7. Mô tả cách các kết quả đo ở trên có thể liên quan đến việc sữa chữa
không hiệu quả trước đó
- mô tả:Sau khi tiến hành bảo dưỡng và khắc phục hư hỏng, nạp đủ lượng
gas cần phải kiểm tra lại tính năng và hiệu quả của hệ thống. Để kiểm tra
cần sử dụng nhiệt kế để đo nhiệt độ tại cửa gió ra trên taplo và đánh giá
xem giá trị có nằm trong tiêu chuẩn không. Và theo dõi áp suất trên đồng
hồ để biết được hệ thống có hoạt động tốt, áp suất ổn định không
- điều kiện để kiểm tra:
+Đỗ xe trong bóng mát
+Nổ máy bật A/C ON
+Đóng cửa và bật điều hòa
+Chọn chế độ gió mặt
+Chọn chế độ gió trong
+Tốc độ động cơ:1,500 vòng/phút
+Tốc độ quạt gió: đầu tiên để HI (gió lớn nhất) sau khoảng 5 phút chuyển
sang chế độ Trung bình.
+Núm chọn nhiệt độ: chọn chế độ lạnh nhất
- kiểm tra:Đặt nhiệt kế ở đầu ra của cửa gió mặt, theo dõi nhiệt độ có duy
trì ở mức nhiệt độ từ 3- 6 oC với hệ thống điều hòa sử dụng van điều
khiển máy nén và ngắt khi đạt nhiệt độ 3-6oC, đóng khi nhiệt độ lên đến
khoảng 9oC đối với hệ thống điều hòa sử dụng ly hợp từ. Đồng thời theo
dõi áp suất đồng hồ áp suất có duy trì ở mức ổn định từ 1,5-2,5 bar bên
thấp áp và 14-16bar bên cao áp không. Sau đó tiếp tục đạp ga lên khoảng
2000v/p và giữ lại để xem khi áp suất lên khoảng 17-19 bar (tùy xe) quạt
có chạy tốc độ cao không để kiểm tra chức năng quạt làm mát giàn
nóng.Tiếp tục theo dõi chế độ gió trong xe, nếu gió có hiện tượng yếu
hoặc bị ù cần kiểm tra lại lọc gió điều hòa có bị bẩn không để vệ sinh và
có thể thay thế nếu bẩn quá, đồng thời cũng nên kiểm tra lại  cả quạt gió
trong xe.Tiến hành theo dỏi trong khoảng thời gian 30 phút nếu hệ thống
ổn định thì có thể giao xe

8. Tình trạng: hệ thống điều hoà không khí không hoạt động

Dấu hiệu thấy trong hệ Nguyên nhân Chẩn đoán Biện pháp khắc
thống lạnh phục
- Hiệu quả làm lạnh giảm - Có lẫn - Có - Xả môi chất
tỷ lệ với sự tăng lên của không khí ẩm không khí toàn bộ hệ thống
áp suất thấp trong hệ ẩm trong - Thay thế môi
- Tại kính xem môi chất thống. hệ thống chất
quan sat thấy có bọt - Hệ thống bị lạnh - Thay phin lọc
- Bên phía đường hút ống nghẽn do chất - Lọc chân mới
có thể đo ẩm đóng băng không - Hút chân
được độ chân không hoặc tai van tiết không đủ không thật kỹ và
giao động trong khoảng lưu. nạp môi chất lại.
(6 psi) - Phin lọc 1. Kiểm tra dầu
- Gió thồi ra nóng chứ không còn hút máy nén xem có
không lạnh ẩm được nữa. bị bẩn hoặc
- Nếu lượng môi chất là - Lọt không thiếu không.
đủ thì dòng các bong khí 2. Hút khí và
bóng ở lỗ quan sát giống cấp môi chất
như hệ thống làm việc điều hoà mới
bình thường
- Ống áp suất thấp rất
nóng nếu sờ vào
- Áp suất quá cao ở cả
phía áp suất thấp và áp
suất cao
9. Điều kiện: những chỉ báo của các đồng hồ này suất hiện khi hệ thống
môi chất mở và môi chất được nạp vào không có lọc chân không

1 Bên áp suất thấp đôi khi hút chân không. Liệt kê một số lí do
- dòng môi chất điều hòa bị cản lại do hơi ẩm hoặc bị trong hệ thống điều
hòa
- dòng môi chất điều hòa bị cản lại do rò môi chất từ van tiết lưu
- hơi ẩm lọt vào hệ thống làm lạnh
2 phía áp suất thấp là cao liệt kê ba nguyên nhân
- thừa lãnh chất, giải nhiệt dàn nóng kém
- khí xâm nhập
+ phin lọc không còn hút ẩm được nữa
+ có lẫn không khí ẩm trong hệ thống
+ lọt không khí
+ hệ thống bị nghẽn do chất ẩm đóng băng tại van tiết lưu
- máy nén bị hư
3 áp suất bên cao cao bất thường liệt kê ba nguyên nhân
- bụi bẩn hoặc hơi ẩm đóng băng làm tắt nghẽn van tiết lưu. Bộ điều
chỉnh áp suất hơi hoặc các lỗ khác làm ngăn chặn dòng môi chất
- rò rỉ môi chất hoặc thanh cảm nhiệt
- khí xâm nhập
- thừa lãnh chất,làm mát dàn nóng không đủ
4 áp suất bình thường trong một hệ thống A/C là gì
Low side: ____21-35____psi
High side: ____190-220__psis

You might also like