You are on page 1of 4

1,SỰ KHÁC NHAU GIỮA NẤM MỐC VÀ NẤM MEN

ST Môi Nấm mốc Nấm men


T trường
sống
1 Môi Thường được tìm thấy trong các Rất phổ biến. Có thể được
trường khu vực ẩm ướt, tối hoặc đầy hơi tìm thấy trên trái cây và
sống nước quả chín, trong dạ dày
động vật có vú, trên da, và
trong một số nơi khác.
2 Tế bào Đa bào Đơn bào
3 Hình Nấm sợi, giống như sợi chỉ Hình tròn hoặc bầu dậu
dạng
4 Diện Có thể có màu cam, xanh lá, đen, Trắng, sợi nhỏ
mạo nâu, hồng hoặc tím.
5 Mức là sinh vật hiếu khí và không thể có thể phát triển trong điều
oxi phát triển tốt trong điều kiện thiếu kiện hiếu khí và kỵ khí.
oxy.

6 Sợi Nấm mốc có các sợi nhỏ được gọi Nấm men không có sợi
nấm là sợi nấm.  nấm thật. Thay vào đó,
chúng tạo thành các cấu
trúc đa bào gọi là sợi nấm
giả (pseudo-hyphae
7 Chủng Có hơn 400,000 chủng loại nấm Có hơn 1500 chủng nấm
loại mốc men
8 Tạo Nấm mốc là loài nấm tạo bào tử Nấm men không phải là
bào tử loài nấm tạo bào tử
9 Sinh Sinh sản hữu tính và vô tính thành Chúng sinh sản chủ yếu
sản dạng đa bào. dạng vô sinh.
10 Bào tử Sporangiospores và Conidia Blastospore
vô tính
11 Bào tử Zygospores, Ascospores, và Không có bào tử hữu tính.
hữu Basidiospores
tính
12 Màu Nấm mốc có nhiều màu sắc hơn so Nấm men ít màu hơn so
sắc với nấm men. với nấm mốc.
13 Ví dụ Alternaria, Aspergillus, Fusarium, Saccharomyces cerevisiae,
Mucor, Penicillium, Rhizopus, Cryptococcus
Trichophyton... neoformans...
14 Sản Tiết ra các enzyme thủy phân để Chuyển đổi carbohydrate
xuất phân cắt các polyme sinh học như thành rượu và carbon
năng tinh bột, cellulose và lignin thành dioxide trong môi trường
lượng các chất đơn giản hơn có thể được kỵ khí thông qua quá trình
hấp thụ. lên men. Ngoài ra nó cũng
thu được carbon từ đường
hexose.
15 Ứng Hữu ích trong thủy phân sinh học, Làm đồ uống có cồn có
dụng sản xuất thực phẩm và đồ uống, chứa ethanol, được sử
chẳng hạn như nước tương, rượu dụng trong làm bánh, xử lý
sake, phô mai, men sữa chua và xúc sinh học, sản xuất ethanol
xích. Chúng cũng được sử dụng chế công nghiệp, chế phẩm
tạo các loại thuốc kháng sinh như sinh học, và thực phẩm
penicillin, thuốc hạ dịch mật như gây nghiện hoặc hương vị.
Lovastatin và thuốc ức chế miễn
dịch như Cyclosporine. 
Nguy Làm đồ uống có cồn có chứa Có thể gây nhiễm trùng ở
hại cho ethanol, được sử dụng trong làm người
16
sức bánh, xử lý sinh học, sản xuất
khoẻ ethanol công nghiệp, chế phẩm sinh
học, và thực phẩm gây nghiện hoặc
hương vị.

Bacteriophage
 Bacteriophage là một loại virus lây nhiễm và nhân lên bên trong vi
khuẩn
 Bacteriophage không chứa men sao chép ngược.
 Phiên mã ngược không xảy ra trong quá trình nhân lên của virus.
 Bacteriophage không tạo ra DNA trung gian

Vi khuẩn :
 là đơn bào và thường dài vài micromet. Chúng có sự đa dạng về
hình dạng. Chúng có thể xảy ra như gắn liền với các bề mặt.
Chúng tạo thành màng sinh học có các loài khác nhau.
 Độ dày của chúng có thể là một vài micromet đến vài cm. Có
nhiều hình dạng như cocoid, trực khuẩn, xoắn ốc, dấu phẩy và dây
tóc. Không có bào quan ràng buộc màng. Họ thiếu một nhân, ty
thể, lục lạp, cơ thể golgi và ER. DNA có mặt trong tế bào chất,
trong một khu vực được gọi là nucleoid. DNA được cuộn cao. Hơn
70 loại ribosome có mặt. Thành tế bào bao gồm peptidoglycans. Vi
khuẩn gram dương sở hữu một thành tế bào dày với một vài lớp
peptidoglycan. Thành tế bào vi khuẩn gram âm có vài lớp được
bao quanh bởi một lớp lipid.

2. Kể tên 4 loài nấm mốc và 2 loài nấm men quan trọng nhất
trong thực phẩm
Nấm men
 Torulopsisspp ( rượu nho )
 Endomycesspp
Nấm mốc
 P.camemberty ( pho mat )
 P.roqueforty ( pho mat xanh )
 A.oryae ( mốc hoa cau )
 Amylomycesrouxii
3.

a. Trực khuẩn hiếu khí Gram dương: Corynebacterium jeikeium


b. Trực khuẩn kỵ khí không bắt buộc Gram âm: Enterobacteriaceae
(Citrobacter sp, Enterobacter aerogenes, Escherichia coli, Klebsiella sp,
Morganella morganii, Proteus sp, Plesiomonas shigelloides, Providencia
rettgeri
c. Cầu khuẩn Gram dương: Peptococcus niger, Peptostreptococcussp

You might also like