Professional Documents
Culture Documents
HỆ THỐNG KHÍ Y TẾ
CHỦ ĐẦU TƯ: BAN QLĐTXD CÁC CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG VÀ CÔNG
NGHIỆP
Trong y học hiện đại, các ứng dụng của khí y tế trong các lĩnh vực điều trị bệnh nhân, phẫu
thuật, cấp cứu và chẩn đoán luôn luôn đóng một vai trò quan trọng. Vì vậy, vấn đề cung cấp khí
y tế cho các khu vực điều trị luôn là nhu cầu hàng đầu của các bệnh viện và là một trong các
tiêu chuẩn để đánh giá mức độ hiện đại của một bệnh viện. Về mặt đầu tư, xây dựng, hệ thống
khí y tế được coi là một hệ thống thiết bị công trình và được trang bị lắp đặt khi đang xây dựng
các toà nhà trong bệnh viện. Việc xây dựng cần được tiến hành kết hợp với việc quy hoạch các
hệ thống công trình khác trong toà nhà. Về mặt y tế, hệ thống được coi là thiết bị hỗ trợ điều trị,
nên nó cần tương thích với các thiết bị hỗ trợ điều trị y tế khác như máy gây mê, máy thở … và
cần được đặt ở những vị trí thuận lợi để điều trị bệnh nhân.
Với đặc thù nói trên, hệ thống khí y tế cần đáp ứng các yêu cầu sau:
Cung cấp đầy đủ và liên tục khí y tế với chất lượng tiêu chuẩn quốc tế. Các tiêu chuẩn được
tham khảo: HTM, ISO, EN, DIN, BSI và FDA. Hệ thống còn đảm bảo tuân thủ các tiêu chuẩn
Việt nam hiện hành.
Hệ thống nguồn cấp đảm bảo thừa tải, có khả năng nâng cấp và có hệ thống dự phòng.
Mô hình vận hành là trung tâm cung cấp khí y tế - hệ thống truyền dẫn, kiểm soát, báo động
hệ thống đầu cuối.
Bố trí đầu ra của khí y tế cho các khu vực phải hợp lí, thuận tiện cho điều trị và đảm bảo mỹ
quan.
Là hệ thống hoạt động độc lập trong bệnh viện chỉ sử dụng cho các mục đích y tế.
Các thiết bị nên được lựa chọn trong số các nhà sản xuất nổi tiếng thế giới tại thuộc các quốc
gia thuộc G7 hoặc EU đã được kiểm định thử thách, phù hợp với điều kiện sử dụng tại Việt
Nam.
IV. TÍNH TOÁN THEO LƯU LƯỢNG THIẾT KẾ CỦA HỆ THỐNG & YÊU CẦU CHÍNH
TRONG VIỆC LỰA CHỌN CÁC THIẾT BỊ TRUNG TÂM.
1. LƯU LƯỢNG THIẾT KẾ VÀ YÊU CẦU THIẾT BỊ CHO TRUNG TÂM OXY
- Lưu lượng thiết kế của O2 được tính cho từng khoa, phòng chức năng đã thi công hoàn thiện theo
chuẩn HTM 02-01 được tính dựa trên Bảng 13, trang 26, Hướng dẫn HTM 02-01. Cụ thể như sau:
Bảng 2: Tính lưu lượng Oxy:
Với Q: Lưu lượng, n: số giường, nT: số phòng mổ, nW: số khu bệnh
Lưu
lượng Lưu
Số
Tần Số Số thiết kế lượng
Khoa Phòng đầu mỗi đầu
Lưu lượng Q (L/M)
tổng
g phòng giường
ra ra (L/M)
(L/M)
P.phân loại 2 17 17 10 Q=10+(n-1)*6/4 34
Tầng P.X quang 1 1 1 10 Q=10+(n-1)*6/4 10
hầm Khoa cấp
cứu P. thủ thuật 3 3 3 10 Q=10+(n-1)*6/4 13
P. lưu bệnh 7 48 48 10 Q=10+(n-1)*6/8 45,25
P. mổ 2 2 10 100 Q=100+(nT-1)*10 110
Khoa P. CT 6 6 6 10 Q=10+(n-1)*6/4 17,5
P. Cộng hưởng
2 2 2 10 Q=10+(n-1)*6/4 11,5
từ
CĐHA
P.Fluoroscopy 4 4 4 10 Q=10+(n-1)*6/4 14,5
P. lưu hồi sức 1 4 4 10 Q=10+(n-1)*6/4 14,5
Khoa
P. điều trị 5 18 18 10 Q=10+(n-1)*6/8 22,75
VLTL
Khoa P. thủ thuật 2 2 2 10 Q=10+(n-1)*6/4 11,5
khám sản P. lưu hồi sức 1 3 3 10 Q=10+(n-1)*6/4 13
P. Thủ thuật 5 5 5 10 Q=10+(n-1)*6/4 16
Tầng Khoa
P. lưu hồi sức 1 6 6 10 Q=10+(n-1)*6/4 17,5
1 ngoại
P.bó bột 1 1 1 10 Q=10+(n-1)*6/4 10
P. tiểu phẫu 1 1 1 10 Q=10+(n-1)*6/4 10
P. Thủ thuật 3 3 3 10 Q=10+(n-1)*6/4 13
P. lưu hồi sức 1 6 6 10 Q=10+(n-1)*6/ 17,5
P. Thủ thuật 2 2 2 10 Q=10+(n-1)*6/4 11,5
Khoa
P. bệnh 1 25 25 10 Q=10+(n-1)*6/4 46
thận
P. lưu 1 6 6 10 Q=10+(n-1)*6/4 17,5
P. nội soi 4 4 4 10 Q=10+(n-1)*6/4 14,5
P. khu hồi sức 1 6 6 10 Q=10+(n-1)*6/4 17,5
Tần P. mổ 7 7 19 100 Q=100+(nT-1)*10 160
g2 P. mổ 8 8 16 100 Q=100+(nT-1)*10 170
Khoa sản P. sinh 4 4 4 10 Q=10+(n-1)*6/4 14,5
P. chuẩn bị 1 10 10 10 Q=10+(n-1)*6/4 23,5
P. cách ly 3 3 4 10 Q=10+(n-1)*6/4 14,5
P. lưu hồi sức 1 16 16 10 Q=10+(n-1)*6/4 32,5
P. NICU 1 19 38 10 Q=10+(n-1)*6/4 65,5
P. Chuẩn bị 1 4 4 10 Q=10+(n-1)*6/4 14,5
Khoa tim P. hồi sức 1 4 4 10 Q=10+(n-1)*6/4 14,5
mạch P. ICU 1 25 25 10 Q=10+(n-1)*6/4 46
P. Cathlab 4 4 12 10 Q=100+(nT-1)*10 130
Tần
P. mổ 12 12 60 100 Q=100+(nT-1)*10 190
g3
P. chuẩn bị 1 12 12 10 Q=10+(n-1)*6/4 26,5
P. lưu hồi sức 1 16 16 10 Q=10+(n-1)*6/4 32,5
P. ICU 1 19 38 10 Q=10+(n-1)*6/4 65,5
P. cách ly 1 1 2 10 Q=10+(n-1)*6/4 11,5
P. 5 G 10 50 50 10 Q=10+(n-1)*6/8 46,75
Tần Khu nội P. 2 G 4 8 8 10 Q=10+(n-1)*6/4 20,5
g5 trú P. 1 G 2 2 2 10 Q=10+(n-1)*6/4 11,5
P. Thủ thuật 2 2 2 10 Q=10+(n-1)*6/4 11,5
P. 5 G 20 100 100 10 Q=10+(n-1)*6/8 84,25
Tần Khu nội P. 2 G 8 16 16 10 Q=10+(n-1)*6/4 32,5
g6 trú P. 1 G 4 4 4 10 Q=10+(n-1)*6/4 14,5
P. Thủ thuật 4 4 4 10 Q=10+(n-1)*6/4 14,5
P. 2 G 48 96 96 10 Q=10+(n-1)*6/4 152,5
Tần Khu nội
P. 1 G 4 4 4 10 Q=10+(n-1)*6/4 14,5
g7 trú
P. Thủ thuật 4 4 4 10 Q=10+(n-1)*6/4 14,5
P. 2 G 48 96 96 10 Q=10+(n-1)*6/4 152,5
Tần Khu nội
P. 1 G 4 4 4 10 Q=10+(n-1)*6/4 14,5
g8 trú
P. Thủ thuật 4 4 4 10 Q=10+(n-1)*6/4 14,5
Tần Khu nội P. 2 G 6 12 12 10 Q=10+(n-1)*6/4 26,5
P. 1 G 46 46 46 10 Q=10+(n-1)*6/4 77,5
g9 trú
P. Thủ thuật 4 4 4 10 Q=10+(n-1)*6/4 14,5
TỔNG 327 795 921 2237,5
* Lưu lượng : 2237,5 lít/phút ~ 134 m3/h : Vì vậy lựa chọn các thiết bị trong hệ thống cung cấp
Oxy lỏng ( Dàn hóa hơi, các loại van, đường ống...) làm việc với lưu lượng ≥ 134 m3/h.
* Lưu lượng ≥ 134 m3/h là lưu lượng tính toán ở mức tải đỉnh tức là mức tiêu thụ lớn nhất. Tuy
nhiên để chọn bồn OXY cho lỏng cho toàn bệnh viện ta chọn mức tiêu thụ trung bình cho mỗi ngày
dựa vào bảng biểu đồ lưu lượng để chọn lưu lượng oxy đúng theo hướng dẫn thiết kế HTM 02-01
trang 183.
- Để tính toán và chọn bình Oxy lỏng ta tham khảo khuyến cáo của hướng dẫn HTM 02-01 về
mức tiêu thụ khí trung bình trong 1 ngày của bệnh viện như hình trên (Theo “phụ lục M - Dữ liệu sử
dụng Oxy trang 183 – Bảng hướng dẫn HTM 02-01).
- Đồ thị đường lưu lượng OXY phía dưới cho thấy lưu lượng khí Oxy trung bình sử dụng trong
một bệnh viện đa khoa điển hình.
- Đồ thị đường lưu lượng OXY phía trên cho thấy lưu lượng khí OXY trung bình sử dụng một
lượng lớn đối với bệnh viện chuyên khoa, ví dụ như những người cần được chăm sóc đặc biệt (> 20
giường) và tăng cường áp lực đường thở dương liên tục viết tắt là (CPAP) (>5 máy).
- Tham chiếu hướng dẫn thiết kế tại mục 6.21 trang 43 HTM 02-01 thì thời gian sử dụng lưu
lượng tối đa của bệnh viện từ: 8:00 sáng – 6 :00 tối trong 10 h.
- Dựa vào các chỉ dẫn trên ta có thể tính được dung tích bình OXY lỏng của bệnh viện đa khoa
quy mô 1000 giường như sau:
- Bệnh viện Đa khoa khu vực Thủ Đức là bệnh viện đa khoa có quy mô khoảng 1000 giường, áp
dụng đồ thị trên ta có mức độ sử dụng khí Oxy là 1700 lít/phút.
- Thời gian của một ngày tiêu thụ Oxy cao nhất từ 8:00 sáng – 6:00 tối là 10 h.
- Ta có: 1700 x 10h x 60 phút = 1020.000 lít khí = 1020.000/840 = 1214 lít lỏng.
(với 01 lít Oxy lỏng hóa hơi được khoảng 840 lít khí Oxy tại áp suất không khí)
- Chọn tần suất nạp lỏng là 08 ngày ta có bồn lỏng cần dùng là:
Lựa chọn bồn theo tiêu chuẩn sản xuất chung của các nhà sản xuất ta chọn loại 5200 lít lỏng.
- Kết luận: Chọn 02 bồn lỏng có dung tích bồn là 5200 lít lỏng.
- Đối với phần tính toán lưu lượng phía trên ta tính ra bộ hóa hơi cho hệ thống ở mức tối đa là:
2237,5 lít/phút ~ 134 m3/h. Lựa chọn 02 bộ hóa hơi có công suất mỗi bộ ≥ 67 để đảm bảo tổng công
suất ≥ 134 m3/h
- Sử dụng hệ thống phân phối O2 dự phòng là Bộ điều phối O2 tự động loại 2 x 12 bình tự động
cấp khí vào hệ thống đường ống O2 khi hệ thống phân phối O2 tại bồn lỏng thấp hơn áp lực 4 bar
hoặc gặp sự cố. Bộ điều phối phân phối O2 phải tự động chuyển đổi khi hết khí từng nhánh kể cả
khi mất điện, báo động khi sắp hết khí & hết khí từng nhánh. Hiển thị thông tin hoạt động của từng
nhánh và có đầu tín hiệu kết nối với bộ báo động trung tâm.
- Tham chiếu hướng dẫn thiết kế tại mục 5 và bảng 22 trang 36 HTM 02-01
- Ta có : 2 x 12 bình O2 mỗi bình dung tích 40 lít Oxy nén áp suất cao tương đương 6540 lít khí
oxy ở áp suất vận hành có tổng dung tích:
- Vậy sử dụng hệ thống phân phối O2 dự phòng loại tự động gồm 2 x 12 bình có thể sử dụng:
Để đảm bảo khả năng cung cấp dự phòng được thời gian lâu hơn, cần có thêm bình khí dự
phòng sẵn sàng.
Ghi chú: Trong thực tế do yêu cầu sử dụng bất đồng thời hay mức độ ban đầu chưa sử dụng hết
công suất của khoa phòng vì vậy thông thường tuần suất nạp lỏng trên sẽ dài hơn, tuy nhiên khi bệnh
viện hoạt động đến lúc quá tải thì tần suất nạp lỏng lại giảm xuống .Tính toán thiết kế mọi thứ tuân
theo hướng dẫn của HTM, và trong thực tế sử dụng sau này có thể sử dụng phương án ghép bồn khi
mức tiêu thụ quá lớn.
2. LƯU LƯỢNG KHÍ NÉN 4 BAR VÀ 7 BAR, & YÊU CẦU LỰA CHỌN TRUNG TÂM
KHÍ NÉN Y TẾ 4 BAR VÀ 7 BAR
Theo bảng 18, trang 31, hướng dẫn thiết kế HTM 02-01, lưu lượng khí nén 4 bar được tính cụ
thể như sau:
Bảng 3: Tính lưu lượng khí 4 Bar
Với Q: Lưu lượng, n: số giường, nT: số phòng mổ
Lưu
lượng Lưu
Số
Tần Số Số thiết kế lượng
Khoa Phòng đầu
mỗi đầu
Lưu lượng Q (L/M)
tổng
g phòng giường ra
ra (L/M)
(L/M)
P.phân loại 2 17 0
P.X quang 1 1 0
Khoa cấp
cứu P. thủ thuật 3 3 3 40 Q=40+(n-1)*40/4 60
P. lưu bệnh 7 48 48 40 Q=40+(n-1)*40/4 510
Tầng P. mổ 2 2 6 40 Q=40+(nT-1)* 40/4 50
hầm P. CT 6 6 0
P. Cộng hưởng
Khoa 2 2 2 40 Q=40+(n-1)*40/4 50
từ
CĐHA
P.Fluoroscopy 4 4 0
P. lưu hồi sức 1 4 0
Khoa
P. điều trị 5 18 0
VLTL
P. thủ thuật 2 2 0
Khoa
P. lưu hồi sức 1 3
khám sản
P.bó bột 1 1 1 40 Q=40+(n-1)*40/4 40
Tầng
Khoa P. Thủ thuật 5 5 0
1
ngoại P. lưu hồi sức 1 6 0
P. tiểu phẫu 1 1 0
P. Thủ thuật 3 3 0
P. lưu hồi sức 1 6 0
P. Thủ thuật 2 2 0
Khoa
P. bệnh 1 25 25 40 Q=40+(n-1)*40/8 160
thận
P. lưu 1 6 0
P. nội soi 4 4 0
P. khu hồi sức 1 6 6 40 Q=40+(n-1)*10/4 52,5
Tần P. mổ 7 7 13 40 Q=40+(nT-1)* 40/4 100
g2 P. mổ 8 8 12 40 Q=40+(nT-1)* 40/4 110
Khoa sản P. sinh 4 4 4 40 Q=40+(n-1)*40/4 70
P. chuẩn bị 1 10 10 40 Q=40+(n-1)*10/4 62,5
P. cách ly 3 3 4 40 Q=40+(n-1)*10/4 47,5
P. lưu hồi sức 1 16 16 40 Q=40+(n-1)*10/4 77,5
P. NICU 1 19 38 40 Q=40+(n-1)*10/4 132,5
P. Chuẩn bị 1 4 4 40 Q=40+(n-1)*10/4 47,5
Khoa tim P. hồi sức 1 4 4 40 Q=40+(n-1)*10/4 47,5
mạch P. ICU 1 25 25 40 Q=40+(n-1)*10/4 100
P. Cathlab 4 4 8 40 Q=40+(nT-1)* 40/4 70
Tần
P. mổ 12 12 36 40 Q=40+(nT-1)* 40/4 150
g3
P. chuẩn bị 1 12 12 40 Q=40+(n-1)*10/4 67,5
P. lưu hồi sức 1 16 16 40 Q=40+(n-1)*10/4 77,5
P. ICU 1 19 38 40 Q=40+(n-1)*10/4 132,5
P. cách ly 1 1 2 40 Q=40+(n-1)*10/4 45
P. 5 G 10 50 5 20 Q=20+(n-1)*10/4 30
Tần Khu nội P. 2 G 4 8 0
g5 trú P. 1 G 2 2 2 20 Q=20+(n-1)*10/4 22,5
P. Thủ thuật 2 2 0
P. 5 G 20 100 10 20 Q=20+(n-1)*10/4 42,5
Tần Khu nội P. 2 G 8 16 0
g6 trú P. 1 G 4 4 4 20 Q=20+(n-1)*10/4 27,5
P. Thủ thuật 4 4 0
P. 2 G 48 96 8 20 Q=20+(n-1)*10/4 37,5
Tần Khu nội
P. 1 G 4 4 4 20 Q=20+(n-1)*10/4 27,5
g7 trú
P. Thủ thuật 4 4 0
Tần Khu nội P. 2 G 48 96 8 20 Q=20+(n-1)*10/4 37,5
g8 trú P. 1 G 4 4 4 20 Q=20+(n-1)*10/4 27,5
P. Thủ thuật 4 4 0
P. 2 G 6 12
Tần Khu nội
P. 1 G 46 46 8 20 Q=20+(n-1)*10/4 37,5
g9 trú
P. Thủ thuật 4 4
TỔNG 327 795 386 2550
* Lựa chọn hệ thống khí nén trung tâm 4 bar lưu lượng cấp khí theo thiết kế ≥ 2550 lít/phút
- Bộ điều khiển trung tâm: Điều khiển nguồn, điều khiển chế độ chạy của các máy, báo động, và
các cài đặt khác cho máy nén.
- Bộ xử lý khí nén y tế đạt tiêu chuẩn chất lượng khí y tế.
Theo bảng 20, trang 32, HTM 02-01, lưu lượng khí nén 7 bar được tính cụ thể như sau:
Bảng 4: Tính lưu lượng khí nén 7 bar
Với Q: Lưu lượng, n: số giường, nT: số phòng mổ
Lưu
lượng Lưu
Số
Số Số thiết kế Lưu lượng Q lượng
Tầng Phòng đầu
phòng giường mỗi (L/M) tổng
ra
đầu ra (L/M)
(L/M)
Tầng hầm, Tầng
2, Tầng 3 P. Mổ, P. CATH 33 33 33 350 Q=350+(n-1)*350/4 3150
LAP
TỔNG 33 33 33 3150
* Lựa chọn hệ thống khí nén y tế trung tâm có công suất phân phối theo HTM 02-01 thì lưu lượng
cho máy nén khí y tế 7 Bar ≥ 3150*0,5 = 1575 lít/phút
- Bộ điều khiển trung tâm: Điều khiển nguồn, điều khiển chế độ chạy của các máy, báo động, và
các cài đặt khác cho máy nén.
- Bộ xử lý khí nén y tế đạt tiêu chuẩn chất lượng khí y tế.
* Kết luận: Lưu lượng thiết kế của hệ thống khí nén y tế trung tâm có công suất phân phối theo
HTM 02-01 thì lưu lượng phải ≥ 2550 + 1575= 4125 lít/phút và bình tích áp có tổng dung tích ≥
4125*50% = 2062,5 lít. (50% lưu lượng thiết kế)
3. LƯU LƯỢNG THIẾT KẾ KHÍ HÚT (V) & YÊU CẦU LỰA CHỌN HỆ THỐNG KHÍ HÚT
Y TẾ TRUNG TÂM
Căn cứ theo bảng 21, trang 34, HTM 02-01. Lưu lượng thiết kế của khí hút được tính cụ thể
như sau:
Bảng 5: Tính lưu lượng khí hút
Với Q: Lưu lượng, n: số giường, nS: số dãy phòng mổ (bao gồm phòng mổ và phòng gây mê)
Lưu
lượng Lưu
Số
Tần Số Số thiết kế lượng
Khoa Phòng đầu
mỗi đầu
Lưu lượng Q (L/M)
tổng
g phòng giường ra
ra (L/M)
(L/M)
P.phân loại 2 17 17 40 Q=40+(n-1)*40/8 120
P.X quang 1 1 1 40 Q=40+(n-1)*40/8 40
Khoa cấp
cứu P. thủ thuật 3 3 3 40 Q=40+(n-1)*40/8 50
P. lưu bệnh 7 48 48 40 Q=40+(n-1)*40/4 510
Tầng P. mổ 2 2 10 40 Q=80+(nS-1)*80/2 120
hầm P. CT 6 6 6 40 Q=40+(n-1)*40/8 65
P. Cộng hưởng
Khoa 2 2 2 40 Q=40+(n-1)*40/8 45
từ
CĐHA
P.Fluoroscopy 4 4 4 40 Q=40+(n-1)*40/8 55
P. lưu hồi sức 1 4 4 40 Q=40+(n-1)*40/4 70
Khoa
P. điều trị 5 18 18 40 Q=40+(n-1)*40/8 145
VLTL
Khoa P. thủ thuật 2 2 2 40 Q=40+(n-1)*40/8 45
khám sản P. lưu hồi sức 1 3 3 40 Q=40+(n-1)*40/4 60
P. Thủ thuật 5 5 5 40 Q=40+(n-1)*40/8 60
Tầng Khoa
P. lưu hồi sức 1 6 6 40 Q=40+(n-1)*40/4 90
1 ngoại
P.bó bột 1 1 1 40 Q=40+(n-1)*40/4 40
P. tiểu phẫu 1 1 1 40 Q=40+(n-1)*40/4 40
P. Thủ thuật 3 3 3 40 Q=40+(n-1)*40/8 50
P. lưu hồi sức 1 6 6 40 Q=40+(n-1)*40/4 90
P. Thủ thuật 2 2 2 40 Q=40+(n-1)*40/8 45
Khoa
P. bệnh 1 25 25 40 Q=40+(n-1)*40/8 160
thận
P. lưu 1 6 6 40 Q=40+(n-1)*40/8 65
P. nội soi 4 4 4 40 Q=40+(n-1)*40/8 55
P. khu hồi sức 1 6 6 40 Q=40+(n-1)*40/4 90
Tần P. mổ 7 7 19 40 Q=80+(nS-1)*80/2 320
g2 P. mổ 8 8 16 40 Q=80+(nS-1)*80/2 360
Khoa sản P. sinh 4 4 4 40 Q=40+(n-1)*40/4 70
P. chuẩn bị 1 10 10 40 Q=40+(n-1)*40/8 85
P. cách ly 3 3 4 40 Q=40+(n-1)*40/4 70
P. lưu hồi sức 1 16 16 40 Q=40+(n-1)*40/4 190
P. NICU 1 19 38 40 Q=40+(n-1)*40/4 310
Tần P. Chuẩn bị 1 4 4 40 Q=40+(n-1)*40/8 55
g3 Khoa tim P. hồi sức 1 4 4 40 Q=40+(n-1)*40/4 70
mạch P. ICU 1 25 25 40 Q=40+(n-1)*40/4 280
P. Cathlab 4 4 12 40 Q=80+(nS-1)*80/2 200
P. mổ 12 12 60 40 Q=80+(nS-1)*80/2 520
P. chuẩn bị 1 12 12 40 Q=40+(n-1)*40/8 95
P. lưu hồi sức 1 16 16 40 Q=40+(n-1)*40/4 190
P. ICU 1 19 38 40 Q=40+(n-1)*40/4 310
P. cách ly 1 1 2 40 Q=40+(n-1)*40/4 50
P. 5 G 10 50 50 40 Q=40+(n-1)*40/8 285
Tần Khu nội P. 2 G 4 8 8 40 Q=40+(n-1)*40/8 75
g5 trú P. 1 G 2 2 2 40 Q=40+(n-1)*40/8 45
P. Thủ thuật 2 2 2 40 Q=40+(n-1)*40/8 45
P. 5 G 20 100 100 40 Q=40+(n-1)*40/8 535
Tần Khu nội P. 2 G 8 16 16 40 Q=40+(n-1)*40/8 115
g6 trú P. 1 G 4 4 4 40 Q=40+(n-1)*40/8 55
P. Thủ thuật 4 4 4 40 Q=40+(n-1)*40/8 55
P. 2 G 48 96 96 40 Q=40+(n-1)*40/8 515
Tần Khu nội
P. 1 G 4 4 4 40 Q=40+(n-1)*40/8 55
g7 trú
P. Thủ thuật 4 4 4 40 Q=40+(n-1)*40/8 55
P. 2 G 48 96 96 40 Q=40+(n-1)*40/8 515
Tần Khu nội
P. 1 G 4 4 4 40 Q=40+(n-1)*40/8 55
g8 trú
P. Thủ thuật 4 4 4 40 Q=40+(n-1)*40/8 55
P. 2 G 6 12 12 40 Q=40+(n-1)*40/8 95
Tần Khu nội
P. 1 G 46 46 46 40 Q=40+(n-1)*40/8 265
g9 trú
P. Thủ thuật 4 4 4 40 Q=40+(n-1)*40/8 55
TỔNG 327 795 919 8160
* Kết luận:
- Lưu lượng thiết kế của hệ thống khí hút y tế trung tâm có công suất là 8.160 lít/phút. Theo HTM
02-01 hệ thống thiết bị hút trung tâm cần có công suất đáp ứng 75% lưu lượng thiết kế bằng
8.160*75% ~ 6.120 lít/phút tại áp lực hút -450 mmHg. Tức lưu lượng vận hành thiết bị phải đạt ≥
6.120 lít/phút và bình tích áp có dung tích ≥ 6120 lít (100% lưu lượng vận hành)
4. LƯU LƯỢNG THIẾT KẾ HỆ THỐNG HÚT KHÍ THẢI GÂY MÊ THỪA (AGSS) & YÊU
CẦU LỰA CHỌN HỆ THỐNG.
Căn cứ theo mục 4.75, trang 35, HTM 02-01. Lưu lượng thiết kế của hút AGS được tính cụ
thể như sau:
Bảng 6: Tính lưu lượng khí AGS
Với Q: Lưu lượng, nT: số phòng mổ.
Lưu
lượng Lưu
Số
Số Số thiết kế Lưu lượng Q lượng
Tầng Khoa Phòng đầu
phòng giường của mỗi (L/phút) tổng
ra
đầu ra (L/phút)
(L/Phút)
Tầng hầm, tầng P. Mổ, P.
33 33 33 80 Q=80+(nT-1)*80 2640
2, tầng 3 CATH LAP
SUM/TỔNG 33 33 33 2640
* Lưu lượng thiết kế của hệ thống hút khí thải gây mê thừa công suất phân phối theo HTM 02-01 có
lưu lượng thiết kế ≥ 2640 lít/phút.
5. LƯU LƯỢNG THIẾT KẾ CỦA KHÍ CO2 & YÊU CẦU LỰA CHỌN THIẾT BỊ
Căn cứ theo bảng 15, trang 28, HTM 02-01. Lưu lượng thiết kế của CO2 được tính cụ thể
như sau:
Bảng 7: Tính lưu lượng khí CO2
Với Q: Lưu lượng, n: số giường, nT: số phòng mổ
Lưu
lượng Lưu
Số
Khoa Số Số thiết kế Lưu lượng Q lượng
Tầng đầu
Phòng phòng giường của mỗi (L/phút) tổng
ra
đầu ra (L/phút)
(L/Phút)
Tầng hầm, tầng 2,
tầng 3 P. Mổ 33 33 33 15 Q=15+(nT-1)*6 207
* Lựa chọn hệ thống khí CO2 trung tâm ≥ 221,5 lít/phút ~ 13 m3/giờ
* Kết luận: Sử dụng hệ thống phân phối CO2 tự động loại dàn 2 nhánh, mỗi nhánh ≥ 6
bình có công suất phân phối tối thiểu ≥ 13 m3/giờ. Bộ điều phối CO2 phải tự động chuyển đổi
khi hết khí từng nhánh kể cả khi mất điện, báo động khi sắp hết khí & hết khí từng nhánh.
Hiển thị thông tin hoạt động của từng nhánh, có đầu tín hiệu kết nối với bộ báo động trung
tâm.
- Tham chiếu hướng dẫn thiết kế tại mục 5 và bảng 22 trang 36 HTM 02-01
Ta có: 2 x 6 bình CO2, mỗi bình dung tích 40 lít khí nén ở 150 Bar tương đương 6540 lít khí
oxy ở áp suất vận hành. Tổng dung tích khí là:
- 2 x 6 x 6540 = 78.480 lít
- Vậy sử dụng hệ thống phân phối CO 2 dự phòng loại tự động gồm 2 x 6 bình có thể sử
dụng:
- 78.480 /221,5 ≥ 354,3 phút .
6. LƯU LƯỢNG THIẾT KẾ CỦA KHÍ N2O & YÊU CẦU LỰA CHỌN THIẾT BỊ
Căn cứ theo bảng 15, trang 28, HTM 02-01. Lưu lượng thiết kế của N2O được tính cụ thể
như sau:
Bảng 7: Tính lưu lượng khí N2O
Với Q: Lưu lượng, n: số giường, nT: số phòng mổ
Tầng Khoa Số Số Số Lưu Lưu lượng Q Lưu
Phòng phòng giường đầu lượng (L/phút) lượng
ra thiết kế tổng
của mỗi (L/phút)
đầu ra
(L/Phút)
Tầng hầm, tầng 2,
tầng 3 P. Mổ 33 33 33 15 Q=15+(nT-1)*6 207
* Lựa chọn hệ thống khí N2O trung tâm ≥ 217 lít/phút ~ 13 m3/giờ
* Kết luận: Sử dụng hệ thống phân phối N2O tự động loại dàn 2 nhánh, mỗi nhánh ≥ 6 bình có
công suất phân phối tối thiểu ≥ 13 m3/giờ. Bộ điều phối N2O phải tự động chuyển đổi khi hết khí
từng nhánh kể cả khi mất điện, báo động khi sắp hết khí & hết khí từng nhánh. Hiển thị thông tin
hoạt động của từng nhánh, có đầu tín hiệu kết nối với bộ báo động trung tâm.
- Tham chiếu hướng dẫn thiết kế tại mục 5 và bảng 22 trang 36 HTM 02-01
Ta có: 2 x 6 bình N2O, mỗi bình dung tích 40 lít khí nén ở 150 Bar tương đương 6540 lít khí oxy
ở áp suất vận hành. Tổng dung tích khí là:
- 2 x 6 x 6540 = 78.480 lít
- Vậy sử dụng hệ thống phân phối N2O dự phòng loại tự động gồm 2 x 6 bình có thể sử dụng:
- 78.480 /217 ≥ 361,6 phút
Cung cấp và lắp đặt nối thẳng đồng nối bằng phương pháp hàn
10 cái 2.040,0000
Ø12xØ12 mm
Cung cấp và lắp đặt nối thẳng đồng nối bằng phương pháp hàn
11 cái 1.789,0000
Ø15xØ15 mm
Cung cấp và lắp đặt nối thẳng đồng nối bằng phương pháp hàn
12 cái 752,0000
Ø22xØ22 mm
Cung cấp và lắp đặt nối thẳng đồng nối bằng phương pháp hàn
13 cái 411,0000
Ø28xØ28 mm
Cung cấp và lắp đặt nối thẳng đồng nối bằng phương pháp hàn
14 cái 271,0000
Ø35xØ35 mm
Cung cấp và lắp đặt nối thẳng đồng nối bằng phương pháp hàn
15 cái 118,0000
Ø42xØ42 mm
Cung cấp và lắp đặt nối thẳng đồng nối bằng phương pháp hàn
16 cái 86,0000
Ø54xØ54 mm
Cung cấp và lắp đặt nối thẳng đồng nối bằng phương pháp hàn
17 cái 51,0000
Ø76xØ76 mm
Cung cấp và lắp đặt nối thẳng đồng nối bằng phương pháp hàn
18 cái 16,0000
Ø108xØ108 mm
19 Cung cấp và lắp đặt cút đồng nối bằng phương pháp hàn Ø12 mm cái 3.672,0000
20 Cung cấp và lắp đặt cút đồng nối bằng phương pháp hàn Ø15 mm cái 3.221,0000
21 Cung cấp và lắp đặt cút đồng nối bằng phương pháp hàn Ø22 mm cái 1.354,0000
22 Cung cấp và lắp đặt cút đồng nối bằng phương pháp hàn Ø28 mm cái 740,0000
23 Cung cấp và lắp đặt cút đồng nối bằng phương pháp hàn Ø35 mm cái 488,0000
24 Cung cấp và lắp đặt cút đồng nối bằng phương pháp hàn Ø42 mm cái 213,0000
25 Cung cấp và lắp đặt cút đồng nối bằng phương pháp hàn Ø54 mm cái 155,0000
26 Cung cấp và lắp đặt cút đồng nối bằng phương pháp hàn Ø76 mm cái 92,0000
27 Cung cấp và lắp đặt cút đồng nối bằng phương pháp hàn Ø108 mm cái 29,0000
Cung cấp và lắp đặt tê đồng nối bằng phương pháp hàn
28 cái 1.570,0000
Ø12xØ12xØ12 mm
Cung cấp và lắp đặt tê đồng nối bằng phương pháp hàn
29 cái 1.377,0000
Ø15xØ15xØ15 mm
Cung cấp và lắp đặt tê đồng nối bằng phương pháp hàn
30 cái 579,0000
Ø22xØ22xØ22 mm
Cung cấp và lắp đặt tê đồng nối bằng phương pháp hàn
31 cái 317,0000
Ø28xØ28xØ28 mm
Cung cấp và lắp đặt tê đồng nối bằng phương pháp hàn
32 cái 209,0000
Ø35xØ35xØ35 mm
Cung cấp và lắp đặt tê đồng nối bằng phương pháp hàn
33 cái 91,0000
Ø42xØ42xØ42 mm
Cung cấp và lắp đặt tê đồng nối bằng phương pháp hàn
34 cái 67,0000
Ø54xØ54xØ54 mm
Cung cấp và lắp đặt tê đồng nối bằng phương pháp hàn
35 cái 40,0000
Ø76xØ76xØ76 mm
Cung cấp và lắp đặt tê đồng nối bằng phương pháp hàn
36 cái 10,0000
Ø108xØ108xØ108 mm
Cung cấp và lắp đặt nối giảm đồng nối bằng phương pháp hàn
37 cái 1.490,0000
Ø15xØ12 mm
Cung cấp và lắp đặt nối giảm đồng nối bằng phương pháp hàn
38 cái 626,0000
Ø22xØ15 mm
Cung cấp và lắp đặt nối giảm đồng nối bằng phương pháp hàn
39 cái 342,0000
Ø28xØ22 mm
Cung cấp và lắp đặt nối giảm đồng nối bằng phương pháp hàn
40 cái 225,0000
Ø35xØ28 mm
Cung cấp và lắp đặt nối giảm đồng nối bằng phương pháp hàn
41 cái 98,0000
Ø42xØ35 mm
Cung cấp và lắp đặt nối giảm đồng nối bằng phương pháp hàn
42 cái 71,0000
Ø54xØ42 mm
Cung cấp và lắp đặt nối giảm đồng nối bằng phương pháp hàn
43 cái 42,0000
Ø76xØ54 mm
Cung cấp và lắp đặt nối giảm đồng nối bằng phương pháp hàn
44 cái 10,0000
Ø108xØ76 mm
47 Lắp đặt máng nhựa 40x60 mm (bảo vệ ống đồng âm tường) m 1.800,0000
48 Nito (Thử kín và làm sạch đường ống đồng) chai 120,0000
49 Băng dán chỉ thị hướng đi của các loại khí cuộn 20,0000
VII. QUY TRÌNH KIỂM TRA – KIỂM ĐỊNH VÀ NGHIỆM THU HỆ THỐNG
A. Quy trình kiểm tra thử nghiệm:
1. Yêu cầu chung:
- Toàn bộ hệ thống được lắp đặt, kiểm tra, thử nghiệm đúng theo đúng tiêu chuẩn quốc tế yêu
cầu , kết hợp với các tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành TCVN 8022 (ISO 7396)
- Trong quá trình lắp đặt và trước khi đưa vào hoạt động, hệ thống khí y tế trung tâm phải được
kiểm tra, thử nghiệm để xác minh rằng độ an toàn và hiệu năng của hệ thống đều hoàn hảo.
- Sau khi hoàn tất việc lắp đặt, tất cả các thử nghiệm phải được thực hiện bởi người lắp đặt với
sự tham dự của chủ đầu tư, Ban QL và đơn vị giám sát. Môi chất trong một số thử nghiệm về áp
suất được sử dụng là khí Nitơ hoặc CO2 (không dùng oxy cho thử nghiệm).
- Mời cơ quan chức năng của nhà nước xuống kiểm định và cấp giấy phép xác nhận chất lượng
trước khi hệ thống và hoạt động
2. Kiểm tra thử nghiệm toàn hệ thống:
- Thử nghiệm toàn hệ thống được tiến hành khi hệ thống đã lắp đặt hoàn chỉnh.
- Trong giai đoạn thử nghiệm này môi chất thử chính là chất hoạt động. Ví dụ đường ống oxy sẽ
thử nghiệm với khí oxy, khí nén sẽ thử nghiệm với khí nén.v.v…
- Khi kết quả thử nghiệm này đạt có nghĩa là hệ thống đã sẵn sàng đưa vào hoạt động
B. Quy trình chạy thử:
1. Chạy thử từng hệ thống: Hệ thống được chạy thử từng giai đoạn, từ trung tâm ngõ ra.
2. Vận hành giả lập toàn hệ thống: Vận hành toàn hệ thống và giả lập như đang có bệnh nhân
sử dụng.
C. Hoàn công công trình:
- Sau khi lắp đặt hoàn chỉnh và nghiệm thu sơ bộ, đơn vị thi công sẽ tiến hành lập bản vẽ hoàn
công một cách chính xác để tránh trường hợp làm hư hỏng và phục vụ công tác quản lý vận hành
cũng như bảo trì sau này.