You are on page 1of 32

HỒ SƠ THIẾT KẾ - PHẦN THUYẾT MINH

HỆ THỐNG KHÍ Y TẾ

DỰ ÁN: DỰ ÁN XÂY DỰNG MỚI BỆNH VIỆN ĐA KHOA KHU VỰC


THỦ ĐỨC TP.HCM

ĐỊA ĐIỂM: 64 LÊ VĂN CHÍ, PHƯỜNG LINH CHUNG, QUẬN THỦ


ĐỨC, TP. HỒ CHÍ MINH

TP. HỒ CHÍ MINH – …./2020


PHẦN THUYẾT MINH
HỆ THỐNG KHÍ Y TẾ

CÔNG TRÌNH: DỰ ÁN XÂY DỰNG MỚI BỆNH VIỆN ĐA KHOA KHU


VỰC THỦ ĐỨC TP.HCM

CHỦ ĐẦU TƯ: BAN QLĐTXD CÁC CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG VÀ CÔNG
NGHIỆP

ĐƠN VỊ THIẾT KẾ: CÔNG TY TNHH TƯ VẤN XD TM VÀ DV ĐÔNG THÁI SƠN


TỔNG QUAN

Trong y học hiện đại, các ứng dụng của khí y tế trong các lĩnh vực điều trị bệnh nhân, phẫu
thuật, cấp cứu và chẩn đoán luôn luôn đóng một vai trò quan trọng. Vì vậy, vấn đề cung cấp khí
y tế cho các khu vực điều trị luôn là nhu cầu hàng đầu của các bệnh viện và là một trong các
tiêu chuẩn để đánh giá mức độ hiện đại của một bệnh viện. Về mặt đầu tư, xây dựng, hệ thống
khí y tế được coi là một hệ thống thiết bị công trình và được trang bị lắp đặt khi đang xây dựng
các toà nhà trong bệnh viện. Việc xây dựng cần được tiến hành kết hợp với việc quy hoạch các
hệ thống công trình khác trong toà nhà. Về mặt y tế, hệ thống được coi là thiết bị hỗ trợ điều trị,
nên nó cần tương thích với các thiết bị hỗ trợ điều trị y tế khác như máy gây mê, máy thở … và
cần được đặt ở những vị trí thuận lợi để điều trị bệnh nhân.
Với đặc thù nói trên, hệ thống khí y tế cần đáp ứng các yêu cầu sau:
Cung cấp đầy đủ và liên tục khí y tế với chất lượng tiêu chuẩn quốc tế. Các tiêu chuẩn được
tham khảo: HTM, ISO, EN, DIN, BSI và FDA. Hệ thống còn đảm bảo tuân thủ các tiêu chuẩn
Việt nam hiện hành.
Hệ thống nguồn cấp đảm bảo thừa tải, có khả năng nâng cấp và có hệ thống dự phòng.
Mô hình vận hành là trung tâm cung cấp khí y tế - hệ thống truyền dẫn, kiểm soát, báo động
hệ thống đầu cuối.
Bố trí đầu ra của khí y tế cho các khu vực phải hợp lí, thuận tiện cho điều trị và đảm bảo mỹ
quan.
Là hệ thống hoạt động độc lập trong bệnh viện chỉ sử dụng cho các mục đích y tế.
Các thiết bị nên được lựa chọn trong số các nhà sản xuất nổi tiếng thế giới tại thuộc các quốc
gia thuộc G7 hoặc EU đã được kiểm định thử thách, phù hợp với điều kiện sử dụng tại Việt
Nam.

I. TIÊU CHUẨN VÀ HƯỚNG DẪN THIẾT KẾ HỆ THỐNG KHÍ Y TẾ


Tiêu chuẩn thiết kế hệ thống khí y tế: ISO 7396-1 (Châu Âu)
Các tiêu chuẩn tham khảo khác:
Tiêu chuẩn thiết kế khoa phẫu thuật, Bệnh viện đa khoa: 52TCN-CTYT 0038:2005;
Tiêu chuẩn thiết kế khoa cấp cứu, khoa điều trị tích cực và chống độc, Bệnh viện đa khoa:
52TCN-CTYT 0039:2005;
Tiêu chuẩn thiết kế-khoa chẩn đoán hình ảnh, Bệnh viện đa khoa: 52TCN-CTYT 0040:2005;
TCXDVN 365-2007 Bệnh viện đa khoa - Hướng dẫn thiết kế;
TCVN 4470-2012-Bệnh viện đa khoa - Yêu cầu thiết kế;
TCVN 8022-1:2009 (ISO 7396-1:2007) Phần 1: Hệ thống đường ống cho khí y tế và chân
không;
TCVN 8022-2:2009 (ISO 7396-2:2007) Phần 2: Hệ thống xử lý thải khí gây mê;
TCVN 7742-2007 – Hệ thống làm giàu oxy để sử dụng với hệ thống ống dẫn khí y tế.
TCVN 6155:1996: Bình chịu áp lực – Yêu cầu kỹ thuật an toàn về lắp đặt, sử dụng, sửa chữa.
TCVN 6289:2008: Chai chứa khí – thuật ngữ.
TCVN 7741-1:2007: Bộ điều áp dùng cho khí y tế - Phần 1: Bộ điều áp và bộ điều áp có
thiết bị đo lưu lượng.
TCVN 7741-2:2007: Bộ điều áp dùng cho khí y tế - Phần 2: Bộ điều áp manifold và bộ
điều áp thẳng.
TCVN 7741-3:2007: Bộ điều áp dùng cho khí y tế - Phần 3: Bộ điều áp có van điều
chỉnh.
Các bản vẽ mặt bằng, kiến trúc, nội thất của Bệnh viện đa khoa khu vực Thủ Đức.

II. QUY MÔ HỆ THỐNG KHÍ Y TẾ CỦA BỆNH VIỆN


Các loại khí cần thiết cung cấp cho bệnh viện:
Căn cứ theo các quy định trong hướng dẫn thiết kế HTM 02-01 & nhu cầu thực tế của Bệnh
viện.
Căn cứ theo các quy định trong hướng dẫn thiết kế ISO 7396-1 & nhu cầu thực tế của Bệnh
viện.
Căn cứ theo bản vẽ thiết kế và thực tế thi công hệ thống đường ống, các ngõ khí đầu ra cung
cấp cho các khoa phòng.
Hệ thống cung cấp khí y tế trung tâm tiêu chuẩn của Bệnh viện được thiết kế cung cấp cho toàn
các khu vực gồm các loại khí sau:
Trung tâm khí Oxy (Ký hiệu: O2): Cung cấp tới đầu giường bệnh nhân và tới các phòng mổ
(cho máy thở, gây mê,..)
Trung tâm hút chân không (Ký hiệu: V): Đặt tới đầu giường bệnh và phòng mổ sử dụng cùng
các thiết bị chuyên dùng với khí hút.
Trung tâm khí nén 4 bar (Ký hiệu: A4): dùng với các loại máy thở, máy gây mê cho các khoa
phòng có yêu cầu sử dụng khí nén y tế 4 bar điều trị cho bệnh nhân.
Trung tâm khí nén 7 bar (Ký hiệu: A7): Được cấp từ nhà khí trung tâm tới các bộ điều áp cho
từng tầng.
Trung tâm khí CO2 (Ký hiệu: CO2): Dùng để mổ nội soi trong phòng mổ.
Trung tâm khí N2O (Ký hiệu: N2O): Dùng để gây mê.
Trung tâm hút khí mê thừa (Ký hiệu: AGS): Dùng để hút khí mê thừa trong phòng mổ thải ra
môi trường.
III. PHÂN TÍCH NHU CẦU CỦA BỆNH VIỆN
Căn cứ theo các khuyến cáo về khí điều trị bệnh nhân, các loại khí sau cần được sử dụng trong
quá trình điều trị bệnh nhân các loại khí được khuyến cáo sử dụng cho các khu điều trị:
o Khí Ô-xy
o Khí nén 4 bar
o Khí nén 7 bar
o Hút trung tâm
o Khí CO2
o Khí N2O
o Khí AGS
Căn cứ theo thiết kế hệ thống và hiện trạng thi công thực tế, Các khoa Phòng điều trị bệnh nhân
có sử dụng khí y tế được thống kê như sau:
Bảng 1: Số lượng, vị trí lắp đặt các ổ khí
Hộp
van
kèm Hộp Van
Số lượng outlets báo van ngắt
Tần Số Số
Khoa Phòng độn KV tay
g phòng giường
g
KV
CO N2
O2 A4 A7 V AGS
2 O
P.phân loại 2 17 17 17
Khoa P.X quang 1 1 1 1
cấp P. thủ thuật 3 3 3 3 3
cứu P. lưu bệnh 7 48 48 48 48
P. mổ 2 2 10 2 2 6 2 10 2
Tầng 3 2 45
P. CT 6 6 6 6
hầm
P. Cộng
Khoa 2 2 2 2 2
hưởng từ
CĐHA
P.Fluoroscopy 4 4 4 4
P. lưu hồi sức 1 4 4 4
Khoa
P. điều trị 5 18 18 18
VLTL
Khoa P. thủ thuật 2 2 2 2
khám
P. lưu hồi sức 1 3 3 3
sản
Tầng P. Thủ thuật 5 5 5 5
Khoa 3 2
1 P. lưu hồi sức 1 6 6 6
ngoại
P.bó bột 1 1 1 1 1 1
P. tiểu phẫu 1 1 1 1
P. Thủ thuật 3 3 3 3
P. lưu hồi sức 1 6 6 6
P. Thủ thuật 2 2 2 2
Khoa
P. bệnh 1 25 25 25 25
thận
P. lưu 1 6 6 6
P. nội soi 4 4 4 4 4
P. khu hồi sức 1 6 6 6 6
Tần P. mổ 7 7 19 3 3 13 3 19 3
P. mổ 8 8 16 2 2 12 2 16 2 4 15 33
g2 Khoa
P. sinh 4 4 4 4 4
sản
P. chuẩn bị 1 10 10 10 10
P. cách ly 3 3 4 4 4
P. lưu hồi sức 1 16 16 16 16
P. NICU 1 19 38 38 38
Tần P. Chuẩn bị 1 4 4 4 4 4 16 20
Khoa
g3 P. hồi sức 1 4 4 4 4
tim
P. ICU 1 25 25 25 25
mạch
P. Cathlab 4 4 12 2 2 8 2 12 2
P. mổ 12 12 60 12 12 36 12 60 12
P. chuẩn bị 1 12 12 12 12
P. lưu hồi sức 1 16 16 16 16
P. ICU 1 19 38 38 38
P. cách ly 1 1 2 2 2
P. 5 G 10 50 50 5 50
Tần Khu P. 2 G 4 8 8 8
1 6
g5 nội trú P. 1 G 2 2 2 2 2
P. Thủ thuật 2 2 2 2
10
P. 5 G 20 100 100 10
0
Tần Khu
P. 2 G 8 16 16 16 2 12
g6 nội trú
P. 1 G 4 4 4 4 4
P. Thủ thuật 4 4 4 4
P. 2 G 48 96 96 8 96
Tần Khu
P. 1 G 4 4 4 4 4 2 12
g7 nội trú
P. Thủ thuật 4 4 4 4
P. 2 G 48 96 96 8 96
Tần Khu
P. 1 G 4 4 4 4 4 2 12
g8 nội trú
P. Thủ thuật 4 4 4 4
P. 2 G 6 12 12 12
Tần Khu
P. 1 G 46 46 46 8 46 2 12
g9 nội trú
P. Thủ thuật 4 4 4 4
38 91
TỔNG 327 795 919 25 22 21 21 23 33 154
6 9
Sau khi thống kê số lượng các phòng chức năng như các phòng mổ, phòng cấp cứu, phòng điều trị,
phòng thủ thuật,…và số lượng giường tại các phòng bệnh kết hợp với việc phân loại mức độ của
từng phòng đồng thời tính theo sự tương thích đồng bộ với hệ thống , cuối cùng là thực hiện việc tra
bảng theo tiêu chuẩn ISO 7396-1 ta ra được bảng tính lưu lượng đỉnh cho từng loại khí như sau:

IV. TÍNH TOÁN THEO LƯU LƯỢNG THIẾT KẾ CỦA HỆ THỐNG & YÊU CẦU CHÍNH
TRONG VIỆC LỰA CHỌN CÁC THIẾT BỊ TRUNG TÂM.

1. LƯU LƯỢNG THIẾT KẾ VÀ YÊU CẦU THIẾT BỊ CHO TRUNG TÂM OXY

- Lưu lượng thiết kế của O2 được tính cho từng khoa, phòng chức năng đã thi công hoàn thiện theo
chuẩn HTM 02-01 được tính dựa trên Bảng 13, trang 26, Hướng dẫn HTM 02-01. Cụ thể như sau:
Bảng 2: Tính lưu lượng Oxy:
Với Q: Lưu lượng, n: số giường, nT: số phòng mổ, nW: số khu bệnh
Lưu
lượng Lưu
Số
Tần Số Số thiết kế lượng
Khoa Phòng đầu mỗi đầu
Lưu lượng Q (L/M)
tổng
g phòng giường
ra ra (L/M)
(L/M)
P.phân loại 2 17 17 10 Q=10+(n-1)*6/4 34
Tầng P.X quang 1 1 1 10 Q=10+(n-1)*6/4 10
hầm Khoa cấp
cứu P. thủ thuật 3 3 3 10 Q=10+(n-1)*6/4 13
P. lưu bệnh 7 48 48 10 Q=10+(n-1)*6/8 45,25
P. mổ 2 2 10 100 Q=100+(nT-1)*10 110
Khoa P. CT 6 6 6 10 Q=10+(n-1)*6/4 17,5
P. Cộng hưởng
2 2 2 10 Q=10+(n-1)*6/4 11,5
từ
CĐHA
P.Fluoroscopy 4 4 4 10 Q=10+(n-1)*6/4 14,5
P. lưu hồi sức 1 4 4 10 Q=10+(n-1)*6/4 14,5
Khoa
P. điều trị 5 18 18 10 Q=10+(n-1)*6/8 22,75
VLTL
Khoa P. thủ thuật 2 2 2 10 Q=10+(n-1)*6/4 11,5
khám sản P. lưu hồi sức 1 3 3 10 Q=10+(n-1)*6/4 13
P. Thủ thuật 5 5 5 10 Q=10+(n-1)*6/4 16
Tầng Khoa
P. lưu hồi sức 1 6 6 10 Q=10+(n-1)*6/4 17,5
1 ngoại
P.bó bột 1 1 1 10 Q=10+(n-1)*6/4 10
P. tiểu phẫu 1 1 1 10 Q=10+(n-1)*6/4 10
P. Thủ thuật 3 3 3 10 Q=10+(n-1)*6/4 13
P. lưu hồi sức 1 6 6 10 Q=10+(n-1)*6/ 17,5
P. Thủ thuật 2 2 2 10 Q=10+(n-1)*6/4 11,5
Khoa
P. bệnh 1 25 25 10 Q=10+(n-1)*6/4 46
thận
P. lưu 1 6 6 10 Q=10+(n-1)*6/4 17,5
P. nội soi 4 4 4 10 Q=10+(n-1)*6/4 14,5
P. khu hồi sức 1 6 6 10 Q=10+(n-1)*6/4 17,5
Tần P. mổ 7 7 19 100 Q=100+(nT-1)*10 160
g2 P. mổ 8 8 16 100 Q=100+(nT-1)*10 170
Khoa sản P. sinh 4 4 4 10 Q=10+(n-1)*6/4 14,5
P. chuẩn bị 1 10 10 10 Q=10+(n-1)*6/4 23,5
P. cách ly 3 3 4 10 Q=10+(n-1)*6/4 14,5
P. lưu hồi sức 1 16 16 10 Q=10+(n-1)*6/4 32,5
P. NICU 1 19 38 10 Q=10+(n-1)*6/4 65,5
P. Chuẩn bị 1 4 4 10 Q=10+(n-1)*6/4 14,5
Khoa tim P. hồi sức 1 4 4 10 Q=10+(n-1)*6/4 14,5
mạch P. ICU 1 25 25 10 Q=10+(n-1)*6/4 46
P. Cathlab 4 4 12 10 Q=100+(nT-1)*10 130
Tần
P. mổ 12 12 60 100 Q=100+(nT-1)*10 190
g3
P. chuẩn bị 1 12 12 10 Q=10+(n-1)*6/4 26,5
P. lưu hồi sức 1 16 16 10 Q=10+(n-1)*6/4 32,5
P. ICU 1 19 38 10 Q=10+(n-1)*6/4 65,5
P. cách ly 1 1 2 10 Q=10+(n-1)*6/4 11,5
P. 5 G 10 50 50 10 Q=10+(n-1)*6/8 46,75
Tần Khu nội P. 2 G 4 8 8 10 Q=10+(n-1)*6/4 20,5
g5 trú P. 1 G 2 2 2 10 Q=10+(n-1)*6/4 11,5
P. Thủ thuật 2 2 2 10 Q=10+(n-1)*6/4 11,5
P. 5 G 20 100 100 10 Q=10+(n-1)*6/8 84,25
Tần Khu nội P. 2 G 8 16 16 10 Q=10+(n-1)*6/4 32,5
g6 trú P. 1 G 4 4 4 10 Q=10+(n-1)*6/4 14,5
P. Thủ thuật 4 4 4 10 Q=10+(n-1)*6/4 14,5
P. 2 G 48 96 96 10 Q=10+(n-1)*6/4 152,5
Tần Khu nội
P. 1 G 4 4 4 10 Q=10+(n-1)*6/4 14,5
g7 trú
P. Thủ thuật 4 4 4 10 Q=10+(n-1)*6/4 14,5
P. 2 G 48 96 96 10 Q=10+(n-1)*6/4 152,5
Tần Khu nội
P. 1 G 4 4 4 10 Q=10+(n-1)*6/4 14,5
g8 trú
P. Thủ thuật 4 4 4 10 Q=10+(n-1)*6/4 14,5
Tần Khu nội P. 2 G 6 12 12 10 Q=10+(n-1)*6/4 26,5
P. 1 G 46 46 46 10 Q=10+(n-1)*6/4 77,5
g9 trú
P. Thủ thuật 4 4 4 10 Q=10+(n-1)*6/4 14,5
TỔNG 327 795 921 2237,5
* Lưu lượng : 2237,5 lít/phút ~ 134 m3/h : Vì vậy lựa chọn các thiết bị trong hệ thống cung cấp
Oxy lỏng ( Dàn hóa hơi, các loại van, đường ống...) làm việc với lưu lượng ≥ 134 m3/h.

* Lưu lượng ≥ 134 m3/h là lưu lượng tính toán ở mức tải đỉnh tức là mức tiêu thụ lớn nhất. Tuy
nhiên để chọn bồn OXY cho lỏng cho toàn bệnh viện ta chọn mức tiêu thụ trung bình cho mỗi ngày
dựa vào bảng biểu đồ lưu lượng để chọn lưu lượng oxy đúng theo hướng dẫn thiết kế HTM 02-01
trang 183.

- Để tính toán và chọn bình Oxy lỏng ta tham khảo khuyến cáo của hướng dẫn HTM 02-01 về
mức tiêu thụ khí trung bình trong 1 ngày của bệnh viện như hình trên (Theo “phụ lục M - Dữ liệu sử
dụng Oxy trang 183 – Bảng hướng dẫn HTM 02-01).

- Đồ thị đường lưu lượng OXY phía dưới cho thấy lưu lượng khí Oxy trung bình sử dụng trong
một bệnh viện đa khoa điển hình.

- Đồ thị đường lưu lượng OXY phía trên cho thấy lưu lượng khí OXY trung bình sử dụng một
lượng lớn đối với bệnh viện chuyên khoa, ví dụ như những người cần được chăm sóc đặc biệt (> 20
giường) và tăng cường áp lực đường thở dương liên tục viết tắt là (CPAP) (>5 máy).

- Tham chiếu hướng dẫn thiết kế tại mục 6.21 trang 43 HTM 02-01 thì thời gian sử dụng lưu
lượng tối đa của bệnh viện từ: 8:00 sáng – 6 :00 tối trong 10 h.
- Dựa vào các chỉ dẫn trên ta có thể tính được dung tích bình OXY lỏng của bệnh viện đa khoa
quy mô 1000 giường như sau:

- Bệnh viện Đa khoa khu vực Thủ Đức là bệnh viện đa khoa có quy mô khoảng 1000 giường, áp
dụng đồ thị trên ta có mức độ sử dụng khí Oxy là 1700 lít/phút.

- Thời gian của một ngày tiêu thụ Oxy cao nhất từ 8:00 sáng – 6:00 tối là 10 h.

- Ta có: 1700 x 10h x 60 phút = 1020.000 lít khí = 1020.000/840 = 1214 lít lỏng.

(với 01 lít Oxy lỏng hóa hơi được khoảng 840 lít khí Oxy tại áp suất không khí)

- Chọn tần suất nạp lỏng là 08 ngày ta có bồn lỏng cần dùng là:

- 1214 x 8 = 9712 lít lỏng.

Lựa chọn bồn theo tiêu chuẩn sản xuất chung của các nhà sản xuất ta chọn loại 5200 lít lỏng.

- Kết luận: Chọn 02 bồn lỏng có dung tích bồn là 5200 lít lỏng.

- Đối với phần tính toán lưu lượng phía trên ta tính ra bộ hóa hơi cho hệ thống ở mức tối đa là:
2237,5 lít/phút ~ 134 m3/h. Lựa chọn 02 bộ hóa hơi có công suất mỗi bộ ≥ 67 để đảm bảo tổng công
suất ≥ 134 m3/h

- Sử dụng hệ thống phân phối O2 dự phòng là Bộ điều phối O2 tự động loại 2 x 12 bình tự động
cấp khí vào hệ thống đường ống O2 khi hệ thống phân phối O2 tại bồn lỏng thấp hơn áp lực 4 bar
hoặc gặp sự cố. Bộ điều phối phân phối O2 phải tự động chuyển đổi khi hết khí từng nhánh kể cả
khi mất điện, báo động khi sắp hết khí & hết khí từng nhánh. Hiển thị thông tin hoạt động của từng
nhánh và có đầu tín hiệu kết nối với bộ báo động trung tâm.

- Tham chiếu hướng dẫn thiết kế tại mục 5 và bảng 22 trang 36 HTM 02-01

- Ta có : 2 x 12 bình O2 mỗi bình dung tích 40 lít Oxy nén áp suất cao tương đương 6540 lít khí
oxy ở áp suất vận hành có tổng dung tích:

2 x 12 x 6540 = 156.960 lít.

- Vậy sử dụng hệ thống phân phối O2 dự phòng loại tự động gồm 2 x 12 bình có thể sử dụng:

- 156.960 / 2237,5 ≥ 70,1 phút

Để đảm bảo khả năng cung cấp dự phòng được thời gian lâu hơn, cần có thêm bình khí dự
phòng sẵn sàng.

Ghi chú: Trong thực tế do yêu cầu sử dụng bất đồng thời hay mức độ ban đầu chưa sử dụng hết
công suất của khoa phòng vì vậy thông thường tuần suất nạp lỏng trên sẽ dài hơn, tuy nhiên khi bệnh
viện hoạt động đến lúc quá tải thì tần suất nạp lỏng lại giảm xuống .Tính toán thiết kế mọi thứ tuân
theo hướng dẫn của HTM, và trong thực tế sử dụng sau này có thể sử dụng phương án ghép bồn khi
mức tiêu thụ quá lớn.

2. LƯU LƯỢNG KHÍ NÉN 4 BAR VÀ 7 BAR, & YÊU CẦU LỰA CHỌN TRUNG TÂM
KHÍ NÉN Y TẾ 4 BAR VÀ 7 BAR

 Theo bảng 18, trang 31, hướng dẫn thiết kế HTM 02-01, lưu lượng khí nén 4 bar được tính cụ
thể như sau:
Bảng 3: Tính lưu lượng khí 4 Bar
Với Q: Lưu lượng, n: số giường, nT: số phòng mổ
Lưu
lượng Lưu
Số
Tần Số Số thiết kế lượng
Khoa Phòng đầu
mỗi đầu
Lưu lượng Q (L/M)
tổng
g phòng giường ra
ra (L/M)
(L/M)
P.phân loại 2 17 0
P.X quang 1 1 0
Khoa cấp
cứu P. thủ thuật 3 3 3 40 Q=40+(n-1)*40/4 60
P. lưu bệnh 7 48 48 40 Q=40+(n-1)*40/4 510
Tầng P. mổ 2 2 6 40 Q=40+(nT-1)* 40/4 50
hầm P. CT 6 6 0
P. Cộng hưởng
Khoa 2 2 2 40 Q=40+(n-1)*40/4 50
từ
CĐHA
P.Fluoroscopy 4 4 0
P. lưu hồi sức 1 4 0
Khoa
P. điều trị 5 18 0
VLTL
P. thủ thuật 2 2 0
Khoa
P. lưu hồi sức 1 3
khám sản
P.bó bột 1 1 1 40 Q=40+(n-1)*40/4 40
Tầng
Khoa P. Thủ thuật 5 5 0
1
ngoại P. lưu hồi sức 1 6 0
P. tiểu phẫu 1 1 0
P. Thủ thuật 3 3 0
P. lưu hồi sức 1 6 0
P. Thủ thuật 2 2 0
Khoa
P. bệnh 1 25 25 40 Q=40+(n-1)*40/8 160
thận
P. lưu 1 6 0
P. nội soi 4 4 0
P. khu hồi sức 1 6 6 40 Q=40+(n-1)*10/4 52,5
Tần P. mổ 7 7 13 40 Q=40+(nT-1)* 40/4 100
g2 P. mổ 8 8 12 40 Q=40+(nT-1)* 40/4 110
Khoa sản P. sinh 4 4 4 40 Q=40+(n-1)*40/4 70
P. chuẩn bị 1 10 10 40 Q=40+(n-1)*10/4 62,5
P. cách ly 3 3 4 40 Q=40+(n-1)*10/4 47,5
P. lưu hồi sức 1 16 16 40 Q=40+(n-1)*10/4 77,5
P. NICU 1 19 38 40 Q=40+(n-1)*10/4 132,5
P. Chuẩn bị 1 4 4 40 Q=40+(n-1)*10/4 47,5
Khoa tim P. hồi sức 1 4 4 40 Q=40+(n-1)*10/4 47,5
mạch P. ICU 1 25 25 40 Q=40+(n-1)*10/4 100
P. Cathlab 4 4 8 40 Q=40+(nT-1)* 40/4 70
Tần
P. mổ 12 12 36 40 Q=40+(nT-1)* 40/4 150
g3
P. chuẩn bị 1 12 12 40 Q=40+(n-1)*10/4 67,5
P. lưu hồi sức 1 16 16 40 Q=40+(n-1)*10/4 77,5
P. ICU 1 19 38 40 Q=40+(n-1)*10/4 132,5
P. cách ly 1 1 2 40 Q=40+(n-1)*10/4 45
P. 5 G 10 50 5 20 Q=20+(n-1)*10/4 30
Tần Khu nội P. 2 G 4 8 0
g5 trú P. 1 G 2 2 2 20 Q=20+(n-1)*10/4 22,5
P. Thủ thuật 2 2 0
P. 5 G 20 100 10 20 Q=20+(n-1)*10/4 42,5
Tần Khu nội P. 2 G 8 16 0
g6 trú P. 1 G 4 4 4 20 Q=20+(n-1)*10/4 27,5
P. Thủ thuật 4 4 0
P. 2 G 48 96 8 20 Q=20+(n-1)*10/4 37,5
Tần Khu nội
P. 1 G 4 4 4 20 Q=20+(n-1)*10/4 27,5
g7 trú
P. Thủ thuật 4 4 0
Tần Khu nội P. 2 G 48 96 8 20 Q=20+(n-1)*10/4 37,5
g8 trú P. 1 G 4 4 4 20 Q=20+(n-1)*10/4 27,5
P. Thủ thuật 4 4 0
P. 2 G 6 12
Tần Khu nội
P. 1 G 46 46 8 20 Q=20+(n-1)*10/4 37,5
g9 trú
P. Thủ thuật 4 4
TỔNG 327 795 386 2550
* Lựa chọn hệ thống khí nén trung tâm 4 bar lưu lượng cấp khí theo thiết kế ≥ 2550 lít/phút
- Bộ điều khiển trung tâm: Điều khiển nguồn, điều khiển chế độ chạy của các máy, báo động, và
các cài đặt khác cho máy nén.
- Bộ xử lý khí nén y tế đạt tiêu chuẩn chất lượng khí y tế.
 Theo bảng 20, trang 32, HTM 02-01, lưu lượng khí nén 7 bar được tính cụ thể như sau:
Bảng 4: Tính lưu lượng khí nén 7 bar
Với Q: Lưu lượng, n: số giường, nT: số phòng mổ
Lưu
lượng Lưu
Số
Số Số thiết kế Lưu lượng Q lượng
Tầng Phòng đầu
phòng giường mỗi (L/M) tổng
ra
đầu ra (L/M)
(L/M)
Tầng hầm, Tầng
2, Tầng 3 P. Mổ, P. CATH 33 33 33 350 Q=350+(n-1)*350/4 3150
LAP
TỔNG 33 33 33   3150
* Lựa chọn hệ thống khí nén y tế trung tâm có công suất phân phối theo HTM 02-01 thì lưu lượng
cho máy nén khí y tế 7 Bar ≥ 3150*0,5 = 1575 lít/phút
- Bộ điều khiển trung tâm: Điều khiển nguồn, điều khiển chế độ chạy của các máy, báo động, và
các cài đặt khác cho máy nén.
- Bộ xử lý khí nén y tế đạt tiêu chuẩn chất lượng khí y tế.
* Kết luận: Lưu lượng thiết kế của hệ thống khí nén y tế trung tâm có công suất phân phối theo
HTM 02-01 thì lưu lượng phải ≥ 2550 + 1575= 4125 lít/phút và bình tích áp có tổng dung tích ≥
4125*50% = 2062,5 lít. (50% lưu lượng thiết kế)

3. LƯU LƯỢNG THIẾT KẾ KHÍ HÚT (V) & YÊU CẦU LỰA CHỌN HỆ THỐNG KHÍ HÚT
Y TẾ TRUNG TÂM
 Căn cứ theo bảng 21, trang 34, HTM 02-01. Lưu lượng thiết kế của khí hút được tính cụ thể
như sau:
 Bảng 5: Tính lưu lượng khí hút
Với Q: Lưu lượng, n: số giường, nS: số dãy phòng mổ (bao gồm phòng mổ và phòng gây mê)
Lưu
lượng Lưu
Số
Tần Số Số thiết kế lượng
Khoa Phòng đầu
mỗi đầu
Lưu lượng Q (L/M)
tổng
g phòng giường ra
ra (L/M)
(L/M)
P.phân loại 2 17 17 40 Q=40+(n-1)*40/8 120
P.X quang 1 1 1 40 Q=40+(n-1)*40/8 40
Khoa cấp
cứu P. thủ thuật 3 3 3 40 Q=40+(n-1)*40/8 50
P. lưu bệnh 7 48 48 40 Q=40+(n-1)*40/4 510
Tầng P. mổ 2 2 10 40 Q=80+(nS-1)*80/2 120
hầm P. CT 6 6 6 40 Q=40+(n-1)*40/8 65
P. Cộng hưởng
Khoa 2 2 2 40 Q=40+(n-1)*40/8 45
từ
CĐHA
P.Fluoroscopy 4 4 4 40 Q=40+(n-1)*40/8 55
P. lưu hồi sức 1 4 4 40 Q=40+(n-1)*40/4 70
Khoa
P. điều trị 5 18 18 40 Q=40+(n-1)*40/8 145
VLTL
Khoa P. thủ thuật 2 2 2 40 Q=40+(n-1)*40/8 45
khám sản P. lưu hồi sức 1 3 3 40 Q=40+(n-1)*40/4 60
P. Thủ thuật 5 5 5 40 Q=40+(n-1)*40/8 60
Tầng Khoa
P. lưu hồi sức 1 6 6 40 Q=40+(n-1)*40/4 90
1 ngoại
P.bó bột 1 1 1 40 Q=40+(n-1)*40/4 40
P. tiểu phẫu 1 1 1 40 Q=40+(n-1)*40/4 40
P. Thủ thuật 3 3 3 40 Q=40+(n-1)*40/8 50
P. lưu hồi sức 1 6 6 40 Q=40+(n-1)*40/4 90
P. Thủ thuật 2 2 2 40 Q=40+(n-1)*40/8 45
Khoa
P. bệnh 1 25 25 40 Q=40+(n-1)*40/8 160
thận
P. lưu 1 6 6 40 Q=40+(n-1)*40/8 65
P. nội soi 4 4 4 40 Q=40+(n-1)*40/8 55
P. khu hồi sức 1 6 6 40 Q=40+(n-1)*40/4 90
Tần P. mổ 7 7 19 40 Q=80+(nS-1)*80/2 320
g2 P. mổ 8 8 16 40 Q=80+(nS-1)*80/2 360
Khoa sản P. sinh 4 4 4 40 Q=40+(n-1)*40/4 70
P. chuẩn bị 1 10 10 40 Q=40+(n-1)*40/8 85
P. cách ly 3 3 4 40 Q=40+(n-1)*40/4 70
P. lưu hồi sức 1 16 16 40 Q=40+(n-1)*40/4 190
P. NICU 1 19 38 40 Q=40+(n-1)*40/4 310
Tần P. Chuẩn bị 1 4 4 40 Q=40+(n-1)*40/8 55
g3 Khoa tim P. hồi sức 1 4 4 40 Q=40+(n-1)*40/4 70
mạch P. ICU 1 25 25 40 Q=40+(n-1)*40/4 280
P. Cathlab 4 4 12 40 Q=80+(nS-1)*80/2 200
P. mổ 12 12 60 40 Q=80+(nS-1)*80/2 520
P. chuẩn bị 1 12 12 40 Q=40+(n-1)*40/8 95
P. lưu hồi sức 1 16 16 40 Q=40+(n-1)*40/4 190
P. ICU 1 19 38 40 Q=40+(n-1)*40/4 310
P. cách ly 1 1 2 40 Q=40+(n-1)*40/4 50
P. 5 G 10 50 50 40 Q=40+(n-1)*40/8 285
Tần Khu nội P. 2 G 4 8 8 40 Q=40+(n-1)*40/8 75
g5 trú P. 1 G 2 2 2 40 Q=40+(n-1)*40/8 45
P. Thủ thuật 2 2 2 40 Q=40+(n-1)*40/8 45
P. 5 G 20 100 100 40 Q=40+(n-1)*40/8 535
Tần Khu nội P. 2 G 8 16 16 40 Q=40+(n-1)*40/8 115
g6 trú P. 1 G 4 4 4 40 Q=40+(n-1)*40/8 55
P. Thủ thuật 4 4 4 40 Q=40+(n-1)*40/8 55
P. 2 G 48 96 96 40 Q=40+(n-1)*40/8 515
Tần Khu nội
P. 1 G 4 4 4 40 Q=40+(n-1)*40/8 55
g7 trú
P. Thủ thuật 4 4 4 40 Q=40+(n-1)*40/8 55
P. 2 G 48 96 96 40 Q=40+(n-1)*40/8 515
Tần Khu nội
P. 1 G 4 4 4 40 Q=40+(n-1)*40/8 55
g8 trú
P. Thủ thuật 4 4 4 40 Q=40+(n-1)*40/8 55
P. 2 G 6 12 12 40 Q=40+(n-1)*40/8 95
Tần Khu nội
P. 1 G 46 46 46 40 Q=40+(n-1)*40/8 265
g9 trú
P. Thủ thuật 4 4 4 40 Q=40+(n-1)*40/8 55
TỔNG 327 795 919 8160
* Kết luận:

- Lưu lượng thiết kế của hệ thống khí hút y tế trung tâm có công suất là 8.160 lít/phút. Theo HTM
02-01 hệ thống thiết bị hút trung tâm cần có công suất đáp ứng 75% lưu lượng thiết kế bằng
8.160*75% ~ 6.120 lít/phút tại áp lực hút -450 mmHg. Tức lưu lượng vận hành thiết bị phải đạt ≥
6.120 lít/phút và bình tích áp có dung tích ≥ 6120 lít (100% lưu lượng vận hành)

4. LƯU LƯỢNG THIẾT KẾ HỆ THỐNG HÚT KHÍ THẢI GÂY MÊ THỪA (AGSS) & YÊU
CẦU LỰA CHỌN HỆ THỐNG.

 Căn cứ theo mục 4.75, trang 35, HTM 02-01. Lưu lượng thiết kế của hút AGS được tính cụ
thể như sau:
Bảng 6: Tính lưu lượng khí AGS
Với Q: Lưu lượng, nT: số phòng mổ.
Lưu
lượng Lưu
Số
Số Số thiết kế Lưu lượng Q lượng
Tầng Khoa Phòng đầu
phòng giường của mỗi (L/phút) tổng
ra
đầu ra (L/phút)
(L/Phút)
Tầng hầm, tầng P. Mổ, P.
33 33 33 80 Q=80+(nT-1)*80 2640
2, tầng 3 CATH LAP
SUM/TỔNG 33 33 33   2640

* Lưu lượng thiết kế của hệ thống hút khí thải gây mê thừa công suất phân phối theo HTM 02-01 có
lưu lượng thiết kế ≥ 2640 lít/phút.
5. LƯU LƯỢNG THIẾT KẾ CỦA KHÍ CO2 & YÊU CẦU LỰA CHỌN THIẾT BỊ
 Căn cứ theo bảng 15, trang 28, HTM 02-01. Lưu lượng thiết kế của CO2 được tính cụ thể
như sau:
 Bảng 7: Tính lưu lượng khí CO2
Với Q: Lưu lượng, n: số giường, nT: số phòng mổ
Lưu
lượng Lưu
Số
Khoa Số Số thiết kế Lưu lượng Q lượng
Tầng đầu
Phòng phòng giường của mỗi (L/phút) tổng
ra
đầu ra (L/phút)
(L/Phút)
Tầng hầm, tầng 2,
tầng 3 P. Mổ 33 33 33 15 Q=15+(nT-1)*6 207

Tầng 2 P. Nội soi 4 4 4 10 Q=10+(n-1)*6/4 14,5


SUM/TỔNG 37 37 37   221,5

* Lựa chọn hệ thống khí CO2 trung tâm ≥ 221,5 lít/phút ~ 13 m3/giờ

* Kết luận: Sử dụng hệ thống phân phối CO2 tự động loại dàn 2 nhánh, mỗi nhánh ≥ 6
bình có công suất phân phối tối thiểu ≥ 13 m3/giờ. Bộ điều phối CO2 phải tự động chuyển đổi
khi hết khí từng nhánh kể cả khi mất điện, báo động khi sắp hết khí & hết khí từng nhánh.
Hiển thị thông tin hoạt động của từng nhánh, có đầu tín hiệu kết nối với bộ báo động trung
tâm.

- Tham chiếu hướng dẫn thiết kế tại mục 5 và bảng 22 trang 36 HTM 02-01
Ta có: 2 x 6 bình CO2, mỗi bình dung tích 40 lít khí nén ở 150 Bar tương đương 6540 lít khí
oxy ở áp suất vận hành. Tổng dung tích khí là:
- 2 x 6 x 6540 = 78.480 lít
- Vậy sử dụng hệ thống phân phối CO 2 dự phòng loại tự động gồm 2 x 6 bình có thể sử
dụng:
- 78.480 /221,5 ≥ 354,3 phút .

6. LƯU LƯỢNG THIẾT KẾ CỦA KHÍ N2O & YÊU CẦU LỰA CHỌN THIẾT BỊ
 Căn cứ theo bảng 15, trang 28, HTM 02-01. Lưu lượng thiết kế của N2O được tính cụ thể
như sau:
Bảng 7: Tính lưu lượng khí N2O
Với Q: Lưu lượng, n: số giường, nT: số phòng mổ
Tầng Khoa Số Số Số Lưu Lưu lượng Q Lưu
Phòng phòng giường đầu lượng (L/phút) lượng
ra thiết kế tổng
của mỗi (L/phút)
đầu ra
(L/Phút)
Tầng hầm, tầng 2,
tầng 3 P. Mổ 33 33 33 15 Q=15+(nT-1)*6 207

Tầng 1 P. Bó bột 1 1 1 10 Q=10+(n-1)*6/4 10


SUM/TỔNG 29 29 29 15   217

* Lựa chọn hệ thống khí N2O trung tâm ≥ 217 lít/phút ~ 13 m3/giờ
* Kết luận: Sử dụng hệ thống phân phối N2O tự động loại dàn 2 nhánh, mỗi nhánh ≥ 6 bình có
công suất phân phối tối thiểu ≥ 13 m3/giờ. Bộ điều phối N2O phải tự động chuyển đổi khi hết khí
từng nhánh kể cả khi mất điện, báo động khi sắp hết khí & hết khí từng nhánh. Hiển thị thông tin
hoạt động của từng nhánh, có đầu tín hiệu kết nối với bộ báo động trung tâm.
- Tham chiếu hướng dẫn thiết kế tại mục 5 và bảng 22 trang 36 HTM 02-01
Ta có: 2 x 6 bình N2O, mỗi bình dung tích 40 lít khí nén ở 150 Bar tương đương 6540 lít khí oxy
ở áp suất vận hành. Tổng dung tích khí là:
- 2 x 6 x 6540 = 78.480 lít
- Vậy sử dụng hệ thống phân phối N2O dự phòng loại tự động gồm 2 x 6 bình có thể sử dụng:
- 78.480 /217 ≥ 361,6 phút

IV. GIẢI PHÁP SỬ DỤNG


• Nguồn cung cấp:
- Nguồn cung cấp ôxy: Từ bồn oxy lỏng qua bộ hóa hơi với lưu lượng ≥ 2237,5 L/phút.
- Nguồn cung cấp khí nén y tế: Từ máy nén khí với lưu lượng ≥ 4125 L/phút tại áp lực kết hợp
4bar và 7 bar.
- Nguồn hút trung tâm: máy hút trung tâm lưu lượng ≥ 6120 L/phút tại áp lực chân không - 450
mmHg.
- Nguồn cung cấp khí CO2 thông qua dàn chai với lưu lượng ≥ 221,5 L/phút .
- Nguồn cung cấp khí N2O thông qua dàn chai với lưu lượng ≥ 207 L/phút.
- Nguồn hút khí AGS trung tâm: máy hút trung tâm lưu lượng ≥ 2640 L/phút.
Hệ thống trung tâm cung cấp khí được thiết kế đảm bảo sự tương thích đồng bộ với Hệ thống
truyền dẫn, Hệ thống hộp van kiểm soát báo động vùng, Hệ thống báo động trung tâm, Hệ
thống đầu cuối, Các thiết bị ngoại vi...
• Hệ thống truyền dẫn:
- Bằng ống đồng theo chuẩn y tế được đánh bóng, làm vệ sinh và tẩy dầu, chịu áp lực ít nhất 13
bar.
Ống dẫn khí: Toàn bộ ống dẫn truyền khí phải là ống đồng & các cút nối phải bằng đồng, là loại
chuyên dụng dùng trong y tế đạt tiêu chuẩn BS EN 13348 về các chỉ tiêu độ dày, đường kính,
khả năng chịu áp lực, độ sạch. Toàn bộ các ống đồng phải được làm sạch, khử dầu, khử kim
loại nặng, độc tố, xuất xứ từ nhà sản xuất ống đồng chính quy đạt tiêu chuẩn an toàn của Châu
Âu hoặc tương đương dùng cho y tế. Bảo đảm không có Arsenic & hàm lượng carnone trong
ống đồng ít hơn 32 mg/dm2.
• Hệ thống hộp van kiểm soát báo động vùng:
- Cách ly từng khu vực với nguồn cung cấp chính bằng các van chặn .
- Van được đặt chung trong một hộp để dễ dàng thao tác.
- Cửa hộp van phải có khoá để đảm bảo an toàn, trong trường hợp khẩn cấp có thể đập vào ổ
khoá để xử lý sự cố mà vẫn dùng lại được.
- Theo dõi và khống chế các nhánh của hệ thống truyền dẫn. Có báo động bằng âm thanh và ánh
sáng.
- Các hộp báo động vùng được gắn tích hợp các van chặn nhằm xử lý nhanh nhất khi sự cố xảy
ra.
- Có đồng hồ áp lực để hiển thị áp lực các loại khí .
- Có thể tạm dừng báo động sau đó nếu sự cố chưa được xử lý báo động lại hoạt động tiếp.
- Tự huỷ bỏ báo động sau khi đã loại bỏ lỗi.
- Cửa hộp phải có ổ khoá để đảm bảo an toàn, có thể đập để mở nhanh mà không cần mở khoá
trong trờng hợp có sự cố khẩn cấp xảy ra, sau đó vẫn có thể dùng lại được nhằm tiết kiệm chi
phí.
• Hệ thống báo động trung tâm:
- Có thể lập trình để cài đặt các tín hiệu cần báo động.
- Báo động âm thanh và ánh sáng.
- Có thể tạm dừng báo động sau đó nếu sự cố chưa được xử lý báo động lại hoạt động tiếp.
- Tự huỷ bỏ báo động sau khi đã loại bỏ lỗi.
- Có nút tạm dừng báo động hoặc để thử báo động.
• Hệ thống đầu cuối
Cung cấp khí y tế cho điều trị bệnh nhân. Được thiết kế đặc thù có các màu sắc và chuẩn đầu
cắm khác nhau, không thể lắp lẫn vào nhau được, tránh nhầm lẫn các loại khí với nhau.
-Tại các Phòng thủ thuật, phòng CT, phòng nội soi…:
Bố trí các các ổ khí (áp lực vận hành 4 bar đối với Ôxy và khí nén, -450 mmHg hay -0,6 bar đối
với khí hút chân không).
-Tại các Phòng hồi tỉnh, Phòng hồi sức cấp cứu…:
Bố trí các Linea tích hợp các ổ khí Ôxy, khí nén, khí hút, ổ điện và đèn chiếu sáng.
Tích hợp thay ray chuẩn ở phía trên của hộp đầu giường để gá bộ hút dịch, cọc truyền dịch vv..
-Tại các Phòng mổ, Phòng tiền phẫu gây mê:
Bố trí các Linea và các Pendant tích hợp ổ khí Ôxy, khí hút, khí nén, CO2, N2O, ổ điện và đèn
chiếu sáng và bộ xả khí gây mê.
Tích hợp thay ray chuẩn ở phía trên của hộp đầu giường để gá bộ hút dịch, cọc truyền dịch vv..
• Các thiết bị ngoại vi:
- Lưu lượng kế có bộ tạo ẩm giúp bệnh nhân thở khí ẩm giàu ô-xy
- Bộ hút dịch thông thường, có bộ gá lên thanh ray của hộp đầu giường hoặc gá được lên trên
tường.
- Bộ hút dịch áp lực thấp, có bộ gá lên thanh ray của hộp đầu giường hoặc gá được lên trên
tường.
-Thiết bị hút dịch di động dùng cho phòng mổ. ........
V. TỔNG HỢP VÀ LỰA CHỌN THIẾT BỊ
Dựa vào kết quả tính toán ở trên, hệ thống truyền dẫn, các ngõ ra thực tế, và các yêu cầu lựa
chọn, công suất đáp ứng với các thiết bị được lựa chọn như sau:
 Phần thiết bị
- Cung cấp khí y tế đến từng vị trí sử dụng đảm bảo yêu cầu về áp suất, lưu lượng
- Có độ ổn định và độ tin cậy.
- Thiết bị, linh kiện của hệ thống được chế tạo từ vật liệu chuyên dùng cho y tế
- Thiết bị phải đảm bảo an toàn điện, chống cháy nổ.
- Hệ thống khí y tế phù hợp với kiến trúc bệnh viện
Đơn
  Tên thiết bị, thông số lỹ thuật, cấu hình, mô tả Số lượng
vị
A PHẦN THIẾT BỊ    
1 HỆ THỐNG BỒN OXY LỎNG VÀ BỘ HÓA HƠI 2 HT
  Yêu cầu Kỹ thuật:    
1.1 Bồn chứa ô xy hóa lỏng 2 Bồn
  Bình chứa dạng đứng, tổng dung tích ≥ 5400 lít    
  Dung tích thực ≥ 5200 lít    
  Lưu lượng cung cấp ≥ 134 m3/h    
  Tỷ lệ hóa hơi tự nhiên mỗi ngày: ≤ 0,35%    
  Áp suất làm việc tối đa ≥ 17 bar    
1.2 BỘ HÓA HƠI 2 HT
  Yêu cầu Kỹ thuật:    
  Lưu lượng phân phối: ≥ 134 m3/h    
  Áp suất làm việc tối đa ≥ 40 bar    
Bao gồm 1 bộ điều chỉnh áp suất khí cấp vào hệ thống
2 TRẠM PHÂN PHỐI OXY TỰ ĐỘNG 24 BÌNH (2X12) 1 HT
  Yêu cầu Kỹ thuật:    
Bộ điều phối cung cấp nguồn khí y tế từ bình khí nén với áp suất ổn
     
định tại 4 bar, gồm một nhánh cấp khí chính và một nhánh dự phòng.
  Hiển thị dạng kỹ thuật số áp lực bình khí đang hoạt động và dự phòng    
Bảng điều khiển tự động có chỉ thị nhánh nào đang hoạt động, hết khí
  hoặc sắp hết khí; có chỉ thị áp suất cung cấp vượt hoặc thấp hơn giới    
hạn an toàn. Bảng điều khiển tích hợp chỉ báo tín hiệu báo động.
  Lưu lượng cung cấp lên tới ≥ 2237,5 lít/phút    
  Thiết kế phù hợp với các tiêu chuẩn: HTM 02-01, C11, BS EN 21969,    
CE 93/42/EEC annex II
  Bảng điều khiển tự động có màn hình LCD để theo dõi và điều khiển    
các thông số làm việc
  Có nguồn cấp 24VDC    
  Cấu hình bao gồm:    
2.1 Bộ điều phối tự động cho khí O2 1 Bộ
2.2 Bộ thanh góp kết nối bình O2 (cho dàn 24 bình) 1 Bộ
2.3 Giá đỡ cố định dàn thanh góp và chai O2 (cho dàn 24 bình) 1 Bộ
2.4 Dây nối cao áp bình O2 24 Dây
2,5 Đầu ra nối hệ thống 1 Bộ
2,6 Đường kết nối O2 dự phòng 1 Bộ
2,7 Chai Oxy 40 lít (mua trong nước) 24 Chai
2,8 Phụ kiện lắp đặt trung tâm Oxy 1 Bộ
3 TRẠM PHÂN PHỐI CO2 TỰ ĐỘNG 12 BÌNH (2X6) 1 HT
  Yêu cầu Kỹ thuật:    
Bộ điều phối cung cấp nguồn khí y tế từ bình khí nén với áp suất ổn
     
định tại 4 bar, gồm một nhánh cấp khí chính và một nhánh dự phòng.
  Hiển thị dạng kỹ thuật số áp lực bình khí đang hoạt động và dự phòng    
Bảng điều khiển tự động có chỉ thị nhánh nào đang hoạt động, hết khí
  hoặc sắp hết khí; có chỉ thị áp suất cung cấp vượt hoặc thấp hơn giới    
hạn an toàn. Bảng điều khiển tích hợp chỉ báo tín hiệu báo động.
  Lưu lượng cung cấp lên tới ≥ 221,5 lít/phút    
  Thiết kế phù hợp với các tiêu chuẩn: HTM 02-01, C11, BS EN 21969,    
CE 93/42/EEC annex II
  Bảng điều khiển tự động có màn hình LCD để theo dõi và điều khiển    
các thông số làm việc
  Có nguồn cấp 24VDC    
  Cấu hình bao gồm:    
3.1 Bộ điều phối tự động cho khí CO2 1 Bộ
Bộ thanh góp kết nối bình CO2 (cho dàn 12 bình) tích hợp van một
3.2 1 Bộ
chiều
3.3 Giá đỡ cố định dàn thanh góp và chai CO2 (cho dàn 12 bình) 1 Bộ
3.4 Dây nối cao áp bình CO2 12 Dây
3.5 Đầu ra nối hệ thống 1 Bộ
3.6 Chai CO2 40 lít (mua trong nước) 12 Chai
3.7 Phụ kiện lắp đặt trung tâm CO2 1 Bộ
4 TRẠM PHÂN PHỐI N2O TỰ ĐỘNG 12 BÌNH (2X6) 1 HT
  Yêu cầu Kỹ thuật:    
Bộ điều phối cung cấp nguồn khí y tế từ bình khí nén với áp suất ổn
     
định tại 4 bar, gồm một nhánh cấp khí chính và một nhánh dự phòng.
  Hiển thị dạng kỹ thuật số áp lực bình khí đang hoạt động và dự phòng    
Bảng điều khiển tự động có chỉ thị nhánh nào đang hoạt động, hết khí
  hoặc sắp hết khí; có chỉ thị áp suất cung cấp vượt hoặc thấp hơn giới    
hạn an toàn. Bảng điều khiển tích hợp chỉ báo tín hiệu báo động.
  Có khả năng nâng cấp kết nối với hệ thống BMS và SMS theo nhu cầu    
  Lưu lượng cung cấp lên tới ≥ 207 lít/phút    
  Thiết kế phù hợp với các tiêu chuẩn: HTM 02-01, C11, BS EN 21969,    
CE 93/42/EEC annex II
  Bảng điều khiển tự động có màn hình LCD để theo dõi và điều khiển    
các thông số làm việc
  Có nguồn cấp 24VDC    
  Cấu hình bao gồm:    
4.1 Bộ điều phối tự động cho khí N2O 1 Bộ
Bộ thanh góp kết nối bình N2O (cho dàn 12 bình) tích hợp van một
4.2 1 Bộ
chiều
4.3 Giá đỡ cố định dàn thanh góp và chai N2O (cho dàn 12 bình) 1 Bộ
4.4 Dây nối cao áp bình N2O 12 Dây
4.5 Đầu ra nối hệ thống 1 Bộ
4.6 Chai N2O 40 lít (mua trong nước) 12 Chai
4.7 Phụ kiện lắp đặt trung tâm N2O 1 Bộ
HỆ THỐNG MÁY NÉN KHÍ Y TẾ TRUNG TÂM KẾT HỢP
5 1 HT
4BAR VÀ 7BAR hoặc 5bar và 8bar
  Yêu cầu Kỹ thuật:    
Đáp ứng yêu cẩu của HTM2022, HTM 02-01, C11, BS EN 7396, CE  
  93/42/EEC  
  Hệ thống cấu trúc gồm ≥ 04 máy nén khí    
5.1 Máy nén khí    
  Lưu lượng hệ thống: ≥ 4125 lít/phút    
Máy nén khí kiểu trục xoắn không dầu hoặc tốt hơn; làm mát bằng  
  không khí  
  Có đế chống rung cho tất cả các máy nén    
Có giải nhiệt gió với van xả nước tự động, tích hợp đèn chỉ thị khi  
  nhiệt độ vượt quá 115 độ C  
  Điện áp: 380~420V-50Hz/3 pha    
5.2 Bộ sấy khô khí nén/lọc khí nén dạng đôi    
  Gồm:    
  - Các bộ tiền lọc loại bỏ các hạt kích thước từ 1 micron    
  - Các bộ lọc kết tụ loại bỏ các hạt kích thước từ 0.1 micron    
- Bộ sấy khí gồm 2 cột hoạt chất hút ẩm tạo nhiệt độ điểm sương -63
độ C và các phin lọc bụi 1 micron, có than hoạt tính để loại bỏ mùi và  
  hơi hydrocarbon  
  - Có bộ lọc khuẩn    
Chất lượng khí nén đạt tiêu chuẩn khí thở với tạp chất ở mức giới hạn  
  là:  
  - H2O ≤ 67 ppm v/v    
  - Các hạt bụi khô ≤ 0,01 mg/m3    
  - Dầu (giọt hay hơi) ≤ 0,1 mg/m3    
  - CO ≤ 5 ppm v/v    
  - CO2 ≤ 500 ppm v/v    
  - SO2 ≤ 1 ppm v/v    
  - NO ≤ 2 ppm v/v    
  - NO2 ≤ 2 ppm v/v    
5.3 Bộ điều khiển chạy luân phiên    
Hệ thống điều khiển bao gồm: thiết bị khởi động máy nén, thiết bị điều  
  khiển bộ sấy và thiết bị điều khiển hệ thống máy  
  * Thiết bị khởi động máy nén    
  Kiểu khởi động Sao-Tam giác    
  Mỗi mô tơ được bảo vệ bằng rơ le quá nhiệt    
 
  Có ampe kế tích hợp vào mỗi bộ khởi động chỉ thị dòng diện từ mô tơ  
Mỗi bộ khởi động tích hợp biến áp 24V để cấp điện cho Bộ điều khiển  
  hệ thống máy để theo dõi ngay cả trong trường hợp mất điện  
Có đèn LED để báo hiệu các tình trạng: Bình thường, Máy nén đang
chạy, Lỗi điều khiển, Mô tơ ngắt, Quá nhiệt, Lỗi máy nén hoạt động và  
  lỗi  
  Có nút reset trên mỗi bộ khởi động    
  * Thiết bị điều khiển bộ sấy    
Bộ điều khiển bằng PLC, theo dõi thời gian chu trình sấy lọc, công tắc
 
  chuyển chế độ bằng tay/tự động, cảm biến đo nhiệt độ điểm sương  
  Có cảm biến áp suất cao/thấp trong đường ống khí    
Có đèn LED để báo hiệu các tình trạng: Bình thường, Máy sấy chạy,  
  Lỗi máy sấy  
  có nút reset trên mỗi bộ sấy    
  Nguồn cấp 230V-50Hz/1 pha    
  * Thiết bị điều khiển hệ thống máy    
  Điều khiển các máy nén chạy đồng đều để tối đa tuổi thọ vận hành    
Có đèn LED để báo hiệu các tình trạng: Bình thường, Lỗi máy, Lỗi
 
  khẩn cấp, Áp suất bình tích áp thấp, Lỗi hệ thống, Lỗi đường ống 4 bar  
  Có công tắc chọn máy nén hoạt động bằng thủ công/tự động    
  Có giao diện cấp tín hiệu báo động tới báo động trung tâm    
  Có thể nâng cấp kết nối với hệ thống BMS theo nhu cầu    
Có màn hình cảm ứng với giao diện người dùng để theo dõi và cài đặt  
  các thông số cho hệ thống nén  
5.4 Bình tích áp trung gian    
  Tổng dung tích: ≥ 2062,5 lít, mỗi bình ≥ 1031,25 lít    
  Bình tích dạng đứng, làm từ thép, được hàn kín, phủ sơn epoxy    
  Tích hợp van xả tự động và bằng tay, có van an toàn    
  Có hố thăm, có đồng hồ hiển thị áp suất trong bình    
  Cấu hình bao gồm:    
5.1 Máy nén khí 4 Máy
5.2 Bộ sấy khô khí nén/lọc khí nén dạng đôi 1 Bộ
5.3 Bộ điều khiển chạy luân phiên 1 Bộ
5.4 Bình tích áp trung gian 2 Bình
5.6 Phụ kiện lắp đặt hoàn chỉnh hệ thống: 1 Bộ
6 HỆ THỐNG MÁY HÚT KHÍ TRUNG TÂM 1 HT
  Yêu cầu Kỹ thuật:    
Đáp ứng yêu cẩu của HTM2022, HTM 02-01, C11, BS EN 7396, CE  
  93/42/EEC  
Hệ thống cấu trúc gồm 04 máy bơm hút, cung cấp áp lực hút duy trì tối  
  thiểu -450mmHg cho hệ thống  
6.1 Bơm hút    
Bơm hút loại cánh gạt xoay, bôi trơn bằng dầu, làm mát bằng không
     
khí hoặc tốt hơn
  Có đế chống rung cho tất cả các bơm    
  Lưu lượng hệ thống: ≥ 6120 lít/phút    
  Điện áp: 360~450V-50Hz/3 pha    
6.2 Bộ lọc khuẩn kép    
Ngăn ngừa khả năng xâm nhập tới không quá 0.005% (tương đương  
  hiệu suất lọc 99.995%)  
Bộ lọc khuẩn bao gồm phin lọc thay thế được, đồng hồ chênh áp và  
  van xả  
  Thiết kế song song để cô lập riêng lẻ khi bảo trì    
6.3 Bộ điều khiển luân phiên    
Bộ điều khiển có màn hình cảm ứng hiển thị và theo dõi, điều chỉnh  
  các thông số của hệ thống  
Có đèn LED chỉ thị các trạng thái: Có nguồn; Lỗi mạch điều khiển;  
  Ngắt quá tải; Lỗi phản hồi  
  Có khả năng nâng cấp kết nối với hệ thống BMS theo nhu cầu    
Mỗi bơm có cầu chì tích hợp để bơm tự ngắt khi có trường hợp khẩn  
  cấp do quá tải điện hay mất pha  
6.4 Bình tích chân không    
  Tổng dung tích: ≥ 6120 lít, mỗi bình ≥ 1530 lít    
  Bình tích làm từ thép, được hàn kín, phủ sơn epoxy    
  Tích hợp van xả tự động và bằng tay, có van an toàn    
  Có hố thăm, có đồng hồ hiển thị áp suất trong bình    
  Cấu hình bao gồm:    
6.1 Bơm hút 4 Máy
6.2 Bộ lọc khuẩn kép 1 Bộ
6.3 Bộ điều khiển luân phiên 1 Bộ
6.4 Bình tích chân không 4 Bình
7 HỆ THỐNG HÚT KHÍ THẢI GÂY MÊ AGSS 1 HT
  Yêu cầu Kỹ thuật:    
7.1 Bơm hút AGSS 2 Máy
  Hệ thống tối thiểu dạng đôi gồm ≥ 2 bơm hút    
  Lưu lượng ≥ 2640 lít/phút    
  Có đế chống rung cho các bơm    
  Các công tắc điều khiển từ xa loại điện áp thấp (24V)    
  Ở đầu xả có bình chứa nước từ van xả    
7.2 Bộ điều khiển 1 Bộ
  Để điều khiển các bơm hút AGSS        
  Có đèn báo nguồn, đèn báo chạy, đèn báo trạng thái    
Có thể nâng cấp kết nối với hệ thống báo động trung tâm và BMS theo  
  nhu cầu  
  Cấu hình cung cấp:    
  Máy hút thải khí mê thừa 2 Máy
  Bộ điều khiển: 1 Bộ
  Các phụ kiện khác để lắp đặt hoàn chỉnh hệ thống: 1 HT
8 BỘ BÁO ĐỘNG TRUNG TÂM 1 Bộ
  Yêu cầu Kỹ thuật:    
Báo động trung tâm theo dõi, kiểm soát áp lực cho các hệ thống khí
     
trung tâm: trung tâm O2, khí nén, khí hút, trung tâm CO2, N2O, AGSS
  Có thể hiển thị các trạng thái hoạt động bình thường và báo động    
Có bộ pin dự phòng, bảng điều khiển, đèn báo, nút lựa chọn test, nút  
  tắt âm báo động  
  Thiết kế đáp ứng theo HTM02-01/HTM2022    
  Cấu hình cung cấp:    
  Bộ báo động trung tâm 1 Bộ
  Bộ phụ kiện lắp đặt 1 Bộ
9 CÁNH TAY TREO TRẦN    
CÁNH TAY TREO TRẦN PHẪU THUẬT DÀNH CHO PHÒNG
9.1 21 Bộ
MỔ, MỔ SINH, MỔ TRONG NGÀY
  Yêu cầu Kỹ thuật:    
Cánh tay bao gồm 02 khớp nối mỗi khớp có chiều dài trung bình ≥
     
600mm
Các đường cáp điện, đường ống dẫn khí được lắp đặt bên trong cánh
     
tay
  Giá treo dụng cụ truyền dịch có 2 khớp, có thể xoay được ≥ 330 °(độ)    
  Cấu hình bao gồm:    
  02 ổ khí đầu ra O2    
  01 ổ khí đầu ra 4 bar    
  01 ổ khí đầu ra 7 bar    
  02 ổ khí đầu ra Vac    
  01 ổ khí đầu ra CO2    
  08 bộ Ổ cắm điện    
  02 ổ cắm mạng RJ45    
  01 Giá treo dụng cụ truyền dịch.    
  02 Giá để thiết bị phụ trợ    
  01 Ngăn kéo    
CÁNH TAY TREO TRẦN GÂY MÊ DÀNH CHO PHÒNG MỔ,
9.2 21 Bộ
MỔ SINH, MỔ TRONG NGÀY
  Yêu cầu Kỹ thuật:    
Cánh tay bao gồm 02 khớp nối mỗi khớp có chiều dài trung bình ≥
     
600mm
  Giá treo dụng cụ truyền dịch có 2 khớp, có thể xoay được ≥ 330 °(độ)    
  Cấu hình bao gồm:    
  02 ổ khí đầu ra O2    
  01 ổ khí đầu ra 4 bar    
  01 ổ khí đầu ra 7 bar    
  01 ổ khí đầu ra Vac    
  01 ổ khí đầu ra N2O    
  01 ổ khí AGSS    
  08 bộ Ổ cắm điện    
  02 ổ cắm mạng RJ45    
  01 Giá treo dụng cụ truyền dịch    
  02 Giá để thiết bị phụ trợ    
  01 Ngăn kéo    
10 HỘP ĐẦU GIƯỜNG SỬ DỤNG CHO PHÒNG LƯU BỆNH 529 Bộ
  Vật liệu bằng nhôm định hình    
  Có vị trí gắn các cụm ổ khí theo bản vẽ thiết kế    
  Cấu hình mỗi hộp đầu giường bao gồm:    
  - Khung hộp chiều dài ≥ 1200mm: 01 bộ    
  - Đèn LED và công tác đèn tích hợp: 01 bộ    
  - Ổ điện đôi: 06 bộ    
  - Vị trí chờ lắp báo gọi y tá: 01 vị trí    
  - Có vị trí chờ lắp ổ khí, ổ cắm mạng LAN theo bản vẽ thiết kế    
HỘP ĐẦU GIƯỜNG SỬ DỤNG CHO PHÒNG ICU, NICU, LƯU
11 495 m
HỒI SỨC, CHUẨN BỊ, CHẠY THẬN
  Vật liệu bằng nhôm định hình    
  - Khung nhôm định hình kích thước theo chiều dài phòng    
  Có vị trí gắn các cụm ổ khí theo bản vẽ thiết kế    
  Cấu hình cho mỗi vị trí đặt giường bệnh bao gồm:    
  - Đèn LED và công tác đèn tích hợp: 01 bộ    
  - Ổ điện đôi: 06 bộ    
  - Thanh ray (kích thước ≥ 1200mm)    
  - Vị trí chờ lắp báo gọi y tá: 01 vị trí    
  - Có vị trí chờ lắp ổ khí, ổ cắm mạng LAN theo bản vẽ thiết kế    
12 BỘ BÁO ĐỘNG KHU VỰC KÈM HỘP VAN KHU VỰC    
  Yêu cầu Kỹ thuật:    
Là thiết bị dạng mô đun tích hợp báo động khu vực và hộp van khu  
  vực  
Sử dụng để theo dõi và kiểm soát các loại khí y tế trong hệ thống tại  
  từng vùng, ngắt các khí trong trường  
  Có thể sử dụng tới 6 loại khí    
  * Báo động khu vực    
Theo dõi và hiển thị áp lực các khí ở 3 bình thường (đèn xanh), mức  
  cao (đèn đỏ) và mức thấp (đèn đỏ)  
Bảng báo động được lập trình và có thể vận hành bằng màn hình cảm  
  ứng kháng khuẩn, với các chức năng  
  Tín hiệu ra của cảm biến áp suất: 4-20mA    
  Hiển thị theo thời gian thực mức áp suất từng loại khí    
  Có thể cài đặt mức kích hoạt báo động    
Có thể nâng cấp kết nối với hệ thống BMS nhờ giao diện RS485 (tùy  
  chọn)  
  Cảnh báo bằng âm thanh và hình ảnh    
Có nút nhấn tắt âm thanh báo động tạm thời bằng cách nhấn và giữ
chuông trong 3 giây. Sau 15 phút, các trạng thái báo động sẽ được kích  
  hoạt lại.  
Có thể tắt báo động hoàn toàn bằng việc nhấn vào biểu tượng chuông  
  trong menu.  
  Có nguồn dự phòng đảm bảo thiết bị vận hành liên tục lên tới 24h.    
  Có thể kiểm tra tình trạng báo động của từng loại khí.    
Trong trường hợp mất điện nguồn, hệ thống tự động chuyển sang sử  
  dụng pin dự phòng.  
  * Hộp van khu vực    
  Các van sử dụng là van bi bằng đồng    
Vỏ hộp van bằng thép phủ sơn epoxy có khóa cơ khí xoay 90 độ theo  
  chiều kim đồng hồ.  
  Có nhãn chỉ thị loại khí trên thân hộp van    
  Van ngắt là loại van bi đóng mở 90 độ    
  Có các kết nối NIST cho nhánh sau van.    
  Có đồng hồ hiển thị áp lực đường khí    
  Có cảm biến áp suất để kết nối với thiết bị theo dõi    
Các hộp van khu vực được làm sạch và tẩy nhờn cho khí oxy và loại  
  bỏ tất cả các chất độc hại và có mức cacbon ≤0,2 mg/dm2.  
  Cấu hình bao gồm:    
12.1 Hộp van kèm báo động khu vực 2 loại khí (O,V) 3 Bộ
12.2 Hộp van kèm báo động khu vực 3 loại khí (O,A4,V) 14 Bộ
12.3 Hộp van kèm báo động khu vực 4 loại khí (O,A4,V,N2O) 1 Bộ
12.4 Hộp van kèm báo động khu vực 6 loại khí (O,A4,A7,V,CO2,N2O) 5 Bộ

13 HỘP VAN KHU VỰC 6 LOẠI KHÍ (O,A4,A7,V,CO2,N2O) 33 Bộ


  Tính năng kỹ thuật:    
  Tuân theo tiêu chuẩn HTM02-01 và C11, ISO 7396-1    
Hộp van khu vực dùng để cô lập một đường khí trong trường hợp khẩn  
  cấp  
Hộp van được thiết kế với cửa sổ bằng kính có thể phá vỡ trong trường  
  hợp sự cố cần truy cập nhanh  
  Tích hợp một bộ van bi.    
Vỏ hộp van bằng thép phủ sơn epoxy có khóa cơ khí xoay 90 độ theo  
  chiều kim đồng hồ.  
  Có nhãn chỉ thị loại khí trên thân hộp van    
  Van ngắt là loại van bi đóng mở 90 độ, gioăng bằng Teflon    
Có các kết nối NIST bao gồm van một chiều với độ kín khít 100% cho  
  phía trước và sau van.  
Có đồng hồ hiển thị áp lực đường khí giúp người sử dụng theo dõi áp  
  lực đường khí dễ dàng.  
  Có cảm biến áp suất để kết nối với thiết bị theo dõi    
Các hộp van khu vực được làm sạch và tẩy nhờn cho khí oxy và loại
bỏ tất cả các chất độc hại theo tiêu chuẩn BS EN 13348 và có mức  
  cacbon ≤0,2 mg/dm2.  
14 VAN NGẮT TAY    
  Yêu cầu Kỹ thuật:    
  Là loại van bi bằng đồng    
  Có gioăng chữ O, gioăng bi bằng Teflon hoặc tương đương    
  Áp lực hoạt động an toàn lên tới 2500 kPa    
Van được kiểm nghiệm và làm sạch bụi và các chất độc hại theo HTM  
  02-01 và có mức carbon tối đa không quá 0.2mg/dm2.  
  Thiết kế đáp ứng theo HTM02-01/HTM2022, ISO 7396    
  Cấu hình bao gồm:    
14.1 Van ngắt tay đường kính 12mm 1 Bộ
14.2 Van ngắt tay đường kính 15mm 40 Bộ
14.3 Van ngắt tay đường kính 22mm 68 Bộ
14.4 Van ngắt tay đường kính 28mm 17 Bộ
14.5 Van ngắt tay đường kính 35mm 23 Bộ
14.6 Van ngắt tay đường kính 54mm 2 Bộ
14.7 Van ngắt tay đường kính 76mm 2 Bộ
14.8 Van ngắt tay đường kính 108mm 1 Bộ
15 Ổ CẤP KHÍ Y TẾ GẮN TƯỜNG/HỘP ĐẦU GIƯỜNG    
  Yêu cầu Kỹ thuật:    
  Chuẩn đầu ra kiểu BS hoặc tương đương    
Ổ khí gồm có một bộ đế, một bộ mặt và van chặn. Mặt ổ khí có nhãn  
  tên và màu nhận diện cho mỗi loại khí, có kết cấu tránh cắm nhầm.  
Bộ đế có block bằng đồng để kết nối với đoạn ống đồng D12 nối dài.  
  Bộ mặt bằng nhựa chống cháy.  
Có đoạn ống đồng tích hợp để kết nối với đường ống hệ thống. Ống
đồng này đạt tiêu chuẩn BS EN 13348, được làm sạch và tẩy dầu, có  
  mức carbon không quá 0.2 mg/dm2  
Có van chặn bảo trì, có chức năng tự động ngắt khí y tế trong trường
hợp bộ mặt được tháo ra để bảo trì ổ khí mà không cần phải ngưng cấp  
  khí của hệ thống  
  Có gioăng chữ O Viton để đảm bảo kín khít 100%    
  Có khả năng chịu áp suất đầu vào tới 20 bar    
Được sản xuất và thử nghiệm theo tiêu chuẩn BS EN 9170-1 và BS  
  6834  
15.1 Ổ KHÍ RA CHO O2 835 Bộ
15.2 Ổ KHÍ RA CHO MA4 344 Bộ
15.3 Ổ KHÍ RA CHO VAC 835 Bộ
15.4 Ổ KHÍ RA CHO CO2 4 Bộ
15.5 Ổ KHÍ RA CHO N2O 1 Bộ
16 THIẾT BỊ NGOẠI VI    
BỘ ĐIỀU CHỈNH LƯU LƯỢNG OXY KÈM BÌNH LÀM ẨM
16.1 300 Bộ
(NGƯỜI LỚN VÀ TRẺ NHỎ)
  Yêu cầu Kỹ thuật:    
  Dải lưu lượng: 0 - ≥ 15 lít/phút    
  Độ sai số: ≤ 10%    
  Bình làm ẩm ≥ 350ml có thể hấp tiệt trùng ở 121°C    
  Có đầu cắm nhanh tương thích với ổ khí kèm theo    
16.2 BỘ HÚT DỊCH GẮN TƯỜNG (NGƯỜI LỚN VÀ TRẺ NHỎ) 300 Bộ
  Yêu cầu Kỹ thuật:    
  Dải đo: 0-950 mmbar    
  Có ba chế độ hút Điều chỉnh/Tắt/Tối đa (REG/OFF/FULL)    
  Bình chứa dịch dung tích ≥ 2000ml bằng nhựa    
  Có đầu cắm nhanh tương thích với ổ khí kèm theo    
16.3 BỘ HÚT DỊCH DI ĐỘNG CHO PHÒNG MỔ 21 Bộ
  Yêu cầu Kỹ thuật:    
  Gồm một bộ hút dịch, 2 bình chứa dịch và 1 xe đẩy    
  Dải điều chỉnh: 0 - ≥ 950 mmbar    
  Có ba chế độ hút Điều chỉnh/Tắt/Tối đa (REG/OFF/FULL)    
  Có 2 bình chứa dịch, mỗi bình dung tích ≥ 2000ml    
  Có đầu cắm nhanh tương thích với ổ khí kèm theo    
16.4 ADAPTER CHO LOẠI KHÍ OXY 150 Bộ
  Có nhãn nhận dạng và kết cấu chống cắm nhầm    
16.5 ADAPTER CHO LOẠI KHÍ MA4 150 Bộ
  Có nhãn nhận dạng và kết cấu chống cắm nhầm    
16.6 ADAPTER CHO LOẠI KHÍ VAC 150 Bộ
  Có nhãn nhận dạng và kết cấu chống cắm nhầm    
16.7 ADAPTER CHO LOẠI KHÍ SA7 21 Bộ
  Có nhãn nhận dạng và kết cấu chống cắm nhầm    
16.8 ADAPTER CHO LOẠI KHÍ CO2 25 Bộ
  Có nhãn nhận dạng và kết cấu chống cắm nhầm    
16.9 ADAPTER CHO LOẠI KHÍ N2O 22 Bộ
  Có nhãn nhận dạng và kết cấu chống cắm nhầm    
16.1
ADAPTER CHO LOẠI KHÍ AGSS 21 Bộ
0
  Có nhãn nhận dạng và kết cấu chống cắm nhầm    

 Phần lắp đặt


- Ống dẫn khí cũng như các ống nối đều bằng đồng, là loại đồng chuyên dụng dùng trong y tế, đã
được làm sạch, khử dầu, khử kim loại nặng, độc tố, xuất xứ từ nhà sản xuất ống đồng chính quy.
- Ống có chiều dày từ 0,5mm đến 2,0mm tùy theo kích thước đường kính của ống đồng và khả năng
chịu lực ≥ 30 bar
'- Không có Arsenic theo tiêu chuẩn quốc tế.
'- Ống có khả năng chịu được lực nén rất cao.
ĐV Khối
Tên công việc
Tính lượng
Ống đồng chuyên dụng y tế
Đạt tiêu chuẩn ISO 9001, EN 13348
1 Cung cấp và lắp đặt ống đồng y tế Ø 12 mm 100m 93,5000

2 Cung cấp và lắp đặt ống đồng y tế Ø 15 mm 100m 80,4400

3 Cung cấp và lắp đặt ống đồng y tế Ø 22 mm 100m 37,6000

4 Cung cấp và lắp đặt ống đồng y tế Ø 28 mm 100m 19,9100

5 Cung cấp và lắp đặt ống đồng y tế Ø 35 mm 100m 12,5300

6 Cung cấp và lắp đặt ống đồng y tế Ø 42 mm 100m 4,8600

7 Cung cấp và lắp đặt ống đồng y tế Ø 54 mm 100m 3,7700

8 Cung cấp và lắp đặt ống đồng y tế Ø 76 mm 100m 2,5200

9 Cung cấp và lắp đặt ống đồng y tế Ø 108 mm 100m 0,8000

Phụ kiện kết nối đồng chuyên dụng y tế

Đạt tiêu chuẩn ISO 9001, EN 1254-1

Cung cấp và lắp đặt nối thẳng đồng nối bằng phương pháp hàn
10 cái 2.040,0000
Ø12xØ12 mm

Cung cấp và lắp đặt nối thẳng đồng nối bằng phương pháp hàn
11 cái 1.789,0000
Ø15xØ15 mm

Cung cấp và lắp đặt nối thẳng đồng nối bằng phương pháp hàn
12 cái 752,0000
Ø22xØ22 mm

Cung cấp và lắp đặt nối thẳng đồng nối bằng phương pháp hàn
13 cái 411,0000
Ø28xØ28 mm

Cung cấp và lắp đặt nối thẳng đồng nối bằng phương pháp hàn
14 cái 271,0000
Ø35xØ35 mm

Cung cấp và lắp đặt nối thẳng đồng nối bằng phương pháp hàn
15 cái 118,0000
Ø42xØ42 mm

Cung cấp và lắp đặt nối thẳng đồng nối bằng phương pháp hàn
16 cái 86,0000
Ø54xØ54 mm

Cung cấp và lắp đặt nối thẳng đồng nối bằng phương pháp hàn
17 cái 51,0000
Ø76xØ76 mm
Cung cấp và lắp đặt nối thẳng đồng nối bằng phương pháp hàn
18 cái 16,0000
Ø108xØ108 mm

19 Cung cấp và lắp đặt cút đồng nối bằng phương pháp hàn Ø12 mm cái 3.672,0000

20 Cung cấp và lắp đặt cút đồng nối bằng phương pháp hàn Ø15 mm cái 3.221,0000

21 Cung cấp và lắp đặt cút đồng nối bằng phương pháp hàn Ø22 mm cái 1.354,0000

22 Cung cấp và lắp đặt cút đồng nối bằng phương pháp hàn Ø28 mm cái 740,0000

23 Cung cấp và lắp đặt cút đồng nối bằng phương pháp hàn Ø35 mm cái 488,0000

24 Cung cấp và lắp đặt cút đồng nối bằng phương pháp hàn Ø42 mm cái 213,0000

25 Cung cấp và lắp đặt cút đồng nối bằng phương pháp hàn Ø54 mm cái 155,0000

26 Cung cấp và lắp đặt cút đồng nối bằng phương pháp hàn Ø76 mm cái 92,0000

27 Cung cấp và lắp đặt cút đồng nối bằng phương pháp hàn Ø108 mm cái 29,0000

Cung cấp và lắp đặt tê đồng nối bằng phương pháp hàn
28 cái 1.570,0000
Ø12xØ12xØ12 mm

Cung cấp và lắp đặt tê đồng nối bằng phương pháp hàn
29 cái 1.377,0000
Ø15xØ15xØ15 mm

Cung cấp và lắp đặt tê đồng nối bằng phương pháp hàn
30 cái 579,0000
Ø22xØ22xØ22 mm

Cung cấp và lắp đặt tê đồng nối bằng phương pháp hàn
31 cái 317,0000
Ø28xØ28xØ28 mm

Cung cấp và lắp đặt tê đồng nối bằng phương pháp hàn
32 cái 209,0000
Ø35xØ35xØ35 mm

Cung cấp và lắp đặt tê đồng nối bằng phương pháp hàn
33 cái 91,0000
Ø42xØ42xØ42 mm

Cung cấp và lắp đặt tê đồng nối bằng phương pháp hàn
34 cái 67,0000
Ø54xØ54xØ54 mm

Cung cấp và lắp đặt tê đồng nối bằng phương pháp hàn
35 cái 40,0000
Ø76xØ76xØ76 mm
Cung cấp và lắp đặt tê đồng nối bằng phương pháp hàn
36 cái 10,0000
Ø108xØ108xØ108 mm

Cung cấp và lắp đặt nối giảm đồng nối bằng phương pháp hàn
37 cái 1.490,0000
Ø15xØ12 mm

Cung cấp và lắp đặt nối giảm đồng nối bằng phương pháp hàn
38 cái 626,0000
Ø22xØ15 mm

Cung cấp và lắp đặt nối giảm đồng nối bằng phương pháp hàn
39 cái 342,0000
Ø28xØ22 mm

Cung cấp và lắp đặt nối giảm đồng nối bằng phương pháp hàn
40 cái 225,0000
Ø35xØ28 mm

Cung cấp và lắp đặt nối giảm đồng nối bằng phương pháp hàn
41 cái 98,0000
Ø42xØ35 mm

Cung cấp và lắp đặt nối giảm đồng nối bằng phương pháp hàn
42 cái 71,0000
Ø54xØ42 mm

Cung cấp và lắp đặt nối giảm đồng nối bằng phương pháp hàn
43 cái 42,0000
Ø76xØ54 mm

Cung cấp và lắp đặt nối giảm đồng nối bằng phương pháp hàn
44 cái 10,0000
Ø108xØ76 mm

Lắp đặt vật tư khác


45 Cung cấp và lắp đặt giá treo cái 3.350,0000
46 Sơn sắt thép các loại 2 nước, sơn tổng hợp 1m2 1.050,0000

47 Lắp đặt máng nhựa 40x60 mm (bảo vệ ống đồng âm tường) m 1.800,0000

48 Nito (Thử kín và làm sạch đường ống đồng) chai 120,0000

49 Băng dán chỉ thị hướng đi của các loại khí cuộn 20,0000

VI. CÁC HẠNG MỤC KHÁC:


1. Hệ thống nối đất:
- Hệ thống nối đất được thiết kế cho toàn bệnh viện, đường ống của hệ thống khí phải được nối đất
để đảm bảo an toàn.
- Đấu nối điểm tiếp đất của hệ thống khí phải được nối vào hệ tiếp đất chung của bệnh viện.
2. Hệ thống phòng cháy chữa cháy:
- Hệ thống Phòng cháy chữa cháy phải có những đầu dò phát hiện khói và lửa phải được gắn tại
phòng vận hành vận hành trung tâm (nơi đặt các thiết bị trung tâm của hệ thống), phòng để các
manifold điều phối khí và kho chứa các bình khí y tế theo yêu cầu.
- Tại trung tâm oxy & phòng máy trung tâm phải được trang bị 01 bình chữa cháy & đầu dò phát
hiện cháy.
- Các cửa được thiết kế mở ra ngoài.
- Thiết kế kế thoáng gió tại phòng đặt các chai oxy.
- Theo nội quy an toàn, bên ngoài phòng đặt chai oxy, chú ý phải: treo bảng cấm lửa bên ngoài.
- Chú ý vị trí trung tâm khí y tế phải nằm trong khu vực kiểm soát của hệ thống chống sét khi thiết
kế hệ thống chống sét.
3. Quy cách chiếu sáng tại nhà trung tâm:
- Để tránh tia lửa, cháy nổ, dùng đèn neon với Transfo điện tử (không dùng stater).
- Tránh thiết kế phòng đặt chai oxy có ánh nắng chiếu vào trực tiếp đến các chai và thiết bị oxy
(trích dẫn điều 6.12 TCVN 4245-86).
4. Phương án lắp đặt hệ thống thiết bị trung tâm:
- Hệ thống máy nén khí, máy hút chân không, trung tâm oxy được đặt tại tầng trệt của bệnh viện,
nơi có vị trí thông thoáng, ít sự hoạt động của con người.
- Trung tâm được lắp đặt tại khu riêng biệt, ở vị trí dễ dàng vận chuyển, an toàn phòng tránh cháy
nổ.
- Khuyến nghị: đặt trung tâm khí nén và hút chung nhằm tăng vẻ mỹ quan và thuận tiện cho việc
theo dõi, bảo trì của bệnh viện sau này.
- Nguồn điện sử dụng cho hệ thống là nguồn trung tính, 3 pha (380÷400V, 50Hz).

VII. QUY TRÌNH KIỂM TRA – KIỂM ĐỊNH VÀ NGHIỆM THU HỆ THỐNG
A. Quy trình kiểm tra thử nghiệm:
1. Yêu cầu chung:
- Toàn bộ hệ thống được lắp đặt, kiểm tra, thử nghiệm đúng theo đúng tiêu chuẩn quốc tế yêu
cầu , kết hợp với các tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành TCVN 8022 (ISO 7396)
- Trong quá trình lắp đặt và trước khi đưa vào hoạt động, hệ thống khí y tế trung tâm phải được
kiểm tra, thử nghiệm để xác minh rằng độ an toàn và hiệu năng của hệ thống đều hoàn hảo.
- Sau khi hoàn tất việc lắp đặt, tất cả các thử nghiệm phải được thực hiện bởi người lắp đặt với
sự tham dự của chủ đầu tư, Ban QL và đơn vị giám sát. Môi chất trong một số thử nghiệm về áp
suất được sử dụng là khí Nitơ hoặc CO2 (không dùng oxy cho thử nghiệm).
- Mời cơ quan chức năng của nhà nước xuống kiểm định và cấp giấy phép xác nhận chất lượng
trước khi hệ thống và hoạt động
2. Kiểm tra thử nghiệm toàn hệ thống:
- Thử nghiệm toàn hệ thống được tiến hành khi hệ thống đã lắp đặt hoàn chỉnh.
- Trong giai đoạn thử nghiệm này môi chất thử chính là chất hoạt động. Ví dụ đường ống oxy sẽ
thử nghiệm với khí oxy, khí nén sẽ thử nghiệm với khí nén.v.v…
- Khi kết quả thử nghiệm này đạt có nghĩa là hệ thống đã sẵn sàng đưa vào hoạt động
B. Quy trình chạy thử:
1. Chạy thử từng hệ thống: Hệ thống được chạy thử từng giai đoạn, từ trung tâm  ngõ ra.
2. Vận hành giả lập toàn hệ thống: Vận hành toàn hệ thống và giả lập như đang có bệnh nhân
sử dụng.
C. Hoàn công công trình:
- Sau khi lắp đặt hoàn chỉnh và nghiệm thu sơ bộ, đơn vị thi công sẽ tiến hành lập bản vẽ hoàn
công một cách chính xác để tránh trường hợp làm hư hỏng và phục vụ công tác quản lý vận hành
cũng như bảo trì sau này.

VIII: KẾT LUẬN


Hệ thống khí y tế trung tâm của bệnh viện được thiết kế theo:
- Tiêu chuẩn thiết kế hệ thống khí y tế: ISO 7396-1 (Châu Âu), hướng dẫn thiết kế HTM 02-
01
- Các tiêu chuẩn tham khảo khác:
+ Tiêu chuẩn thiết kế khoa phẫu thuật, Bệnh viện đa khoa: 52TCN-CTYT 0038:2005;
+ Tiêu chuẩn thiết kế khoa cấp cứu, khoa điều trị tích cực và chống độc, Bệnh viện đa khoa:
52TCN-CTYT 0039:2005;
+ Tiêu chuẩn thiết kế-khoa chẩn đoán hình ảnh, Bệnh viện đa khoa: 52TCN-CTYT
0040:2005;
+ TCXDVN 365-2007 Bệnh viện đa khoa - Hướng dẫn thiết kế;
+ TCVN 4470-2012-Bệnh viện đa khoa - Yêu cầu thiết kế;
+ TCVN 8022-1:2009 (ISO 7396-1:2007) Phần 1: Hệ thống đường ống cho khí y tế và chân
không;
+ TCVN 8022-2:2009 (ISO 7396-2:2007) Phần 2: Hệ thống xử lý thải khí gây mê;
+ TCVN 7742-2007 – Hệ thống làm giàu oxy để sử dụng với hệ thống ống dẫn khí y tế.
Hệ thống khí y tế trung tâm của bệnh viện Bệnh viện được xây dựng phù hợp với yêu cầu
phát triển hiện đại hóa đáp ứng tốt nhất cho việc khám chữa bệnh; phù hợp với xu thế chung của các
yêu cầu kỹ thuật về xây dựng cơ sở hạ tầng của một bệnh viện mới ở nước ngoài cũng như ở trong
nước.
Thiết kế và dự toán xây dựng lắp đặt hệ thống khí y tế trung tâm của Bệnh viện bao gồm các
hệ thống khí trung tâm:
a) Hệ thống khí oxy trung tâm (ký hiệu: O2)
b) Hệ thống khí nén 4 bar trung tâm (ký hiệu: A4)
c) Hệ thống khí nén 7 bar trung tâm (ký hiệu: A7)
d) Hệ thống hút trung tâm (ký hiệu: V)
e) Hệ thống khí CO2 trung tâm (kí hiệu: CO2)
f) Hệ thống khí N2O trung tâm (kí hiệu: N2O)
g) Hệ thống hút khí gây mê (kí hiệu: AGSS)
Được thiết kế đồng bộ với mục đích có thể xây dựng lắp đặt cùng một thời điểm cả hệ thống
khí hoặc có thể triển khai từng hệ thống một, chia ra từng giai đoạn tùy theo khả năng của nguồn
kinh phí cho phép mà không ảnh hưởng tới tính đồng bộ về thiết kế của hệ thống này.

You might also like