You are on page 1of 58

Bài tập trắc nghiệm Chủ nghĩa xã hội học giữa kì(năm 2021)

CHƯƠNG 1
Câu 1. Chủ nghĩa xã hội khoa học là một trong ba bộ phận cấu thành của 
Chủ nghĩa Mác - Lênin.
Câu 2. Chủ nghĩa Mác - Lênin gồm ba bộ phận cấu thành là: triết học Mác - | Lênin,
kinh tế chính trị Mác - Lênin và 
Chủ nghĩa xã hội khoa học.
Câu 3. Thành phần nào dưới đây không phải là một trong ba bộ phận cấu
thành của chủ nghĩa Mác - Lênin? 
Chủ nghĩa xã hội hiện thực. 
Câu 4. Thành phần nào dưới đây không phải là một trong ba phát kiến vĩ đại của chủ
nghĩa Mác - Lênin? 
Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
Câu 5. Nội dung nào dưới đây là phát kiến vĩ đại của C. Mác và Ph. Ăngghen
trong triết học Mác – Lênin? 
Chủ nghĩa duy vật lịch sử. 
Câu 6. Nội dung nào dưới đây là phát kiến vĩ đại của C. Mác và Ph. Ăngghen
trong kinh tế chính trị Mác - Lênin?
B. Học thuyết giá trị thặng dư. 
Câu 7. Nội dung nào dưới đây là phát kiến vĩ đại của C. Mác và Ph. Ăngghen
trong chủ nghĩa xã hội khoa học?
D. Học thuyết về sứ mệnh lịch sử thể giới của giai cấp công nhân
Câu 8. Chủ nghĩa duy vật lịch sử là phát kiến vĩ đại của C. Mác và Ph. Ăngghen trong
A. triết học Mác Lênin.
Câu 9. Học thuyết giá trị thặng dư là phát kiến vĩ đại của C. Mác và Ph. Ăngghen
trong
B kinh tế chính trị Mác Lênin.
Câu 10. Học thuyết về sứ mệnh lịch sử thế giới của giai cấp công nhân là phát kiến vĩ
đại của Mác và Ph. Ăng ghen trong
C. chủ nghĩa xã hội Khoa học.
Câu 11. Nội dung nào dưới đây không phải là điều kiện kinh tế - xã hội
cho sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học
D Chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp thế kỉ XIX
Câu 12. Phong trào đấu tranh nào dưới đây không phải là hoàn cảnh lịch sử cho sự ra
đời của chủ nghĩa xã hội khoa học ?
B. Phong trào Công nhân New York, Mỹ
Câu 13. Nội dung nào dưới đây là tiền đề khoa học tự nhiên cho sự ra đời của chủ
nghĩa xã hội khoa học?
A. Học thuyết tiến hoá của Darwin.
Câu 14. Nội dung thi dưới đây là tiền đề khoa học tự nhiên cho sự và là
của chủ nghĩa xã hội khoa học?
C. Định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng.
Câu 15. Nội dung nào dưới đây là tiền đề khoa học tự nhiên cho sự ra đời của chủ
nghĩa xã hội khoa học?
D. Học thuyết tế bào.
Câu 16. Nội dung nào dưới đây không phải là tiền đề khoa học tự nhiên cho sự ra đời
của chủ nghĩa xã hội khoa học ?
B. Thuyết tương đối đặc biệt
Câu 17. Nội dung nào dưới đây là tiền đề tư tưởng lí luận là luật cho sự ra đời của chủ
nghĩa xã hội khoa học ?
D Kinh tế chính trị cổ điển Anh
Câu 18. Nội dung nào dưới đây là tiền đề tư tượng lí luận cho sự ra đời của chủ nghĩa
xã hội khoa học.
A Triết học cổ điển Đức.
Câu 19. Nội dung nào dưới đây là tiền đề tư tưởng lí luận cho sự ra đời của chủ nghĩa
xã hội khoa học?
Đáp án: Chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp.
Câu 20. Nội dung nào dưới đây không phải là tiền đề tư tưởng lí luận cho sự ra đời của
chủ nghĩa xã hội khoa học?
Đáp án: Định luật chuyển động Newton.
Câu 21. Nội dung nào dưới đây không phải là tiền đề tư tưởng lí luận cho sự ra đời của
chủ nghĩa xã hội khoa học?
Đáp án: Thuyết tương đối đặc biệt
Câu 22. Tác phẩm nào dưới đây thể hiện rõ sự chuyển biến tư tưởng C.Mác từ thế giới
quan duy tâm sang thế giưới quan duy vật, từ lập trường dân chủ cách mạng sang lập
trường cộng sản chủ nghĩa?
Đáp án: Góp phần phê phán triết học Pháp quyền của Hêghen – Lời nói đầu.
Câu 23. Tác phẩm nào dưới đây thể hiện rõ sự chuyển biến tư tưởng của Ph.Ăngghen
từ thế giưới quan duy tâm sang thế giới quan duy vật, từ lập trường dân chủ cách
mạng sang lập trường cộng sản chủ nghĩa?
Đáp án: Tình cảnh nước Anh
Câu 24. Tác phẩm nào dưới đây thể hiện rõ sự chuyển biến tư tưởng của Ph.Ăngghen
từ thế giưới quan duy tâm sang thế giới quan duy vật, từ lập trường dân chủ cách
mạng sang lập trường cộng sản chủ nghĩa?
Đáp án: Lược thảo khoa kinh tế - chính trị
Câu 25. Từ 1843 đến 1848, C.Mác và Ph.Ăngghen cho ra đời nhiều tác phẩm lớn,
đánh dấu sự chuyển biến tư tưởng
Đáp án: từ thế giưới quan duy tâm sang thế giới quan duy vật, từ lập trường dân
chủ cách mạng sang lập trường cộng sản chủ nghĩa
Câu 26. Học thuyết nào dưới đây của C. Mác và Ph.Ăngghen có nội dung cơ bản là lí
luận về hình thái kinh tế - xã hội, là cơ sở về mặt triết học để nghiên cứu xã hội tư bản
chủ nghĩa, khẳng định sự sụp đổ của chủ nghĩa tư bản và thắng lợi của chủ nghĩa xã
hội, chủ nghĩa cộng sản là tất yếu như nhau?
Đáp án: Học thuyết duy vật lịch sử
Câu 27. Học thuyết nào dưới đây của C.Mác và Ph.Ăngghen chỉ rõ bản chất của chế
độ làm thuê trong chế độ tư bản, đã chứng minh một cách khoa học về loại “hàng hóa
đặc biệt”, hàng hóa sức lao động của công nhân mà nhà tư bản đã mua và có những
thủ đoạn tinh vi để chiếm đoạt giá trị mới do nó sinh ra?
Đáp án: Học thuyết giá trị thặng dư
Câu 28. Học thuyết nào dưới đây của C.Mác và Ph.Ăngghen đã khắc phục được một
cách triệt để những hạn chế có tính lịch sử của chủ nghĩa xã hội không tưởng; luận
chứng sâu sắc về bản chất trên phương diện chính trị - xã hội của sự diệt vong không
tránh khỏi của chủ nghĩa tư bản và sự ra đời tất yếu của chủ nghĩa xã hội?
Đáp án: Học thuyết về sứ mệnh lịch sử thế giới của giai cấp công nhân
Câu 29. Tác phẩm nào dưới đây đánh dấu sự ra đời của chủ nghĩa Mác – Lênin với tư
cách là chủ nghĩa xã hôi khoa học theo nghĩa rộng?
Đáp án: Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản
Câu 30. Tác phẩm Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản ra đời vào:
Đáp án: tháng 2 năm 1848
Câu 31. Tác phẩm nào dưới đây là cương lĩnh chính trị, là kim chỉ nam hành động của
toàn bộ phong trào cộng sản và công nhân quốc tế trong cuộc đấu tranh chống chủ
nghĩa tư bản, giải phóng loài người vĩnh viễn khỏi mọi áp lực, bóc lột giai cấp, đảm
bảo cho loài người có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, được phát triển toàn diện?
Đáp án: Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản
Câu 32. Tác phẩm nào dưới đây đã phân tích một cách có hệ thống lịch sử và logic
hoàn chỉnh về những vấn đề cơ bản nhất, đầy đủ, xúc tích và chặt chẽ nhất, thâu tóm
gần như toàn bộ những luận điểm của chủ nghĩa xã hội?
Đáp án: Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản
Câu 33. Tác phẩm nào dưới đây không được C.Mác và Ph.Ăngghen viết trong giai
đoạn từ năm 1848 đến Công xã Pari(1871)
Đáp án: Chống Đuyrinh
Câu 34. Tác phẩm nào dưới đây không được C.Mác và Ph.Ăngghen viết trong giai
đoạn sau từ Công xã Pari đến năm 1895(Ph.Ăngghen mất)?
Đáp án: ngày mười tám tháng Sương mù của Lui Bônapactơ.
Câu 35. Tác phẩm nào dưới đây không được V.I.Lênin viết trong giai đoạn trước Cách
mạng tháng Mười Nga?
Đáp án: Bàn về nhà nước
Câu 36. Tác phẩm nào dưới đây không được V.I.Lênin viết trong giai đoạn sau Cách
mạng tháng Mười Nga?
Đáp án: Những người bạn dân là thế nào và họ đấu tranh chống những người
dân chủ ra sao?
37. Phát triển chủ nghĩa xã hội từ không tưởng đến khoa học là công lao của:
B. C.Mác và Ph.Ăngghen
38. Biến chủ nghĩa xã hội khoa học từ lý luận thành hiện thực là công lao của:
C. V.I.Lênin
39. Người trực tiếp lãnh đạo Đảng của giai cấp công nhân Nga tập hợp lực lượng đấu
tranh chống chế độ chuyên chế Nga Hoàng, tiến tới giành chính quyền về tay giai cấp
công nhân và nhân dân lao động Nga là;
B. V.I.Lênin
40. Giai đoạn nào dưới đây được coi là "Thời đại Stalin" trực tiếp vận dụng và phát
triển chủ nghĩa xã hội khoa học?
D. 1924 - 1953
41. Bằng con đường nào để thực hiện bước chuyển biến thay thế chủ nghĩa tư bản
bằng chủ nghĩa xã hội thì đó là nhiệm vụ của:
C. Chủ nghĩa xã hội khoa học
42. Kết quả đấu tranh bác bỏ những trào lưu tư tưởng chống cộng, chống chủ nghĩa xã
hội, bảo vệ sự trong sáng của chủ nghĩa mác-lênin và những thành quả của cách mạng
xã hội chủ nghĩa là một nhiệm vụ vô cùng quan trọng của:
D. Chủ nghĩa xã hội khoa học
43. Những quy luật, tính quy luật chính trị-xã hội của quá trình phát sinh, hình thành
và phát triển của hình thái kinh tế xã hội cộng sản chủ nghĩa mà giai đoạn thấp là chủ
nghĩa xã hội; những nguyên tắc cơ bản, những điều kiện, những con đường và hình
thức, phương pháp đấu tranh cách mạng của giai cấp công nhân và nhân dân lao động
nhằm hiện thực hóa sự chuyển biến từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội và chủ
nghĩa cộng sản là đối tượng của:
C. Chủ nghĩa xã hội khoa học
44. Luận chứng một cách khoa học tính tất yếu về mặt lịch sử sự thay thế của chủ
nghĩa tư bản bằng chủ nghĩa xã hội gắn liền với sứ mệnh lịch sử thế giới của giai cấp
công nhân là nhiệm vụ của:
D. Chủ nghĩa xã hội khoa học
45. Nội dung nào dưới đây được coi là phương pháp luận chung nhất cho việc nghiên
cứu chủ nghĩa xã hội khoa học?
A. Phương pháp luận duy vật biện chứng và phương pháp luận duy vật lịch sử của triết
học Mác Lênin
46. Nội dung nào dưới đây không phải là phương pháp nghiên cứu cụ thể của chủ
nghĩa xã hội khoa học?
D. Phương pháp trừu tượng hóa khoa học
47. Góp phần quan trọng trong việc giáo dục niềm tin khoa học cho nhân dân và mục
tiêu, lý tưởng xã hội chủ nghĩa và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội là nội dung thể
hiện
A. ý nghĩa của việc nghiên cứu chủ nghĩa xã hội khoa học

CHƯƠNG 2
1.Nội dung nào dưới đây là phạm trù trung tâm, là nguyên lý xuất sắc của chủ nghĩa
xã hội khoa học?
A. Sứ mệnh lịch sử thế giới của giai cấp công nhân
2.Giai cấp nào dưới đây là con đẻ của nền đại công nghiệp tư bản chủ nghĩa?
C. Giai cấp công nhân
3.Lao động trực tiếp hoặc gián tiếp vận hành các công cụ sản xuất có tính chất công
nghiệp ngày càng hiện đại và xã hội hóa cao là nội dung được thể hiện
B. Phương thức lao động của người công nhân
4.Về vị trí trong quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa, công nhân là những người lao
động
C. Không sở hữu tư liệu sản xuất chủ yếu của xã hội
5. ”Các giai cấp khác đều suy tàn và tiêu vong cùng với sự phát triển của đại công
nghiệp, còn giai cấp vô sản là sản phẩm của bản thân nền đại công nghiệp”, luận điểm
trên là của
A. C.Mác và Ph.Ăngghen 
6. Giai cấp, tầng lớp nào dưới đây không sở hữu tư liệu sản xuất chủ yếu, phải bán sức
lao động cho nhà tư bản và bị nhà tư bản bóc lột giá trị thặng dư?
D. Công nhân
7.Giai cấp, tầng lớp nào dưới đây chỉ có thể sống với điều kiện là kiếm được việc làm
và chỉ kiếm được việc làm, nếu lao động của họ làm tăng thêm tư bản?
C. Công nhân
Câu 8. Lực lượng nào dưới đây buộc phải tự bán mình để kiếm ăn từng bữa, là một
hàng hoá, tức là một món hàng đem bán như bất cứ món hàng nào khác, vì thế, họ
phải chịu hết mọi sự may rủi của cạnh tranh, mọi sự lên xuống của thị trường?
ĐA: Công nhân
Câu 9. Nội dung nào dưới đây là nguồn gốc cơ bản của giá trị thặng dư và sự giàu có
của giai cấp tư sản?
ĐA: Lao động sống của giai cấp công nhân
Câu 10. Giai cấp công nhân lao động bằng phương thức công nghiệp với đặc trưng
công cụ lao động là
ĐA: Máy móc có tính chất công nghiệp
Câu 11. Giai cấp nào dưới đây là sản phẩm của bản thân nền đại công nghiệp, là chủ
thể của quá trình sản xuất vật chất hiện đại?
ĐA: Giai cấp công nhân
Câu 12. Lực lượng nào dưới đây là đại biểu cho lực lượng sản xuất tiên tiến cho
phương thức sản xuất tiên tiến, quyết định sự tồn tại và phát triển của xã hội hiện đại?
ĐA: Giai cấp công nhân
Câu 13. Nếu sản xuất đại công nghiệp và phương thức sản xuất tiên tiến đã rèn luyện
cho giai cấp công nhân những phẩm chất đặc biệt về tính tổ chức, kỷ luật lao động,
tinh thần hợp tác và:
ĐA: Tâm lý lao động công nghiệp
Câu 14. Mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất mang tính xã hội hoá ngày càng cao với
quan hệ sản xuất dựa trên chế độ chiếm hữu tư nhân tư bản chủ nghĩa về tư liệu sản
xuất chủ yếu là mâu thuẫn cơ bản của phương thức sản xuất nào dưới đây?
ĐA: Tư bản chủ nghĩa
Câu 15. Biểu hiện về mặt xã hội của mâu thuẫn cơ bản trong phương thức sản xuất tư
bản chủ nghĩa là mâu thuẫn giữa:
ĐA: Giai cấp công nhân và giai cấp tư sản
Câu 16. Mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân và giai cấp tư sản là mâu thuẫn:
ĐA: Đối kháng trực tiếp về lợi ích
Câu 17. Giữa giai cấp công nhân và giai cấp nông dân có:
ĐA: Nhiều lợi ích cơ bản thống nhất với nhau
Câu 18. Quan điểm nào dưới đây không đúng về giai cấp công nhân?
ĐA: Giai cấp công nhân là giai cấp không đại diện cho quan hệ sản xuất tiên tiến
Câu 19. Phát biểu nào dưới đây không đúng về giai cấp công nhân?
ĐA: Giai cấp công nhân là người làm thuê do không có tư liệu sản xuất, buộc phải bán
sức lao động để sống, không bị giai cấp tư sản bóc lột giá trị thặng dư
Câu 20. Phát biểu nào dưới đây không phải là đặc điểm của giai cấp công nhân mang
sứ mệnh lịch sử thế giới?
ĐA: Giai cấp công nhân là lực lượng tiến bộ nhưng chỉ bảo vệ lợi ích cho giai cấp
mình
Câu 21. Nội dung nào dưới đây không phải là sứ mệnh lịch sử thế giới của giai cấp
công nhân?
ĐA: Xoá bỏ tận gốc chế độ người bóc lột người, giải phóng cho giai cấp tư sản
Câu 22. Mục tiêu nào dưới đây là mục tiêu lớn nhất mà giai cấp công nhân thực hiện?
ĐA: Xoá bỏ tận gốc chế độ người bóc lột người
Câu 23. Quan điểm nào sau đây phản ánh đúng về việc xóa bỏ hình thái kinh tế - xã
hội tư bản chủ nghĩa?
ĐA: Xoá bỏ quan hệ sản xuất bóc lột và kế thừa thành tựu tiến bộ về lực lượng sản
xuất trong chủ nghĩa tư bản
Câu 24. Trong chủ nghĩa tư bản , mục tiêu của công nhân là xoá bỏ quan hệ sản xuất
dựa trên chế độ?
ĐA: Sở hữu tư nhân tư bản chủ nghĩa về tư liệu sản xuất chủ yếu.
Câu 25. Muốn thực hiện sứ mệnh lịch sử thế giới của mình , giai cấp công nhân phải?
ĐA: Lật đổ sự thống trị của giai cấp tư sản, giành chính quyền về tay giai cấp mình,
thiết lập nhà nước chuyên chính vô sản, cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội mới
Câu 26. Để thực hiện sứ mệnh lịch sử của mình, bước đầu tiên giai cấp công nhân phải
làm là
Đ/a: giành chính quyền, thiết lập được nhà nước của giai cấp mình .
Câu 27. Xóa bỏ quan hệ sản xuất dựa trên chế độ chiếm hữu tư nhân tư bản về tư liệu
sản xuất chủ yếu, xây dựng quan hệ sản xuất mới, phù hợp với tính chất xã hội hóa
cao của lực lượng sản xuất, với chế độ công hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu của xã hội
là nhiệm vụ của giai cấp công nhân
Đ/a: kinh tế
Câu 28. Thực hiện công nghiệp hóa, gắn liền công nghiệp hóa với hiện đại hóa, đẩy
mạnh công nghiệp hóa gắn với phát triển kinh tế tri thức, bảo vệ tài nguyên, môi
trường là nhiệm vụ của giai cấp công nhân trên lĩnh vực
Đ/a: kinh tế
Câu 29. Lật đổ quyền thống trị của giai cấp tư sản, giành quyền lực về tay giai cấp
công nhân và nhân dân lao động, thiết lập nhà nước mang bản chất giai cấp công nhân,
xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, thực hiện quyền lực của nhân dân, quyền dân
chủ và làm chủ xã hội của tuyệt đại đa số nhân dân lao động là nhiệm vụ của giai cấp
công nhân trên lĩnh vực
Đ/a: chính trị - xã hội
Câu 30. Sử dụng nhà nước của mình để cải tạo xã hội cũ và tổ chức xây dựng xã hội
mới, phục vụ quyền và lợi ích của nhân dân lao động theo lí tưởng và mục tiêu của
chủ nghĩa xã hội là nhiệm vụ của giai cấp công nhân trên lĩnh vực
Đ/a: chính trị - xã hội
Câu 31. Xây dựng hệ giá trị mới: lao động; công bằng; dân chủ; bình đẳng và tự do là
nhiệm vụ của giai cấp công nhân trên lĩnh vực
Đ/a: văn hóa, tư tưởng
Câu 32. Xây dựng và củng cố ý thức hệ tiên tiến của giai cấp công nhân, đấu tranh để
khắc phục ý thức hệ tư sản và các tàn dư còn sót lại của các hệ tư tưởng cũ là nhiệm
vụ của giai cấp công nhân trên lĩnh vực.
Đ/a: văn hóa, tư tưởng
Câu 33. Tiếp thu có chọn lọc, trên tinh thần phê phán những tinh hoa giá trị những
thành tựu văn hóa tư tưởng của mọi thời đại, kể cả thời đại tư sản trong lịch sử văn
hóa và văn minh của nhân loại là điều mà giai cấp công nhân cần chú ý khi thực hiện
sứ mệnh của mình trong lĩnh vực nào dưới đây?
Đ/a: Văn hóa, tư tưởng
Câu 34. Cải tạo cái cũ, lỗi thời, lạc hậu, xây dựng cái mới, tiến bộ trong lĩnh vực ý
thức tư tưởng, trong tâm lí, lối sống và trong đời sống tinh thần xã hội là nhiệm vụ của
giai cấp công nhân trong lĩnh vực
Đ/a: Văn hóa – tư tưởng
Câu 35. Xây dựng con người mới, đạo đức và lối sống mới xã hội chủ nghĩa là một
trong những nhiệm vụ đặt ra đối với sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân trong lĩnh
vực nào dưới đây ?
Đ/a: Văn hóa - tư tưởng
Câu 36. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân không phải là thay thế chế độ sở hữu
tư nhân này bằng một chế độ sở hữu tư nhân khác mà là
Đ/a: xóa bỏ triệt để tư hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu
Câu 37. Mục tiêu cao nhất trong việc thực hiện sứ mệnh lịch sử thế giới của giai cấp
công nhân là
Đ/a: giải phóng con người
Câu 38. Câu nói: “Cùng sự phát triển của đại công nghiệp (…) giai cấp tư sản sản sinh
ra người đào huyệt chôn chính nó. Sự sụp đổ của giai cấp tư sản và thắng lợi của giai
cấp vô sản đều là tất yếu như nhau” phản ánh nội dung nào dưới đây?
Đ/a: Khẳng định tính tất yếu khách quan trong sứ mệnh lịch sử của giai cấp công
nhân.
Câu 39. Sứ mệnh lịch sử thế giới của giai cấp công nhân được quy định bởi
Đ/a: địa vị kinh tế, chính trị - xã hội của giai cấp công nhân
Câu 40. Giai cấp công nhân là sản phẩm của nền đại công nghiệp trong phương thức
sản xuất tư bản chủ nghĩa, là chủ thể của quá trình sản xuất vật chất hiện đại, vì thế,
giai cấp công nhân đại diện cho
Đ/a: Phương thức sản xuất tiên tiến và lực lượng sản xuất hiện đại
Câu 41. Giai cấp công nhân là sản phẩm của nền đại công nghiệp trong phương thức
sản xuất tư bản chủ nghĩa, là chủ thể của quá trình sản xuất vật chất hiện đại, vì thế,
giai cấp công nhân là lực lượng
Đ/a: phá vỡ quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa, giành chính quyền về tay giai cấp
mình.
Câu 42. Tinh thần đoàn kết, ý thức tổ chức kỉ luật cao là nôi dung thể hiện
Đ/a: đặc điểm chính trị - xã hội của giai cấp công nhân
Câu 43. Phát biểu nào sau đây không đúng về điều kiện khách quan quy định sứ mệnh
lịch sử thế giới của giai cấp công nhân?
Đ/a: Giai cấp công nhân là giai cấp vô cùng nghèo khổ.
Câu 44: Giai cấp công nhân đại diện cho lực lượng sản xuất hiện đại, là lực lượng
quyết định phá vỡ :
-> Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa.
Câu 45: Giai cấp nông dân không thể là giai cấp có sứ mệnh lịch sử thế giới xóa bỏ
chế độ tư bản chủ nghĩa, xây dựng chế độ xã hội mới - cộng sản chủ nghĩa bởi:
-> Họ không đại diện cho phương thức sản xuất tiên tiến.
Câu 46: Nội dung nào dưới đây không phải là đặc điểm chính trị - xã hội của giai cấp
công nhân?
-> Đại diện cho lực lượng sản xuất hiện đại.
Câu 47: Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên nhân của việc giai cấp công
nhân có tính tổ chức kỉ luật cao?
-> Bản chất sẵn có của công nhân.
Câu 48: Nội dung nào dưới đây không phải là điều kiện chủ quan quy định sứ mệnh
lịch sử thế giới của giai cấp công nhân?
-> Giai cấp công nhân đại diện cho phương thức sản xuất tiên tiến.
Câu 49: Lực lượng ngày càng đông đảo, tỉ lệ và cơ cấu của giai cấp công nhân phù
hợp với yêu cầu của sản xuất công nghiệp hiện đại và cơ cấu kinh tế là nội dung thể
hiện sự phát triển của giai cấp công nhân về:
-> Số lượng.
Câu 50: Tự giác nhận thức được vai trò và trọng trách của giai cấp mình đối với lịch
sử, năng lực, trình độ làm chủ khoa học kĩ thuật và công nghệ hiện đại là nội dung thể
hiện sự phát triển của giai cấp công nhân về:
-> Chất lượng.
Câu 51: Tổ chức nào dưới đây là đội tiên phong của giai cấp công nhân, đảm nhận vai
trò lãnh đạo giai cấp công nhân và quần chúng nhân dân lao động tiến hành cuộc cách
mạng nhằm xóa bỏ chế độ tư bản chủ nghĩa, chế độ người bóc lột người, xây dựng chế
độ xã hội mới - cộng sản chủ nghĩa?
-> Đảng Cộng Sản.
Câu 52: Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin, quy luật chung, phổ biến cho sự
ra đời của Đảng Cộng sản là sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác - Lênin với:
-> Phong trào công nhân.
Câu 53: Lực lượng nào dưới đây là cơ sở xã hội và nguồn bổ sung lực lượng quan
trọng nhất cả Đảng, làm cho Đảng mang bản chất giai cấp công nhân, trở thành đội
tiên phong, bộ tham mưu chiến đấu của lực lượng này?
-> Giai cấp công nhân
Câu 54: Tổ chức nào dưới đây là đại biểu trung thành cho lợi ích của giai cấp công
nhân, của dân tộc và xã hội?
-> Đảng Cộng sản.
Câu 55: C. Mác và Ph. Ăngghen đã nhấn mạnh rằng: Giai cấp vô sản chỉ có thể hành
động với tư cách là một giai cấp được khi giai cấp vô sản:
-> Tự mình tổ chức thành một chính đảng độc lập của mình.
Câu 56: Điều kiện có ý nghĩa quyết định đối với việc hoàn thành sử mệnh lịch sử của
giai cấp công nhân là:
-> Phải có một đảng chính trị vững vàng, kiên định và sáng suốt.
Câu 57: Trong quá trình thực hiện sứ mệnh lịch sử thế giới của mình, liên minh giai
cấp giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và các tầng lớp nhân dân lao động
khác trong xã hội là một tất yếu, do:
-> Giai cấp công nhân lãnh đạo.
Câu 58: Điều kiện chủ quan có vai trò quyết định nhất trong việc thực hiện sứ mệnh
lịch sử thế giới của giai cấp công nhân là:
-> Sự trưởng thành của giai cấp công nhân, đặc biệt là khi có Đảng tiên phong lãnh
đạo
Câu 59: Đảng Cộng sản là:
-> Tổ chức chính trị cao nhất của giai cấp công nhân
Câu 60: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sự kết hợp giữa:
-> Chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước.
Câu 61: Đối với Đảng Cộng sản, giai cấp công nhân là cơ xở xã hội và là:
-> Nguồn bổ sung lực lượng cho Đảng
Câu 62: …… là cơ sở xã hội của Đảng Cộng Sản, là…… của Đảng Cộng Sản
Giai cấp công nhân, nguồn bổ sung lựclượng
Câu 63: Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống :
Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sản phẩm kết hợp giữa Chủ nghĩa Mac-Lenin với
phong trào công nhân và ……
Phong trào yêu nước
Câu64: Quan điểm nào sau đây không đúng về đảng cộng sản
Đảng Cộng Sản là nơi tập trung những trí thức xuất sắc nhất cả nước
Câu 65: Cải cách ,đổi mới để xây dựng chủ nghĩa xã hội ở các nước xã hội chủ nghĩa ,
nơi giai cấp công nhân thông qua đội tiên phong của mình là Đảng Cộng Sản cầm
quyền , đây là sứ mệnh của giai cấp công nhân hiện nay trong lĩnh vực nào
Chínhtrị- xãhội
Câu 66: Mục tiêu đấu tranh trực tiếp của giai cấp công nhân và phong trào công nhân
ở các nước tư bản hiện nay là
Chống bất công và bất bình đẳng xã hội
Câu 67: Mục tiêu đấu tranh lâu dài của giai cấp công nhân và phong trào công nhân ở
các nước tư bản hiện nay là
Giành chính quyền về tay giai cấp công nhân và nhân dân lao động
Câu 68: ở các nước xã hội chủ nghĩa ,lãnh đạo thành công sự nghiệp đổi mới, giải
quyết thành công các nhiệm vụ trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội, thực hiện
thành công sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa , đưa đất nước phát triển nhanh và
bền vững là nhiệm vụ hiện nay của giai cấp công nhân trong lĩnh vực nào dưới đây
chínhtrị- xãhội
Câu 69 : Đấu tranh để bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng Cộng Sản, giáo dục nhận
thức và củng cố niềm tin khoa học đối với lí tưởng, mục tiêu của chủ nghĩa xã hội cho
giai cấp công nhân và nhân dân lao dộng,… là nhiệm vụ hiện nay của giai cấp công
nhân trong lĩnh vực nào dưới đây?
Văn hoá – tư tưởng
Câu 70 : Cũng giống như thế kỉ XIX , ở các nước tư bản chủ nghĩa hiện nay, công
nhân vẫn bị giai cấp tư sản và chủ nghĩa tư bản
Bóc lột giá trị thặng dư
Câu 71: Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về sự tương đồng giữa công nhân
hiện nay và công nhân thế kỉ XIX
Ở các nước tư bẩn, giai cấp công nhân hiện nay đã có được trung lưu hoá nên họ
không còn sứ mệnh lịch sử thế giới nữa
Câu 72: Gắn liền với cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại, với sự phát triển
kinh tế tri thức, công nhân hiện đại có xu hướng
Trí tuệ hoá
Câu 73: Ngày nay , công nhân được đào tạo chuẩn mực và thường xuyên được đào tạo
lại, đáp ứng sự thay đổi nhanh chóng của công nghê trong sản xuất, điều này đã làm
xuất hiện xu hướng
Trí tuệ hoá giai cấp công nhân
Câu 74: Ở các nước xã hội chủ nghĩa , giai câp công nhân đã trở thành
Giai cấp lãnh đạo thông qua tổ chức tiên phong của nó là Đảng Cộng Sản
Câu 75: Đại biểu cho giai cấp công nhân hiện nay là đội ngũ
Công nhân trí thức
Câu 76: Hiện nay ở các nước tư bản, một bộ phận công nhân đã tham gia sở hữu một
lượng tư liệu sản xuất của xã hội thong qua chế độ cổ phần hoá, từ đó làm xuất hiện xu
hướng
Trung lưu hoá giai cấp công nhân
Câu 77: Quan điểm nào dưới đây là đúng khi nói về số lượng của giai cấp công nhân
hiện nay
Số lượng lao động trực tiếp giảm, lao dộng gián tiếp tăng
Câu 78: Có người cho rằng: Ở các nước tư bản phát triển hiện nay, đời sống của một
bộ phận công nhân đã được nâng cao( có ô tô, có nhà cửa, có phương tiện sinh hoạt
hiện đại, có cổ phần,…), như vậy, giai cấp công nhân ở các nước này không còn bị
bóc lột nữa. Bạn đồng ý với quan điểm nào sau đây?
Sai, vì họ vẫn phải bán sức lao động cho nhà tư bản để kiếm sống và bị bóc lột tinh vi
hơn.
Câu 79: Quan điểm nào dưới đây không đúng về giai cấp công nhân hiện nay?
Bị bóc lột ít hơn công nhân truyền thống.
Câu 80: Nội dung nào sau đây không phải là biện pháp điều hòa mâu thuẫn và xung
đột xã hội của giai cấp tư sản ?
Đáp án: Dừng bóc lột giá trị thặng dư
Câu 81: Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống:
“ Giai cấp công nhân Việt Nam là một lực lượng…… to lớn, đang phát triển, bao gồm
những người lao động …….. và …….., làm công hưởng lương trong các hình thức sản
xuất kinh doanh và dịch vụ công nghiệp hoặc sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có tính
chất công nghiệp” ( Hội nghị thứ sáu của Ban Chấp hành Trung ương khóa X )
Đáp án: xã hội, chân tay, trí óc
Câu 82: Giai cấp công nhân Việt Nam ra đời gắn liền với
Đáp án: chính sách khai thác thuộc địa của thực dân Pháp ở Việt Nam
Câu 83: Cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX, giai cấp công nhân Việt Nam có lợi ích đối
kháng trực tiếp với
Đáp án: thực dân Pháp
Câu 84: Sinh ra và lớn lên ở một nước thuộc địa nửa phong kiến, dưới ách thống trị
của thực dân Pháp, giai cấp công nhân Việt Nam
Đáp án: phát triển chậm
Câu 85: Đặc trưng chính trị ưu trội của công nhân Việt Nam không chỉ thể hiện ở ý
thức giai cấp và lập trường chính trị mà còn thể hiện
Đáp án: tinh thần dân tộc
Câu 86: Nguyên nhân nào dưới đây tạo thành động lực thúc đẩy đoàn kết giai cấp gắn
liền với đoàn kết dân tộc trong mọi thời kì đấu tranh cách mạng ở Việt Nam ?
Đáp án: Lợi ích giai cấp công nhân và lợi ích dân tộc gắn chặt với nhau
Câu 87: Nội dung nào dưới đây là lí do quyết định giai cấp công nhân Việt Nam sớm
trở thành lực lượng chính trị độc lập và giữ vài trò lãnh đạo cách mạng
Đáp án: Hình thành được chính đảng thực sự cách mạng
Câu 88: Tham gia phát triển nền kinh tế thị trường hiện đại, định hướng xã hội chủ
nghĩa, lấy khoa học – công nghệ làm động lực quan trọng, quyết định tăng năng suất
lao động, chất lượng và hiệu quả là nội dung sứ mệnh của giai cấp công nhân Viện
Nam hiện nay trên phương diện
Đáp án: kinh tế
Câu 89: Giữ vững bản chất giai cấp công nhân của Đảng, vai trò tiên phong, gương
mẫu của cán bộ đảng viên, tang cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng là những nội dung
chính yếu, nổi bật, thể hiện sứ mệnh lịch sử giai cấp công nhân trên phương diện
Đáp án: chính trị - xã hội
Câu 90: Xây dựng và phát triển nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân
tộc là những nội dung thể hiện sứ mệnh lịch sử hiện nay của giai cấp công nhân Việt
Nam trên phương diện
Đáp án: văn hóa, tư tưởng

CHƯƠNG 3
Câu 1: Cách hiểu nào sau đây không đúng về chủ nghĩa xã hội
Đáp án: Là một khoa học nghiên cứu về những quy luật chung nhất của tự nhiên, xã
hội và tư duy.
Câu 2: Tác phẩm Phê phán cương lĩnh Gôta của
Đáp án: C. Mác
Câu 3: Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống:
“ Giữa xã hội tư bản chủ nghĩa và xã hội cộng sản chủ nghĩa là một thời kì cải biến
cách mạng từ xã hội nọ sang xã hội kia. Thích ứng với thời thì ấy là một……chính trị,
và nhà nước của thời kì ấy không thể là cái gì khác hơn là nền chuyên chính cách
mạng của giai cấp vô sản” ( C. Mác)
Đáp án: thời kì quá độ
Câu 4: Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống:
Lênin cho rằng: “ Về lí luận, không thể nghi ngờ gì được rằng giữa chủ nghĩa tư bản
và chủ nghĩa cộng sản, có một……. nhất định”.
Đáp án: thời kì quá độ
Câu 5: Từ thực tiễn nước Nga, V.I. Lênin cho rằng: Đối với những nước chưa có chủ
nghĩa tư bản phát triển cao, cần phải có một thời kì quá độ
Đáp án: khá lâu dài từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội
Câu 6: Theo các nhà sáng lập chủ nghĩa xã hội khoa học, quá độ lên chủ nghĩa xã hội
có hai hình thức là
Đáp án: trực tiếp và gián tiếp
Câu 7: Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống:
Lênin viết: “Với sự giúp đỡ của giai cấp vô sản các nước tiên tiến, các nước lạc hậu có
thể tiến tới chế độ Xô viết, và qua những giai đoạn phát triển nhất định, tiến tới chủ
nghĩa cộng sản, không phải trải qua……phát triển tư bản chủ nghĩa”
Đáp án: giai đoạn
Câu 8. Nội dung nào dưới đây không phải là điều kiện dẫn tới sự ra đời của chủ nghĩa
xã hội?
D. Mong muốn chủ quan của giai cấp công nhân
Câu 9. Giải phóng giai cấp, giải phóng dân tộc, giải phóng xã hội, giải phóng con
người, tạo điều kiện để con người phát triển toàn diện là đặc trưng của
Chủ nghĩa xã hội
Câu 10. Đặc trưng nào dưới đây thể hiện sự khác biệt về CHẤT giữa chủ nghĩa xã hội
với các chế độ xã hội khác?
B. Là chế độ giải phóng giai cấp, giải phóng dân tộc, giải phóng xã hội, giải phóng
con người
Câu 11. Nội dung nào dưới đây là đặc trưng về phương diện kinh tế của chủ nghĩa xã
hội?
A. Có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại của chế độ công
hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu
Câu 12. Khi phân tích về thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội, người đầu tiên đặt vấn
đề phải học tập các kinh nghiệm tổ chức, quản lý kinh tế của chủ nghĩa tư bản để cải
tạo nền kinh tế tiểu nông lạc hậu là
C. V.I.Lênin
Câu 13. Ai là người đưa ra quan điểm: “Trong một nước tiểu nông, trước hết lác đồng
chí phải bắc những chiều cầu nhỏ vững chắc, đi xuyên qua chủ nghĩa tư bản nhà nước,
tiên lên chủ nghĩa xã hội”?
C. V.I.Lênin
Câu 14. Ai cho rằng: “Dùng cả hai tay mà lấy những cái tốt của nước ngoài: Chính
quyền Xô viết + trật tự ở dường sắt Phố + kĩ thuật và cách tổ chức các tơ-rớt ở Mỹ +
ngành giáo dục quốc dân Mỹ etc, etc ++ = ∑ (tổng số ) = chủ nghĩa xã hội”?
C. V.I.Lênin
Câu 15. Trong chế độ xã hội chủ nghia, nhà nước mang bản chất của giai cấp, tầng lớp
nào dưới đây?
Giai cấp công nhân
Câu 16. Nhà nước kiểu mới thực hiện dân chủ cho tuyệt đối đại đa số nhân dân và trấn
áp bọn bóc lột, bọn áp bức nhân dân bằng vũ lực là
D. Hồ Chí Minh
Câu 17. “Người ta chỉ có thể trở thành người cộng sản khi biết làm giàu trí óc của
mình bằng sự hiểu biết tất cả những kho tang tri thức mà nhân loại đã tạo ra” là câu
hỏi của
C. V.I.Lênin
Câu 18. Người đầu tiên đưa chủ nghĩa xã hội từ lí thuyết thành thực tiễn sinh động là
B. V.I.Lênin
Câu 19. Ai là người đưa tư tưởng độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội?
B. Hồ Chí Minh
Câu 20. Câu nói “Chủ nghĩa xã hội hay là chết” là của
B. Fidel Castro
Câu 21. Điền từ ngữ thích hợp để hoàn thành đoạn trích trong tác phẩm Hệ tư tưởng
Đức của C.Mác: “Đối với chúng ta, chủ nghĩa cộng sản không phải là một…….cần
phải sang tạo ra, không phải là một…….mà hiện thực phải khuôn theo. Chúng ta gọi
chủ nghĩa cộng sản là một phong trào……..nó xóa bỏ trạng thái hiện tại”.
B. Trạng thái, lí tưởng, hiện thực
Câu 22. Điền từ thích hợp và chỗ trống “Vậy thì danh từ …… có nghĩa là gì? Vận
dụng vào kinh tế, có phải nó có chữ nghĩa là trong chế độ hiện nay có những thành
phần, những bộ phận, những mảnh của cả chủ nghĩa tư bản lẫn chủ nghĩa xã hội? Bất
cứ ai cũng đều thừa nhận là có” (V.I.Lênin)
Quá độ
Câu 23. Nội dung nào dưới đây là đặc điểm nổi bật của thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã
hội
Sự đan xen vừa thống nhất vừa đấu tranh giữa những yếu tố của xã hội cũ và những
nhân tố mới của chủ nghĩa xã hội
Câu 24. Nội dung nào dưới đây là thực chất của thời kì quá độ?
Thời kì cải biến cách mạng từ xã hội tiền tư bản và tư bản chủ nghĩa sang xã hội xã
hội chủ nghĩa
Câu 25. Nội dung nào dưới đây là đặc điểm kinh tế của thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã
hội?
Tồn tại nền kinh tế nhiều thành phần
Câu 26: Nội dung nào dưới đây không phải là đặc điểm chính trị của thời kì quá độ lên
chủ nghĩa xã hội
B. Tồn tại nhiều tư tưởng khác nhau

Câu 27 Tiếp tục cuộc đấu tranh giai cấp giữa giai cấp vô sản đã chiến thắng nhưng
chưa hoàn toàn chiến thắng với giai cấp tư sản đã thất bại nhưng chưa phải thất bại
hoàn toàn là đặc điểm của thời kì quá độ trên phương diện
Chính trị
Câu 28 Nội dung nào dưới đây là đặc điểm trên lĩnh vực tư tưởng , văn hóa của thời kì
quá độ lên chủ nghĩa xã hội
Tồn tại nhiều tư tưởng khác nhau
Câu 29 Giai cấp công nhân từng bức xây dựng văn hóa vô sản, nền văn hóa mới xã hội
chủ nghĩa, tiếp thu giá trị văn hóa dân tộc và tinh hoa văn hóa nhân loại, bảo đảm đáp
ứng nhu cầu văn hóa tinh thần ngày càng tăng của nhân dân là đặc điểm của thời kì
quá độ trên phương diện
Tư tưởng văn hóa
Câu 30 Nội dung nào dưới đây không phải là đặc điểm trên lĩnh vực xã hội của thời kì
quá độ lên chủ nghĩa xã hội
D. Tồn tại nhiều tư tưởng khác nhau
Câu 31 Nội dung nào dưới đây là con đường phát triển của cách mạng Việt Nam được
Chủ tịch Hồ Chí Minh nêu ra trong Chánh cương vắn tắt của đảng
B. Làm tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội
cộng sản
Câu 32 Con đường quá độ bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa ở Việt Nam được đề cập
lần đầu tiên ở văn kiện nào dưới đây của Đảng
A. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng tháng 2 năm 1930
Câu 33 Con đường cách mạng của Việt Nam là quá độ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua
chế độ tư bản chủ nghĩa là một tất yếu vì
C. phù hợp với đặc điểm của đất nước và xu thế phát triển của thời đại
Câu 34 Thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội trên phạm vi cả nước ta bắt đầu từ năm
C. 1975
Câu 35 Quan điểm : Lấy nông nghiệp làm mặt trận hàng đầu trong chặng đường đầu
tiên của thời kì quá độ , được Đảng ta nêu tại
B. Đại hôi V

Câu 36 Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hôi
(1991) đã xác định mô hình chủ nghĩa xã hội ở nước ta có sáu đặc trưng , được Đảng
Cộng sản Việt Nam thông qua tại
B . Đại hội VII
Câu 37 Nội dung nào dưới đây không phải là đặc trưng của chủ nghĩa xã hội mà
Đảng Cộng sản Việt Nam xác định trong Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kì
quá độ lên chủ nghĩa xã hội (1991)
D. Có nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân , do nhân dân vì
nhân dân do Đảng Cộng sản lãnh đạo
Câu 38 Nhận thức Đảng Cộng sản Việt Nam về chủ nghĩa xã hội và con đường đi lên
chủ nghĩa xã hội không chỉ dừng ở nhận thức định hướng , định tính mà từng bước đạt
tới trình độ định hình, định lượng tại
B. Đại hội VII
Câu 39 Tại Đại hội Đảng nào dưới đây , Đảng Cộng sản Việt Nam xác định “… thời
kì phát triển mới – đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước”?
C. Đại hội VIII (1996)
Câu 40 Quá độ lên chủ nghĩa xã hội, bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa là bỏ qua yếu tố
nào dưới đây của tư bản
C. Bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị của quan hệ sản xuất và kiến trúc
thượng tầng tư bản chủ nghĩa
Câu 41 Đẩy mạnh công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước gắn với phát triển kinh tế
tri thức bảo vệ tài nguyên, môi trường là phương hướng xây dựng chủ nghĩa xã hội
được Đảng Cộng snar Việt Nam đề ra tại
D. Đại hội IX
Câu 42 Tầm đặc trưng của xã hội chủ nghĩa mà nhân dân ta đang xây dựng được thể
hiện trong văn kiện nào dưới đây của Đảng Cộng sản Việt Nam
D. Văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI(2011)
Câu 43 Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống
Tại Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XI, Đảng Cộng sản Việt Nam đã khẳng
định :Xã hội xã hội chủ nghĩa là xã hội ‘ dân giàu, nước mạnh,…………, công bằng ,
văn minh ’
Dân chủ
Câu 44: Nguyên tắc phân phối cơ bản của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội là:
Theo lao động
Câu 45: Tại Đại hội Đại biểu toàn quốc nào dưới đây của Đảng Cộng sản Việt Nam
được gọi là Đại hội Đổi mới đất nước?
Đại hội VI
Câu 46: Nội dung nào dưới đây không phải đặc điểm cơ bản của thời kỳ quá độ bỏ qua
chế độ tư bản chủ nghĩa lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?
Giao thoa, tiếp biến văn hóa đang diễn ra mạnh mẽ.
Câu 47: Nội dung nào dưới đây không phải là phương hướng xây dựng chủ nghĩa xã
hội ở Việt Nam hiện nay được xác định trong Cương lĩnh xây dựng đất nước trong
thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (bổ sung và phát triển năm 2011)?
Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với các nước trên TG.
Câu 48: Nội dung nào dưới đây là đặc trưng thể hiện mục tiêu của xã hội xã hội chủ
nghĩa mà nhân dân ta đang xây dựng?
Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
Câu 49: Nội dung nào dưới đây không phải là phương hướng xây dựng chủ nghĩa xã
hội ở nước ta hiện nay?
Đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục.
Câu 50: Nội dung nào dưới đây không phải là mối quan hệ lớn được Đại hội XII xác
định cần nhận thức và giải quyết?
Giữa giữ gìn bản sắc và tiếp thu tinh hoa VH nhân loại

Chương 4
Câu 1: “Dân chủ là dân là chủ và dân làm chủ” là quan điểm của
Hồ Chí Minh
Câu 2: Theo quan niệm từ thời cổ đại, dân chủ là:
Quyền lực thuộc về nhân dân.
Câu 3: Quan niệm nào sau đây không đúng về dân chủ?
Dân chủ là quyền tự do tuyệt đối của con người.
Câu 4: Theo quan niệm của chủ nghĩa Mác – Lênin, dân chủ phản ánh cuộc đấu tranh
của nhân dân lao động chống lại áp bức, cường quyền, vì thế dân chủ được coi là một
Giá trị xã hội.
Câu 5: “Quyền lực thuộc về nhân dân, nhân dân tự tổ chức và thực hiện trước hết và
chủ yếu là thông qua nhà nước của mình” là nội dung của khái niệm nào dưới đây?
Dân chủ..
Câu 6: Nền dân chủ xuất hiện khi
Có nhà nước.
Câu 7: Mức độ, phạm vi tham gia thật sự của quần chúng nhân dân vào công việc
quản lý nhà nước phản ánh
Trình độ phát triển của nền dân chủ.
Câu 8: Dân chủ có sự ra đời, tồn tại và phát triển trong một gia đoạn nhất định và sẽ
mất đi khi trong XH không còn giai cấp, vì thế, dân chủ là một.
Phạm trù lịch sử.
Câu 9: Trên phương diện quyền lực, dân chủ là
Quyền lực thuộc về nhân dân.
Câu 10: Trên phương diện chế độ xã hội và trong lĩnh vực chính trị, dân chủ là
Một hình thức hay hình thái nhà nước.
Câu 11: Trên phương diện tư tưởng, dân chủ là
Một quan niệm – quan niệm về dân chủ, về tinh thần dân chủ.
Câu 12: Trên phương diện tổ chức và quản lí xã hội, dân chủ là:
Một nguyên tắc - nguyên tắc dân chủ
Câu 13: Câu nói “Chế độ ta là chế độ dân chủ, tức là nhân dân là người chủ, mà chính
phủ là người đầy tớ trung thành của nhân dân” là của ai?
Hồ Chí Minh
Câu 14: Điền từ ngữ thích hợp vào ô trống để hoàn thiện khẳng định sau của Đảng
Cộng sản Việt Nam: “Trong toàn bộ hoạt động của mình, Đảng phải quán triệt tư
tưởng……….., xây dựng và phát huy quyền làm chủ của nhân dân lao động”.
Lấy dân làm gốc
Câu 15: Trong chế độ cộng sản nguyên thủy đã xuất hiện hình thức manh nha của dân
chủ mà Ph. Ăng ghen gọi là:
Dân chủ nguyên thủy
Câu 16: Với tư cách là một hình thái nhà nước, một chế độ chính trị, lịch sử nhân loại
có ba nền dân chủ là:
Dân chủ chủ nô, dân chủ tư sản và dân chủ xã hội chủ nghĩa.
Câu 17: Hình thái kinh tế - xã hội nào dưới đây không có nền dân chủ:
Phong kiến
Câu 18: Nền dân chủ nào dưới đây là nền dân chủ rộng rãi nhất trong lịch sử:
Dân chủ xã hội chủ nghĩa
Câu 19: Dân chủ xã hội chủ nghĩa là nền dân chủ mang bản chất của:
Giai cấp công nhân
Câu 20: Dân chủ xã hội chủ nghĩa là nền dân chủ do:
Đảng của giai cấp công nhân lãnh đạo
Câu 21: Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa dựa trên hệ tư tưởng của giai cấp, tầng lớp nào
sau đây?
Giai cấp công nhân
Câu 22: Nền dân chủ cao hơn về chất so với nền dân chủ tư sản, ở đó mọi quyền lực
thuộc về nhân dân, dân là chủ và dân làm chủ, dân chủ và pháp luật nằm trong sự
thống nhất biện chứng, được thực hiện bằng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa,
đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản là nền dân chủ:
Xã hội chủ nghĩa
Câu 23: Khái niệm “dân chủ xã hội chủ nghĩa” đồng nghĩa với thuật ngữ nào dưới
đây?
Dân chủ vô sản
Câu 24: Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa về cơ bản thống nhất với khái niệm nào dưới
đây?
Chuyên chính vô sản
Câu 25: Không ngừng mở rộng dân chủ, nâng cao mức độ giải phóng cho những
người lao động, thu hút họ tham gia tự giác vào công việc quản lí nhà nước, quản lí xã
hội là:
Nguyên tắc cơ bản của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa
Câu 26: Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa trên thế giới chinh thức được xác lập gắn với sự
kiện nào sau đây?
Cách mạng tháng Mười Nga (1917)
Câu 27: Nội dung nào dưới đây không phải là đặc trưng cơ bản của nề dân chủ xã hội
chủ nghĩa?
Thực hiện dân chủ với mọi tầng lớp, mọi giai cấp trong xã hội
Câu 28: Cơ sở kinh tế của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa là:;
Chế độ công hữu về những tư liệu sản xuất chủ yếu của xã hội
Câu 29: Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống: Dân chủ xã hội chủ nghĩa là nền dân
chủ……..so với nền dân chủ tư sản, là nền dân chủ mà ở đó mọi quyền lực thuộc về
nhân dân,………, dân chủ và pháp luật nằm trong sự thống nhất biện chứng, được
thực hiện bằng………., đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
Cao hơn về chất; dân là chủ và dân làm chủ; Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa
Câu 30. Điển từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện nhận định trong tác phẩm
Phê phản cương lĩnh Gôta: “Quyền không bao giờ có thể ở mức độ cao hơn chế độ...
và sự phát triển văn hoá của xã hội do chế độ...... đó quyết định”.
B. kinh tế.
Câu 31. Trong việc thực hiện quyền dân chủ trên lĩnh vực chính trị, công dân sẽ không
thực hiện hành vi nào sau đây?
C. Kiểm tra, thanh tra mọi hoạt động của nhà nước.
Câu 32. “Thực hành dân chủ là cái chìa khoá vạn năng có thể giải quyết mọi khó
khăn” là câu nói của
C. Hồ Chí Minh.
Câu 33. Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện khẳng định của Đảng
Cộng sản Việt Nam trong Cương lĩnh năm 1991: “Dân chủ gắn liền với ... xã hội phải
được thực hiện trong thực tế cuộc tế sống trên tất cả các lĩnh vực chính trị, kinh tế, văn
hoá, xã hội thông qua hoạt động của Nhà nước do nhân dân cử ra và bằng các hình
thức dân
A. công bằng; trực tiếp..
Câu 34. Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện khẳng định của Đảng Cộng
sản Việt Nam trong Cương lĩnh năm 1991: “Dân chủ đi đôi với ......, kỉ cương, phải
được thể chế hoá bằng ... Và ... bảo đảm
B. kỉ luật, pháp luật; pháp luật.
Câu 35. Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa có sự kết hợp hài hoà
:C. lợi ích giữa cá nhân, tập thể với lợi ích của toàn xã hội.
Câu 36. Chế độ dân chủ nhân dân ở nước ta được xác lập thi
. B. sau Cách mạng tháng Tám năm 1945.
Câu 37. Đảng Cộng sản Việt Nam khẳng định: “Trong toàn bộ hoạt động của mình,
Đảng phải quán triệt tư tưởng “lấy dân làm gốc”, xây dựng và phát huy quyền làm chủ
của nhân dân lao động” trong Đại hội nào dưới đây?
. C. Đại hội VI.
Câu 38. Đảng Cộng sản Việt Nam khẳng định: “Chúng ta xác định mối quan hệ Đảng
lãnh đạo, nhân dân làm chủ, nhà nước quản lí thành cơ chế chung trong quản lí toàn
bộ xã hội” trong Đại hội nào dưới đây?
B. Đại hội VII..
Câu 39. Định hướng nào dưới đây không phải là định hướng huy dân chủ xã hội chủ
nghĩa ở Việt Nam?
. D. Phát huy vai trò của các tổ chức chính trị – xã hội bằng cách tách các tổ chức này
ra ngoài hệ thống chính trị nhằm tăng tính độc lập của các tổ chức.
Câu 40. Nguyên nhân nào dưới đây dẫn tới sự xuất hiện của nhà nước ?
A. Sự xuất hiện của chế độ tư hữu và phân chia giai cấp.
Câu 41. Căn cứ vào tính chất của quyền lực, nhà nước có chức năng nào dưới đây?
C. Chức năng giai cấp và chức năng xã hội.
Câu 42. Căn cứ vào phạm vi tác động của quyền lực, nhà nước có chức năng nào dưới
đây?
A. Chức năng đối nội và chức năng đối ngoại.
Câu 43. Căn cứ vào lĩnh vực tác động của quyền lực, nhà nước có
B. chức năng chính trị, kinh tế, văn hoá.
Câu 44. Trong xã hội có giai cấp, nhà nước luôn mang bản chất của t
C. giai cấp thống trị xã hội.
Câu 45. Nhà nước từ sản mang bản chất của giai cấp
C. tư sản.
Câu 46. Nhà nước xã hội chủ nghĩa mang bản chất của giai cấp
D. công nhân.
Câu 47. Nhà nước xã hội chủ nghĩa vừa có tính nhân dân rộng rãi và tính dân tộc sâu
sắc, vừa có bản chất của giai cấp
công nhân.
Câu 48. Bản chất của nhà nước xã hội chủ nghĩa chịu sự quy định của cơ sở kinh tế xã
hội chủ nghĩa , đó là :
quan hệ sở hữu xã hội về tư liệu sản xuất chủ yếu.
Câu 49. Về văn hóa , xã hội, nhà nước xã hội chủ nghĩa được xây dựng trên nền tảng
tinh thần là
lí luận của chủ nghĩa Mác- Lênin và những giá trị văn hóa tiên tiến của nhân loại,
đồng thời mang bản sắc riêng của dân tộc.
Câu 50.Nhà nước của giai cấp bóc lột thực hiện chức năng nào dưới đây là chủ yếu ?
Chức năng bạo lực trấn ép
Câu 51. Nhà nước xã hội chủ nghĩa trong thời kỳ quá độ thực hiện chức năng bạo lực
trấn áp , nhưng đó là sự trấn áp của
nhân dân lao động với thiếu số lao động .
Câu 52. Câu nói “ Bất cứ một nhà nước nào cũng đều có nghĩa là dùng bạo lực;
nhưng toàn bộ sự khác nhau là ở chỗ dùng bạo lực đối với những người bị bóc lột hay
đối với kẻ đi bóc lột” là của
.V.I.Lênin
Câu 53. Nội dung chủ yếu và mục đích cuối cùng của nhà nước xã hội chủ nghĩa là
Cải tạo xã hội cũ, xây dựng thành công xã hội mới .
Câu 54. Nhà nước mà ở đó có sự thống trị thuộc về giai cấp công nhân , do cách mạng
xã hội chủ nghĩa sinh ra và có sứ mệnh xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội, đưa
nhân dân lao động lên địa vị làm chủ trên tất cả các mặt của đời sống xã hội trong một
xã hội phát triển cao là nhà nước
B. Xã hội chủ nghĩa
Câu 55. Nhà nước xã hội chủ nghĩa hiện thực đầu tiên được thành lập ở
.Liên Xô
Câu 56. Đảng Cộng sản Việt Nam rút ra 4 bài học chủ yếu, trong đó có bài học :“ Đổi
mới phải dựa trên nhân dân , vì lợi ích nhân dân , phù hợp với thực tiễn, luôn luôn
sáng tạo” tạo Đại hội nào dưới đây ?
D. Đại hội IX(2016)
Câu 57. Thành tố dân chủ xã hội chủ nghĩa đã được đưa vào tên chủ đề Đại hội vào
của Đảng Cộng sản Việt Nam ?
D. Đại hội XII (2016)
Câu 58. Các quy chế dân chủ cơ sở cho đến Trung ương và trong các tổ chức chính trị
- xã hội đều thực hiện phương châm
“dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra.”
Câu 59. Nhà hước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam được lãnh đạo bởi tổ chức ,
cơ quan nào dưới đây?
Đảng Cộng sản Việt Nam
Câu 60. Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam là nhà nước
Của dân , do dân, vì dân, do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo.
Câu 61. Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam mang bản chất của giai
cấp , tầng lớp nào sau đây?
Công nhân
Câu 62. Tổ chức nào dưới đây đóng vai trò trụ cột trong hệ thống chính trị ở nhà nước
ta hiện nay?
Nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Câu 63. Quyền lực Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam là
Thống nhất, có sự phân công và phối hợp giữa ba cơ quan : lập pháp, hành pháp và tư
pháp.
Câu 64. Nội dung nào dưới đây không phải là định hướng nhằm tiếp tục xây dựng và
hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam?
Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa đặt dưới sự lãnh đạo của nhân dân
Câu 65. Ở Việt Nam , thuật ngữ “ Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam “
lần đầu tiên được nêu ra ở
Hội nghị đại biểu toàn quốc giữa nhiệm kỳ khóa VII(1994).
66. Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống:
“Nước ta là nước dân chủ, nghĩa là nước nhà do nhân dân làm chủ.Nhân dân có quyền
lợi làm chủ, thì phải có… làm tròn bổn phẩn công dân”(Hồ Chí Minh)
Nghĩa vụ.
67. Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa quản lí mọi mặt của đời sống xã hội chủ
yếu bằng
Hiến pháp, pháp luật.
68. Mục tiêu nào dưới đây không phải là mục tiêu của Nhà nước pháp quyền xã hội
chủ nghĩa Việt Nam?
Kiểm soát chặt chẽ mọi mặt đời sống của nhân dân.
69. Yếu tố nào dưới dây là quan trọng nhất đối với việc phát huy quyền làm chủ của
người dân?
Nâng cao đời sống vật chất của người dân.

Chương 5
1.Những cộng đồng người cùng toàn bộ những mối quan hệ xã hội do sự tác động lẫn
nhau của các cộng đồng ấy tạo nên là nội dung thể hiện khái niệm nào dưới đây?
Cơ cấu xã hội.
2. Tập hợp những cộng đồng người hình thành, phát triển theo các nghề nghiệp khác
nhau là kết quả của sự phát triển sản xuất, phân công lao động là nội dung thể hiện
khái niệm nào dưới đây?
Cơ cấu xã hội – nghề nghiệp.
3. Tập hợp những cộng đồng người có cùng đức tin tôn giáo dựa trên nền tảng giáo lí,
giáo luật và thực hành các nghi lễ tôn giáo là
Cơ cấu xã hội- tôn giáo.
4. Tập hợp những cộng đồng người được hình thành lâu dài trong lịch sử và tương đối
ổn định, gắn kết chặt chẽ với nhau về kinh tế, lãnh thổ, văn hóa, ngôn ngữ là nội dung
thể hiện khái niệm nào dưới đây?
Cơ cấu xã hội- dân tộc.
5. Bộ phận cơ bản và quan trọng nhất trong cơ cấu xã hội, liên quan trực tiếp đến các
đảng phái chính trị, nhà nước, sở hữu tư liệu sản xuất cũng như địa vị xã hội của con
người trong hệ thống sản xuất, tổ chức lao động và phân phối lợi ích xã hội là
Cơ cấu xã hội- giai cấp.
6. Để dự báo xu hướng vận động và phát triển của dân số ở những giai đoạn lịch sử
nhất định và tác động của nó đến sự phát triển mọi mặt của một quốc gia, cần nghiên
cứu cơ cấu xã hội nào dưới đây?
Cơ cấu xã hội- dân số.
7. Trong xã hội có giai cấp, cơ cấu nào dưới dây có vị trí quyết định nhất, chi phối các
loại hình cơ cấu xã hội khác?
Cơ cấu xã hội- giai cấp.
8. Tổng thể các giai cấp, tầng lớp xã hội tồn tại khách quan trong một chế độ xã hội
nhất định, thông qua những mối quan hệ về sở hữu tư liệu sản xuất, về tổ chức quản lý
quá trình sản xuất, về địa vị chính trị xã hội,.. giữa các giai cấp và tầng lớp, đó là nội
dung thể hiện khái niệm nào dưới đây?
Cơ cấu xã hội- giai cấp.
9. Cơ cấu xã hội nào dưới đây đề cập tới mối quan hệ về sở hữu tư liệu sản xuất, về tổ
chức quản lí, về đại vị chính trị- xã hội?
Cơ cấu xã hội- giai cấp.
10. Để xây dựng chính sách phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội phù hợp cho từng giai
cấp, tầng lớp trong từng giai đoạn lịch sử cụ thể cần căn cứ vào
Cơ cấu xã hội- giai cấp.
11. Nội dung nào dưới đây không phải là sự biến đổi có tính quy luật của cơ cấu xã
hội- giai cấp trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội?
Cơ cấu xã hội- giai cấp biến đổi và chịu sự tác động của sự biến đổi dân số, tôn giáo.
12. Thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội có cơ cấu xã hội- giai cấp với nhiều giai cấp,
tầng lớp khác nhau vì
Tồn tại nhiều hình thức sở hữu và nhiều thành phần kinh tế.
13.Trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội, giai cấp, tầng lớp nào dưới dây giữ vai
trò chủ đạo trong cơ cấu xã hội- giai cấp ?
Công nhân.
14. Sự liên kết, hợp tác, hỗ trợ nhau giữa các giai cấp, tầng lớp chủ yếu có lợi ích cơ
bản thống nhất và cũng có thể có lợi ích cơ bản đối kháng là nội dung thể hiện khái
niệm nào dưới đây?
Liên minh giai cấp, tầng lớp.
15. Sự biến đổi của cơ cấu xã hội - giai cấp gắn liền và được quy định bởi sự biến đổi
của cơ cấu nào dưới đây?
Cơ cấu kinh tế.
16. “Trong thời đại chuyên chính vô sản, các giai cấp vẫn tồn tại, nhưng bộ mặt của
mỗi một gia cấp đều có thay đổi, quan hệ qua lại giữa các giai cấp cũng biến đổi. Cuộc
đấu tranh giai cấp chưa chấm dứt dưới thời chuyên chính vô sản, nó chỉ diễn biến ra
dưới những hình thức khác mà thôi” là câu nói của
V.I. Lênin.
17. Khi khẳng định “một hình thức đặc biệt của liên minh giai cấp giữa giai cấp vô
sản, đội tiên phong của người lao động, với đông đảo những tầng lớp lao động, với
đông đảo những tầng lớp lao động không phải vô sản”, V.I. Lênin muốn nói đến khái
niệm nào dưới đây?
Chuyên chính vô sản.
18. “Nếu không liên minh với nông dân thì không thể có được chính quyền của giai
cấp vô sản, không thể nghĩ được đến việc duy trì chính quyền đó…” là câu nói của ai?
V.I. Lênin.
19. Giai cấp, tầng lớp nào dưới đây được coi là “ người bạn đồng minh tự nhiên” của
giai cấp công nhân?
Nông dân.
20. Trong luận điểm “Trước sự liên minh của các đại biểu khoa học, giai cấp vô sản và
giới kĩ thuât, không một thế lực đen tối nào đứng vững được”, V.I. Lênin đã nhấn
mạnh tới vai trì của giai cấp, tầng lớp nào dưới đây trong khối liên minh giai cấp?
Tri thức.
21. Theo V.I. Lênin, để giai cấp vô sản giữ được vai trò lãnh đạo và chính quyền nhà
nước, nguyên tắc cao nhất của chuyển chính là duy trì khối liên minh giữa
Giai cấp vô sản và nông dân.
22. Trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội, liên minh giữa giai cấp công nhân, giai
cấp nông dân và tầng lớp tri thức trong lĩnh vực nào dưới đây giữ vai trò quyền định?
Kinh tế.
23. Yếu tố nào dưới đây quyết định sự liên minh giữa giai cấp công nhân, giai cấp
nông dân và tầng lớp tri thức?
Có những lợi ích cơ bản thống nhất với nhau.
24. Câu nói “Vô sản tất cả các nước và các dân tộc bị áp bức, đoàn kết lại” là của
V.I. Lênin.
25. Trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội, các giai cấp, tầng lớp liên minh với
nhau trên những lĩnh vực nào dưới đây?
Kinh tế, chính trị, văn hóa- xã hội.
26. Lực lượng nào dưới đây được Đảng ta coi là lực lượng đặc biệt và chủ trương xây
dựng thành lực lượng vững mạnh?
Doanh nhân.
27. Trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội, giai cấp, tầng lớp nào dưới đây có xu
hướng giảm dần về số lượng và tỉ lệ trong cơ cấu xã hội, giai cấp?
Nông dân.
28. Đảng ta xác định xây dựng vững mạnh giai cấp, tầng lớp nào dưới đây là trực tiếp
nâng tầm trí tuệ của dân tộc, sức mạnh của đất nước, nâng cao năng lực lãnh đạo của
Đảng và chất lượng hoạt động của hệ thống chính trị?

Tri thức.
29. Giai cấp, tầng lớp nào dưới đây được coi là rường cột của nước nhà, chủ nhân
tương lai của đất nước?
Thanh niên.
30. Xét dưới góc độ kinh tế, nội dung nào dưới dây không phải là nguyên nhân của
liên minh giai cấp trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội?
Yêu cầu khánh quan của đấu tranh giành chính quyền.
31. Sự biến đổi đa dạng, phức tạp của cơ cấu xã hội- giai cấp ở Việt Nam trong thời kì
quá độ lên chủ nghĩa xã hội là do
Chuyển đổi cơ chế kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang kinh tế thị trường.
32. Giai cấp, tầng lớp nào hiện nay không còn trong cơ cấu xã hội – giai caaos iwr
Việt Nam?
Địa chủ.
33. Nội dung nào dưới đây không phải là vai trò của giai cấp công nhân trong thời kì
quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
Đ/A: là lực lượng sáng tạo đặc biệt
34. Trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam, giai cấp, tầng lớp nào dưới
đây được coi là lực lượng lao động sáng tạo đặc biệt quan trọng?
Đ/A: Tri thức
35.Vấn đề liên minh gia cấp công nhân với giai cấp nông dân và đội ngũ tri thức, được
Đảng ta khẳng định lần đầu tiên tại
Đ/A: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II (1951)
36.Hiện nay nước ta, giai cấp, tầng lớp nào dưới đây giữ vai trò lánh đạo khối liên
minh?
Đ/A: Công nhân
37.Liên minh giữa các giai cấp, tầng lớp trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội phải
dựa trên lập trường tư tưởng – chính trị của gia cấp tầng lớp nào dưới đây
Đ/A: Công nhân
38.Nội dung nào dưới đây không phải là nội dung chính trị của liên minh giai cấp,
tầng lớp trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?
Đ/A: Giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam
39.Nội dung kinh tế xuyên suốt của thời kì quá đô lên cho chủ nghĩa xa hội ở Việt
Nam là
Đ/A: đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước gắn với phát triển kinh tế tri
thức theo định hướng xã hội chủ nghĩa
40.Nội dung nào dưới đây không phải là nội dung kinh tế của liên minh giai cấp, tẩng
lớp trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
Đ/A: Xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì
nhân dân
41.Cần phải giữ vững vai trò lãnh đạo của tổ chức nào dưới đây đối với khối liên minh
và toàn xã hội trên lĩnh vực chính trị trong thời kì quá độ lên cho chủ nghĩa xã hội ở
nước ta?
Đ/A: Đảng Cộng sản Việt Nam
42.Nội dung nào dưới đây không phải là nội dung văn hoá – xã hội của liên minh giai
cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?
Đ/A: Chống âm mưu diễn biến hoà bình của các thế lực thù địch và phản động
43.Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, nội dung nào dưới đây có vai trò
quyết định đối với sự biến đổi cơ cấu xã hội?
Đ/A: Sản xuất kinh tế
44.Nội dung nào dưới đây không phải là mục đích của việc nghiên cứu cơ cấu xã hội –
giai cấp?
Đ/A: chỉ ra xu hướng biến đổi trong quan hệ các dân tộc trên tất cả các lĩnh vực
45.Nội dung nào dưới đây là nội dung chính trị của liên minh giai cấp, tầng lớp trong
thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
Đ/A: Đảm bao các quyền dân chủ, quyền con người của công dân
46.Nội dung nào dưới đây không phải là phương hướng cơ bản để xây dựng cơ cấu xã
hội – giai cấp và tăng cường liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kì quá độ lên chủ
nghĩa xã hội ở Việt Nam hiện nay?
Đ/A: Chủ động, tích cực hội nhập kinh tế quốc tế
47.Ở Việt Nam, vai trờ của lực lượng nào dưới đây ngày càng trở nên quan trọng
trong bối cảnh đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá gần với phát triển kinh tế tri
thức?
Đ/A: Tri thức
48.Nước ta hiện nay có sự phát triển nhanh chóng cả về số lượng và quy mô với vai
trò không ngừng tăng lên gần với nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
của lực lượng
Đ/A: Doanh nhân
49.Lực lượng nào ở nước ta hiện nay có sự đóng góp tích cực vào việc thực hiện chiến
lược phát triển kinh tế - xã hội, giải quyết việc làm cho người lao đông và tham gia
giải quyết các vấn đề an ninh xã hội, xoá đói, giảm nghèo?
Đ/A: Doanh nhân
50.Thực hiện đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước gắn liền với phát triển
kinh tế tri thức theo định hướng xã hội chủ nghĩa là nội dung của liên minh giai cấp ở
Việt Nam trên lĩnh vực
Đ/A: Chính trị
CÂU 51. Thực hiện đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước gắn với phát
triển kinh tế tri thức theo định hướng xã hội chủ nghĩa là nội dung của liên minh giai
cấp ở Việt Nam trên lĩnh vực
Kinh tế
CÂU 52. Thực hiện xóa đói giảm nghèo; thực hiện tốt các chính sách xã hội đối với
công nhân, nông dân, trí thức và các tầng lớp nhân dân; chăm sóc sức khỏe và nâng
cao chất lượng cuộc sống cho nhân dân; nâng cao dân trí, thực hiện tốt an ninh xã hội
là nội dung của liên minh giai cấp ở Việt Nam trên lĩnh vực
Xã hội

CHƯƠNG 6
CÂU 1. Trình tự nào sau đây thể hiện chính xác quá trình phát triển của các hình thức
cộng đồng người trong lịch sử?
THỊ TỘC--BỘ LẠC--BỘ TỘC --DÂN TỘC
CÂU 2. Nội dung nào dưới đây là nguyên nhân dẫn đến việc hình thành dân tộc có sự
khác nhau giữa các khu vực trên thế giới?
Sự khác nhau về yếu tố kinh tế, xã hội và ý thức tộc người
CÂU 3. Ở các nước phương Tây, dân tộc ra đời vào khoảng
Thế kỉ XV
CÂU 4. Yếu tố nào dưới đây có ý nghĩa quyết định nhất đến sự ra đời của dân tộc ở
phương Tây?
Sự phát triển của lực lượng sản xuất trong sản xuất hoàng hóa tư bản chủ nghĩa
CÂU 5. Nội dung nào dưới đây là nguyên nhân dẫn đến sự ra đời của dân tộc ở
phương Tây gắn liền với sự ra đời của chủ nghĩa tư bản?
Lực lượng sản xuất trong chủ nghĩa tư bản phát triển
CÂU 6. Sự phát triển của phương thức sản suất châu Á, của chế độ sở hữu công cộng
về ruộng đất là yếu tố quyết định nhất dẫn tới sự ra đời của các dân tộc ở
Phương đông
CÂU 7. Dân tộc ở phương Tây là loại hình dân tộc
Tư sản
CÂU 8. Sự ra đời của dân tộc chủ yếu do tác dộng của các yếu tố kinh tế, chính trị,
văn hóa từ bên ngoài, yếu tố tộc người mờ nhạt là nội dung thể hiện hiện sự ra đời của
các dân tộc ở
Châu Mỹ
CÂU 9. Sự hình thành của một số dân tộc ở đâu dưới đây có sự tham gia của nhóm
người nhập cư từ châu Âu và châu lục khác trong quá trình xâm lược thuộc địa của
chủ nghĩa đế quốc, thực dân?
Châu Mỹ
CÂU 10. Nội dung nào dưới đây không phải đặc điểm của dân tộc theo nghĩa rộng?
Mỗi vùng miền sử dụng riêng một loại ngôn ngữ
CÂU 11. Dấu hiêu xác định không gian sinh tồn, vị trí địa lí của một dân tộc, biểu thị
vùng đất, vùng trời, vùng biển mà mỗi dân tộc được quyền sở hữu là nội dung của
khái niệm
Lãnh thổ
CÂU 12. Yếu tố nào dưới đây thể hiện đầy đủ chủ quyền của một dân tộc trong tương
quan với các quốc gia dân tộc khác?
Lãnh thổ
CÂU 13. Nhiệm vụ nào dưới đây là nghĩa vụ và trách nhiệm cao nhất của mỗi thành
viên dân tộc?
Bảo vệ chủ quyền quốc gia
CÂU 14. Đặc trưng nào dưới đây là quan trọng nhất, là cơ sở gắn kết các bộ phận, các
thành viên trong dân tộc, tạo lên tính thống nhất, ổn định, bền vững của dân tộc?
Chung một phương thức sinh hoạt kinh tế
CÂU 15. Trong một quốc gia có nhiều cộng đồng người, với các ngôn ngữ khác nhau,
những bao giờ cũng sẽ có một ngôn ngữ chung thống nhất là nội dung là nội dung thể
hiện đặc trưng nào dưới đây của quốc gia dân tộc?
Có chung một ngôn ngữ làm công cụ giao tiếp
CÂU 16. Biểu hiện thông qua tâm lí, tính cách, phong tục, tập quán, lối sống của dân
tộc, tạo lên bản sắc riêng của dân tộc là nội dung thể hiện khái niệm nào sau đây?
Văn hóa dân tộc
17. Các thành viên cũng như các cộng đồng tộc người trong một dân tộc đều chịu sự
quản lí điều khiển của?
B.Một nhà nước độc lập.
18.Tổ chức nào dưới đây là đặc trưng cho thể chế chính trị của dân tộc, là đại diện cho
dân tộc trong quan hệ với các quốc gia dân tộc khác trên thế giới.?
C. Nhà nước
19.Tiêu chí nào là quan trọng nhất để phân định tộc người này với tộc người khacsvaf
có vị trí quyết định với sự tồn tại của mỗi tộc người ?
A.Ý thức tự giác tộc người
20.Sự trưởng thành của ý thức dân tộc , suwcj thức tỉnh về chủ quyền là nguyên nhân
dẫn đến các cộng đồng dân cư muốn.
B .tách ra để thành dân tộc độc lập
21.Nội dung nào sau đây phản ánh đúng mục đích cao nhất của xu hướng hình thành
quốc gia dân tộc độc lập ?
C. sự độc lập về sự lựa chọn chế độ chính trị
22. Trong thời đại của chủ nghĩa tư bản ,xu hướng hình thành các quốc gia dân tộc độc
lập này biểu hiện thành phong trào nào dưới đây?
D.Đấu tranh chống áp bức dân tộc
23.Sự thống nhất những lợi ích về kinh tế , chính trị , văn hóa, xã hội… là nguyên
nhân dẫn tới xu hướng hình thành .
A.Liên hiệp các dân tộc
24. Lí do nào dưới đây làm xuất hiện nhu cầu xóa bỏ hàng rào ngăn cách giữa các dân
tộc , tạo nên mối quan hệ quốc gia và quốc tế rộng lớn , thức đẩy các dân tộc xích lại
gần nhau.?
C.Sự phát triển của lực lượng sản xuất ,khoa học công nghệ,giao lưu kinh tế văn hóa.
25. Điền từ thích hợp vào chỗ trống
Bàn về Hai xu hướng khách quan của sự phát triển Lê nin viết ;”Trong quá trình phát
triển của…., có hai xu hướng trong vấn đề .Cả hai xu hướng đó là quy luật ..của chủ
nghĩa tư bản.
D. Chủ nghĩ tư bản ,lịch sử, dân tộc, phổ biến.
26. Mục tiêu chính trị của mọi quốc gia trong thời đại ngày nay là
A.Độc lập dân tộc
27. Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác Lê nin thể hiện quan điểm, lập trường của
chủ thể nào dưới đây trong giải quyết quan hệ dân tộc?
D. Giai cấp công nhân.
28.Nguyên tắc đầu tiên trong cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác lê nin là.
B.Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng.
29. Tất cả mọi dân tộc “ Kể cả bộ tộc và chủng tộc ) dù lớn hay nhỏ, dù đông người
hay ít người , dù phát triển ở trình độ cao hay thấp đều có quyền lợi và nghĩa vụ
ngang nhau… là nội dung thể hiện quyền nào dưới đây của các dân tộc ?
A. Bình đẳng
30. Quyền bình đẳng Của các dân tộc phải được ghi vào
A. Công pháp quốc tế , luật pháp quốc gia
31.Khắc phục Sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế , văn hóa ,… đảm bảo việc
thực hiện quyền nào dưới đây?
C. Bình đẳng
32. Đấu tranh chống chủ nghĩa phân biệt chủng tộc , chủ nghĩa bá quyền nước lớn ,
chống sự áp bức bóc lột ,… là biểu hiện của quyền?
D. bình đẳng trong quan hệ giữa các quốc gia dân tộc.
33.Các dân tộc được tự do lựa chọn con đường phát triển , lựa chọn chế độ chính trị
trong quá trình vận động , phát triển của dân tộc mình là nội dung của quyền :
B.Dân tộc tự quyết
34. Xem xét quyền tự quyết của các dân tộc cần đứng vững trên lập trường của ?
A, giai cấp công nhân
35. Ủng hộ các phong trào dân tộc tiến bộ, kiên quyết đấu tranh chống lại những mưu
đồ lợi dụng vấn đề dân tộc làm chiêu bài để can thiệp công việc nội bộ của các nước
và chia rẽ dân tộc là lưu ý khi xem xét quyền:
Đáp án: Tự quyết
36. Lợi ích của công nhân ở dân tộc áp bức và dân tộc bị áp bức đều thống nhất là cơ
sở khách quan của nguyên tắc nào dưới đây?
Đáp án: Liên hiệp công dân tất cả các dân tộc
37. Để thực hiện được quyền bình đẳng và quyền tự quyết một cách đúng đắn thì các
dân tộc phải thực hiện nguyên tắc
Đáp án: Đứng vững trên lập trường giai cấp công nhân
38. Nội dung nào dưới đây trong Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác – Lênnin
không chỉ là lời kêu gọi mà còn là giải pháp hữu hiệu đảm bảo việc thực hiện quyền
bình đẳng và quyền tự quyết dân tộc?
Đáp án: Liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc
39. Nội dung nào sau đây đóng vai trò liên kết các nội dung còn lại trong Cương lĩnh
dân tộc của chủ nghĩa Mác – Lênin thành một chính thể?
Đáp án: Liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc.
40. Con đường giải phóng dân tộc của Hồ Chí Minh khác với các phong trào yêu nước
ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX có nội dung căn bản nào sau đây?
Đáp án: Gắn con đường giải phóng dân tộc với cách mạng vô sản thế giới.
41. Theo quan điểm của Chủ tịch Hồ Chí Minh, con đường để giành độc lập, tự do,
chủ quyền quốc gia là
Đáp án: Cách mạng vô sản
42. Chủ tịch Hồ Chí Minh khẳng định mục tiêu cao nhất của cách mạng dân tộc dân
chủ ở Việt Nam là giành độc lập dân tộc, chủ quyền quốc gia. Khẳng định này xuất
phát từ cơ sở nào sau đây?
Đáp án: Độc lập tự do là nội dung cốt lõi của vấn đề dân tộc thuộc địa
43. Theo chủ tịch Hồ Chí Minh, mục tiêu cao nhất trong cách mạng dân tộc dân chủ ở
Việt Nam là
Đáp án: Giành độc lập dân tộc
44. Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống trong câu nói sau của Chủ tịch Hồ Chí Minh:
“…… cho đồng bào tôi, …… cho Tổ quốc tôi, đấy là tất cả những điều tôi muốn, đấy
là tất cả những điều tôi hiểu”.
Đáp án: Tự do, độc lập
45. Tháng 5/1946, trước khi sang Pháp, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã dặn cụ Huỳnh Thúc
Kháng “Dĩ bất biến, vạn ứng biến” – lấy điều không đổi ứng phó với vạn điều thay đổi
để thực hiện điều không đổi. Điều không đổi mà Chủ tịch Hồ Chí Minh nói đến ở đây

Đáp án: Độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội
46. Theo Chủ tịch Hồ Chí Minh, còn đường duy nhất để dân tộc Việt Nam giành được
độc lập, nhân dân Việt Nam được tự do là
Đáp án: Cách mạng vô sản
47. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, điều kiện tiên quyết để tiến lên chủ nghĩa xã hội ở
Việt Nam là
Đáp án: dân tộc Việt Nam được độc lập
48. Theo quan điểm của Chủ tịch Hồ Chí Minh, sự gắn bó giữa độc lập dân tộc và chủ
nghĩa xã hội thống nhất với nhau ở mục đích nào dưới đây?
Đáp án: Giải phóng con người khỏi áp bức, bất công.
49. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, những người ở dân tộc lớn dễ mắc bệnh
Đáp án: Kiêu ngạo
50. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, những cán bộ địa phương, nhân dân địa phương
không cố gắng, cái gì cũng cho mình là không làm được, bởi
Đáp án: Tự ti rằng mình là dân tộc nhỏ bé
51. Dân tộc Việt Nam thuộc loại hình dân tộc
Đáp án: Tư tưởng dựa dẫm
52. Nội dung nào sau đây không phải là điều kiện đưa đến sự hình thành dân tộc Việt
Nam?
Đáp án: Nhu cầu trao đổi hàng hoá giữa các vùng miền hình thành thị trường dân tộc.
Câu 53: Theo Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2019 được tiến hành thông thời điểm
0 giờ ngày 01/4/2019 theo Quyết định số 772/QĐ-TTg ngày 26/6/2018 của Thủ
tướng Chính phủ, các dân tộc thiểu số chiếm khoảng bao nhiêu phần trăm dân số Việt
Nam?
14,7%
Câu 54: Theo Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2019 được tiến hành thông thời điểm
0 giờ ngày 01/4/2019 theo Quyết định số 772/QĐ-TTg ngày 26/6/2018 của Thủ tướng
Chính phủ, các dân tộc kinh chiếm khoảng bao nhiêu phần trăm dân số Việt Nam?
85,3%
Câu 55: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng đặc điểm của các dân tộc nước
ta?
Mỗi dân tộc đều có tiếng nói và chữ viết riêng
Câu 56: Đặc điểm nào dưới đây của dân tộc Việt Nam vừa tạo cơ sở cho sự đoàn kết,
thống nhất hữu cơ giữa các dân tộc, vừa tìm ẩn nguy cơ của những mâu thuẫn, thậm
chí sự kì thị hoặc xung đột trong quan hệ dân tộc?
Các dân tộc Việt Nam có địa bàn cư trú đan xen
Câu 57: Các bản sắc văn hoá đa dạng cửa các dân tộc thống nhất với nhau ở nội dung
cốt lõi nào dưới đây?
Lòng yêu nước
Câu 58: Đối với quốc gia dân tộc Việt Nam, nội dung nào dưới đây được xem là sợi
chỉ đỏ xuyên suốt đường lối chính trị của đảng ta?
Thực hiện quyền bình đẳng và quyền tự quyết của dân tộc Việt Nam
Câu 59: Đối với cộng đồng các dân tộc ở Việt Nam, tư tưởng nhất quán của đảng là
Bảo đảm sự bình đẳng, đoàn kết và giúp đỡ nhau giữa các dân tộc, nhất là các dân tộc
thiểu số
Câu 60: Điền từ ngữ vào chỗ trống:
Văn kiện đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của đảng Cộng sản Việt Nam đã khẳng
định: “Độc lập dân tộc là điều kiện ....... để thực hiện chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa xã
hội là ...... đảm bảo vững chắc cho độc lập dân tộc
Tiên quyết, cơ sở
Câu 61: Một trong những mục tiêu được đảng ta xác định trong những năm đầu đưa
miền bắc quá độ lên chủ nghĩa xã hội là làm cho
Miền núi tiến kịp miền xuôi, cùng nhau tiến lên chủ nghĩa xã hội
Câu 62: Đảng Cộng sản Việt Nam xác định rõ vấn đề “dân tộc và đoàn kết các dân tộc
luôn luôn có vị trí chiến lược trong sự nghiệp cách mạng” tại đại hội nào dưới đây?
Đại hội IX.
Câu 63: Quan điểm, chính sách của đảng, nhà nước ta đối với vấn đề dân tộc trong
giai đoạn hiện nay được khẳng định chủ yếu tại
Nghị quyết số 24-NQ/TW ngày 12/3/2003
Câu 64: “ Đề án tổng thể phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và
miền núi giai đoạn 2021-2030” được chính phủ phê duyệt vào năm
2019
Câu 65: Nguyên tắc cơ bản nào dưới đây được đảng và nhà nước ta thực hiện nhất
quán trong các chủ trương, chính sách về dân tộc?
Bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng giúp nhau cùng phát triển
Câu 66: Chính sách dân tộc của đảng ta phải chú trọng nhất đến lĩnh vực nào dưới đây
để thực hiện bình đẳng và đoàn kết giữa các dân tộc?
Kinh tế
Câu 67: Nâng cao nhận thức của đồng bào các dân tộc thiểu số về tầm quan trọng của
vấn đề dân tộc, đoàn kết các dân tộc là nội dung thực hiện chính sách dân tộc của đảng
ta trong lĩnh vực
Chính trị
Câu 68: Đổi mới cơ cấu kinh tế, thực hiện định canh, định cư, giao đất, rau rừng, phát
triển kinh tế trang trại, chuyển giao công nghệ, sau đổi kinh nghiệm và bồi dưỡng
nghiệp vụ quản lý là nội dung của chính sách dân tộc trong lĩnh vực
Kinh tế
Câu 69: Giải quyết tốt vấn đề đoàn kết dân tộc và quan hệ dân tộc trong mối liên hệ
tộc người, giữa các tộc người và liên quốc gia trong xu thế toàn cầu hóa là nội dung
của chính sách dân tộc trong lĩnh vực
Quốc phòng, an ninh
Câu 70: Giữ gìn và phát huy giá trị văn hóa truyền thống của các tộc người, phát triển
ngôn ngữ, xây dựng đời sống văn hóa cơ sở, nâng cao trình độ văn hóa cho nhân dân
và các dân tộc là nội dung của chính sách dân tộc trong lĩnh vực
Văn hóa
Câu 71: Đảm bảo an ninh xã hội, thực hiện bình đẳng, công bằng thông qua việc thực
hiện chính sách phát triển kinh tế - xã hội, xóa đói giảm nghèo, dân số, y tế, giáo dục
trên cơ sở chú ý đến tính đặc thù của mỗi vùng, mỗi dân tộc là nội dung của chính
sách dân tộc trong lĩnh vực
xã hội.
Chương 7
Câu 1: Một hình thái ý thức xã hội phản ánh một cách hoang đường hư ảo hiện thực
khách quan, thông qua sự phản ánh đó, các lực lượng tự nhiên và xã hội đều trở thành
siêu tự nhiên, thần bí là nội dung thể hiện bản chất của khái niệm
tôn giáo.
Câu 2: Theo Luật Tín ngưỡng, Tôn giáo Việt Nam (2016), niềm tin của con người tồn
tại với hệ thống quan niệm và hoạt động bao gồm đối tượng tôn thời, giáo lí, giáo luật,
lễ nghi và tổ chức là nội dung thể hiện khái niệm
tôn giáo.
Câu 3: Niềm tin của con người được thể hiện thông qua những lễ nghi gắn liền với
phong tục, tập quán truyền thống để mang lại sự bình an về tinh thần cho cá nhân và
cộng đồng là nội dung của khái niệm
tín ngưỡng.
Câu 4: Trong mối quan hệ với tín ngưỡng, tôn giáo là
khái niệm nhỏ hơn, là một loại hình (dạng) tín ngưỡng.
Câu 5: Tin một cách mê muội, mù quáng vào những điều thiếu cơ sở khoa học là biểu
hiện của
mê tín.
Câu 6: Sự suy đoán, hành động một cách tùy tiện với những hành vi sai lệch quá mức,
trái với các giá trị văn hóa, đạo đức, pháp luật, gây tổn hại cho cá nhân và cộng đồng
là biểu hiện của
dị đoan.
Câu 7: Loại hình tôn giáo cổ xưa nhất, thể hiện niềm tin của con người vào một động
vật, cây cối, đồ vật, hiện tượng trong đời sống là nội dung của
tôn giáo.
Câu 8: Loại hình tôn giáo mà con người thể hiện niềm tin vào khả năng tác động đến
các hiện tượng xuất hiện trong tự nhiên, thông qua những hành động như cầu khấn,
phù phép, bùa chú là biểu hiện của
ma thuật giáo.
Câu 9: Loại hình tôn giáo mà ở đó người ta tôn thờ và có những hành vi thể hiện niềm
tin, sự tôn thờ một số vật như hòn đó, gốc cây, bức tường, … có thể những thuộc tính
siêu nhiên là biểu hiện của
bái vật giáo.
Câu 10: Loại hình tôn giáo mà người ta tin rằng các sự vật, hiện tượng trong tự nhiên
cũng giống như con người, đều có linh hồn là biểu hiện của
vật hình giáo.
Câu 11: Loại hình tôn giáo sung bái lãnh tụ, thủ lĩnh, thánh thần bộ lạc hay các tổ chức
bộ lạc là biểu hiện của
sa man giáo.
Câu 12: Nội dung nào dưới đây là đặc điểm của các loại hình tôn giáo trong xã hội
nguyên thủy
Chưa có hệ thống tổ chức và những người hoạt động tôn giáo chuyên nghiệp.
Câu 13: Tôn giáo nguyên thủy phản ánh một thực trạng xã hội mà
nhận thức của con người quá thấp kém, thậm trí mông muội.
Câu 14: Loại hình tôn giáo mà đối tượng thời phụng là những vị thần của một dân tộc,
ảnh hưởng của vị thần đó chỉ giới hạn chủ yếu trong phạm vi một dân tộc nhất định là
nội dung thể hiện khái niệm
tôn giáo dân tộc.
Câu 15: Đặc trung nội bật của tôn giáo dân tộc là
tính chất dân tộc
Câu 16: Vượt ra khỏi phạm vi một dân tộc. một quốc gia, tôn giáo này ảnh hưởng đến
nhiều quốc gia, nhiều khu vực khác nhau, thậm chí toàn thế giới, đây là hình thức
tôn giáo khu vực và tôn giáo thế giới.
Câu 17: Đặc trưng nội bật vảu tôn giáo khu vực và tôn giáo thế giới là
tính đa dân tộc, đa quốc gia.
Câu 18. Tôn giáo nào dưới đây ra đời ở Việt Nam?
đ/án: Đạo Cao Đài
Câu 19. Tôn giáo nào dưới đây không phải là tôn giáo ra đời ở Việt Nam?
đ/án: Đạo phật
Câu 20. Nhận định’’ Tất cả mọi tôn giáo chẳng qua chỉ là sự phản ánh hư ảo- vào
trong đầu óc của con người – những lực lượng ở bên ngoài chi phối cuộc sống hàng
ngày của họ, chỉ là sự phản ánh trong đó những lực lượng ở trần thế đang mang hình
thức những lực lượng siêu trần thế’’ là của?
đ/án: Ph.Ăngghen
Câu 21. Nhận định:’’ Tôn giáo là sự tự ý thức và sự tự cảm giác của con người chưa
tìm được bản thân mình hoặc đã lại để mất bản thân mình một lần nữa” là của?
đ/án: C.Mác
Câu 22. Tôn giáo là một hiện tượng xã hội phản ánh sự bất lực và bế tắc của con người
trước tự nhiên và xã hội, tuy nhiên, tôn giáo cũng chứa đựng một số giá trị phù hợp
với đạo đức, đjao lí của con người là nội dung thể hiện ?
đ/án: Bản chất của tôn giáo
Câu 23. Tôn giáo mang thế giới quan ?
đ/an: duy tâm
Câu 24. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng nhất lập trường của những người cộng
sản về vấn đề tín ngưỡng, tôn giáo?
đ/án: Luôn tôn trọng quyền tự do tin ngưỡng, tôn giáo của nhân dân
Câu 25. Khi nghiên cứu vấn đề tôn giáo, để tránh quan điểm, tư tưởng, nhận thức có
tính cực đoan, ta không được đối lập một cách cực đoan tôn giáo với ?
đ/án: Khoa học
Câu 26. Nội dung nào dưới đây không phải là nguồn gốc dẫn tới sự ra đời của tôn
giáo/
đ/án: giáo dục
Câu 27. Sự bất lực của con người trong cuộc đấu tranh với tự nhiên, xã hội để giải
quyết các yêu cầu, các mục đích kinh tế-xã hội, cũng như cuộc sống của bản thân họ là
nội dung phản ánh nguồn gốc?
đ/án: Tự nhiên, kinh tế-xã hội của tôn giáo.
Câu 28. Sự bần cùng về kinh tế, nạn áp bức về chính trị, sự hiện diện của những bất
công xã hội cùng với những thất vọng, bất hạnh trong cuộc đấu tranh của giai cấp bị
trị là nội dung phản ánh nguồn gốc?
đ/án: Kinh tế- xã hội của tôn giáo
Câu 29. Câu nói “Sự bất lực của giai cấp bị bóc lột trong cuộc đấu tranh chống bọn
bóc lột tất nhiên đẻ ra lòng tin vào cuộc đời đẹp hơn ở thế giới bên kia, cũng giống y
như sự bất lực của con người dã man trong cuộc đấu tranh chống thiên nhiên đẻ ra
lòng tin vào thần thánh, ma quỷ và những phép màu…’’ là của?
đ/án: V.I.Lênin
Câu 30. Khi khoảng cách giữa biết và chưa biết vẫn tồn tại, khi những điều mà khoa
học chưa giải thích được, thì điều này được giải thích thông qua lăng kính các tôn giáo
là nội dung của nguồn gốc?
đ/án: Nhận thức
Câu 31. Con người chỉ sáng tạo ra tôn giáo khi trình độ nhận thức đạt tới khả năng tư
duy ?
đ/án: Trừu tượng hóa, khái quát hóa
Câu 32. Câu: “ Sự sợ hãi sinh ra thần linh ’’ bàn đến nguồn gốc nào dưới đây của tôn
giáo ?
đ/án: Tâm lí
Câu 33. Câu: “ Sợ hãi trước các thế lực mù quáng của tư bản,-mù quáng vì quần chúng
nhân dân không thể đoán trước được nó, -là thế lực bất cứ lức nào trong đời sống của
người vô sản và người tiểu chủ, cũng đe dọa đem lại cho họ và đang đem lại cho họ sự
phá sản “ đọt ngột”, “bất ngờ”, “ngẫu nhiên”, làm cho họ phải diệt vong, biến họ thành
người ăn xin, một kẻ bần cùng, một gái điếm, và dồn họ vào cảnh chết đói, đó chính là
nguồn gốc sâu xa của tôn giáo hiện đại” là của?
đ/án: V.I.Lênin
Câu 34. Không chỉ sự sợ hãi, lo lắng mà ngay cả tình tyêu, lòng biết ơn, sự kính trọng,
… trong mối quan hệ giữa con người với tự nhiên và con người với con người nhiều
khi cũng được thể hiện qua tín ngưỡng, tôn giáo là nội dung thể hiện nguồn gốc nào
dưới đây của tôn giáo?
đ/án: Tâm lí
Câu 35. Nội dung nào dưới đây không phải là tính chất của tôn giáo?
đ/án: Tính logic
Câu 36: Tôn giáo có tính chất nào dưới đây?
Đ/á: tính chính trị
Câu 37: Tôn giáo hình thành, tồn tại và phát triển trong những giai đoạn lịch sử nhất
định, nó có khả năng biến đổi, thích nghi với nhiều chế độ chính trị - xã hội, khi các
điều kiện kinh tế, xã hội thay đổi, tôn giáo cũng thay đổi theo là nội dung thể hiện:
Đ/á: tính lịch sử của tôn giáo
Câu 38: Việc các tôn giáo bị phân liệt, chia tách thành nhiều tôn giáo, nhiều hệ phái
khác nhau do sự thay đổi của các điều kiện lịch sử, kinh tế - xã hội phản ánh tính chất
nào dưới đây của tôn giáo?
Đ/á: tính lịch sử
Câu 39: Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, khi khoa học và giáo dục giúp
cho đại đa số quần chúng nhân dân nhận thức được bản chất của các hiện tượng tự
nhiên, tôn giáo sẽ:
Đ/á: dần mất đi vị trí của nó
Câu 40: Tôn giáo là một hiện tượng xã hội phổ biến ở tất cả các dân tộc, quốc gia,
châu lục; không một quốc gia dân tộc nào không có một hay nhiều tôn giáo là nội
dung thể hiện:
Đ/á: tính quần chúng của tôn giáo
Câu 41: Số lượng tín đồ tôn giáo đông đảo, các tôn giáo là nơi sinh hoạt văn hóa, tinh
thần của một bộ phận khá đông đảo quần chúng nhân dân là nội dung thể hiện tính
chất nào dưới đây của tôn giáo:
Đ/á: tính quần chúng
Câu 42: Khi xã hội có sự phân chia giai cấp, có sự khác biệt, sự đối kháng về lợi ích
kinh tế, chính trị giữa các giai cấp thì tôn giáo xuất hiện thêm:
Đ/á: Tính chính trị
Câu 43: Nội dung nào dưới đây không phải là chức năng của tôn giáo:
Đ/á: Kinh tế
Câu 44: Nội dung nào dưới đây là chức năng của tôn giáo:
Đ/á: Liên kết cộng đồng và chuyển tải, bảo lưu văn hóa
Câu 45: Tôn giáo giúp con người có những nhận thức nhất định về thế giới và con
người, thông qua hệ thống giáo thuyết của nó là nội dung thể hiện chức năng nào dưới
đây của tôn giáo:
Đ/á: Chức năng thế giới quan
Câu 46: Sự phản ánh thế giới của tôn giáo là sự phản ánh có tính chất:
Đ/á: Hoang đường, hư ảo
Câu 47: Trong tôn giáo, con người đã biến cái chủ quan thành khách quan, biến cái chỉ
tồn tại trong tư duy của mình, trong sự tưởng tượng của mình thành một cái tồn tại ở
bên ngoài tư duy của mình và gán cho nó một sức mạnh siêu nhiên là nội dung thể
hiện tính chất nào dưới đây trong sự phản ánh thế giới của tôn giáo:
Đ/á: Hoang đường, hư ảo

Câu 48: Ý nào dưới đây thể hiện đầy đủ nhất nội dung luận điểm của C.Mác: “Tôn
giáo là thuốc phiện của nhân dân”?
Đ/á: Tôn giáo làm dịu nỗi đau, bù đắp những thiếu hụt về mặt tinh thần, đồng thời
cũng có thể tác động có hại đối với con người
Câu 49: Tôn giáo điều chỉnh hành vi đạo đức của con người thông qua:
Đ/á: Hệ thống giá trị chuẩn mực của tôn giáo
Câu 50: Nội dung nào dưới đây không là biểu hiện của chức năng liên kết cộng đồng
và chuyển tải, bảo lưu văn hóa của tôn giáo?
Đ/á: Nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của đông đảo quần chúng nhân dân
Câu 51: Nền kinh tế nhiều thành phần vận hành theo cơ chế thị trường với những mặt
trái của nó dẫn tới sự bất bình đẳng, sự may rủi, ngẫu nhiên, phân hóa giàu nghèo là
nguyên nhân dẫn đến sự tồn tại của tôn giáo trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
ở lĩnh vực:
Đ/á: Kinh tế
Câu 52: Nhiều thế lực vẫn chú ý duy trì và lợi dụng tôn giáo vào các mục đích chính
trị khác nhau là nội dung thể hiện nguyên nhân nào dưới đây dẫn tới sự tồn tại của tôn
giáo trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội?
Đ/á: Chính trị - xã hội
Câu 53: Nội dung nào dưới đây không là nguyên nhân chính trị - xã hội dẫn tới sự tồn
tại của tôn giáo trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội?
Đ/á: Nền kinh tế nhiều thành phần vận hành theo cơ chế thị trường với nhiều mặt
trái của nó
54. Sinh hoạt tín ngưỡng, tôn giáo có khả năng đáp ứng nhu cầu văn hóa, tinh thần và
có ý nghĩa giáo dục về ý thức cộng đồng, đạo đức, phong cách, lối sống là nguyên
nhân dẫn tới sự tồn tại của tôn giáo trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở lĩnh
vực nào dưới đây?
Văn hóa
55. Nhiều giá trị của các tôn giáo đang có những đóng góp to lớn và trở thành một bộ
phận quan trọng trong nền văn hóa mỗi dân tộc, mỗi quốc gia là nguyên nhân dẫn tới
sự tồn tại của tôn giáo trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở lĩnh vực nào dưới
đây?
Văn hóa
56. Còn nhiều vấn đề mà khoa học chưa thể làm rõ; mặt bằng dân trí chưa thật cao,
khả năng nhận thức những vấn đề xảy ra trong cuộc sống còn nhiều hạn chế là nguyên
nhân dẫn tới sự tồn tại của tôn giáo trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở lĩnh
vực nào dưới đây?
Nhận thức
57. Con người đôi khi vẫn cảm thấy sợ hãi, lo lắng, bất an khi đối diện với những tác
động bởi sức mạnh tự phát từ tự nhiên, xã hội là nguyên nhân dẫn tới sự tồn tại của tôn
giáo trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở lĩnh vực nào dưới đây?
Tâm lí
58. Một trong những nguyên tắc cơ bản trong việc giải quyết vấn đề tôn giáo trong
thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội là
phân biệt hai mặt chính trị và tư tưởng trong giải quyết vấn đề tôn giáo
59. Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên tắc cơ bản trong việc giải quyết vấn
đề tôn giáo trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội?
Nhân nhượng với những phần tử, những hoạt động lợi dụng tôn giáo chống phá cách
mạng
60. Việc theo đạo, đổi đạo, hay không theo đạo thuộc quyền tự do lựa chọn của mỗi
người dân, không cá nhân, tổ chức nào được quyền can thiệp vào sự lựa chọn này là
nội dung của nguyên tắc
tôn trọng, bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo và không tín ngưỡng, tôn giáo
của quần chúng nhân dân
61. Mọi hành vi cấm đoán, ngăn cản tự do theo đạo, đổi đạo, bỏ đạo hay đe dọa, bắt
buộc người dân phải theo đạo đều là
xâm phạm quyền tự do tín ngưỡng, không tín ngưỡng của nhân dân
62. “Mọi sự phân biệt quyền lợi giữa công dân có tín ngưỡng, tôn giáo khác nhau là
hoàn toàn không thể dung thứ được” là câu nói của
V. I. Lênin
63. “Không được tuyên bố chiến tranh với tôn giáo” là câu nói của
V. I. Lênin
64. Để đoàn kết các lực lượng quần chúng có tín ngưỡng, tôn giáo và không tín
ngưỡng, tôn giáo, đấu tranh chống các luận điệu vu cáo, các hoạt động lợi dụng tôn
giáo chống nhà nước xã hội chủ nghĩa, chúng ta phải đảm bảo nguyên tắc
tôn trọng, đảm bảo quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo và không tín ngưỡng, tôn giáo
của quần chúng nhân dân
65. Muốn thay đổi ý thức xã hội, trước hết cần phải thay đổi bản thân tồn tại xã hội;
muốn xóa bỏ ảo tưởng nảy sinh trong đầu óc con người, phải xóa bỏ nguồn gốc sinh ra
ảo tưởng ấy là cơ sở của nguyên tắc
khắc phục dần những ảnh hưởng tiêu cực của tôn giáo phải gắn liền với quá trình cải
tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội mới.
66. Theo tư tưởng của chủ nghĩa Mác – Lênin, muốn khắc phục dần những ảnh hưởng
tiêu cực của tôn giáo, chúng ta phải
xác lập một thế giới hiện thực tốt đẹp không có áp bức, bất công, không nghèo đói và
thất nghiệp, không tệ nạ xã hội,...
67. Hai mặt chính trị và tư tương có mỗi quan hệ với nhau trong vấn đề tôn giáo và
trong mỗi tôn giáo khi
xã hội xuất hiện giai cấp, có mâu thuẫn và đấu tranh giai cấp
68. Các thế lực phản động quốc tế đang lợi dụng tôn giáo để thực hiện chiến lược
“diễn biến hòa bình” nhằm
xóa bỏ chế độ xã hội chủ nghĩa ở các nước xã hội chủ nghĩa còn lại
69. Để phân biệt được hai mặt chính trị va tư tưởng trong việc giải quyết vấn đề tôn
giáo, các đảng cộng sản cần nêu cao tinh thần
cảnh giác, cương quyết, kịp thời, tránh chủ quan, định kiến
70. Tôn giáo không phải là một hiện tượng xã hội bất biến, vì thế khi xem xét và giải
quyết vấn đề tôn giáo cần quán triệt
quan điểm lịch sử - cụ thể
71. Nội dung nào dưới đây là đặc điểm cơ bản của tình hình tôn giáo ở Việt Nam?
Đa tôn giáo
Câu 72. Nội dung nào dưới đây không là đặc điểm cơ bản của tình hình tôn giáo ở
Việt Nam?
Hoạt động tôn giáo không thể kiểm soát.
Câu 73. Tính đến tháng 12/2017, Việt Nam có khoảng bao nhiêu tổ chức tôn giáo
được công nhận về mặt tổ chức hoặc đã đăng kí hoạt động?
Trên 40 tổ chức.
Câu 74. Tính đến tháng 12/2017, Việt Nam có khoảng
24 triệu tín đồ
Câu 75. Mục đích trong chủ trương đoàn kết những người có tín ngưỡng, không có tín
ngưỡng của chủ tịch Hồ Chí Minh là
Xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc.
Câu 76. Tư tưởng các tôn giáo đều bình đẳng thể hiện thái độ nào dưới đây của Chủ
tịch Hồ Chí Minh trong vấn đề tôn giáo?
Thái độ khách quan, không thiên vị.
Câu 77. Mục đích cao nhất trong tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của nhân
dân theo quan điểm Hồ Chí Minh là
Nhân dân được hạnh phúc, lợi ích của đất nước được đảm bảo.
Câu 78. Theo Chủ tịch Hồ Chí Minh, lý tưởng cộng sản và các học thuyết tôn giáo
chân chính có điểm chung là đều muốn
Xóa bỏ tình trạng áp bức, bót lột, bất công , xây dựng cuộc sống hòa bình, hữu nghị.
Câu 79. Quan điểm: “Tranh thủ những ai có thể tranh thủ được, khoan hồng cho
những ai nhẹ dạ cả tin, nhưng đối với bọn ngoan cố chống phá cách mạng thì kiên
quyết trừng trị” trong việc giải quyết vấn đề tôn giáo là của
Hồ Chí Minh.
Câu 80. Quan điểm: “Những người Công giáo Việt Nam theo Pháp và bù nhìn, làm
hại đồng bào, chẳng những là Việt gian, mà cũng là giáo gain. Còn những đồng bào
Công giáo khánh chiến mới là tín đồ chân chính của Đức Chúa” là của
Hồ Chí Minh.
Câu 81. Quan điểm, chính sách của Đảng, Nhà nước ta đối với tôn giáo, tín ngưỡng
trong giai đoạn hiện nay được thực hiện chủ yếu trong
Nghị quyết số 25-NQ/TW ngày 12/3/2003.
Câu 82. Công tác tôn giáo là trách nhiệm của cả hệ thống chính trị bao gồm hệ thống
tổ chức Đảng, chính quyền, Mặt trận Tổ quốc và
Các đoàn thể chính trị, do Đảng lãnh đạo.

Chương 8
Câu 1. Gia đình được hình thành bởi hai mối quan hệ cơ bản là
Quan hệ hôn nhân và quan hệ huyết thống.
Câu 2. Quan hệ nền tảng hình thành nên các mối quan hệ khác trong gia đình, là cơ sở
pháp lí cho sự tồn tại của mỗi gia đình là quan hệ
Hôn nhân.
Câu 3. Quan hệ giữa những người có cùng một dòng máu, nảy sinh từ quan hệ hôn
nhân là quan hệ
Huyết thống
Câu 4. Mối quan hệ tự nhiên, là yếu tố mạnh mẽ nhất gắn kết các thành viên trong gia
đình với nhau là quan hệ
Huyết thống
Câu 5. Quan hệ hôn nhân còn được gọi là quan hệ giữa
Vợ và chồng
Câu 6. Quan hệ huyết thống trong gia đình là quan hệ giữa
Cha mẹ và con cái
Câu 7. Nghĩa vụ, quyền lợi và trách nhiệm của mỗi thành viên trong gia đình được quy
định bởi
Pháp lí và đạo lí
Câu 8: Quan hệ giữa cha mẹ nuôi với con cái nuôi chỉ được pháp luật công nhận khi
có đầy đủ thủ tục pháp lí
Câu 9: Một cộng đồng người sống chung trong một không gian xác định , thường
được sử dụng ở góc độ quản lí nhân khẩu là nội dung thể hiện khái niệm
hộ gia đình
Câu 10: Gia đình tập thể là hình thức gia đình tồn tại trong hình thái kinh tế - xã hội
công xã nguyên thủy
Câu 11: Gia đình mà những người chồng sống theo chế độ nhiều vợ, và vợ của họ
cũng sống theo chế độ nhiều chồng, con cái là con chung của hai beeb là đăc trưng của
Gia đình tập thể
Câu 12: Trong hình thức gia đình tập thể, việc xác định dòng dõi chủ yếu dựa vào
Huyết thống của mẹ
Câu 13: quyền thừa kế tài sản trong gia đình tập thể căn cứ vào huyết thống của người
mẹ vì
Không biết chính xác ai là cha đẻ của đứa con
Câu 14: đặc điểm nổi bật của gia đình tập thể là
Mẫu quyền, dựa trên cơ sở kinh tế tập thể - kinh tế gia đình cộng sản
Câu 15: sự xuất hiện của chế độ tư hữu và lao động của nam giới ngày càng đượcc đề
cao trong xã hội là nguyên nhân dẫn tới
Gia đình cá thể
Câu 16: theo quan điểm của C.Mác Ph.Angghen: Gia đình một vợ một chồng dựa trên
quyền thống trị của người chồng, nhằm chủ đích là làm cho con cái sinh ra phải có cha
đẻ rõ ràng không ai tranh cãi được và sự rõ ràng ấy là cần thiết, vì những người con
cái đó sau này được hưởng tài sản của cha với tư cách là
Người kế thừa trực tiếp
Câu 17: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng vị trí của gia đình trong xã hội
Gia đình là bộ phận của làng xã
Câu 18: Nhận định nào dưới đây thể hiện đúng nhất vị trí của gia đình đối với sự vận
động và phát triển của xã hội
Gia đình có vai trò quyết định đối với sự tồn tại, vận động và phát triển của xã hội
Câu 19: gia đình không chỉ sản xuất ra tư liệu sinh hoạt mà còn sản xuất ra
Bản thân con người
Câu 20: gia đình như một tế bào tự nhiên, là một đơn vị cơ sở để tạo nên cơ thể xã hội

Gia đình sản xuất ra tư liệu tiêu dùng, tư liệu sản xuất, tái sản xuất ra con người
Câu 21: Chủ tịch Hồ Chí MInh đã từng khẳng định: Hạt nhân của xã hội chính là
gia đình
Câu 22: môi trường tốt nhất để mỗi cá nhân được yêu thương, nuôi dưỡng , chăm sóc
trưởng thành phát triển là
gia đình
Câu 23 cộng đồng xã hội đầu tiên đáp ứng nhu cầu quan hệ xã hội của mỗi cá nhân là
gia đình
Câu 24: nội dung nào dưới đây không là chức năng cơ bản của gia đình
Xây dựng quy định của địa phương
Câu 25: Chức năng đặc thù của gia đình không một cộng đồng nào có thể thay thế
Tái sản xuất ra con người
Câu 26. Không chỉ đáp ứng nhu cầu tâm-sinh lí tự nhiên của con người, đáp ứng nhu
cầu nòi giống của gia đình, dòng họ mà còn đáp ứng nhu cầu về sức lao động và duy
trì sự trường tồn của xã hội là nội dung thể hiện chức năng nào của gia đình?.
C . Tài sản xuất ra con người.
Câu 27. Việc thực hiện chức năng tái sản xuất ra con người không chỉ là việc riêng của
gia đình mà là vấn đề xã hội vì thực hiện chức năng này quyết định.

C . Quy mô dân số, mật độ dân cư, chất lượng nguồn lao động.
Câu 28. Chức năng nào dưới đây thể hiện tình cảm thiêng liêng, trách nhiệm của cha
mẹ với con cái, đồng thời thể hiện trách nhiệm của gia đình với xã hội?.
D .Nuôi dưỡng, giáo dục.
Câu 29. Chức năng nào dưới đây của gia đình có ý nghĩa rất quan trọng tới việc hình
thành nhân cách, đạo đức, lối sống của mỗi người?
A . Nuôi dưỡng, giáo dục..
Câu 30. Gia đình thực hiện chức năng nào dưới đây để góp phần to lớn vào việc đào
tạo thế hệ trẻ nâng cao chất lượng nguồn lao động?.
D . Nuôi dưỡng, giáo dục.
Câu 31. Thực hiện chức năng nào dưới đây của gia đình đòi hỏi cha mẹ có kiến thức
cơ bản, tương đối toàn diện về mọi mặt?
D . Nuôi dưỡng, giáo dục.
Câu 32. Xét ở chức năng kinh tế và tổ chức tiêu dùng, gia đình có đặc thù nào dưới
đây mà các đơn vị kinh tế khác không có được?
B .Tham gia vào quá trình sản xuất và tái sản xuất ra sức lao động.
Câu 33. Việc sử dụng hợp lí các khoản thu nhập vào việc đảm bảo đời sống vật chất
và tinh thần của mỗi thành viên, cùng với việc sử dụng quỹ thời gian rảnh rồi để tạo
nên đời sống tinh thần, thể chất lành mạnh là nội dung của chức năng
Tổ chức tiêu dùng của gia đình.
Câu 34 : Gia đình đảm bảo nguồn sống , đáp ứng nhu cầu vật chất , timh thần của các
thanh viên trong gia đình là nội dung của chức năng :
B . Kinh tế và tổ chức tiêu dùng
Câu 35 : chức năng nào dưới đây tạo cho gia đình cơ sở để tổ chức tốt đời sống , nuôi
dạy con cái , đóng góp to lớn đến sự phát triển của xã hội ?
D . Kinh tế và tổ chức gia đình
Câu 36 : Chức năng nào sau đây của gia đình có nhiệm vụ thỏa mãn nhu cầu tình cảm,
văn hóa , tinh thần cho các thành viên, đảm bảo sự cân bằng tâm lý , bảo vệ chắm sóc
sức khỏe người ốm , người già , trẻ em ?
C. Thỏa mãn nhu cầu tâm lý –sinh lý , duy trì tình cảm gia đình
Câu 37 : Cơ sở kinh tế- xã hội để xây dựng gia đình trong thời kỳ quá độ lên chủ
nghĩa xã hội là sự phát triển của :
Lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa
Câu 38 : Ý nào dưới đây là nguyên nhân sâu xa gây nên tình trạng thống trị của người
đàn ông trong gia đình, và sự baats bình đẳng nam nữ , giữa vợ và chồng, sự nô dịch
với phụ nữ ?
C . Chế độ tư hữu và tư liệu sản xuất
Câu 39 : sự thống trị của người đàn ông trong gia đình là kết quả của :
A . Sự thống trị của họ về kinh tế
Câu 40 : Việc thiết lập chính quyền nhà nước của giai cấp công nhân và nhân dân lao
động nhằm xây dựng gia đình trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội là nội dung
của cơ sở :
B . Chính trị
Câu 41 : ở việt nam , tổ chức nào dưới đây là công cụ hữu hiệu nhất xóa bỏ những hủ
tục lạc hậu, giải phóng phụ nữ và bảo vệ hạnh phúc gia đình :
D . Nhà nước
Câu 42 : Nội dung nào dưới đây thể hiện rõ nhất vai trò của nhà nước xã hội chủ nghĩa
trong việc đảm bảo lợi ích công dân , lợi ích các thành viên trong gia đình, đảm bảo
bình đẳng giới, chính sách dân số
C . Xây dựng hệ thống pháp luật và hệ thống chính sách xã hội
Câu 43 : Phát triển lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất tương ứng – quan hệ sản
xuất mới xã hội chủ nghĩa là cơ sở để xây dựng gia đình trong thời kỳ quá ddoj lên
chủ nghĩa xã hội ở lĩnh vực nào dưới đây ?
D . Kinh tế - xã hội
Câu 44: Hôn nhân tự nguyện, một vợ một chồng bình đẳng, được đảm bảo về pháp lí
là biểu hiện của
A.Chế độ hôn nhân tiến bộ
Câu 45: Hôn nhân tự nguyện là hôn nhân xuất phát từ
A.Tình yêu
Câu 46: Nam nữ được đảm bảo quyền tự do trong việc lựa chọn người kết hôn là biểu
hiện của
B.Hôn nhân tự nguyện
Câu 47: Nguyên nhân nào sau đây giữ vai trò quyết định nhất tới sự xuất hiện của i?
hôn nhân một vợ một chồng trong lịch sử xã hội loài ngườ
B.Sự thắng lợi của chế độ tư hữu đối với chế độ công hữu nguyên thủy
Câu 48: Vợ và chồng đều có quyền lợi và nghĩa vụ như nhau về mọi vấn đề của cuộc
sống gia đình là biểu hiện của
C.Vợ chồng bình đẳng
Câu 49: Hôn nhân được đảm bảo về mặt pháp lí là hôn nhân
D.Được pháp luật thừa nhận thông qua việc đăng lí hết hôn
Câu 50: Yếu tố nào dưới đây giữ vai trò quyết định tới việc thúc đẩy tăng trưởng về
kinh tế, tăng thu nhập của cá nhân, là cơ sở cho việc củng cố và duy trì bền vững của
gia đình ở Việt Nam?
C.Nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ngày càng phát triển.
Câu 51: Biểu hiện nào dưới đây không là tác động tiêu cực của kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa tới gia đình ở Việt Nam?
B.Tăng thu nhập của cá nhân trong gia đình
Câu 52: Nội dung nào dưới đây là mục tiêu về xây dựng gia đình mà Đại hội đại biểu
toàn quốc lần thú XII của Đảng Cộng sản Việt Nam đã đề ra?
B.Xây dựng gia đình no ấm, tiến bộ, hạnh phúc, văn minh
Câu 53: Nội dung nào dưới đây là mục tiêu mà “Chiến lược phát triển gia đình Việt
Nam đến năm 2020, tầm nhìn 2030” đã đề ra?
C.Xây dựng gia đình Việt Nam no ấm, tiến bộ, hạnh phúc, thực sự là tổ ấm của mỗi
người, là tế bào lạnh mạnh của xã hội.
Câu 54: Ngày Gia đình Việt Nam là ngày
D.28/6
Câu 55: Luật Hôn nhân và Gia đình ban hành năm 2000 ở Việt Nam được sửa đổi vào
năm
C.2014
Câu 56: Luật Phòng, chống bạo lực gia đình hiện hành của Việt Nam có hiệu lực thi
hành năm
C.2008
Câu 57: “Gia đình đơn” còn được gọi bằng tên nào dưới đây?
B.Gia đình hạt nhân
Câu 58: Gia đình có ba thế hệ cùng chung sống dưới một mái nhà được gọi là
C.tam đại đồng đường
Câu 59: Gia đình có bốn thế hệ cùng chung sống dưới một mái nhà được gọi là
A.Tứ đại đồng đường
Câu 60: Quy mô gia đình Việt Nam hiện nay có xu hướng
C.Ngày càng thu nhỏ
Câu 61: Loại hình gia đình phổ biến nhất ở Việt Nam hiện nay là
A.gia đình hạt nhân
Câu 62 Để đảm bảo lợi ích của gia đình và sự phát triển bền vững của xã hội, thông
điệp mới trong kế hoạch hoá gia đình của Việt Nam hiện nay là
B. mỗi gia đình nên sinh đủ 2 con.
Câu 63. Biểu hiện nào dưới đây thể hiện đầy đủ nhất sự tiến bộ trong việc thực hiện
chức năng tái sản xuất ra con người của gia đình việt nam hiện nay
D. Giảm mức sinh của phụ nữ, giảm số con mong muốn, giảm nhau cầu nhất thiết
phải có con trai.
Câu 64. Từ một đơn vị kinh tế khép kín sản xuất để đáp ứng nhu gia đình thành đơn vị
mà sản xuất chủ yếu để đáp ứng nhu cầu của người khác hay của xã hội là biểu hiện
của sự biến đổi trong gia đình về chức năng.
A. kinh tế và tổ chức tiêu dùng.
Câu 65. Trong kinh tế thị trường hiện đại, nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến kinh tế
gia đình gặp rất nhiều khó khăn, trở ngại trong việc hướng sản xuất kinh doanh hàng
hoá theo hướng chuyên sâu là do
D. kinh tế gia đình phần lớn có quy mô nhỏ, lao động ít và tự sản xuất là chính.
Câu 66. Nguyên nhân nào dưới đây giữ vai trò quyết định làm cho gia đình trở thành
một đơn vị tiêu dùng quan trọng của xã hội?
B. Sự phát triển của kinh tế hàng hóa và nguồn thu nhập bằng tiền của gia đình ngày
càng tăng lên.
Câu 67. Giáo dục trong gia đình việt nam hiện nay bao gồm giáo dục đạo đức, giáo
dục kiến thức khoa học hiện đại, trang bị công cụ để con cái hòa nhập với thế giới là
nội dung thể hiện tính chât nào trong nội dung giáo dục của gia đinh Việt Nam hiện
nay ?
C. Tính toàn diện.
Câu 68. Nội dung nào dưới đây mô tả đầy đủ nhất về những hạn chế trong quan hệ
quan hệ vợ chồng ở Việt Nam hiện nay?
D. Lỏng lẻo, gia tăng tỉ lệ li hôn, li thân, ngoại tình, chung sống không kết hôn.
Câu 69. Hiện nay, nguy cơ nào dưới đây là phổ biến nhất mà người cao tuổi trong gia
đình ở Việt Nam phải đối mặt?
C. Thiếu thốn về tình cảm.
Câu 70. Nội dung nào dưới đây không phải là phương hướng cơ bản xây dựng và phát
triển gia đình Việt Nam trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội?
D. Tăng cường vai trò của các tổ chức, tổ chức quốc tế nhằm giáo dục thanh niên về
xây dựng gia đình hạnh phúc.
Câu 71. Gia đình ấm no, hoà thuận, tiến bộ, khoẻ mạnh và hạnh phúc thực hiện, tốt
nghĩa vụ công dân, thực hiện kế hoạch hóa gia đình, đoàn kết tương trợ trong cộng
đồng dân cư là tiêu chuẩn của
B gia đình văn hoá.

You might also like