Professional Documents
Culture Documents
Chương 1
Chương 1
2
Quang điện tử là gi?
What Did the Word “Opto-Electronics” Mean?
Optoelectronics is the study and application of
electronic devices that interact with light
Electronics Optics
Optoelectronics
3
Examples of Optoelectronic Devices
4
Nội dung
• Mục đích môn học
• Nội dung môn học
Mục đích
• Môn học này trang bị cho người học kiến thức cơ bản về các
thiết bị quang điện tử và sợi quang, giúp người học có thể hiểu
được các công nghệ hiện tại và tương lai trong các ứng dụng
trong truyền thông quang, kỹ thuật cảm biến / hình ảnh.
• Bên cạnh đó môn học cũng cung cấp các kiến thức về các
phương pháp phân tích tính chất của vật liệu, các cấu trúc cơ
bản, quá trình chuyển đổi năng lượng quang điện và ứng dụng
của một số linh kiện quang điện tử.
Mục đích
Kết thúc môn học sinh viên được trang bị các kiến thức:
+ Nắm được các đặc trưng vật lý cơ bản của ánh sáng dựa trên các lý thuyết về ánh sáng: Tia
sáng, sóng ánh sáng, lượng tử ánh sáng.
+ Nắm được các thành phần cơ bản của một hệ thống quang điện tử.
+ Hiểu được các quá trình vật lý khác nhau của quá trình chuyển đổi quang điện tử và có thể sử
dụng các mối quan hệ cơ bản giữa các đặc tính quang học của vật liệu và các thiết bị trong
quang điện tử.
+ Nắm được nguyên tắc hoạt động cơ bản của hầu hết các thiết bị quang điện tử quan trọng.
+ Giải thích và thực hiện các phương trình xác định các đặc tính chính của thiết bị quang điện tử
và sợi quang.
+ Áp dụng kiến thức về các thành phần quang điện tử khác nhau để giải quyết các vấn đề chủ
yếu trong lĩnh vực vật lý và kỹ thuật.
Quang điện tử
Chương 1: CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ ÁNH SÁNG
Nội dung
• 1.1 Giới thiệu về lý thuyết tia sáng (Ray optics)
• 1.2 Giới thiệu về lý thuyết chùm tia sáng (Beam optics)
• 1.3 Giới thiệu về lý thuyết sóng ánh sáng (Wave optics)
• 1.4. Giới thiệu về lý thuyết lượng tử ánh sáng (Quantum optics)
• 1.5. Các đặc tính tự nhiên của ánh sáng.
Giới thiệu về lý thuyết tia sáng (Ray optics) – Quang hình hocgeometric optics
Các đặc trưng của tia sáng trong quang hình học
Các tia sang truyền đi theo đường thằng - Light rays travel in
straight lines.
Các tia sáng không bị ảnh hưởng gi khi chúng cắt nhau -
Light rays can cross without either being affected.
Các tia sang truyền đi vô hạn cho tới khi gặp vật cản - A light
ray travels forever unless it interacts with matter, which can
occur in a number of ways:
Light can be reflected (phản xạ), refracted (khúc xạ), scattered
(tán xạ), or absorbed (hấp thụ).
Mắt chúng ta chỉ nhìn thấy vật khi tia sang từ vật
lọt vào mắt.
In order for our eye to see an object, rays from that
object must enter the eye.
Định đề - lý thuyết tia sáng
• Ánh sáng truyền đi theo dạng của các tia: c
• Một môi trường được đặc trưng bởi 1 đại lượng n>=1 n
được gọi là chỉ số khúc xạ (chiết suất) v
• Độ dài đường truyền sáng:
ds
A B
• Nguyên lý Fermat:
Specular reflection
Áp dụng nguyên lý Fermat’s Principle: Định luật phản xạ
Fermat’s Principle: Law of Reflection
Fermat’s principle: Tia sáng sẽ truyền từ điểm A đến điểm B trong một môi
trường dọc theo một đường đi mà thời gian lan truyền là cực tiểu.
B (x3, y3)
r
(0, y2)
i
A (x1, y1)
x
i r : Luật phản xạ
The Law of Reflection
x1 , y1 ,x3 , y3 cố định
(x1, y1)
ni 2 x 2 x 1 nt 2 x 3 x 21
1 1
d OPLAB 2 2
A 0
dy2 x2 x1 2 y 1 2 x3 x2 2 y 3 2
y ni x2 x1 nt x3 x2
i 0
x (x2, 0) ni x2 x1 2 y1 2 x3 x2 2 y3 2
nt 0 ni sini nt sin t
t
ni sini nt sint
(x3, y3)
n >= 1,
Bước sóng trong 1 môi trường thường nhỏ hơn bước sóng trong chân không.
Snell’s Law
Index of refraction = n = c/v
Suppose medium 1 has an index of refraction n1, and medium 2 has an index of
refraction n2.
If a ray refracts between medium 1 and 2, the ray angles θ1 and θ2 are related by
the following:
n1 sinθ1 = n2 sinθ2.
numerical aperture
Màu sắc và sự tán xạ
Một trong những khía cạnh trực quan rõ ràng nhất của ánh sáng là hiện tượng màu sắc. Tuy nhiên, màu sắc
là một nhận thức, và không phải là thứ vốn có trong bản thân ánh sáng.
Nhận thức của chúng ta về màu sắc dựa trên bước sóng của ánh sáng. Nhưng thực tế là chúng ta thấy bước
sóng 650 nm là "màu đỏ" cho biết hệ thống thị giác của chúng ta phản ứng như thế nào với sóng điện từ.
Không có "đỏ" liên quan đến ánh sáng.
Newton đã chạy một loạt thí nghiệm và chỉ ra rằng ánh sáng trắng là hỗn hợp của tất cả các màu. Ông cũng
chỉ ra rằng một lăng kính không bằng cách nào đó thêm màu sắc vào ánh sáng, như người ta vẫn nghĩ trước
đây.
Màu sắc và sự tán xạ
Nếu một lăng kính không làm thay đổi ánh sáng hoặc thêm bất cứ thứ gì vào nó thì tại sao ánh sáng trắng tới
lại nổi lên dưới dạng vô số màu?
Nguyên nhân là do lăng kính làm cho các thành phần màu sắc khác nhau của ánh sáng trắng đi qua các đường
dẫn hơi khác nhau qua vật liệu.
Object Image
The Thin-Lens Equation
The thin-lens equation relates the object distance s, the image distance s’, the
index of refraction n of the lens material, and the radii R1 and R2 and the lens
surfaces.
1 1 1 1 1
(n 1)
s s' f R1 R2
Ray tracking - Phương pháp ma trận
• Sự truyền ánh sáng trong một hệ thống quang học, có thể được miêu tả sử dụng ma trận M.
• Ma trận M có các phần tử là A, B, C, D, đặc trưng cho hệ thống quang học (M được gọi là ma
trận truyền tia)
y: Chiều cao
Làm thế nào miêu tả được đường đi và kiểm tra được hình ảnh
lối ra của 1 hệ nhiều thiết bị quang học
Ray tracking - Phương pháp ma trận
Ma trận tia truyền thẳng:
d y2 y1 d tg1
2 2 1 Trong trường hợp góc tới nhỏ tg
1
y2 y2 1 d y1
y1 0 1
2 1
Ma trận tia phản xạ trên gương cầu lồi và gương cầu lõm:
y2,2
2 y2 y1 y1
y1,1
1 2 R
2 y1 1
R
Theo chục z, góc đi lên là góc dương và góc dưới chục z là góc âm
Free-Space Propagation Refraction at a Planar Boundary
1 0
1 d
M M
0 n1
0 1 n2
1 0
1 0
M 1
M (n2 n1 ) n1 1
f
n2 R n2
1 0
1 0
M M 2
1
0 1 R
di
M
1 n
i
0 1
M M N M N 1....M 1
ym A
m
B y0 ym 1 Aym B m
C D 0 m 1 Cym D m
m
ym 1 Aym B m
m 1 Cym D m
ym1 Aym
m
B
So that
ym2 Aym1
m1
B
And then:
ym2 2bym1 F 2 ym linear differential equations,
where
b
A D F 2 Ad BC det M
2 and
So that, we have
h2 2bh F 2 0 h b i F 2 b2
If we defined
cos1 b F
A general solution may be constructed from the two solutions with positive
and negative signs by forming their linear combination. The sum of the two
exponential functions can always be written as a harmonic (circular) function,
A D
b 1 or 1
2
If, instead, |b| > 1, is then imaginary and the solution is a hyperbolic
function (cosh or sinh), which increases without bound. A harmonic solution
ensures that y, is bounded for all m, with a maximum value of ymax. The
bound |b|< 1 therefore provides a condition of stability (boundedness) of
the ray trajectory.
Condition for a Periodic Trajectory
Unstable b>1
Stable nonperiodic
d d2
1 0 1 0 1 2d
M 1 1 d 1 1 d f1 f1
1 0 1
1 0 1 d 1 1 d d d
f 2 f1 (1 )(1 )
f1 f 2 f1 f 2 f2 f1 f2
Home work