You are on page 1of 12

HỘI THOẠI

Robert 初到 J&G 公司 Robert chū dào J&G Robert lần đầu tiên đến Robert mới tới J&G công
gōngsī J&G ty
1. 今天是你第一天到公 1. Jīntiān shì nǐ dì yī tiān 1. Hôm nay là ngày đầu 1. Hôm nay là ngươi ngày
司上班,你打算怎么跟 dào gōngsī shàngbān, nǐ tiên đến công ty làm đầu tiên đến công ty đi
同事们打招呼? dǎsuàn zěnme gēn việc, bạn định chào hỏi làm, ngươi tính toán như
tóngshìmen dǎzhāohū? đồng nghiệp như thế thế nào cùng các đồng
nào? sự chào hỏi?
2. 老板要跟你见面,你 2. Lǎobǎn yào gēn nǐ 2. Sếp muốn gặp bạn, 2. Lão bản muốn cùng
该怎么介绍自己? jiànmiàn, nǐ gāi zěnme bạn giới thiệu bản thân ngươi gặp mặt, ngươi
jièshào zìjǐ? như thế nào? nên như thế nào giới
thiệu chính mình?
3. 你有一个好听的中文 3. Nǐ yǒu yīgè hǎotīng de 3. Bạn có một cái tên 3. Ngươi có một cái dễ
名字,你的同事想知 zhōngwén míngzì, nǐ de tiếng Trung rất hay, đồng nghe tiếng Trung tên,
道是哪几个字,你该怎 tóngshì xiǎng zhīdào shì nghiệp của bạn muốn ngươi đồng sự tưởng
么解释? nǎ jǐ gè zì, nǐ gāi zěnme biết những từ nào và bạn biết nói là nào mấy chữ,
jiěshì? nên giải thích nó như thế ngươi nên như thế nào
nào? giải thích?
【早上 10 点,Robert
[Zǎoshang 10 [Vào lúc 10 giờ sáng, 【 buổi sáng 10 điểm,
准时来到金茂大厦 diǎn,Robert zhǔnshí lái Robert đến Công ty J&G, Robert đúng giờ đi vào
1808 房间 J&G 公司。
dào jīn mào dàshà 1808 Phòng 1808, Tháp Jin kim mậu cao ốc 1808
在前台,他看见一位 fángjiān J&G gōngsī. Zài Mao đúng giờ. Tại quầy phòng J&G công ty. Ở
漂亮的小姐。 qiántái, tā kànjiàn yī wèi lễ tân, anh nhìn thấy một phía trước đài, hắn thấy
piàoliang de xiǎojiě. phụ nữ xinh đẹp. một vị xinh đẹp tiểu thư.
Robert:您好,我是从 Robert: Nín hǎo, wǒ shì Robert: Xin chào, tôi là Robert: Ngài hảo, ta là từ
哥伦比亚大学来的实习 cóng gēlúnbǐyǎ dàxué lái sinh viên thực tập từ Đại Columbia đại học tới
生,我叫 Robert。请 de shíxí shēng, wǒ jiào học Columbia, tên tôi là thực tập sinh, ta kêu
问, 王晓小姐在吗? Robert. Qǐngwèn, wáng Robert. Xin lỗi, cô Vương Robert. Xin hỏi, vương
xiǎo xiǎojiě zài ma? Hiểu có ở đó không? hiểu tiểu thư ở sao?
王晓:你好,你好!我就 Wáng xiǎo: Nǐ hǎo, nǐ Vương Hiểu: Xin chào, Vương hiểu: Ngươi hảo,
是王晓。欢迎你来我们 hǎo! Wǒ jiùshì wáng xin chào! Tôi là Vương ngươi hảo! Ta chính là
公司。 xiǎo. Huānyíng nǐ lái Hiểu. Chào mừng đến với vương hiểu. Hoan
wǒmen gōngsī. công ty của chúng tôi. nghênh ngươi tới chúng
ta công ty.
Robert: 谢谢。 Robert: Xièxiè. Robert: Cảm ơn. Robert: Cảm ơn.
王晓: 上海多久了? Wáng xiǎo: Shànghǎi Vương Hiểu: Thượng Hải Vương hiểu: Thượng Hải
生活都习惯吗? duōjiǔle? Shēnghuó dōu có bao lâu rồi? Bạn đã đã bao lâu? Sinh hoạt
xíguàn ma? quen với cuộc sống? đều thói quen sao?
Robert:我已经来了一 Robert: Wǒ yǐjīng láile Robert: Tôi đã ở đây hơn Robert: Ta đã tới hơn
个多月了,基本上都习 yīgè duō yuèle, jīběn một tháng và về cơ bản một tháng, trên cơ bản
惯了。 shàng dū xíguànle. tôi đã quen với nó. đều thói quen.
王晓: 你觉得上海怎 Wáng xiǎo: Nǐ juédé Vương Hiểu: Bạn nghĩ gì Vương hiểu: Ngươi cảm
么样? shànghǎi zěnme yàng? về Thượng Hải? thấy Thượng Hải thế
nào?
Robert:真没想到上海 Robert: Zhēn méi Robert: Tôi không ngờ Robert: Thật không nghĩ
这么现代,快跟纽约 xiǎngdào shànghǎi Thượng Hải lại hiện đại tới Thượng Hải như vậy
(nữu nước –new york)差 zhème xiàndài, kuài gēn đến vậy, gần giống như hiện đại, mau cùng New
不多了。 niǔyuē chàbùduōle. New York. York không sai biệt lắm.
王晓: 是啊,最近十 Wáng xiǎo: Shì a, zuìjìn Vương Hiểu: Đúng vậy, Vương hiểu: Đúng vậy,
几年上海发展得很快。 shí jǐ nián shànghǎi Thượng Hải đã phát triển gần nhất mười mấy năm
你相信吗?现在金茂大 fāzhǎn dé hěn kuài. Nǐ nhanh chóng trong mười Thượng Hải phát triển
厦在的这个地方在我小 xiāngxìn ma? Xiànzài jīn năm qua. Em có tin? Nơi thật sự mau. Ngươi tin
时候还只是一些平房 mào dàshà zài de zhège mà tòa nhà Jinmao bây tưởng sao? Hiện tại kim
(nhà 1 tầng)呢。 dìfāng zài wǒ xiǎoshíhòu giờ chỉ là một vài ngôi mậu đại hạ ở cái này địa
hái zhǐshì yīxiē píngfáng nhà gỗ khi tôi còn nhỏ. phương ở ta khi còn nhỏ
ne. còn chỉ là một ít nhà trệt
đâu.
Robert:是因为改革开 Robert: Shì yīnwèi gǎigé Robert: Có phải vì cải Robert: Là bởi vì cải cách
放吗? kāifàng ma? cách và mở cửa? mở ra sao?
王晓: 哟,你连这个 Wáng xiǎo: Yō, nǐ lián Vương Hiểu: Ồ, bạn Vương hiểu: Nha, ngươi
都知道!你的中文真不 zhège dōu zhīdào! Nǐ de thậm chí còn biết điều liền cái này đều biết!
错。对了,Robert, 你 zhōngwén zhēn bùcuò. này! Tiếng Trung của bạn Ngươi tiếng Trung thật
有 中文名字吗? Duìle,Robert, nǐ yǒu rất tốt. Nhân tiện, không sai. Đúng rồi,
zhōngwén míngzì ma? Robert, bạn có tên tiếng Robert, ngươi có tiếng
Trung không? Trung tên sao?
Robert: 有,叫胡中 Robert: Yǒu, jiào hú Robert: Vâng, tôi tên là Robert: Có, kêu Hồ Trung
信。胡是古月胡,跟你 zhōngxìn. Hú shì gǔ yuè Hồ Trung Tín. Hu là Gu Tín. Hồ là cổ nguyệt hồ,
们的主席一个姓。中是 hú, gēn nǐmen de zhǔxí Yuehu, cùng tên với chủ cùng các ngươi chủ tịch
中国的中,信是信用的 yīgè xìng. Zhōng shì tịch của bạn. Trung Quốc một cái họ. Trung là
信。 zhōngguó de zhōng, xìn là Trung Quốc của Trung Trung Quốc trung, tín là
shì xìnyòng de xìn. Quốc, và lòng tin là đáng tín dụng tín.
tin cậy.
王晓: 嗯,好名字。 Wáng xiǎo: Ń, hǎo Vương Hiểu: Chà, một Vương hiểu: Ân, tên hay.
那我以后就叫你小胡啦! míngzì. Nà wǒ yǐhòu jiù cái tên hay. Vậy thì từ Ta đây về sau đã kêu
走,小胡,我带你去 jiào nǐ xiǎo hú la! Zǒu, nay anh sẽ gọi em là Xiao ngươi tiểu hồ lạp! Đi,
办公室。 xiǎo hú, wǒ dài nǐ qù Hu! Đi, Xiao Hu, anh đưa tiểu hồ, ta mang ngươi đi
bàngōngshì. em đến văn phòng. văn phòng.
[两人一边走一边聊 [Liǎng rén yībiān zǒu [Hai người trò chuyện khi [ hai người vừa đi một
天。] yībiān liáotiān. ] họ đi bộ. ] bên nói chuyện phiếm. ]
胡中信:这是我第一次 Hú zhōngxìn: Zhè shì wǒ Hồ Trung Tín: Đây là đợt Hồ Trung Tín: Đây là ta
在中国的公司实习,肯 dì yī cì zài zhōngguó de thực tập đầu tiên của em lần đầu tiên ở Trung
定会有很多不懂的地 gōngsī shíxí, kěndìng huì tại một công ty ở Trung Quốc công ty thực tập,
方,还请您多指教。 yǒu hěnduō bù dǒng dì Quốc, chắc chắn sẽ có khẳng định sẽ có rất
dìfāng, huán qǐng nín nhiều điều em chưa nhiều không hiểu địa
duō zhǐjiào. hiểu, mong các anh chị phương, còn thỉnh ngài
tư vấn giúp em. nhiều chỉ giáo.
王晓: 别这么客气, Wáng xiǎo: Bié zhème Vương Hiểu: Đừng khách Vương hiểu: Đừng có
以后我们就是同事了。 kèqì, yǐhòu wǒmen jiùshì sáo như vậy, chúng ta sẽ khách khí như vậy, về
有什么需要帮忙的,尽 tóngshìle. Yǒu shé me là đồng nghiệp trong sau chúng ta chính là
管跟我说。 xūyào bāngmáng de, tương lai. Nếu bạn cần đồng sự. Có cái gì yêu
jǐnguǎn gēn wǒ shuō. bất kỳ sự giúp đỡ, chỉ cần cầu hỗ trợ, cứ việc cùng
nói với tôi. ta nói.
胡中信:好,那就给您 Hú zhōngxìn: Hǎo, nà jiù Hồ Trung Tín: Được rồi, Hồ Trung Tín: Hảo, vậy
添麻烦了。 gěi nín tiān máfanle. tôi sẽ làm phiền bạn. cho ngài thêm phiền
toái.
王晓: 到了,这是你 Wáng xiǎo: Dàole, zhè Vương Hiểu: Đây rồi, đây Vương hiểu: Tới rồi, đây
的办公室。我给 你倒 shì nǐ de bàngōngshì. Wǒ là văn phòng của bạn. Tôi là ngươi văn phòng. Ta
杯茶,你先坐一下。高 gěi nǐ dào bēi chá, nǐ xiān sẽ rót cho bạn một tách cấp ngươi đảo ly trà,
经 理正在开会,马上 zuò yīxià. Gāo jīnglǐ trà, bạn ngồi xuống ngươi trước ngồi một
就结束。 zhèngzài kāihuì, mǎshàng trước. Người quản lý cấp chút. Cao kinh lý đang ở
jiù jiéshù. cao đang họp và cuộc mở họp, lập tức liền kết
họp sẽ sớm kết thúc. thúc.
[10 分钟后,王晓带胡 [10 Fēnzhōng hòu, wáng [10 phút sau, Vương [10 phút sau, vương hiểu
中信去高经理的办 公 xiǎo dài hú zhōngxìn qù Hiểu đưa Hồ Trung Tín mang Hồ Trung Tín đi
室。] gāo jīnglǐ de đến văn phòng của Giám cao giám đốc làm công
bàngōngshì. ] đốc Gao. ] thất. ]
王晓: 高经理,这是 Wáng xiǎo: Gāo jīnglǐ, Vương Hiểu: Quản lý Vương hiểu: Cao giám
Robert,从美国来的实 zhè shì Robert, cóng Gao, đây là Robert, một đốc, đây là Robert, từ
习生。Robert,这是我 měiguó lái de shíxí thực tập sinh đến từ Hoa nước Mỹ tới thực tập
们部 门的高经理。 shēng. Robert, zhè shì Kỳ. Robert, đây là quản lý sinh. Robert, đây là
wǒmen bùmén de gāo cấp cao của bộ phận chúng ta bộ môn cao
jīnglǐ. chúng tôi. giám đốc.
高经理:你好, Gāo jīnglǐ: Nǐ hǎo, Quản lý Gao: Xin chào, Cao giám đốc: Ngươi
Robert!欢迎你呀! Robert! Huānyíng nǐ ya! Robert! Chào mừng! hảo, Robert! Hoan
nghênh ngươi nha!
胡中信:您好,高经 Hú zhōngxìn: Nín hǎo, Hồ Trung Tín: Xin chào, Hồ Trung Tín: Ngài hảo,
理。非常感谢您给我这 gāo jīnglǐ. Fēicháng Giám đốc Gao. Rất cảm cao giám đốc. Phi
个实习的机会。 gǎnxiè nín gěi wǒ zhège ơn các bạn đã cho tôi cơ thường cảm tạ ngài cho
shíxí de jīhuì. hội thực tập này. ta cái này thực tập cơ
hội.
高经理:我们也很高兴 Gāo jīnglǐ: Wǒmen yě Quản lý Gao: Chúng tôi Cao giám đốc: Chúng ta
你能来我们公司。希望 hěn gāoxìng nǐ néng lái cũng rất vui khi bạn có cũng thật cao hứng
你在我们这儿工作愉快! wǒmen gōngsī. Xīwàng nǐ thể đến với công ty của ngươi có thể tới chúng ta
小王,你带 Robert 去 zài wǒmen zhè'er chúng tôi. Hy vọng bạn công ty. Hy vọng ngươi ở
跟同事们见见面。 gōngzuò yúkuài! Xiǎo có một thời gian tuyệt chúng ta nơi này công
wáng, nǐ dài Robert qù vời khi làm việc với tác vui sướng! Tiểu
gēn tóngshìmen jiàn chúng tôi! Xiao Wang, vương, ngươi mang
jiànmiàn. bạn đưa Robert đi gặp Robert đi theo các đồng
đồng nghiệp của mình. sự trông thấy mặt.
胡中信:谢谢高经理。 Hú zhōngxìn: Xièxiè gāo Hồ Trung Tín: Cảm ơn Hồ Trung Tín: Cảm ơn
jīnglǐ. bạn, Giám đốc Gao. cao giám đốc.

STT Chữ giản Chữ phồn Phiên âm Từ loại Âm hán việt Nghĩa Việt
thể thể
1 初 初 Chū adv. Sơ Đầu, trước
 初到=刚到: vừa mới đến
 大年初: mùng 1
 初恋 / Chūliàn/ (sơ luyến) : tình đầu
 人之 zhī 初,性本善 shàn/恶 è: nhân chi sơ, tính bổn thiện/ác
2 准时 準時 zhǔnshí adj. Chuẩn thời Đúng giờ
3 前台 前臺 qiántái n. Tiền đài Quầy lễ tân
4 实习生 實習生 shíxí shēng n. Thực tập sinh Thực tập sinh.
5 基本上 基本上 jīběn shàng adv. Cơ bản thượng Về cơ bản
6 现代 現代 xiàndài n. Hiện đại Hiện đại
7 发展 發展 fāzhǎn v. Phát triển Phát triển
 Không được mang theo 很
 Không được mang theo động từ chỉ mức độ
8 平房 平房 píngfáng n. Bình phòng Nhà một tầng, nhà
cấp 4
9 改革开放 改革開放 gǎigé kāifàng NP Cải cách khai phóng Cải cách mở cửa
10 主席 主席 zhǔxí n. Chủ tịch Chủ tịch, chủ tịch
nước
11 信用 信用 xìnyòng n. Tín dụng Tín dụng
12 肯定 肯定 kěndìng adv. Khẳng định Khẳng định, chắc
chắn
13 指教 指教 zhǐjiào v. Chỉ giáo Chỉ giáo
 请多指教: xin chỉ giáo
14 客气 客氣 kèqì adj. Khách khí Khách sáo
15 同事 同事 tóngshì n. Đồng sự Đồng nghiệp
16 添 添 tiān v. Thiêm Thêm vào
17 麻烦 麻煩 máfan n. Ma phiền Làm phiền
18 倒 倒 dào v. Đáo Đổ, rót
19 经理 經理 jīnglǐ n. Kinh lý Giám đốc
20 开会 開會 kāihuì v. Khai hội Нор
21 结束 結束 jiéshù v. Kết thúc Kết thúc
22 部门 部門 bùmén n. Bộ môn Bộ môn, bộ phận
trong cty
23 感谢 感謝 gǎnxiè v. Cảm tạ Cảm tạ
24 愉快 愉快 yúkuài adj. Du khoái Vui vẻ
26 接吻 接吻 Jiēwěn v. Tiếp vẫn Hôn
27 高楼大厦 高樓大廈 Gāolóu dàshà n. Cao lâu đại hạ Cao ốc building, tòa
nhà cao tầng
28 部分 部分 Bùfèn n. Bộ phận Một phần, một bộ
phận nhỏ
29 薪水 薪水 Xīnshuǐ n. Tân thủy Tiền lương
30 董事长 董事長 Dǒngshì zhǎng n. Đổng sự trưởng Chủ tịch hội đồng
quản trị
31 加班 加班 Jiābān v. Gia ban Tăng ca
32 很发达 很發達 Hěn fādá adj. Ngận phát đạt Rất phát triển

专有名字 Danh từ riêng

1 金茂大厦 金茂大厦 Jīn mào dàshà Kim Mậu đại hạ Tòa nhà Kim Mậu
Ca luân tỷ á đại
2 哥伦比亚大学 哥倫比亞大學 gēlúnbǐyǎ dàxué Đại học Columbia
học
3 纽约 紐約 niǔyuē Nữu Ước New York
hú shì shè kē Hồ thị xã khoa đại
4 胡市社科大学 胡市社科大學
dàxué học
húzhìmíng shì Hồ chí minh thị
胡志明市人文 胡志明市人文 Trường KH & XH Nhân văn
rénwén yǔ nhân văn dữ xã
5. 与社会科学大 與社會科學大
shèhuì kēxué hội khoa học đại
学 學
dàxué học

语法结构 Ngữ pháp


1. 这(不)是+ người + 第一次.. Đây (không phải) là lần đầu tiên ....
【原文】这是我第一次在中国的 [Yuánwén] zhè shì wǒ dì yī cì zài ( Dịch ) Đây là lần đầu tiên tôi thực
公司实习。 zhōngguó de gōngsī shíxí. tập ở công ty của Trung Quốc.

Bạn cũng có thể dùng số từ khác để thay thế cho số từ–.


(1) 这是我第一次吃四川菜,还有 (1) Zhè shì wǒ dì yī cì chī sìchuān (1) đây là ta lần đầu tiên ăn Tứ
点儿不太习惯。 cài, hái yǒudiǎn er bù tài xíguàn. Xuyên đồ ăn, còn có chút không
quá quen thuộc.
(2) 这不是我第一次来北京,我去 (2) Zhè bùshì wǒ dì yī cì lái běijīng, (2) đây không phải ta lần đầu tiên
年来过。 wǒ qùnián láiguò. tới Bắc Kinh, ta năm ngoái đã tới.
(3) 这是布什(Bush)第二次当选 (3) Zhè shì bùshí (Bush) dì èr cì (3) đây là Bush lần thứ hai được
(tuyển)总统 (tổng thống) dāngxuǎn zǒngtǒng (tổng thống) thắng cử tổng thống
Cấu trúc này có thể thay thế bằng công thức tương tự “Người + (不)是第一次...”
Ví dụ, 我是第一次在中国的公司 Wǒ shì dì yī cì zài zhōngguó de Ta là lần đầu tiên ở Trung Quốc
实习, gōngsī shíxí, công ty thực tập,
请用“这(不)是 + người + 第一次..”或“người + (不)是第一次..”完成对话。
1)A:王晓,今天你为什么这么高 1)A: Wáng xiǎo, jīntiān nǐ 1 ) A: Vương hiểu, hôm nay ngươi
兴? wèishéme zhème gāoxìng? vì cái gì như vậy cao hứng?
B:这是我第一次来俄国 nga quốc B: Zhè shì wǒ dì yī cì lái éguó B: Đây là ta lần đầu tiên tới Nga
旅行,真没想到莫斯科 mạc tư lǚxíng, zhēn méi xiǎngdào mòsīkē Quốc lữ hành, thật không nghĩ tới
khoa 这么现代,一切都好看。 zhème xiàndài, yīqiè dōu hǎokàn. Mát-xcơ-va như vậy hiện đại, hết
thảy đều đẹp.
2)A:刘飞,你以前来过上海吗? 2)A: Liú fēi, nǐ yǐqián láiguò 2 ) A: Lưu Phi, ngươi trước kia đã
shànghǎi ma? tới Thượng Hải sao?
B:不是,这第一次我来上海,我 B: Bùshì, zhè dì yī cì wǒ lái B: Không phải, này lần đầu tiên ta
以前没有来过。 shànghǎi, wǒ yǐqián méiyǒu tới Thượng Hải, ta trước kia không
láiguò. có đã tới.
3)A:你好,小胡,欢迎你来我们公 3)A: Nǐ hǎo, xiǎo hú, huānyíng nǐ 3 ) A: Ngươi hảo, tiểu hồ, hoan
司。 lái wǒmen gōngsī. nghênh ngươi tới chúng ta công
ty.
B:你好,我第一次来你们公司, B: Nǐ hǎo, wǒ dì yī cì lái nǐmen B: Ngươi hảo, ta lần đầu tiên tới
请您多指教 chỉ giáo/请多多关 gōngsī, qǐng nín duō zhǐjiào/qǐng các ngươi công ty, thỉnh ngài
照 quan chiếu。 duōduō guānzhào. nhiều chỉ giáo / thỉnh chiếu cố
nhiều hơn.

2. 肯定 Kěndìng Chắc chắn


【原文】这是我第一次在中国公 [Yuánwén] zhè shì wǒ dì yī cì zài[Dịch] Đây là lần đầu tiên tôi thực
司实习,肯定会有很多不懂的地 zhōngguó gōngsī shíxí, kěndìng huì
tập ở công ty của Trung Quốc,
方 yǒu hěnduō bù dǒng dì dìfāng. chắc chắn sẽ có nhiều chỗ không
hiểu,
(1) 他今天肯定不会来了 Tā jīntiān kěndìng bù huì láile Chắc chắn anh ấy hôm nay không
về rồi
(2) 随着经济的发展,中国肯定会 Suízhe jīngjì de fǎ zhǎn, zhōngguó Theo kinh tế phát triển, Trung
吸引更过外资 kěndìng huì xīyǐn gèngguò wàizī Quốc chắc chắn thu hút càng
nhiều vốn nước ngoài.
肯定 không bao giờ dùng sau 不 hoặc 没, nếu có chỉ có thể dùng trước
肯定 + 不/没
Ví dụ, không được nói là 他不肯定来 Hoặc 你没肯定去中国
CHÚ Ý
肯定 đôi lúc bị nhầm với 一定, vì vậy cần làm rõ sự khác biệt giữa chúng:
 肯定 + 不: không chắc chắn (đánh giá kết quả)
 不+ 一定 (nguyện vọng quyết tâm của mình): tùy
一定 không bị giới hạn bởi điều kiện phía trước. Nếu nó được sử dụng với người gặp lần đầu thì thường biểu
thị mong muốn của ai đó. Ví dụ: 我一定去上海看你。
一定 có thể dùng với phó từ phủ định 不, và 不一定 có nghĩa là chưa chắc, có lẽ. Ví dụ, 我最近很忙,不一
定有时间回家吃饭。(chưa chắc về nhà ăn cơm)
 Trong một số trường hợp, 一定 và 肯定 có thể thay thế với nhau, 一定 nhấn mạnh hơn 肯定. Ví dụ,
他今天肯定迟到(chắc hôm nay anh ấy đến muộn). Nếu chúng ta sử dụng 一定 trong câu này, ý chắc
chắn sẽ nhấn mạnh hơn.
 请用“肯定”或“一定”填  Qǐng yòng “kěndìng” huò  thỉnh dùng “Khẳng định” hoặc
空。 “yīdìng” tiánkòng. “Nhất định” lấp chỗ trống.
1) 老师,请你相信我, 我一定一下 1) Lǎoshī, qǐng nǐ xiāngxìn wǒ, wǒ 1) lão sư, thỉnh ngươi tin tưởng ta,
要把中文学好。 yīdìng yīxià yào bǎ zhōng wénxué ta nhất định một chút muốn đem
hǎo. tiếng Trung học giỏi.
2) 今天的会议,高总一定结大会 2) Jīntiān de huìyì, gāo zǒng yīdìng 2) hôm nay hội nghị, cao tổng
参加。 jié dàhuì cānjiā. nhất định kết đại hội tham gia.
3) 你在中国住了 10 年,对中国的 3) Nǐ zài zhōngguó zhùle 10 nián, 3) ngươi ở Trung Quốc ở 10 năm,
了解肯定比我多多了。 duì zhōngguó de liǎojiě kěndìng bǐ đối Trung Quốc hiểu biết khẳng
wǒ duōduōle. định so với ta nhiều hơn.

3. 尽管 Jǐnguǎn Cứ, cứ việc


【原文】有什么需要帮忙的,尽 [Yuánwén] yǒu shé me xūyào [Dịch] Có việc gì cần giúp, cứ nói
管跟我说。 bāngmáng de, jǐnguǎn gēn wǒ với tôi.
shuō.
1) 现在是回答问题时间,大家尽 Xiànzài shì huídá wèntí shíjiān, 1) hiện tại là thời gian trả lời câu
管问问题。 dàjiā jǐnguǎn wèn wèntí. hỏi, mọi người cứ việc hỏi.
2) 你有什么困难尽管说,我们一 Nǐ yǒu shé me kùnnán jǐnguǎn 2) bạn có khó khăn gì cứ việc nói,
定会帮你。 shuō, wǒmen yīdìng huì bāng nǐ. chúng tớ nhất định sẽ giúp bạn.
3) 你们有什么意见的话,尽管来 Nǐmen yǒu shé me yìjiàn dehuà, 3) Nếu các bạn có ý kiến gì cứ đến
我办公室。 jǐnguǎn lái wǒ bàngōngshì. văn phòng của tôi
请用“尽管”完成句子。 Qǐng yòng “jǐnguǎn” wánchéng  thỉnh dùng “Cứ việc” hoàn thành
jùzi. câu.
1) 如果你是上海人,你的同打算 1) Rúguǒ nǐ shì shànghǎi rén, nǐ de 1) nếu ngươi là Thượng Hải người,
来上海旅游,你告诉他: tóng dǎsuàn lái shànghǎi lǚyóu, nǐ ngươi cùng tính toán tới Thượng
gàosù tā: Hải du lịch, ngươi nói cho hắn:
如果你打算来上海旅游,尽管跟 Rúguǒ nǐ dǎsuàn lái shànghǎi Nếu ngươi tính toán tới Thượng
我说,我一定会帮你。 lǚyóu, jǐnguǎn gēn wǒ shuō, wǒ Hải du lịch, cứ việc cùng ta nói, ta
yīdìng huì bāng nǐ. nhất định sẽ giúp ngươi.
2) 你是公司人力资源(HR)部的理, 2) Nǐ shì gōngsī rénlì zīyuán (HR) 2) ngươi là công ty nhân lực tài
在迎新情况介绍(giới thiệu)的时 bù de lǐ, zài yíngxīn qíngkuàng nguyên (HR) bộ lý, ở đón người
候, 你对新来的实习生说: jièshào (giới thiệu) de shíhòu, nǐ mới đến tình huống giới thiệu
duì xīn lái de shíxí shēng shuō: (giới thiệu) thời điểm, ngươi đối
mới tới thực tập sinh nói:
如果你们有什么困难,尽管跟我 Rúguǒ nǐmen yǒu shé me kùnnán, Nếu các ngươi có cái gì khó khăn,
说。 jǐnguǎn gēn wǒ shuō. cứ việc cùng ta nói.
3) 你的同屋很喜欢帮助别人,他 3) Nǐ de tóng wū hěn xǐhuān 3) ngươi cùng phòng thực thích
常常 说: bāngzhù biérén, tā chángcháng trợ giúp người khác, hắn thường
shuō: thường nói:
如果有什么需要帮忙的,尽管跟 Rúguǒ yǒu shé me xūyào Nếu có cái gì yêu cầu hỗ trợ, cứ
我说。 bāngmáng de, jǐnguǎn gēn wǒ việc cùng ta nói.
shuō.
CHÚ Ý
 Khi 尽管 được sử dụng như một liên từ, nó có nghĩa là “mặc dù”, nó luôn luôn đi cùng 但是,可是
hoặc 然而 để biểu đạt ý chuyển ngoăt.
Ví dụ: 尽管他是第一次来中国,可是他很习惯中国的生活方式。(mặc dù anh ấy lần đầu đến Trung Quốc,
nhưng anh ấy rất quen thuộc cách sống ở đó)

练习
练练发音 Luyện phát âm

一、请你大声读(đọc to)

Nhóm 1 习惯 Xíguàn 现代 xiàndài 信用 xìnyòng 感谢 gǎnxiè 主席 zhǔxí


(Tín dụng) (Chủ tịch)
Nhóm 2 准时 指教 zhǐjiào 结束 jiéshù 机会 jīhuì
zhǔnshí(Đúng (Chỉ giáo) (Kết thúc)
giờ)
Nhóm 3 客气 kèqì 名字 míngzì 麻烦 máfan 谢谢 xièxiè
(phiền toái)

二、你能读对吗(bạn có thể đọc đúng không)

大厦——夏天 实习——学习 公司——公鸡


Dàshà-xiàtiān Shíxí-xuéxí Gōngsī——gōngjī
Tòa nhà lớn —— mùa hè Thực tập —— học tập Công ty —— gà trống
习惯——籍贯 信用——禁用 指教——计较
xíguàn-jíguàn xìnyòng-bǔchōng zhǐjiào——jìjiào
Thói quen —— nguyên quán Tín dụng —— cấm dùng Chỉ giáo —— so đo, tính toán
结束 ——借宿 机会 ——计费
jiéshù-jièsù jīhuì-xīnchóu
Kết thúc —— tá túc Cơ hội —— tính phí

三、五星句子 (câu mẫu)

1.你好,我是从美国来的实习生。 1. Nǐ hǎo, wǒ shì cóng měiguó lái Xin chào, tôi là thực tập sinh đến
de shíxí shēng. từ nước Mỹ.
2.这是我第一次在中国的公司实 2. Zhè shì wǒ dì yī cì zài zhōngguó Đây là lần đầu tiên thực tập ở cty
习,请您多指教。 de gōngsī shíxí, qǐng nín duō Trung Quốc, mong ông chỉ giáo
zhǐjiào. nhiều.
3. 非常感谢您给我这个实习的机 3. Fēicháng gǎnxiè nín gěi wǒ Vô cùng cảm ơn các bạn đã cho tôi
会 zhège shíxí de jīhuì cơ hội thực tập

谈谈课文 bài khóa

(Trả lời câu hỏi)

1) 胡中信(Robert)来上海做什么? 1) Hú zhōngxìn (Robert) lái 1) hồ trung tin (Robert) tới


shànghǎi zuò shénme? Thượng Hải làm cái gì?
在中国的公司做实习生 Zài zhōngguó de gōngsī zuò shíxí Ở Trung Quốc công ty làm thực
shēng tập sinh
2) 胡中信对上海有什么印象? 2) hú zhōngxìn duì shànghǎi yǒu 2) hồ trung tin đối Thượng Hải có
shé me yìnxiàng? cái gì ấn tượng?
上海现代,快跟纽约差不多了。 Shànghǎi xiàndài, kuài gēn niǔyuē Thượng Hải hiện đại, mau cùng
chàbùduōle. New York không sai biệt lắm.
3) 上海最近十几年有什么变化? 3) Shànghǎi zuìjìn shíshí nián yǒu 3) Thượng Hải gần nhất mười mấy
shé me biànhuà? năm có cái gì biến hóa?
最近十几年上海发展得很快。现 Xiànzài jīn mào dàshà zài de zhège Gần nhất mười mấy năm Thượng
在金茂大厦在的这个地方在我小 dìfāng zài wǒ xiǎoshíhòu hái zhǐshì Hải phát triển thật sự mau. Hiện
时候还只是一些平房。 yīxiē píngfáng. tại kim mậu cao ốc ở cái này địa
phương ở ta khi còn nhỏ còn chỉ là
một ít nhà trệt.
4)你觉得胡中信在上海的实习会 4) Nǐ juédé hú zhōngxìn zài 4) ngươi cảm thấy hồ trung tin tại
怎么样? shànghǎi de shíxí huì zěnme yàng? Thượng Hải thực tập sẽ thế nào?
胡中信实习愉快 Hú zhōngxìn shíxí yúkuài Hồ trung thành thật tập vui sướng

说说对话 hội thoại

一、看谁答得好 Yī, kàn shuídá dé hǎo (xem ai trả lời đúng)


你在实习的时候常常会听到下面 nǐ zài shíxí de shíhòu chángcháng Ngươi ở thực tập thời điểm
的问题,怎么回答呢?跟同学练习 huì tīngdào xiàmiàn de wèntí, thường thường sẽ nghe được phía
一下吧。 zěnme huí dá ne? Gēn tóngxué dưới vấn đề, như thế nào trả lời
liànxí yīxià ba. đâu? Cùng đồng học luyện tập
một chút đi.
1) A:你好,你好!欢迎你来我们公 1) A: Nǐ hǎo, nǐ hǎo! Huānyíng nǐ 1) A: Ngươi hảo, ngươi hảo! Hoan
司。 lái wǒmen gōngsī. nghênh ngươi tới chúng ta công
ty.
B: 谢谢,这第一次我来迷们公 B: Xièxiè, zhè dì yī cì wǒ lái mímen B: Cảm ơn, này lần đầu tiên ta tới
司,请你对我照顾。 gōngsī, qǐng nǐ duì wǒ zhàogù. mê nhóm công ty, thỉnh ngươi đối
ta chiếu cố.
2) A:你是第一次来中国吗?习惯 2) A: Nǐ shì dì yī cì lái zhōngguó 2) A: Ngươi là lần đầu tiên tới
吗? ma? Xíguàn ma? Trung Quốc sao? Thói quen sao?
B:对啊,没有习惯。 B: Duì a, méiyǒu xíguàn. B: Đúng vậy, không có thói quen.
3) A: A:你来这里多久了?觉得这 3) A: A: Nǐ lái zhèlǐ duōjiǔle? Juédé 3) A: A: Ngươi tới nơi này đã bao
里怎么样? zhèlǐ zěnme yàng? lâu? Cảm thấy nơi này thế nào?
B: 一个月,我觉得这里很好。 B: Yīgè yuè, wǒ juédé zhèlǐ hěn B: Một tháng, ta cảm thấy nơi này
hǎo. thực hảo.
4)A:你为什么来我们公司实习 4)A: Nǐ wèishéme lái wǒmen 4)A: Ngươi vì cái gì tới chúng ta
呢? gōngsī shíxí ne? công ty thực tập đâu?
B: 公司的工作环境很好/我想在 B: Gōngsī de gōngzuò huánjìng B: Công ty công tác hoàn cảnh
这儿我会学到很多东西 hěn hǎo/wǒ xiǎng zài zhè'er wǒ thực hảo / ta tưởng ở chỗ này
huì xué dào hěnduō dōngxī ta sẽ học được rất nhiều đồ vật

二、看谁演得好(Xem ai diễn tốt)

演员 1:经理张天 Yǎnyuán 1: Jīnglǐ zhāng tiān Diễn viên 1: Giám đốc trương
thiên
任务: rènwù: Nhiệm vụ:
(1) 欢迎实习生; (1) Huānyíng shíxí shēng; (1) hoan nghênh thực tập sinh;
(2) 了解实习生的情况,比如什么 (2) liǎojiě shíxí shēng de (2) hiểu biết thực tập sinh tình
地方人,在哪里上大学,为什么来 qíngkuàng, bǐrú shénme dìfāng huống, tỷ như địa phương nào
中国实习等等。 rén, zài nǎlǐ shàng dàxué, người, ở nơi nào vào đại học, vì
wèishéme lái zhōngguó shíxí děng cái gì tới Trung Quốc thực tập từ
děng. từ.
演员 2:新来的实习生 Adam Yǎnyuán 2: Xīn lái de shíxí shēng Diễn viên 2: Mới tới thực tập sinh
Adam Adam
任务: rènwù: Nhiệm vụ:
(1) 感谢经理; (1) Gǎnxiè jīnglǐ; (1) cảm tạ giám đốc;
(2) 了解公司的情况,比如每天要 (2) liǎojiě gōngsī de qíngkuàng, (2) hiểu biết công ty tình huống, tỷ
工作多长时间,中午在哪里吃午 bǐrú měitiān yào gōngzuò duō như mỗi ngày muốn công tác bao
饭等等。 cháng shíjiān, zhōngwǔ zài nǎlǐ chī lâu thời gian, giữa trưa ở nơi nào
wǔfàn děng děng. ăn cơm trưa từ từ.
现在是 6 月 6 日上午 9 点,Adam Xiànzài shì 6 yuè 6 rì shàngwǔ 9 Hiện tại là 6 nguyệt 6 mặt trời đã
准时来到金茂大厦 18 层 J&G 公 diǎn,Adam zhǔnshí lái dào jīn mào cao ngọ 9 điểm,Adam đúng giờ đi
司... dàshà 18 céng J&G gōngsī... vào kim mậu cao ốc 18 tầng J&G
công ty...
结束以后, Jiéshù yǐhòu, Kết thúc về sau,
演员 1 向大家介绍新来的实习生 yǎnyuán 1 xiàng dàjiā jièshào xīn Diễn viên 1 hướng đại gia giới
的情况。 lái de shíxí shēng de qíngkuàng. thiệu mới tới thực tập sinh tình
huống.
演员 2 告诉自己的朋友:今天见 Yǎnyuán 2 gàosù zìjǐ de péngyǒu: Diễn viên 2 nói cho chính mình
到了谁,看到了什么,有什么感 Jīntiān jiàn dàole shuí, kàn dàole bằng hữu: Hôm nay gặp được ai,
觉。 shénme, yǒu shé me gǎnjué. nhìn thấy gì, có cái gì cảm giác.

学学词语 từ vựng

(Điền từ vào chỗ trống)

肯定 Kěndìng Khẳng định


发展 fāzhǎn Phát triển
结束 jiéshù Kết thúc
客气 kèqì Khách khí
准时 zhǔnshí Đúng giờ
基本上 jīběn shàng Trên cơ bản
麻烦 máfan Phiền toái
指教 zhǐjiào Chỉ giáo
(1) 每天早上 8 点,他总是准时来 (1) měitiān zǎoshang 8 diǎn, tā (1) mỗi ngày buổi sáng 8 điểm,
到教室。 zǒng shì zhǔnshí lái dào jiàoshì. hắn luôn là đúng giờ đi vào phòng
học.
(2) 一个外国人刚到中国, 肯定有 (2) Yīgè wàiguó rén gāng dào (2) một cái người nước ngoài vừa
不习惯的地方。 zhōngguó, kěndìng yǒu bù xíguàn đến Trung Quốc, khẳng định có
dì dìfāng. không thói quen địa phương.
(3) 随着科技的发展, 人们的生活 (3) Suízhe kējì de fāzhǎn, rénmen (3) theo khoa học kỹ thuật phát
越来越方便了。 de shēnghuó yuè lái yuè triển, mọi người sinh hoạt càng
fāngbiànliǎo. ngày càng phương tiện.
(4) 因为他很客气, 所以大家都很 (4) Yīnwèi tā hěn kèqì, suǒyǐ dàjiā (4) bởi vì hắn thực khách khí, cho
喜欢他。 dōu hěn xǐhuān tā. nên mọi người đều thực thích
hắn.
(5 ) 这个手机虽然有一些小问题, (5) Zhège shǒujī suīrán yǒu yīxiē (5 ) cái này di động tuy rằng có
但是基本上还可以用。 xiǎo wèntí, dànshì jīběn shàng hái một ít vấn đề nhỏ, nhưng là trên
kěyǐ yòng. cơ bản còn có thể dùng.
(6) 小王去公司实习的第一天,他 (6) Xiǎo wáng qù gōngsī shíxí de dì (6) tiểu vương đi công ty thực tập
跟秘书说:“我刚到公司,请您多指 yī tiān, tā gēn mìshū shuō:“Wǒ ngày đầu tiên, hắn cùng bí thư
教。 gāng dào gōngsī, qǐng nín duō nói: “Ta vừa đến công ty, thỉnh
zhǐjiào. ngài nhiều chỉ giáo.
(7) 麻烦您,帮我拿一下那本书。 (7) Máfan nín, bāng wǒ ná yīxià nà (7) phiền toái ngài, giúp ta lấy một
běnshū. chút kia quyển sách.
(8)再过一个月,我的实习就结束 (8) Zàiguò yīgè yuè, wǒ de shíxí jiù (8) lại quá một tháng, ta thực tập
了。 jiéshùle. liền kết thúc.

小知识 KIẾN THỨC CƠ BẢN

很多外国学生介绍自己 Hěnduō wàiguó Khi nhiều sinh viên nước Rất nhiều ngoại quốc học
的中文名字的时候,中国 xuéshēng jièshào zìjǐ de ngoài giới thiệu tên tiếng sinh giới thiệu chính
人常常问:“你的名字是 zhōngwén míngzì de Trung của họ, người mình tiếng Trung tên
哪 几个字?” shíhòu, zhōngguó rén Trung Quốc thường hỏi: thời điểm, người Trung
chángcháng wèn:“Nǐ de "Tên của bạn là những ký Quốc thường thường
míngzì shì nǎ jǐ gè zì?” tự nào?" hỏi: “Tên của ngươi là
nào mấy chữ?”
这是因为很多汉字的发 Zhè shì yīnwèi hěnduō Điều này là do nhiều chữ Đây là bởi vì rất nhiều
音一样,如果不解释,很 hànzì de fāyīn yīyàng, Hán có cách phát âm chữ Hán phát âm giống
容易记错。 rúguǒ bù jiěshì, hěn giống nhau, nếu không nhau, nếu không giải
róngyì jì cuò. giải thích, bạn rất dễ nhớ thích, thực dễ dàng nhớ
sai. lầm.
如果你能很 清楚地告 Rúguǒ nǐ néng hěn Nếu bạn có thể nói rõ Nếu ngươi có thể thực
诉别人你的名字是哪几 qīngchǔ dì gàosù biérén ràng cho người khác biết tinh tường nói cho người
个字,中国人一定会说: nǐ de míngzì shì nǎ jǐ gè tên của bạn là ký tự nào, khác tên của ngươi là
“你的中文真不错!” zì, zhōngguó rén yīdìng người Trung Quốc chắc nào mấy chữ, người
huì shuō:“Nǐ de chắn sẽ nói: "Tiếng Trung Trung Quốc nhất định sẽ
zhōngwén zhēn bùcuò!” của bạn giỏi thật đấy!" nói: “Ngươi tiếng Trung
thật không sai!”
有几种方法可以帮助你 Yǒu jǐ zhǒng fāngfǎ kěyǐ Có một số cách để giúp Có vài loại phương pháp
介绍自己的名字: bāngzhù nǐ jièshào zìjǐ de bạn giới thiệu tên của có thể trợ giúp ngươi
míngzì: mình: giới thiệu tên của mình:
1. 用一个词来介绍。比 1. Yòng yīgè cí lái jièshào. 1. Sử dụng một từ để 1. Dùng một cái từ tới
如,你的名字里有 Bǐrú, nǐ de míngzì lǐ yǒu giới thiệu. Ví dụ, nếu bạn giới thiệu. Tỷ như, tên
“中”,你可以说“中国 “zhōng”, nǐ kěyǐ shuō có "中" trong tên của của ngươi có “Trung”,
的中”, 别人马上就知 “zhōngguó de zhōng”, mình, bạn có thể nói ngươi có thể nói “Trung
道是哪个字了。注意,你 biérén mǎshàng jiù "tiếng Trung", và những Quốc trung”, người khác
用的词不要太难,最好是 zhīdào shì nǎge zìle. người khác sẽ biết đó là lập tức liền biết là cái
大 家都知道的,更不要 Zhùyì, nǐ yòng de cí từ nào ngay lập tức. Lưu nào tự. Chú ý, ngươi
有什么不好的意思,比 bùyào tài nán, zuì hǎo shì ý rằng những từ bạn sử dùng từ không cần quá
如,如果你的名字里有 dàjiā dōu zhīdào de, dụng không được quá khó, tốt nhất là đại gia
“小”,就不要说“小人 gèng bùyào yǒu shé me khó, tốt nhất là mọi đều biết đến, càng không
的小”,因为“小人”的 bù hǎo de yìsi, bǐrú, người đều biết và đừng cần có cái gì không tốt ý
意思可不好。 rúguǒ nǐ de míngzì lǐ yǒu ngại. Ví dụ: nếu bạn có tứ, tỷ như, nếu tên của
“xiǎo”, jiù bùyào shuō "little" trong tên của ngươi có “Tiểu”, liền
“xiǎo rén de xiǎo”, mình, đừng nói "little đừng nói “Tiểu nhân
yīnwèi “xiǎo rén” de yìsi little" bởi vì Ý nghĩa của tiểu”, bởi vì “Tiểu nhân”
kěbù hǎo. "little man" là không tốt. ý tứ nhưng không tốt.
2. 用一个名人的名字来 2. Yòng yīgè míngrén de 2. Dùng tên của một 2. Dùng một cái danh
介绍。比如,如果你姓 míngzì lái jièshào. Bǐrú, người nổi tiếng để giới nhân tên tới giới thiệu.
“姚”,你就可以说,“她 rúguǒ nǐ xìng “yáo”, nǐ jiù thiệu. Ví dụ: nếu họ của Tỷ như, nếu ngươi họ
是姚明的姚”,别人一下 kěyǐ shuō,“tā shì bạn là "Yao", bạn có thể “Diêu”, ngươi liền có thể
子就知道了。 yáomíng de yáo”, biérén nói, "Cô ấy là Yao của nói, “Nàng là Diêu minh
yīxià zi jiù zhīdàole. Yao Ming" và những Diêu”, người khác một
người khác sẽ biết ngay chút tử sẽ biết.
họ.
3. 有些汉字可以分成两 3. Yǒuxiē hànzì kěyǐ 3. Một số chữ Hán có thể 3. Có chút chữ Hán có
个部分。比如,“李”可 fēnchéng liǎng gè bùfèn. được chia thành hai thể chia làm hai cái bộ
以分成上下两个部分— Bǐrú,“lǐ” kěyǐ fēnchéng phần. Ví dụ: "Li" có thể phận. Tỷ như, “Lý”
—“木”和“子”,你就 shàngxià liǎng gè bùfèn được chia thành hai nhưng lấy chia làm trên
可以 说“木子李”。 ——“mù” hé “zi”, nǐ jiù phần- "Mu" và "Zi", bạn dưới hai cái bộ phận ——
不过不是每个汉字都可 kěyǐ shuō “mùzi lǐ”. có thể nói "Muzi Li". “Mộc” cùng “Tử”, ngươi
以这样做。 现在请你 Bùguò bu shì měi gè Nhưng không phải chữ liền có thể nói “Mộc tử
用自己喜欢的方法介绍 hànzì dōu kěyǐ zhèyàng Hán nào cũng làm được Lý”. Bất quá không phải
一下自己的名字吧。 zuò. Xiànzài qǐng nǐ yòng điều này. Bây giờ hãy mỗi cái chữ Hán đều có
zìjǐ xǐhuān de fāngfǎ giới thiệu tên của bạn thể làm như vậy. Hiện tại
jièshào yīxià zìjǐ de theo cách yêu thích của thỉnh ngươi dùng chính
míngzì ba. bạn. mình thích phương pháp
giới thiệu một chút tên
của mình đi.

You might also like