You are on page 1of 53

Đồ á n thiết kế má y

BẢN THUYẾT MINH ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ MÁY

TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ DẪN ĐỘNG BĂNG TẢI

--------------------------

-----------

Số liệu cho trước:

1.Lực kéo băng tải F = 3000 (N)

2. Vận tốc băng tải V = 1,25(m/s)

3. Đường kính tang D = 330 (mm)

4. Thời gian phục vụ Lh = 13200 (giờ)

5. Số ca làm việc soca = 2 ca

6. Làm việc 5 năm , năm làm việc 330 ngày, ngày làm 8h

7. Đặc tính làm việc tải trọng thay đổi rung động nhẹ.

PHẦN I. TÍNH TOÁN THÔNG SỐ ĐỘNG HỌC

CỦA HỆ DẪN ĐỘNG BĂNG TẢI

1.Chọn động cơ điện :

a. Xác định công suất:

Công suất động cơ phải thoả mãn Pđ/c > Py/c


Đồ á n thiết kế má y

Pct . 
Py/c =Ptd =
Trong đó: Py/c là công suất yêu cầu của động cơ 

Với *Pct Công suất trên trục công tác, theo CT(2.8)(2.10) và (2.11)
(TL1) ta có
PV
. 3000.1, 25
   3,75
Pct 1000 1000 (kw)
*β: Hệ số tải trọng tương đương, tính theo công thức:

n  Pi 2 ti n T   t 
         i   i 
i1 P1  tck i1 T1   tck 
Thay số các giá trị Tmm = 1,4 T1 t1 = 4 h
T2 = 0,6T1 t2 = 4 h
tCk=8 h
4 4
  12   0,62   0,825  1
=> 8 8
n
   i
*η: Hiệu suất bộ truyền i 1

2.3
 TL1
Tra bảng tr19 ta có:
Hiệu suất bánh răng trụ: ηbr = 0,96 – 0,98 Chọn ηbr = 0,97
Hiệu suất ổ lăn: ηol = 0,99 – 0,995 ηol = 0,99
Hiệu suất đai thang: ηd = 0,95 – 0,96 ηd = 0,95
Hiệu suất khớp: ηk = 0,99 – 1 ηk =1
=> η = 0,972 . 0,994 . 0,95. 1 = 0,8586
Pct .  3,75.0,825
Py/c =Ptd =   4,6 (kw)
=>  0,8586

vậy công suất yêu cầu là :Py/c = 4,6 (kw)

b. Chọn động cơ điện


Đồ á n thiết kế má y

Tra bảng 2P trang [321-323] đối với động cơ không đồng bộ ba pha TL
TKCTM Nguyễn Trọng Hiệp 1998 ta có các động cơ sau:
Kiểu động Vận tốc Hiệu suất η Mm/Mđ
cơ Công suất (vg/Ph) (%) m
A02-41-4 4 1450 86 1,5
A02-42-4 5,5 1450 88 1,5
A02-42-2 5,5 2910 87 1,6

Dựa vào điều kiện mở máy chọn động cơ A02-42-4 / 5,5 KW

Động cơ điện không đồng bộ ba pha có rôto doản mạch


N (KW) n (vg/ph) η (%) Mm/Mđm Mmax/Mđm Mmin/Mđm Khối lượng
5,5 1450 88 1,5 2 0,8 66,5

2. Phân phối tỷ số truyền:


a. Xác định tỷ số truyền chung:
Dựa vào điều kiện làm việc ta có tốc độ của băng tải là:
60.103.v 60.103.1, 25
nlv    72,34
D  .330
Tỷ số truyền chung của bộ truyền là:
ndc 1450
ichung    20
nct 72,34

i i .i  u 20
  u   8
chung hop ngoai chung
hop
i i  2,5 u 2,5
Mà ngoai xich  ngoai

b. Phân phối tỷ số truyền:


Theo yêu cầu về bôi trơn chỗ ăn khớp của các cặp bánh răng trong hộp
giảm tốc. Cụ thể là hai bánh răng lớn của hai cấp đều phải được bôi trơn,
nhưng chú ý là bánh răng lớn của cấp nhanh do tốc độ quay lớn hơn nên
phải ngập trong dầu ít hơn tránh lãng phí do tổn thất khuấy dầu.
Đồ á n thiết kế má y

Do đó ta có thể phân phối sơ bộ tỷ số truyền như sau:

in  (1, 2  1,3)ic => Chọn


in  1,3.ic
Suy ra tỷ số truyền cấp chậm là:

ihop
ic   2, 48  in  1,3.2, 48  3, 224
1,3
3. Tính toán các thông số động học :
a. Công suất:
Công suất Pi tính từ trục công tác về trục động cơ .
Với hộp khai triển thường ta có :
P  4,6(kW )
dc
P  Pdc . .  4,6.0,95.0,99  4,33(kW )
1 d ol
P  P3. .  4,33.0,97.0,99  4,16(kW )
2 br ol
P  P . .  4,16.0,97.0,99  3,99( kW )
3 2 br ol
'  P . .  3,99.0,99  3,95(kW )
Pct
3 ol k
b. Tốc độ quay:
Tốc độ quay tính từ trục động cơ đến trục công tác:
ndc  1450  vg / p 
ndc 1450
n1    580(vg / p )
id 2,5
n1 580
n2    180(vg / p )
in 3, 224
n2 180
n3    72, 6(vg / p )
ic 2, 48
nct  n3  72,6(vg / p )
c. Mômen xoắn trên trục:
P
Ti  9,55.106 i  Boqua 
ni
Đồ á n thiết kế má y

Mômen xoắn trên trục động cơ:


P 5,5
Tdc  9,55.106 dc  9,55.106  30296,6  N .mm 
n 1450
dc
Mômen xoắn trên trục 1:
P 4,33
T  9,55.106 1  9,55.106  71295,7  N .mm 
1 n 580
1
Mômen xoắn trên trục 2:
P 4,16
T  9,55.106 2  9,55.106  220711,1 N .mm 
2 n 180
2
Mômen xoắn trên trục 3:
P 3,99
T  9,55.106 3  9,55.106  524855, 4  N .mm 
3 n 72,6
3
Mômen xoắn trên trục công tác:
P 3,95
Tct  9,55.106 ct  9,55.106  519593,7  N .mm 
nct 72,6

Bảng thông số động học:

Động cơ 1 2 3 Công tác


Tỷ số truyền 2,5 3,224 2,48
P (kW) 4,6 4,33 4,16 3,99 3,95
n(Vg/p) 1450 580 180 72,6 72,6
T(N.mm) 30296,6 71295,7 220711,1 524855,4 519593,7

PHẦN II :TÍNH TOÁN BỘ TRUYỀN NGOÀI

Bộ Truyền đai

Ta có:

Công suất làm việc: P = Pdc = 4,6 (kW)


Đồ á n thiết kế má y

Tốc độ quay: n = ndc = 1450 (Vg/p)

Tỉ số truyền: u = ud = 2,5

Mômen xoắn trên trục động cơ:

Bộ truyền làm việc 2 ca, tải trọng thay đổi, rung động nhẹ, góc
nghiêng đường nối tâm với bộ tryền ngoài là 0o.

1. Chọn loại đai

Dựa vào tốc độ làm việc và công suất động cơ điện và bảng (5-13) trang
93 tài liệu [1] ta chọn đai loại A

Kích thước tiết diện đai thang loại A là:

ao h a ho F
11mm 8 mm 13 2,8 81 mm2
2. Định đường kính bánh đai

Dựa vào bảng (5-14) trang 93 tài liệu 1 ta có:

Đường kính bánh nhỏ của đai là: D1 = 160 mm

Kiểm nghiệm vận tốc của đai theo điều kiện:

 D1n1  .160.1450
v   12,15 (m /s)  v max  (30  35) m / s
60.1000 60.1000

Tính đường kính bánh đai lớn D2 theo công thức (5-4) trang 84 tài liệu [1]

D2  id .D1.(1   )  2,5.160.(1  0, 02)  392 ( mm)

Với hệ số trượt ξ của đai hình thang là ξ = 0,02

Chọn D2 = 400 (mm)

Tính lại số vòng quay thực của bánh dẫn trong 1 phút
Đồ á n thiết kế má y

D1 D
n2  (1   ) .n1  (1  0, 02). 1 .580  568, 4 vg/p
D2 D2

So với tốc độ ban đầu chênh lệch ít nên không cần chọn lại đường kính
bánh đai

n1 1450
i   2,55
Tỷ số truyền i thực tế là: n2 568, 4

3. Chọn sơ bộ khoảng cách trục A

Khoảng cách trục A phải thỏa mãn điều kiện :

0,55( D1  D2 )  h  A  2( D1  D2 )

Chọn A theo tỉ số truyền và đường kính bánh đai lớn theo bảng (5-16)
trang 94 tài liệu [1]

Chọn A = 1,2.D2 = 1,2.400 = 480 mm

4. Đính chính xác chiều dài L và khoảng cách trục A

Theo khoảng cách sơ bộ A tính chiều dài L theo công thức (5-1) trang 83
và quy tròn theo tiêu chuẩn bảng (5-12) trang 92 tài liệu [1]

 ( D2  D1 ) 2
L  2 A  ( D2  D1 ) 
2 4A
 (400  160) 2
 2.480  (400  160)   1870 mm
2 4.480

Chọn L = 1900 mm

Kiểm nghiệm số vòng chạy của dây đai trong 1 giây theo công thức (5-20)
trang 94 tài liệu [1]

v 12,15
u   6, 4 (m / s)  umax  10 ( m / s)
L 1,9
Đồ á n thiết kế má y

Xác định chính xác khoảng cách trục A theo công thức(5-2) trang 83 tài
liệu [1] theo L đã chọn theo tiêu chuẩn:

2 L   ( D2  D1 )  [2 L   ( D2  D1 )]2  8( D2  D1 ) 2
A 
8
2.1900   (400  160)  [2.1900   (400  160]2  8(400  160) 2

8
 496 mm

Kiểm nghiệm lại trục A theo công thức (5-19) trang 94 tài liệu [1]

0,55( D2  D1 )  h  A  2( D2  D1 )
 316  496  1120 (thoa man)

Khoảng cách nhỏ nhất cần thiết để mắc đai :

Amin  A  0, 015 L  467,5 mm

Khoảng cách lớn nhất cần thiết để tạo lực căng:

Amax  A  0, 03L  553 mm

5. Kiểm nghiệm góc ôm

Kiểm nghiệm góc ôm α1 theo công thức (5-3) trang 83 tài liệu [1]

D2  D1 o
1  180o  .57  172,8o  120o
A (thỏa mãn)

6. Xác định số đai cần thiết

Số đai cần thiết tính theo công thức (5-22) trang 95 tài liệu 1

1000. 1000.4, 6
Z   3, 73
v[ p ]0 Ct Cv C F 12,15.1, 7.0,8.1.0,92.81

Chọn ứng suất căng ban đầu σo =1,2 N/mm2 và theo trị số D1 tra bảng
(5-17) trang 95 tài liệu [1] ta tìm được ứng suất có ích cho phép là:
Đồ á n thiết kế má y

[σp]o = 1,7 N/mm2

Các hế số :

Ct – hệ số ảnh hưởng của chế độ tải trọng Ct = 0,8

Cv – hệ số ảnh hưởng của vận tốc Cv = 1

Cα – hệ số ảnh hưởng của góc ôm Cα = 0,92

v – vận tốc đai, m/s v = 12,15

F – diện tích tiết diện đai, mm2 F = 81

Chọn Z = 4 đai

7. Định các kích thước chủ yếu của bánh đai

Chiều rộng bánh đai tính theo công thức (5-23) trang 96 tài liệu [1]

B  ( Z  1)t  2S  (4  1).16  2.10  68 mm

Trong đó : t = 16 , h = 10 , ho = 3,5

được tra trong bảng (10-3) trang 257 tài liệu [1]

Đường kính ngoài của các bánh đai tính theo công thức (5-24) trang 96

Dn1  D1  2ho  160  2.3,5  167 mm 



Dn 2  D2  2ho  400  2.3,5  407 mm 

8. Tính lực căng ban đầu và lực tác dụng lên trục

Lực căng ban đầu tác dụng lên mỗi đai tính theo công thức (5-25) trang 96

So   o .F  1, 2.81  97, 2 N

Trong đó : σo - ứng suất căng ban đầu , n/mm2

F – diện tích 1 đai, mm2


Đồ á n thiết kế má y

Lực tác dụng lên trục tính theo công thức (5-26) trang 96 tài liệu [1]

1 172,8
R  3So Z sin  3.97, 2.4.sin  1164 N
2 2

PHẦN III: THIẾT KẾ HỘP GIẢM TỐC

1. Thiết kế bộ truyền bánh răng trụ răng nghiêng cấp chậm.


1.1. Chọn vật liệu và cách nhiệt luyện

Bộ truyền làm việc chịu tải trọng trung bình và vận tốc nhỏ nên dùng thép
thường hóa để chế tạo bánh răng.

- Vật liệu làm bánh răng nhỏ là thép 50 được thường hóa, giả thiết vôi rèn
nhỏ hơn 100 mm. Có cơ tính như sau :

+ Giới hạn bền kéo : σbk = 620 N/mm2

+ Giới hạn chảy : σch = 320 M/mm2

+ Độ rằn HB (180-230)HB : Chọn 220 HB

- Vật liệu làm bánh răng nhỏ là thép 35 được thường hóa, giả thiết vôi rèn
có độ lớn từ 100 – 300 mm. Có cơ tính như sau :

+ Giới hạn bền kéo : σbk = 540 N/mm2

+ Giới hạn chảy : σch = 270 M/mm2

+ Độ rằn HB (150-210)HB : Chọn 190 HB

1.2. Định ứng suất tiếp xúc và ứng suất uốn cho phép.
a. Ứng suất tiếp xúc cho phép.

Dựa vào công thức (3-1) trang 38 tài liệu [1] để chọn tính ứng suất t.xúc
cho phép.

   tx     Notx k N'
Đồ á n thiết kế má y

Trong đó : [σ]Notx - ứng suất tiếp xúc cho phép (N/mm2) khi bánh răng làm
việc lâu dài phụ thuộc và độ rắn HB lấy theo bảng (3-9) trang 43

Vật liệu là thép thường hóa nên [σNotx] = 2,6HB N/mm2

k’N – hệ số chu kỳ ứng suất tiếp xúc

No – số chu kỳ cơ sở của đường cong mỏi tiếp xúc

Theo bảng (3-9) No = 107 chu kỳ

Ntd – số chu kỳ tương đương tính theo công thức (3-4) trang 42

3
Mi
N td 1  60u  .n1.T  60.1.(0, 63  1).0,5.180.5.330.8  86676480
M max (chu kỳ)

3
Mi
N td 2  60u  .n2 .T  60.1.(0, 63  1).0,5.72, 6.5.330.8  34959513, 6
M max ( chu kỳ )

Do số chu kỳ tuong đương của bánh nhỏ và bánh lớn đều lớn hơn No nên
ta chọn hệ số chu kỳ ứng suất tiếp xúc k’N = 1.

- Ứng suất tiếp xúc cho phép của bánh nhỏ là :

  tx1    Notx .k N'  2, 6.220.1  572 ( N / mm2 )


- Ứng suất tiếp xúc cho phép của bánh lớn là :

  tx 2    Notx .k N'  2, 6.190.1  494 ( N / mm 2 )

Chọn ứng suất tiếp xúc lớn hơn để tính , suy ra [σ]tx = 572 N/mm2

b. Ứng suất uốn cho phép

Vì răng làm việc 1 mặt nên ứng suất uốn cho phép được tính theo công
thức (3-5) trang 42 tài liệu [1].

o k ''n 1,5. 1k '' N


  u  
nK  nK 
Đồ á n thiết kế má y

Trong đó:

+ σ-1 – giới hạn mỏi uốn trong chu kỳ đối xứng . Lấy gần đúng đối với
thép σ-1 = 0,43 σbk

+ n – hệ số an toàn, đối với thép thường hóa n = 1,5

+ Kσ – hệ số tập trung ứng suất ở chân răng, đối với thép thường hóa

Kσ = 1,8

+ k’’N – hệ số chu kỳ ứng suất uốn , tính theo công thức

No
k N''  m
N td

No – số chu kỳ cơ sở của đường cong mỏi uốn No = 5.106

Ntd – số chu kỳ tương đường tính theo công thức :

m
Mi
N td  60u  .ni .Ti
M max với m =6 đối với thép thuòng hóa

N td 1  60.1.(0, 66  1).0,5.180.5.330.8  74605639, 68 (chu ky )


N td 2  Ntd 1 / ic  23140701,1 (chu ky )

No No
k N'' 1  6  0, 637, k N'' 2  6  0, 741
N td 1 N td 2
Suy ra :

Vậy ứng suất uốn cho phép trên từng bánh răng là :

1, 5. 1k ''N 1 1,5.0, 43.620.0, 673


   u1    99, 68 N / mm 2
nK  1,5.1,8
1,5. 1k ''N 2 1,5.0, 43.540.0, 741
  u 2    95,59 N / mm2
nK  1,5.1,8

1.3. Chọn sơ bộ hệ thống tải trọng K


Đồ á n thiết kế má y

Bộ truyền có khả năng chạy mòn và cá ổ bố trí đối xứng nên chọn Ksb =1,3

1.4. Chọn hệ số chiều rộng bánh răng

Bộ truyền bánh răng trụ chịu tải trọng trung bình nên chọn ψA = 0,3

1.5. Xác định khoảng cách trục A

Dựa vào công thức (3-10) trang 45 tài liệu [1] ta có :

2
 1, 05.106  K .N
A  (i  1) 
3  .
    .i
 tx   A n2

Trong đó :

+ A – khoảng cách trục, mm

+ ψA – hệ số chiều rộng bánh răng, ψA = 0,3

+ i – tỷ số truyền của bộ truyền cấp chậm, i = 2,48

+ n2 – số vòng quay trong một phút của bánh bị dẫn, n2 = 72,6 vg/p

+ N – công suất của bộ truyền, N = 4,16 kW

+ K – hệ số tải trọng, K = 1,3

+ θ’ – hệ số phản ánh sự tăng khả năng tải tĩnh theo sức bề tiếp xúc
của bánh răng nghiêng so với bánh răng thẳng , θ’= 1,25

Vậy khoảng cách trục A là :

2
 1, 05.106  1, 3.4,16
A  (2, 48  1) 
3
 .  166 mm
 572.2, 48  0, 3.1, 25.72, 6

Chọn A = 185 mm
Đồ á n thiết kế má y

1.6. Tính vận tốc vòng của bánh răng và chọn cấp chính xác chế tạo
bánh răng.

Vận tốc vòng tính theo công thức (3-17) trang 46 tài liệu [1].

2A.n1 2.185.180
v   1, 002 m / s
60.1000.(i  1) 60.1000.(2, 48  1)

Theo bảng (3-11) trang 46 tài liệu [1] chọn cấp chính xác để chế tạo bánh
răng là 9 .

1.7. Định chính xác hệ số tải trọng K và khoảng cách trục A.

Hệ số tải trọng K được tính theo công thức :

K  K tt K d

Trong đó :

+ Ktt – hệ số tập trung tải trọng, đối với bộ truyền có khả năng chạy
mòn , tải trọng thay đổi ra bảng (3-12) ta được Ktt bảng = 1,03

K ttbang  1
K tt   1, 015
2

+ Kd – hệ số tải trọng động, tra bảng (3-14) trang 48 chọn Kd =1,2

Suy ra, hệ số tải trọng K = 1,015.1,2 = 1,218

So với Ksb chênh lệch khôang qua nhiều nên không cần tính lại A

1.8. Xác định modun, số răng , chiều rộng bánh răng và góc nghiêng
của bánh răng.

Modun được chọn theo khoảng cách trục A:

mn = 0,02A=0,02.185=3,7, chọn mn = 4

Chọn sơ bộ góc nghiêng β = 20o


Đồ á n thiết kế má y

Số răng bánh dẫn tính theo công thức (3-26) trang 49 tài liệu [1]

2 A cos  2.185.cos(20)
Z1    24,97
mn (i  1) 4.(2, 48  1)

Chọn Z1 = 25 răng.

Số răng bánh lớn tính theo công thức (3-27) trang 50 tài liệu [1]:

Z 2  ic .Z1  2, 48.25  62

Chọn Z2 = 64 răng.

Tính chính xác bánh răng nghiêng theo công thức (3-28) trang 50 tl [1]

( Z1  Z 2 ).mn  25  64  .4
cos     0,9621    15,82o
2A 2.185

Góc ăn khớp:

( Z1  Z 2 ).mn .cos()  25  64  .4.cos(20)


cos  tw    0,904    25,3o
2A 2.185

Tính chiều rộng bánh răng :

2,5.mn
b   A . A  0,3.185  55,5 (mm)   36, 68 mm
sin 

Chọn chiều rộng bánh răng lớn b2 = 60mm và bánh răng nhỏ b1 =70mm

1.9. Kiểm nghiệm sức bền uốn của răng.

Tính số răng tương đương theo công thức (3-37) trang 52 tài liệu [1]

Z1 25
Z td 1    25,98
Bánh răng nhỏ : cos  cos (15,82)
2 2

Z2 64
Z td 2    66,52
Bánh răng lớn : cos  cos (15,82)
2 2
Đồ á n thiết kế má y

Dựa vào bảng (3-18) chọn hệ số dang răng y1 = 0,429 ; y2 = 0,499

Chọn hệ số phản ánh sự tăng khả năng tải khi tihs theo sức bền uốn : θ” =1,5

Kiểm nghiệm ứng suất uốn theo công thức (3-34) trang 51 tài liệu [1] đối với
bánh răng nhỏ :

19,1.106.K .N1 19,1.106.1, 218.4,16


u1    39,56 N / mm 2
y1.mn .Z1.n1.b. '' 0, 429.4 .25.180.52,8.1,5
2 2

u1     u1  99, 68 N / mm 2

Đối với bánh răng lớn , kiểm nghiệm theo công thức (3-40) trang 52

y1 0, 429
 u1   u1  39,56. =34 N / mm 2
y2 0, 499

u 2    u 2  95,59 N / mm 2

1.10. Kiểm nghiệm sức bền bánh răng khi chịu quá tải đột ngột

Ứng suất tiếp xúc quá tải cho phép tính theo công thức (3-43) trang 53 [1]

   2,5.2, 6.220  1430 N / mm 2


- Bánh nhỏ : txqt 1

   2,5.2, 6.190  1235 N / mm 2


- Bánh lớn : txqt 2

Ứng suất uốn cho phép tính theo công thức (3-46) trang 53 [1]

   0,8.320  256 N / mm2


- Bánh nhỏ : uqt 1

   0,8.270  216 N / mm 2
- Bánh lớn : uqt 2

Kiểm nghiệm sức bền tiếp xúc theo công thức (3-41) trang 53 [1]

 txqt1  tx K qt  572. 1, 4  676,8 N / mm 2


, trong đó Kqt = 1,4
Đồ á n thiết kế má y

Ứng suất tiếp xúc quá tải nhỏ hơn giá trị cho phép đối với cả bánh nhỏ và
bánh lớn.

Kiểm nghiệm sức bền uốn theo công thức (3-42) trang 53 [1]

 uqt1  u1.K qt  99, 68.1, 4  139,552 N / mm 2


- Đối với bánh nhỏ :
 uqt1  u 2 .K qt  95,59.1, 4  133,826 N / mm 2
- Đối với bánh lớn :

Ứng suất bề quá tải nhỏ hơn giá trị cho phép đối với cả bánh răng nhỏ và
bánh răng lớn.

1.11. Các thông số hình học chủ yếu của bộ truyền.

Dựa vào bảng (3-2) trang 36 [1] ta có bảng sau:

Tên thông số Công thức Giá trị


Khoảng cách trục A 185
Modun pháp mn 4
Chiều cao răng h 9
Chiều cao đầu răng hd 4
Độ hở hướng tâm c 1
dc1 104
Đường kính vòng chia
dc2 266
d1 104
Đường kính vòng lăn
d2 266
Đường kính vòng chân Dl1 94
răng Dl2 256
Đường kính vòng đỉnh De1 112
răng De2 274
1.12. Tính lực tác dụng.

2M x 2.220711,1
P   4244, 4 N
Lực vòng : d 104
Đồ á n thiết kế má y

P.tg  n 4244, 4.tg (20)


Pr    1605, 7 N
Lực hướng tâm : cos  cos(15,82)

Lực dọc trục : Pa  P.tg  4244, 4.tg (15,82)  1202, 6 N


Đồ á n thiết kế má y

2. Thiết kế bộ truyền bánh răng trụ răng nghiêng cấp nhanh.


2.1. Chọn vật liệu và cách nhiệt luyện

Bộ truyền làm việc chịu tải trọng trung bình và vận tốc nhỏ nên dùng thép
thường hóa để chế tạo bánh răng.

- Vật liệu làm bánh răng nhỏ là thép 45 được thường hóa, giả thiết vôi rèn
nhỏ hơn 100 mm. Có cơ tính như sau :

+ Giới hạn bền kéo : σbk = 600 N/mm2

+ Giới hạn chảy : σch = 300 M/mm2

+ Độ rằn HB (170-220)HB : Chọn 200 HB

- Vật liệu làm bánh răng nhỏ là thép 35 được thường hóa, giả thiết vôi rèn
có độ lớn từ 100 – 300 mm. Có cơ tính như sau :

+ Giới hạn bền kéo : σbk = 500 N/mm2

+ Giới hạn chảy : σch = 260 M/mm2

+ Độ rằn HB (140-190)HB : Chọn 170 HB

2.2. Định ứng suất tiếp xúc và ứng suất uốn cho phép.
a. Ứng suất tiếp xúc cho phép.

Dựa vào công thức (3-1) trang 38 tài liệu [1] để chọn tính ứng suất t.xúc
cho phép.

   tx     Notx k N'

Trong đó : [σ]Notx - ứng suất tiếp xúc cho phép (N/mm2) khi bánh răng làm
việc lâu dài phụ thuộc và độ rắn HB lấy theo bảng (3-9) trang 43

Vật liệu là thép thường hóa nên [σNotx] = 2,6HB N/mm2

k’N – hệ số chu kỳ ứng suất tiếp xúc


Đồ á n thiết kế má y

No – số chu kỳ cơ sở của đường cong mỏi tiếp xúc

Theo bảng (3-9) No = 107 chu kỳ

Ntd – số chu kỳ tương đương tính theo công thức (3-4) trang 42

3
Mi
N td 1  60u  .n1.T  60.1.(0, 63  1).0,5.580.5.330.8  279290880
M max (chu kỳ)

3
Mi
Ntd 2  60u  .n2 .T  60.1.(0, 63  1).0,5.180.5.330.8  86676480
M max ( chu kỳ )

Do số chu kỳ tuong đương của bánh nhỏ và bánh lớn đều lớn hơn No nên
ta chọn hệ số chu kỳ ứng suất tiếp xúc k’N = 1.

- Ứng suất tiếp xúc cho phép của bánh nhỏ là :

  tx1    Notx .k N'  2, 6.200.1  520 ( N / mm2 )


- Ứng suất tiếp xúc cho phép của bánh lớn là :

  tx 2    Notx .k N'  2, 6.170.1  442 ( N / mm 2 )

Chọn ứng suất tiếp xúc lớn hơn để tính , suy ra [σ]tx = 520 N/mm2

b. Ứng suất uốn cho phép

Vì răng làm việc 1 mặt nên ứng suất uốn cho phép được tính theo công
thức (3-5) trang 42 tài liệu [1].

o k ''n 1,5. 1k '' N


  u  
nK  nK 

Trong đó:

+ σ-1 – giới hạn mỏi uốn trong chu kỳ đối xứng . Lấy gần đúng đối với
thép σ-1 = 0,43 σbk

+ n – hệ số an toàn, đối với thép thường hóa n = 1,5


Đồ á n thiết kế má y

+ Kσ – hệ số tập trung ứng suất ở chân răng, đối với thép thường hóa

Kσ = 1,8

+ k’’N – hệ số chu kỳ ứng suất uốn , tính theo công thức

No
k N''  m
N td

No – số chu kỳ cơ sở của đường cong mỏi uốn No = 5.106

Ntd – số chu kỳ tương đường tính theo công thức :

m
Mi
N td  60u  .ni .Ti
M max với m =6 đối với thép thuòng hóa

N td 1  60.1.(0, 66  1).0,5.580.5.330.8  240395950,1 (chu ky )


N td 2  Ntd 1 / in  74564500, 65 (chu ky )

No No
k N'' 1  6  0, 524 ; k N'' 2  6  0, 637
N td 1 N td 2
Suy ra :

Vậy ứng suất uốn cho phép trên từng bánh răng là :

1,5. 1k ''N 1 1,5.0, 43.600.0,524


   u1    75,1 N / mm 2
nK  1,5.1,8
1,5. 1k ''N 2 1,5.0, 43.500.0, 637
  u 2    76, 09 N / mm 2
nK  1,5.1,8

2.3. Chọn sơ bộ hệ thống tải trọng K

Bộ truyền có khả năng chạy mòn và cá ổ bố trí đối xứng nên chọn Ksb =1,3

2.4. Chọn hệ số chiều rộng bánh răng

Bộ truyền bánh răng trụ chịu tải trọng trung bình nên chọn ψA = 0,3

2.5. Xác định khoảng cách trục A


Đồ á n thiết kế má y

Dựa vào công thức (3-10) trang 45 tài liệu [1] ta có :

2
 1, 05.106  K .N
A  (i  1) 
3  .
    .i
 tx   A n2

Trong đó :

+ A – khoảng cách trục, mm

+ ψA – hệ số chiều rộng bánh răng, ψA = 0,3

+ i – tỷ số truyền của bộ truyền cấp chậm, i = 3,224

+ n2 – số vòng quay trong một phút của bánh bị dẫn, n2 = 180 vg/p

+ N – công suất của bộ truyền, N = 4,16kW

+ K – hệ số tải trọng, K = 1,3

+ θ’ – hệ số phản ánh sự tăng khả năng tải tĩnh theo sức bề tiếp xúc
của bánh răng nghiêng so với bánh răng thẳng , θ’= 1,25

Vậy khoảng cách trục A là :

2
 1, 05.106  1, 3.4,16
A  (3, 224  1) 
3
 .  133,3 mm
 520.3, 224  0,3.1, 25.180

Chọn A = 150 mm

2.6. Tính vận tốc vòng của bánh răng và chọn cấp chính xác chế tạo
bánh răng.

Vận tốc vòng tính theo công thức (3-17) trang 46 tài liệu [1].

Theo bảng (3-11) trang 46 tài liệu [1] chọn cấp chính xác để chế tạo bánh
răng là 9 .
Đồ á n thiết kế má y

2.7. Định chính xác hệ số tải trọng K và khoảng cách trục A.

Hệ số tải trọng K được tính theo công thức :

K  K tt K d

Trong đó :

+ Ktt – hệ số tập trung tải trọng, đối với bộ truyền có khả năng chạy
mòn , tải trọng thay đổi ra bảng (3-12) ta được Ktt bảng = 1,03

K ttbang  1
K tt   1, 015
2

+ Kd – hệ số tải trọng động, tra bảng (3-14) trang 48 chọn Kd =1,2

Suy ra, hệ số tải trọng K = 1,015.1,2 = 1,218

So với Ksb chênh lệch khôang qua nhiều nên không cần tính lại A

2.8. Xác định modun, số răng , chiều rộng bánh răng và góc nghiêng
của bánh răng.

Modun được chọn theo khoảng cách trục A:

mn = 0,02A=0,02.150=3, chọn mn = 3

Chọn sơ bộ góc nghiêng β = 20o

Số răng bánh dẫn tính theo công thức (3-26) trang 49 tài liệu [1]

2 A cos  2.150.cos(20)
Z1    22, 25
mn (i  1) 3.(3, 224  1)

Chọn Z1 = 23răng.

Số răng bánh lớn tính theo công thức (3-27) trang 50 tài liệu [1]:
Đồ á n thiết kế má y

Z 2  ic .Z1  3, 224.23  74,15

Chọn Z2 = 75 răng.

Tính chính xác bánh răng nghiêng theo công thức (3-28) trang 50 tl [1]

( Z1  Z 2 ).mn  23  75  .3
cos     0,98    11,5o
2A 2.150

Góc ăn khớp

( Z1  Z 2 ).mn .cos()  23  75  .3.cos(20)


cos  tw    0,92   tw  23,07 o
2A 2.150

Tính chiều rộng bánh răng :

2,5.mn
b   A . A  0,3.150  45 (mm)   37, 6 mm
sin 

Chọn chiều rộng bánh răng lớn b2 = 45 mm và bánh răng nhỏ b1 = 55 mm

2.9. Kiểm nghiệm sức bền uốn của răng.

Tính số răng tương đương theo công thức (3-37) trang 52 tài liệu [1]

Z1 21
Ztd 1    21,8
Bánh răng nhỏ : cos  cos (11,5)
2 2

Z2 75
Z td 2    78,1
Bánh răng lớn : cos 2  cos 2 (11,5)

Dựa vào bảng (3-18) chọn hệ số dang răng y1 = 0,429 ; y2 = 0,551

Chọn hệ số phản ánh sự tăng khả năng tải khi tihs theo sức bền uốn : θ” =1,5

Kiểm nghiệm ứng suất uốn theo công thức (3-34) trang 51 tài liệu [1] đối với
bánh răng nhỏ :
Đồ á n thiết kế má y

19,1.106.K .N1 19,1.106.1, 218.4,16


u1    29 N / mm 2
y1.mn .Z1.n1.b. '' 0, 429.3 .23.580.43, 2.1,5
2 2

u1    u1  75,1 N / mm 2

Đối với bánh răng lớn , kiểm nghiệm theo công thức (3-40) trang 52

y1 0, 429
 u1   u1  30. =24,3 N / mm 2
y2 0,511

u 2    u 2  76,09 N / mm 2

2.10. Kiểm nghiệm sức bền bánh răng khi chịu quá tải đột ngột

Ứng suất tiếp xúc quá tải cho phép tính theo công thức (3-43) trang 53 [1]

   2,5.2, 6.200  1300 N / mm 2


- Bánh nhỏ : txqt 1

   2,5.2, 6.170  1105 N / mm 2


- Bánh lớn : txqt 2

Ứng suất uốn cho phép tính theo công thức (3-46) trang 53 [1]

   0,8.300  240 N / mm2


- Bánh nhỏ : uqt 1

   0,8.260  208 N / mm2


- Bánh lớn : uqt 2

Kiểm nghiệm sức bền tiếp xúc theo công thức (3-41) trang 53 [1]

 txqt 1  tx K qt  520. 1, 4  615,3 N / mm 2


, trong đó Kqt = 1,4

Ứng suất tiếp xúc quá tải nhỏ hơn giá trị cho phép đối với cả bánh nhỏ và
bánh lớn.

Kiểm nghiệm sức bền uốn theo công thức (3-42) trang 53 [1]

 uqt1  u1.K qt  75,1.1, 4  105, 04 N / mm 2


- Đối với bánh nhỏ :
Đồ á n thiết kế má y

 uqt1  u 2 .K qt  76, 09.1, 4  106,526 N / mm 2


- Đối với bánh lớn :

Ứng suất bề quá tải nhỏ hơn giá trị cho phép đối với cả bánh răng nhỏ và
bánh răng lớn.

2.11. Các thông số hình học chủ yếu của bộ truyền.

Dựa vào bảng (3-2) trang 36 [1] ta có bảng sau:

Tên thông số Công thức Giá trị


Khoảng cách trục A 150
Modun pháp mn 3
Chiều cao răng h 6,75
Chiều cao đầu răng hd 3
Độ hở hướng tâm c 0,75
dc1 70,4
Đường kính vòng chia
dc2 229,6
d1 70,4
Đường kính vòng lăn
d2 229,6
Đường kính vòng chân Dl1 62,9
răng Dl2 222,1
Đường kính vòng đỉnh De1 76,4
răng De2 235,6
2.12. Tính lực tác dụng.

2M x 2.71295,7
P   2025, 45 N
Lực vòng : d 70, 4

P.tg  n 2025, 45.tg (20)


Pr    752,3 N
Lực hướng tâm : cos  cos(11,5)

Lực dọc trục : Pa  P.tg  2025, 45.tg (11,5)  412 N


Đồ á n thiết kế má y
Đồ á n thiết kế má y

PHẦN IV: THIẾT KẾ KẾT CẤU TRỤC

TRONG HỘP GIẢM TỐC

1,Chọn vật liệu

Thép 45 thường hoá có  b  600(MPa)

HB =170…127

    15...30(MPa)

2, Trình tự thiết kế :

a, Xác định sơ đồ đặt lực

+, Cặp bánh răng trụ răng nghiêng (1)và (2) ta có :

T1 =71295,7(Nmm)  =11,5

d1  70,4(mm)  t  20o

lực vòng tính theo công thức (10.1)  TL 2 ta có :

2.T1 2.71295,7
Ft1= Ft2= d = 70,4 2025(N)

tg t tg 200
Fr1  Fr 2  Ft1.  2025. 752( N )
Lực hướng tâm cos cos11,50

Lực dọc trục Fa1 =Fa2 = Ft1.tg  =2025 .tg11,5o 412(N)

+, Cặp bánh răng trụ răng răng nghiêng (3)và (4) ta có :

T2 =261882,2(Nmm)  =15,82

d1  104(mm)  t  200


Đồ á n thiết kế má y

lực vòng tính theo công thức (10.1)  TL 2 ta có :

2.T2 2.220711,1
4244( N )
Ft3= Ft4= d 2 = 104

Lực hướng tâm Fr3 =Fr4 =Ft3.tg  t /cos  =4244.tg 20o /cos(15,82 o) 
1606(N)

Lực dọc trục Fa3 =Fa4 = Ft3.tg  =4244.tg15,82o 1203(N)

b,Tính sơ bộ đường kính trục

Theo công thức 10.9  TL 2

T
d 3
0,2.  

   =15…30 là ứng suất xoắn cho phép, lấy trị số nhỏ đối với trục vào
của hộp giảm tốc, trị số lớn đối với trục ra

+) Trục 1

T1 71295,7
d1  3 3  28,7
0,2.   0,2.15

chọn d1 =40(mm)

+) Trục 2

T2 220711,1
d2  3 3  38,07
0,2.   0,2.20

chọn sơ bộ d2 =45 (mm)

+) Trục 3
Đồ á n thiết kế má y

T3 524855,4
d3  3 3  44,39
0,2.   0,2.30

chọn sơ bộ d3 =50 (mm)

c,Xác định khoảng cách giữa các gối đỡ và điểm đặt lực

Theo bảng 10.2(TL1), từ các giá trị sơ bộ di , ta chọn được gần đúng chiều
rộng ổ lăn: b01 =23 b02 =25 b03 = 27

+) Chiều dài mayơ của đai

Lm12 =(1,2 … 1,5)d1=(48 …60)

=> Chọn lm12 =50 (mm)

+) Theo công thức 10.10(Tl1), chiều dài mayơ của các bánh răng trụ

Lm =(1,2 … 1,5)d

-Trục I : lm13 =(1,2 … 1,5)40 =(48 … 60)

=> Chọn lm13 = 55 (mm)

-Trục II : lm22 =(1,2 … 1,5) 45 =(54 … 67,5)

=> Chọn lm22 =55 (mm)

Chọn lm23 =65 (mm)

-Trục III : lm32 =(1,2 … 1,5)50=(60 …75)

=> Chọn lm32 =65 (mm)

+) Chiều dài nửa khớp nối (trục vòng đàn hồi)

Lm33 =(1,4 … 2,5)d3 =(1,4 … 2,5).50 =(70 … 125)

=> Chọn lm33 =100 (mm)


Đồ á n thiết kế má y

+)Các trị số ki chọn theo bảng 10.3(TL1)

k1 =8 … 15 Khoảng cách từ mặt mút của chi tiết quay đến


thành trong của hộp hoặc khoảng cách giữa các chi tiết quay

k2 =5 … 15 Khoảng cách từ mặt mút ổ đến thành trong của


hộp .

k3 =10 …20 Khoảng cách từ mặt mút của chi tiết quay đến
nắp ổ .

hn =15 … 20 chiều cao nắp ổ và đầu bulông

+) Chiều dài các đoạn trục lki của các trục :

Theo bảng 10.4(TL2) ta có các thong số của trục II:

chọn k1 =10

k2 =10 (bôi trơn bằng dầu trong hộ giảm tốc)

k3 = 10, hn = 17

l21 = lm22+ lm23 +3.k1 +2.k2 +b02

=55+65+3.10+2.10+27 = 197 (mm)

l22 =0,5.(lm22+b02 )+k1 +k2

=0,5.(55+25) +10+10 =60 (mm)

l23 = l22 +0,5.( lm22+ lm23 )+k1

=60+0,5.(55+65)+10 = 130(mm)

Theo các vị trí tương đối trên hình vẽ ta có trị số của

+ Trục I: l12 = - lc12 = k3+ hn+0,5(lm12+b01)= - 63,5 (mm)


Đồ á n thiết kế má y

l11 =l21 =197(mm)

l13=l22 =60 (mm)

+ Trục III: l31 =l21 =197 (mm)

l32 =l23 =130(mm)

l33 = k3+hn+0,5(lm37+b03) = 67,5(mm)

*)Xác định phản lực tại các gối đỡ

1,Xét sơ đồ trục I:

Áp dụng các hệ phương trình lực và mômen ta có:

 Fx  0  F  R  RBx  0(1)


   t1 Ax
 mAy  0  Ft1.l13  RBx .l11  0(2)
*) 

Ft1.l13  Fr .l12 2025.60


RBx    612( N )
Từ(2)=> l11 197

Từ(1) => RAx  Ft1  RBx  2025  612  1413( N )

 Fy  0  R  Fr1  RBy  Fr  0(3)


 Ay
  d
 mAx  0  Fa1 . 1  Fr1.l13  RBy .l11  Fr .l12  0(4)
*)  2
Đồ á n thiết kế má y

Từ (4)=>

Fr1.l13  Fa1. d 1  Fr .l12 752.60  412. 70,4  1164.63,5


RBy  2  2  676( N )
l11 197

(3)=> RAy   Fr1  Fr  RBy  752  1164  676  1088( N )

2, Xét sơ đồ trục II:

Ta có hệ phương trình:

 Fx  0  R  F  F  R  0(1)
   Cx t 3 t 2 Dx
 mCy  0  Ft 3.l23  Ft 2 .l22  RBx .l21  0(2)
*) 

Từ phương trình (2) ta có:


Ft 3 .l23  Ft 2 .l22 4244.130  2025.60
RDx    3509( N )
l21 197

Từ (1)=> RCx  Ft 3  Ft 2  RDx  4244  2025  3509  2760( N )

 Fy  0  R  Fr 3  Fr 2  RDy  0(3)


 Cy
  d 2 d 3
 mCx  0  Fa 2 . 2  Fa 3. 2  Fr 2 .l22  Fr 3.l23  RDy .l21  0(4)
*)

Từ phương trình (4) ta có:


Đồ á n thiết kế má y

d 2 d
Fr 2 .l22  Fr 3.l23  Fa 2 .  Fa 3.  3
RDy  2 2
l21
229, 6 104
752.60  1605.130  412.  1203.
 2 2  765( N )
197

Từ (3) => RCy  Fr 3  Fr 2  RDy  1605  752  765  1592( N )

3, Xét sơ đồ trục III:

Lực của khớp nối tác dụng lên trục, hướng theo phương x và tra bảng
16.10a(Tl1) ta có khớp nối trục vòng đàn hồi
2.Tk 2.524855,4
 (0,2...0,3)  1800
D
Fk =(0,2 … 0,3) t 120 (N)
với Dt =120 đường kính vòng tròn qua tâm các chốt của nối trục vòng
đàn hồi .

Ta có hệ phương trình:

  Fx  0  RKx  RHx  Ft4  Fk  0(1)


 m  0  
*)  Ky   Ft4 .l32  RHx .l31  Fk .l33  0(2)

Từ phương trình (2) ta có:


Ft 4 .l32  Fk .l33 4244.130  1800.264,5
RHx    5314( N )
l31 197

Từ (1)=> RKx  Fk  Ft 4  RHx  1800  4244  5314  730

 RKy  RHy  Fr 4  0(3)


 Fy  0 
  d 4
  mKx  0  RHy .l31  Fr 4 .l32  Fa 4 .  0(4)
*)  2
Đồ á n thiết kế má y

Từ phương trình (4) ta có:


d 4 266
Fr 4 .l32  Fa 4 . 1605.130  1203.
RHy  2  2  1908( N )
l31 197

Từ (3) => RKy  RHy  Fr 4  1908  1605  303( N )

d>Tính chính xác đường kính các đoạn trục

Theo công thức (10.15) và (10.16)  TL1 ta lần lượt tính được các
momen uốn tổng Mj và momen tương đương Mtdj tại các tiết diện j
trên chiều dài trục.

M j  M yj2  M xj2 ( N .mm)


(10.18)

M tdj  M j2  0.75T j2 ( N .mm)


(10.16)

d j  3 M tdj / 0,1.  
(mm) với     50 (Mpa)
=>

Trục I:

+, M10 =0
2
M ux11  M uy11
2
= 0  73914  73914
2 2
+, M11 =

 M td 11  M 11  0,75.T1  73914  0,75.71295,7  96309,8( N .mm)


2 2 2 2

 d11  3 M td13 / 0,1.    3 96309,8 / 0,1.50  26,8(mm)


M ux2 12  M uy2 12
= 92950  84073,5  125331,8( N .mm)
2 2
+, M12 =

 M td 12  M 12  0,75.T1  125331,8  0,75.71295,7  148651,4( N .mm)


2 2 2 2

 d12  3 M td 12 / 0,1.    3 148651,4 / 0,1.50  31(mm)


M ux13  M uy13
= 0  0  0( N .mm)
2 2 2 2
+, M13 =

 M td 13  M 10  0,75.T1  0  0,75.71295,7  61743,89( N .mm)


2 2 2 2

 d13  3 M td 13 / 0,1.    3 61743,89 / 0,1.50  23,11(mm)


Trục II:
Đồ á n thiết kế má y

+,) M20 =0 ,M23 =0

 M td 20  M 20  0,75.T2  0  0,75.220711,1  191141( N .mm)


2 2 2 2

 d 20  M td 20 / 0,1.    191141/ 0,1.50  33,7(mm)


3 3

 M uy21
= 94724  164220  189581( N .mm)
M ux21
2 2 2 2
+) M21 =

 M td 21  M 21  0,75T2  189581  0,75.220711,1  269214( N .mm)


2 2 2 2

 d 21  M td 21 / 0,1.    269214 / 0,1.50  37,76(mm)


3 3

 M uy22
= 110426  219345  245537( N .mm)
M ux22
2 2 2 2
+) M22 =

 M td 22  M 22  0,75.T2  245537  0,75.220711,1  311164,7( N .mm)


2 2 2 2

 d 22  M td 22 / 0,1.    311164,7 / 0,1.50  39,62(mm)


3 3

Trục III:

+) M30 =0

 M td 30  M 30  0,75.T3  0  0,75.524855,4  454538( N .mm)


2 2 2 2

 d30  M td 30 / 0,1.    454538 / 0,1.50  44,9(mm)


3 3

 M uy31
= 119245,5  98185  154466( N .mm)
M ux31
2 2 2 2
+) M31 =

 M td 31  M 31  0,75.T3  154466  0,75.524855,4  480067( N .mm)


2 2 2 2

 d31  M td 31 / 0,1.    480067 / 0,1.50  45,79( mm)


3 3

 M uy32
= 0  121500  121440( N .mm)
M ux32
2 2 2 2
+) M32 =

 M td 34  M 34  0,75.T3  121440  0,75.524855,4  470481( N .mm)


2 2 2 2

 d32  3 M td 32 / 0,1.    3 470481/ 0,1.50  45,5(mm)


 M uy33
= 0  0  0( N .mm)
M ux33
2 2 2 2
+) M33 =

 M td 33  M 33  0,75.T3  0  0,75.524855,4  454538( N .mm)


2 2 2 2

 d33  M td 33 / 0,1.    454538 / 0,1.50  44,96(mm)


3 3

Dựa vào yêu cầu về độ bền , lắp ghép và công nghệ ta chọn đường kính
trên từng đoạn trục như sau:
Đồ á n thiết kế má y

d10 = 24 (mm) , d11 = d13 = 30 (mm), d12 = 34 (mm)

d20 =d23 = 35 (mm), d21 = 38 (mm), d22 = 42 (mm)

d30 =d32 = 45 (mm), d31 = 50 (mm), d33 = 48 (mm)

3)Kiểm nghiệm trục về độ bền mỏi:


Tại các tiết diện phải thoả mãn điều kiện sau:
s .s
si  2 i  i 2   s 
s i  s i
 s  Là hệ số an toàn cho phép , thông thườg  s   1,5...2,5 (khi cần
tăng độ cứng  s   2,5...3 , như vậy có thể không cần kiểm nghiệm về độ
cứng của trục).
s j và s j là hệ số an toàn chỉ xét riêng ứng suất pháp và hệ số an toàn
chỉ xét riêng ứng suất tiếp tại tiết diện j :
 1  1
s j  s j 
K dj . aj   . mj K dj . aj    . mj

Trong đó  1và  -1 Giới hạn mỏi uốn và xoắn ứng với chu kỳ đối xứng
Với thép 45 có  b  600( Mpa)
σ-1 = 0,436.σb = 261,6(Mpa)
τ-1 = 0,58.σ-1 =151,7(Mpa)
Theo bảng 10.7 (TL2)     0,05,   0
Các trục của hộp giảm tốc đều quay, ứng suất uốn thay đổi theo chu kỳ
đối xứng, do đó  aj tính theo 10.22(TL2),  mj  0 ,  aj  M j / Wj
+)Xác định hệ số an toàn tại các tiết diện nguy hiểm của trục:
Trục I (10,12)
Trục II (21,22)
Trục III(33,34)
+)Chọn lắp ghép : Các ổ lăn trên trục theo k6, lắp bánh răng, đai ,nối trục
theo k6 kết hợp với lắp then.
Theo bảng 9.1(TL2), tra được kích thước của then, trị số momen cản uốn
và momen cản xoắn đối với từng trục như sau :

Tiết diện Đk trục bxh t1 W(mm3) W0(mm3)


10 24 8x7 4 823,83 2181
12 34 10x8 5 2077,93 5294,92
21 38 10x8 5 3954,15 9341,2
22 42 10x8 5 3245,72 7826,16
31 50 14x9 5,5 7959,82 18817,16
33 48 14x9 5,5 6276,41 15222,59
Đồ á n thiết kế má y

Với momen cản uốn và momen cản xoắn tính theo công thức(Trục có 2
rãnh then)
 .d 3j b.t1.(d j  t1 ) 2  .d 3j b.t1.(d j  t1 )2
Wj   Woj  
32 dj 16 dj

+)Xác định các hệ số K dj và K dj
đối với các tiết diện nguy hiểm theo
công thức:
K dj  ( K /    K x  1) / K y K dj  ( K /   K x  1) / K y

Trong đó :
Kx :hệ số tập trung ứng suất do trạng thái bề mặt , tra bảng 10.8(TL2)
Kx =1,06
Ky :hệ số tăng bền bề mặt trục, tra bảng 10.9(TL1)
Ky =1
Theo bảng 10.12(TL2) khi phay ngón, hệ số tập trung ứng suất tại rãnh
then ứng với vật liệu có  b  600(MPa) là K  1, 76; K  1,54 . Tra bảng
10.11(TL2) ,ứng với kiểu lắp đã chọn  b  600( MPa) , và đường kính của
tiết diện nguy hiểm, tra được các tỷ số K /   và K /  do lắp căng tại
các tiết diện này, trong cơ sở đó dùng giá trị lớn hơn trong hai giá trị đó
để tính toán, kết quả được ghi trong bảng sau :
*Bảng kết quả tính toán hệ số an toàn đối với các tiết diện của ba trục
:
Tiết d Tỉ số K /   do Tỉ số K /  do K d K d s s s
Diệ (mm) Rãnhthen Lắpcăn Rãnhthen Lắpcăn
n g g
11 24 1,95 2,06 1,76 1,64 2,1 1,82 11, 13,67 8,61
13 34 2,01 2,06 1,90 1,64 2 1,96 1 19,74 2,25
2,1 2,2
21 38 2,06 2,06 1,94 1,64 2 2,0 7 32,4 2,91
23 42 2,06 2,06 1,94 1,64 2,0 32,4 2,91
2,1 2,9
31 50 2,26 2,06 2,13 1,64 2 2,19 3 89,9 3,77
33 48 2,21 2,06 2,0 1,64 2,1 2,06 2,9 77,6 3,86
2 3

2,3 3,7
2 8
2,2 3,8
7 7

4.Kiểm nghiệm độ bền của then


Đồ á n thiết kế má y

Cần kiểm nghiệm về độ bền dập và độ bền cắt, kết quả tính như sau ,vớilt=1,35d
d lt Bxh t1 T(N.mm) d c
24 32,4 8x7 4 71295,7 61 22.9
34 45,9 10x8 5 71295,7 34,4 10,3
38 51,3 10x8 5 220711,1 75,5 22,6
42 56,7 10x8 5 220711,1 84 25,2
50 67,5 14x9 5,5 524855,4 96,4 24,1
48 64.8 14x9 5,5 524855,4

Vậy tất cả các mối then đều đảm bảo độ bền dập và độ bền cắt.
Đồ á n thiết kế má y

PHẦN V: PHẦN Ổ LĂN

I)Chọn loại ổ lăn

Với hộp khai triển thường, chọn loại ổ lăn theo tải trọng tác dụng.

+)Trục I:
Fa1 412
  0,547  0,3
Xét Fr1 752

=> chọn ổ bi đỡ chặn với góc tiếp xúc   12


0

+)Trục II:
Fa 3  Fa 2 1203  412
  0,305  0,3
Xét Fr 3  Fr 2 1605  752

=> chọn ổ bi đỡ chặn với góc tiếp xúc   12


0

+)Trục III:
Fa 4 1203
  0,75  0,3
Xét Fr 4 1605

=> chọn ổ bi đỡ chặn với góc tiếp xúc   26


0

II)Tính toán chọn cỡ ổ lăn:

Theo khả năng tải động và khả năng tải tĩnh

Nhằm đề phòng khả năng tróc rỗ bề mặt khi làm việc, nên ta cần phải tính
toán khả năng tải động trước khi chọn cỡ ổ lăn.

Tải trọng động tính theo công thức:

C  Q.m L  Q.L1/ m
d
Với Q: là tải trọng động qui ước.

L: là tuổi thọ tính bằng triệu vòng quay

L=Lh .60 .n.10-6 với Lh =15000(giờ)

m=3 bậc của đường cong mỏi khi thử về ổ bi


Đồ á n thiết kế má y

+, Xét tải trọng động qui ước :

Với ổ bi đỡ và đỡ chặn ta có công thức


Q  ( X .V .Fr  Y .Fa )kt .k
d

Với kt =1 hệ số kể đến ảnh hưởng của nhiệt độ

kd=1,5 tra bảng 11.3(TL2)

V=1 vòng quay trong

X, Y hệ số tải trọng hướng tâm và dọc trục

=>Tính toán cụ thể cho các ổ lăn trên các trục :

a)TrụcI:

Với đường kính đoạn lắp ổ lăn trục I là d =30(mm) , theo bảng P2.12(TL2),
ta chọn loại ổ cỡ trung hẹp có kí hiệu 46306 với các thông số như sau:

Đường kính vòng trong d =30(mm)

Đường kính vòng ngoài D =72(mm)

Khả năng tải động C=25,6 (kN)

Khả năng tải tĩnh Co=18,17(kN)

=> Sơ đồ trục I:

Ta có

Fr 0  Fx210  Fy210  912( N )


Đồ á n thiết kế má y

Fr1  Fx211  Fy211  1783( N )

Tra bảng 11.4(TL2) ta được e =0,3 => Với ổ đỡ chặn


Fs 0  e.Fr 0  0,3.912  273,6( N )

Fs1  e.Fr1  0,3.1783  535( N )

lực dọc trục tác dụng lên các ổ :

 Fa 0  Fs1  Fat  123  Fs 0

 Fa1  Fs 0  Fat  685,6  Fs1

So sánh (  Fa 0 ; Fs 0 ) và (  Fa1 ; Fs1 )

chọn ra lực dọc trục là Fa0 =273,6(N) Fa1 =685,6(N)

Mặt khác :
i.Fa1 1.685,6
  0,38  e  X 1  0,45, Y1  1,81
V .Fr1 1.1783

i.Fa 0 1.273,6
  0,3  e  X 0  1, Y0  0
V .Fr 0 1.912

Và L=15000.60 .1450 .10-6 =1305(Triệu vòng)

=>Tải trọng qui ước của các ổ :


Q1  ( X 1.V .Fr1  Y1.Fa1 )kt .kd  (0,45.1.1783  0,81.685,6).1.1  1357,7( N )
Q0  ( X 0 .V .Fr 0  Y0 .Fa 0 )kt .kd  1.1.912.1.1  912( N )

Ổ 1 chịu tải trọng lớn hơn nên xét khả năng tải động tại đó :
C   .Q .L1/ m  0,825.1357,7.13051/3  12,240(kN )  C  25,6(kN )
d 1

=> Thoả mãn khả năng tải động.

Nhằm đề phòng biến dạng dư.

Với ổ bi đỡ-chặn ta có công thức :


Qt  X 0 .Fr  Y0 .Fa

Trong đó : Qt là tải trọng tĩnh qui ước


Đồ á n thiết kế má y

X0, , Y0 là hệ số tải trọng hướng tâm và dọc trục.

Theo bảng 11.6(TL2) với ổ bi đỡ chặn   12 ta có X0 =0.5 ; Y0 =0,47


0

Qt1  X 0 .Fr1  Y0 .Fa1  0,5.1783  0,47.685,6  1212,7( N )


=>  1,213(kN )  C0  18,17(kN )

Qt 0  X 0 .Fr 0  Y0 .Fa 0  0,5.912  0, 47.273,6  584,6( N )


 0,58(kN )  C0  18,17(kN )

=>Thoả mãn khả năng tải tĩnh

b)TrụcII:

Với đường kính đoạn lắp ổ lăn trục II là d =35(mm) , theo bảng
P2.12(TL1), ta chọn loại ổ cỡ trung hẹp có kí hiệu 46307 với các thông số như
sau:

Đường kính vòng trong d =35(mm)

Đường kính vòng ngoài d =80(mm)

Khả năng tải động C=33,4 (kN)

Khả năng tải tĩnh Co=25,2(kN)

 Sơ đồ trục II:

Ta có

Fr 0  Fx220  Fy220  3591( N )

Fr1  Fx221  Fy221  3186( N )

Tra bảng 11.4(TL2) ta được e =0,3 => Với ổ đỡ chặn


Đồ á n thiết kế má y

Fs1  e.Fr1  0,3.3186  955,8( N )

Fs 0  e.Fr 0  0,3.3591  1077,3( N )

lực dọc trục tác dụng lên các ổ :

 Fa 0  Fs1  Fat  1746,8  Fs 0

 Fa1  Fs 0  Fat  286,3  Fs1

So sánh (  Fa 0 ; Fs 0 ) và (  Fa1 ; Fs1 )

chọn ra lực dọc trục là Fa0 =1746,8(N) Fa1 =955,8(N)

Mặt khác
i.Fa 0 1.1746,8
  0,48  e  X 0  0,45, Y0  1,81
V .Fr 0 1.3591

i.Fa1 1.955,8
  0,3  e  X 1  1, Y1  0
V .Fr1 1.3186

Và L=15000.60 .580 .10-6 =522(Triệu vòng)

=>Tải trọng qui ước của các ổ :


Q0  ( X 0 .V .Fr 0  Y0 .Fa 0 )kt .kd  (0,45.1.3591  0,81.1746,8.1.1  3030,9( N )
Q1  ( X 1.V .Fr1  Y1.Fa1 )kt .kd  1.1.3186.1.1  3186( N )

Ổ 1 chịu tải trọng lớn hơn nên xét khả năng tải động tại đó :
C   .Q .L1/ m  0,825.3186.5221/3  21,163(kN )  C  33,4(kN )
d 1

=> Thoả mãn khả năng tải động.

Nhằm đề phòng biến dạng dư.

Với ổ bi đỡ-chặn ta có công thức :


Qt  X 0 .Fr  Y0 .Fa

Trong đó : Qt là tải trọng tĩnh qui ước

X0, , Y0 là hệ số tải trọng hướng tâm và dọc trục.

Theo bảng 11.6(TL2) với ổ bi đỡ chặn   12 ta có X0 =0.5 ; Y0 =0,47


0
Đồ á n thiết kế má y

Qt 0  X 0 .Fr 0  Y0 .Fa 0  0,5.1783  0,47.685,6  2616,5( N )


=>  2,616(kN )  C0  25,2(kN )

Qt1  X 0 .Fr1  Y0 .Fa1  0,5.3196  0,47.955,8  2047( N )


 2,047(kN )  C0  18,17(kN )

=>Thoả mãn khả năng tải tĩnh

c)TrụcIII:

Với đường kính đoạn lắp ổ lăn trục I là d =45(mm) , theo bảng P2.12(TL1),
ta chọn loại ổ cỡ trung hẹp có kí hiệu 46309 với các thông số như sau:

Đường kính vòng trong d =45(mm)

Đường kính vòng ngoài D =100(mm)

Khả năng tải động C=48,1 (kN)

Khả năng tải tĩnh Co=37,7(kN)

+,Đổi chiều Fk và tính lại phản lực

 Fx  0  Fx 31  Fx 30  Fk  Ft 4  0(1)
 
  m  0  Ft 4 .l32  Fx10 .l31  Fk .(l31  l33 )  0(2)
*)  y1

Ft 4 .l32  Fk .(l31  l33 ) 4244.130 1800.(197  67,5)


Fx 30    383,86( N )
(2)=>
l11 188

(1)=>
Fx31  Ft 4  Fx30  Fk  4244  383,6 1800  2060,4( N )

 F  Fr 4  Fy10  0(3)
 Fy  0  y 31
  d
 mx1  0  Fa 4 . w4  Fr 4 .l32  Fy 30 .l11  0(4)
*)  2
Đồ á n thiết kế má y

d
Fr 4 .l32  Fa 4 . w3 1605.130  1203. 266
Fy 30  2  2  1871,3( N )
(4)=>
l11 197

(3)=>
Fy11  Fy 30  Fr 4  1871,3  1605  266,3( N )

=> Sơ đồ trục I:

Ta có

Fr 0  Fx230  Fy230  1910( N )

Fr1  Fx231  Fy231  2077,5( N )

Tra bảng 11.4(TL1) ta được e =0,68 => Với ổ đỡ chặn


Fs1  e.Fr1  0,68.2077,5  1412,7( N )

Fs 0  e.Fr 0  0,68.1910  1299( N )

lực dọc trục tác dụng lên các ổ :

 Fa 0  Fs1  Fat  1412,7 1203  209,7  Fs 0

 Fa1  Fs 0  Fat  1299  1203  2502  Fs1

So sánh (  Fa 0 ; Fs 0 ) và (  Fa1 ; Fs1 )

chọn ra lực dọc trục là Fa0 =1299(N) Fa1 =2502(N)

Mặt khác
i.Fa 0 1.1299
  0,68  e  X 0  1, Y0  0
V .Fr 0 1.1910
Đồ á n thiết kế má y

i.Fa1 1.2502
  1,2  e
V .Fr1 1.2077,5

Tra bảng11.4(TL2) =>X1 =0,41 ;Y1 =0,87

Và L=15000.60 .180 .10-6 =162 (Triệu vòng)

=>Tải trọng qui ước của các ổ :


Q0  ( X 0 .V .Fr 0  Y0 .Fa 0 )kt .kd  1.1.1919.1.1  1910( N )
Q1  ( X 1.V .Fr1  Y1.Fa1 )kt .kd  (0,41.1.2077,5  0,87.2502).1.1  3028,5( N )

Ổ 1 chịu tải trọng lớn hơn nên xét khả năng tải động tại đó :

Cd   .Q1.L1/ m  0,825.3028,5.1621/3  13606,8(kN )  C  48,1(kN )

=> Thoả mãn khả năng tải động.

Nhằm đề phòng biến dạng dư.

Với ổ bi đỡ-chặn ta có công thức :


Qt  X 0 .Fr  Y0 .Fa

Trong đó : Qt là tải trọng tĩnh qui ước

X0, , Y0 là hệ số tải trọng hướng tâm và dọc trục.

Theo bảng 11.6(TL1) với ổ bi đỡ chặn   26 ta có X0 =0.5 ; Y0 =0,37


0

Qt 0  X 0 .Fr 0  Y0 .Fa 0  0,5.1910  0,37.1299  1435,6( N )


=>  1, 435(kN )  C0  37,7(kN )

Qt1  X 0 .Fr1  Y0 .Fa1  0,5.2077,5  0,37.2502  1964,5( N )


 1,964(kN )  C0  37,7(kN )

=>Thoả mãn khả năng tải tĩnh


Đồ á n thiết kế má y

PHẦN VI : TÍNH TOÁN KẾT CẤU

CÂU TẠO VỎ HỘP VÀ CÁC CHI TIẾT MÁY KHÁC

1.Vỏ hộp giảm tốc :

Vật liệu để chế tạo vỏ hộp là gang xám GX15-32, phương pháp chế tạo là
đúc.bề mặt lắp ghép của vỏ hộp thường đi qua tâm các trục.nhờ đó việc lắp ghép
các chi tiết sẽ thuận tiện hơn các kích thước của các phần tử tạo nên hộp giảm
tốc đúc được tính theo bảng (18.1)(TL2)

Tên gọi biểu thức tính toán Kết quả


chiều dày : thân hộp, δ δ = 0,03.a+3 >6 mm 10 mm
Nắp hộp ,δ1 δ1 = 0,9.δ 9 mm
Gân tăng cứng:
Chiều dày ,e e = (0,8÷1).δ=8÷10 9 mm
Chiều cao ,h h < 58 55mm
Độ dốc khoảng 20
Đường kính :
Bulông nền ,d1 d1>0,04.a+10=17,4 > 12 17 mm
Bulông cạnh ổ,d2 d2 = (0,7÷0,8).d1=11,9÷13,6 13 mm
Bulông ghép bích lắp và
thân ,d3 d3 = (0,8÷0,9).d2 =10,4÷11,7 11 mm
Vít ghép lắp ổ,d4
Vít ghép lắp cửathăm,d5 d4 = (0,6÷0,7).d2 =7,8÷ 9,1 9 mm
d5 = (0,5÷0,6).d2 =6,5÷7,8 7 mm
Măt bích ghép lắp và thân:
Chiều dày bích thân hộp,S3 S3 = (1,4÷1,8).d3 =15,4÷19,8 17 mm
Chiều dày bích lắp hộp,S4 S4 = (0,9÷1).S3 =15,3÷17 17 mm
Bề rộng bích lắp và thân,K3 K3 = K2 –(3÷5) = 42 –(3÷5)=39÷37 37 mm
Kích thước gối trục:
Đường kính ngoài và tâm lỗ D2 = D + 2.10 + (1,6  2)d4
vít:D3,D2 D21= 72 + 2.10 + (1,6  2).9
(D là đường kính ngoài của ổ 106 mm
lăn) = 106,4 110
D22 = 80 + 2.10 + (1,6  2).9
= 114,4 118 116 mm
D23 = 100 + 2.10 + (1,6  2).9
136mm
= 134,4 138
D3 = D + 2 + 4,4d4
D31 = 72 + 2.10 + 4,4.9 =131,6 132mm
Đồ á n thiết kế má y

Bề rộng mặt ghép bulông D32 = 80 + 2.10 + 4,4.9=139,6 140mm


cạnh ổ : K2 D33 = 100+ 2.10 + 4,4.9 =159,6 160mm
Tâm lỗ bulông cạnh ổ:E2 và K2 = E2+R2+(3÷5)mm=41÷43 42 mm
C(k là khoảng cách từ
tâm bulông đến mép E2 = 1,6.d2 21 mm
lỗ) R2 = D
1,3.d
3 2
17 mm
C = 2  C1 = 132/2 66 mm
70 mm
C2 = 140/2 80 mm
chiều cao h C3 = 160/2
h=10mm
Xác định theo kết cấu
Mặt đế hộp:
Chiều dày: khi không có S1 = (1,3÷1,5).d1=21,1÷25,5 24 mm
phần lồi S1
Khi có phần lồi :Dd,S1 và S2 Dd xác định theo đường kính dao khoét
S1 = (1,4÷1,7).d1=23,8÷28,9 26 mm
S2 = (1÷1,1).d1= 17÷18,7 18 mm
Bề rộng mặt đế hộp,K1 vàq K1 = 3.d1 51 mm
q ¿ K1 + 2.δ=63,6 74 mm

Khe hở giữa các chi tiết:


Giữa bánh răng với thành Δ ¿ (1÷1,2).δ ¿ 10÷12 10 mm
trong hộp:
Giữa đỉnh răng lớn với đáy Δ1 ¿ (3÷5)*δ ¿ (30÷50) 50 mm
hộp
(phụ thuộc loại hộp giảm tốc và lượng
dầu bôi trơn trong hộp)
Giữa mặt bên các bánh răng
với nhau: Δ ¿ δ

số lượng bulông nền Z L+B


Z = 200÷300 4 chiếc
603  230
 3,332
= 250
Vơi L chiều dài hộp
B chiều rộng hộp
Đồ á n thiết kế má y

II.BÔI TRƠN VÀ LẮP GHÉP .


1. Bôi trơn và điều chỉnh ăn khớp
A, Bôi trơn bánh răng trong hộp giảm tốc:
Lấy mức đầu trong hộp giảm tốc bằng 1/6 bán kính bánh răng lớn cấp
nhanh, lấy mức dầu thấp nhất ngập chân răng của bánh răng lớn.Chọn loại dầu
công nghiệp 45.
B,Bôi trơn ổ lăn
Do vận tốc trượt nhỏ nên ta dùng mỡ để bôi trơn.Chọn loại mơ
T.Lượng mỡ cho vào chiếm khoảng 2/3 khoảng trống của bộ phận ổ.

III.TÍNH KẾT CẤU CÁC CHI TIẾT LIÊN QUAN.

18−6
1.Nút thông hơi ,theo bảng 93 (Tập 2):
A B C D E G H I K L M N O P Q R S
M27 1 3 1 4 3 3 6 4 1 8 2 6 3 1 3 3
¿ 2 5 0 5 5 6 2 0 2 2 8 6 2

18−7
2.Nút tháo dầu hình trụ,theo bảng 93 (Tập 2):
d b m f L c q D S D 0
M16 12 8 3 23 2 13,8 26 17 19,6
¿ 1.

5
Đồ á n thiết kế má y

3. Nắp ổ.
Ổ lăn được bôi trơn bằng mỡ.Kích thước nắp ổ được xác định theo kích
thước gối đỡ.Cả ba trục đều dùng nắp ổ kín và lõm.
D 72 80 100
D2 106 116 136
D3 132 140 160
D4 72 80 100
h 8 10 10
d4 M9 M9 M9
Z 4 hoặc 6 4 hoặc 6 4 hoặc 6

4. Bu lông vòng
Kích thước bulong vòng được chọn theo trọng lượng hộp giảm tốc .Vật
liệu là thép 20
Đồ á n thiết kế má y

5.Vòng phớt

Tra bảng 15-17(TL2)

d d1 d2 D a b So
30 31 29 43 6 4.3 9
45 46 44 64 9 6.5 12

6.Que thăm dầu


Đồ á n thiết kế má y

You might also like