Professional Documents
Culture Documents
Môn học:
KỸ THUẬT ĐIỀU
KHIỂN TỰ ĐỘNG
Võ như Thành – Bộ môn Cơ điện tử
Email : vnthanh@dut.udn.vn
Mobile: 0903532083
1
Faculty of Mechanical Engineer
Vo Nhu Thanh, Ph.D, Senior lecturer
Giới thiệu
Chương
0:
Tổng
quan
về
điều
khiển
tự
động
và
giới
thiệu
phần
mềm
Matlab
Chương
1:
Mô
tả
hệ
điều
khiển
tự
động
Chương
2:
Đặc
Hnh
của
hệ
thống
điều
khiển
tự
động
Chương
3:
Thiết
kế
các
bộ
hiệu
chỉnh
sớm
trễ
pha
Chương
4:
Thiết
lập
hàm
truyền
đạt
của
một
số
hệ
thống
cơ
điện
tử
phổ
biến
Chương
5:
Phân
Hch
đánh
giá
chất
lượng
hệ
thống
điều
khiển
tự
động
Chương
6:
Thiết
kế
hệ
thống
điều
khiển
Chương
7:
Giới
thiệu
hệ
thống
điều
khiển
rời
rạc
và
bộ
PID
số
Báo
cáo
và
bài
tập:
Sử
dụng
Matlab
để
làm
demo
và
báo
cáo
2
Faculty of Mechanical Engineer
Vo Nhu Thanh, Ph.D, Senior lecturer
4
Faculty of Mechanical Engineer
Nội dung Vo Nhu Thanh, Ph.D, Senior lecturer
5
Faculty of Mechanical Engineer
Vo Nhu Thanh, Ph.D, Senior lecturer
6
Faculty of Mechanical Engineer
Vo Nhu Thanh, Ph.D, Senior lecturer
Vì sao phải tiến hành điều khiển tự động?. Từ thực tế cho thấy rõ ràng rằng
quá trình điều khiển cần thiết phải đạt các tiêu chí:
- Đáp ứng của hệ thống cần thỏa mãn đúng yêu cầu.
- Mong muốn tăng độ chính xác trong điều khiển.
- Xác định và loại bỏ các yếu tố bất định (nhiễu, va chạm … )
- Đáp ứng yêu cầu tăng năng suất của quá trình.
7
Faculty of Mechanical Engineer
Vo Nhu Thanh, Ph.D, Senior lecturer
Ví dụ: thang máy thiết kế với độ chính Sự thoải mái của hành khách và sự kiên nhẫn
xác và tốc độ hợp lý để tạo sự thoải mái của hành khách phụ thuộc vào đáp ứng quá
cho hành khách. Đáp ứng của thang máy độ .Nếu phản ứng này quá nhanh, hành khách
thể hiện ở đường cong trong hình. sẽ không thoải mái; nếu quá chậm, hành khách
Có 2 quá trình của đáp ứng mất kiên nhẫn.
(1) đáp ứng quá độ
(2) thái ổn định
8
Faculty of Mechanical Engineer
Vo Nhu Thanh, Ph.D, Senior lecturer
9
Faculty of Mechanical Engineer
Vo Nhu Thanh, Ph.D, Senior lecturer
- Thiết bị điều khiển C (Controller device): ký hiệu bằng khối C, là tập hợp các
phần tử của hệ thống nhằm mục đích tiếp nhận các biểu hiện bất thường của quá trình để
xử lý và tạo ra tín hiệu điều khiển thích hợp tác động lên đối tượng điều khiển.
- Đối tượng điều khiển (Object device): ký hiệu bằng khối O, là thành phần vật lý tồn tại
khách quan có tín hiệu ra là đại lượng cần điều chỉnh và nhiệm vụ của hệ thống cần phải
tác động lên đầu vào của O một tín hiệu điều khiển sao cho đại lượng cần điều chỉnh đạt
được giá trị mong muốn..
- Thiết bị đo lường (Measuring device): ký hiệu bằng khối M, là các thành phần
vật lý có nhiệm vụ xác định giá trị đại lượng cần điều chỉnh để làm cơ sở so sánhvới giá
trị mong muốn tạo ra các biểu hiện bất thường để cung cấp cho thiết bị điều khiển xử lý.
10
Faculty of Mechanical Engineer
Vo Nhu Thanh, Ph.D, Senior lecturer
11
Faculty of Mechanical Engineer
Vo Nhu Thanh, Ph.D, Senior lecturer
Lịch sử
Hy Lạp (300.B.C) – Đồng hồ nước
Hy Lạp (.B.C) – Đèn dầu tự động
Hà Lan (Thế kỷ 16) - Bộ điều chỉnh nhiệt độ
Lịch sử
Phao điều chỉnh mực nước
14
Faculty of Mechanical Engineer
Vo Nhu Thanh, Ph.D, Senior lecturer
15
Faculty of Mechanical Engineer
Vo Nhu Thanh, Ph.D, Senior lecturer
16
Faculty of Mechanical Engineer
Vo Nhu Thanh, Ph.D, Senior lecturer
17
Faculty of Mechanical Engineer
Vo Nhu Thanh, Ph.D, Senior lecturer
18
Faculty of Mechanical Engineer
Vo Nhu Thanh, Ph.D, Senior lecturer
Ví dụ về điều khiển
19
Faculty of Mechanical Engineer
Vo Nhu Thanh, Ph.D, Senior lecturer
20
Faculty of Mechanical Engineer
Vo Nhu Thanh, Ph.D, Senior lecturer
Ví dụ về điều khiển
21
Faculty of Mechanical Engineer
Vo Nhu Thanh, Ph.D, Senior lecturer
Ví dụ về điều khiển
22
Faculty of Mechanical Engineer
Vo Nhu Thanh, Ph.D, Senior lecturer
Ví dụ về điều khiển
23
Faculty of Mechanical Engineer
Vo Nhu Thanh, Ph.D, Senior lecturer
Ví dụ về điều khiển
Ví dụ về điều khiển
25
Faculty of Mechanical Engineer
Vo Nhu Thanh, Ph.D, Senior lecturer
Ví dụ về điều khiển
26
Faculty of Mechanical Engineer
Vo Nhu Thanh, Ph.D, Senior lecturer
Ví dụ về điều khiển
27
Faculty of Mechanical Engineer
Vo Nhu Thanh, Ph.D, Senior lecturer
Ví dụ về điều khiển
28
Faculty of Mechanical Engineer
Vo Nhu Thanh, Ph.D, Senior lecturer
• Phân tích là quá trình xác định hiệu suất của hệ thống.
Đánh giá phản ứng nhất thời và lỗi trạng thái ổn định để
xác định xem chúng có đáp ứng các thông số kỹ thuật
mong muốn hay không. Thiết kế là quá trình mà hiệu
năng của hệ thống được tạo ra hoặc thay đổi.
Ví dụ: nếu phân tích phản ứng nhất thời của hệ thống
và lỗi trạng thái ổn định được phân tích và thấy không
đáp ứng các thông số kỹ thuật, thì chúng ta thay đổi
các tham số hoặc thêm các thành phần bổ sung để
30
Faculty of Mechanical Engineer
Vo Nhu Thanh, Ph.D, Senior lecturer
31
Faculty of Mechanical Engineer
Vo Nhu Thanh, Ph.D, Senior lecturer
Ví dụ thiết kế bộ chia áp
32
Faculty of Mechanical Engineer
Vo Nhu Thanh, Ph.D, Senior lecturer
33
Faculty of Mechanical Engineer
Vo Nhu Thanh, Ph.D, Senior lecturer
34
Faculty of Mechanical Engineer
Vo Nhu Thanh, Ph.D, Senior lecturer
35
Faculty of Mechanical Engineer
Vo Nhu Thanh, Ph.D, Senior lecturer
36
Faculty of Mechanical Engineer
Vo Nhu Thanh, Ph.D, Senior lecturer
37
Faculty of Mechanical Engineer
Vo Nhu Thanh, Ph.D, Senior lecturer
38
Faculty of Mechanical Engineer
Vo Nhu Thanh, Ph.D, Senior lecturer
39
Faculty of Mechanical Engineer
Vo Nhu Thanh, Ph.D, Senior lecturer
40
Faculty of Mechanical Engineer
Vo Nhu Thanh, Ph.D, Senior lecturer
41
Faculty of Mechanical Engineer
Vo Nhu Thanh, Ph.D, Senior lecturer
42
Faculty of Mechanical Engineer
Vo Nhu Thanh, Ph.D, Senior lecturer
43
Faculty of Mechanical Engineer
Vo Nhu Thanh, Ph.D, Senior lecturer
44
Faculty of Mechanical Engineer
Vo Nhu Thanh, Ph.D, Senior lecturer
45
Faculty of Mechanical Engineer
Vo Nhu Thanh, Ph.D, Senior lecturer
46
Faculty of Mechanical Engineer
Vo Nhu Thanh, Ph.D, Senior lecturer
47
Faculty of Mechanical Engineer
Vo Nhu Thanh, Ph.D, Senior lecturer
48
Faculty of Mechanical Engineer
Vo Nhu Thanh, Ph.D, Senior lecturer
49
Faculty of Mechanical Engineer
Vo Nhu Thanh, Ph.D, Senior lecturer
50 50
Faculty of Mechanical Engineer
Vo Nhu Thanh, Ph.D, Senior lecturer
51
Faculty of Mechanical Engineer
Vo Nhu Thanh, Ph.D, Senior lecturer
52
Faculty of Mechanical Engineer
Vo Nhu Thanh, Ph.D, Senior lecturer
53 53
Faculty of Mechanical Engineer
Vo Nhu Thanh, Ph.D, Senior lecturer
54
Faculty of Mechanical Engineer
Vo Nhu Thanh, Ph.D, Senior lecturer
55
Faculty of Mechanical Engineer
Vo Nhu Thanh, Ph.D, Senior lecturer
56
Faculty of Mechanical Engineer
Vo Nhu Thanh, Ph.D, Senior lecturer
57
Faculty of Mechanical Engineer
Vo Nhu Thanh, Ph.D, Senior lecturer
58
Faculty of Mechanical Engineer
Vo Nhu Thanh, Ph.D, Senior lecturer
2. Labview
59
Faculty of Mechanical Engineer
Vo Nhu Thanh, Ph.D, Senior lecturer
Tóm Lại
Phân tích và thiết kế hệ thống điều khiển tập
trung vào ba mục tiêu chính:
60
Faculty of Mechanical Engineer
Vo Nhu Thanh, Ph.D, Senior lecturer
Thiết kế của một hệ thống điều khiển tuân theo các bước sau:
Bước 1 Xác định hệ thống vật lý và thông số kỹ thuật từ các yêu
cầu.
Bước 2 Vẽ sơ đồ khối chức năng.
Bước 3 Trình bày hệ thống vật lý dưới dạng sơ đồ.
Bước 4 Sử dụng sơ đồ để thu được mô hình toán học-> biểu diễn
sơ đồ khối.
Bước 5 Thu gọn sơ đồ khối.
Bước 6 Phân tích và thiết kế hệ thống để đáp ứng các yêu cầu và
thông số kỹ thuật cụ thể bao gồm tính ổn định, đáp ứng nhất thời
và hiệu suất ổn định.
61
Faculty of Mechanical Engineer
Vo Nhu Thanh, Ph.D, Senior lecturer
62
Faculty of Mechanical Engineer
Vo Nhu Thanh, Ph.D, Senior lecturer
63
Faculty of Mechanical Engineer
Vo Nhu Thanh, Ph.D, Senior lecturer
KỸ THUẬT
ĐIỀU KHIỂN TỰ ĐỘNG
CHƯƠNG 2
Võ như Thành – Bộ môn Cơ điện tử
Email : vnthanh@dut.udn.vn
Mobile: 0903532083
1
Chương 2
Faculty of Mechanical Engineer
Vo Nhu Thanh, Ph.D, Senior lecturer
• Mối quan hệ giữa các đại lượng biến động trong hệ thống vật lý sẽ được
miêu tả bằng các phương trình vi phân.
• Nếu mọi số hạng trong phương trình vi phân đều là luỹ thừa bậc 1 đối với các
biến phụ thuộc và đạo hàm của chúng thì đó là phương trình vi phân tuyến
tính.
• Trường hợp nếu có bất kỳ một số hạng nào lũy thừa khác 1 hoặc là tích,
hoặc là siêu việt đối với các biến phụ thuộc và đạo hàm của chúng thì đó là
phương trình vi phân phi tuyến.
2
Chương 2
Faculty of Mechanical Engineer
Vo Nhu Thanh, Ph.D, Senior lecturer
• Ví dụ 1:
3 3
Chương 2
Faculty of Mechanical Engineer
Vo Nhu Thanh, Ph.D, Senior lecturer
• Ví dụ 1:
4
Chương 2
Faculty of Mechanical Engineer
Vo Nhu Thanh, Ph.D, Senior lecturer
• Ví dụ 2:
5
Chương 2
Faculty of Mechanical Engineer
Vo Nhu Thanh, Ph.D, Senior lecturer
• Tổng quát:
6 6
Chương 2
Faculty of Mechanical Engineer
Vo Nhu Thanh, Ph.D, Senior lecturer
• Tổng quát:
7 7
Faculty of Mechanical Engineer
Vo Nhu Thanh, Ph.D, Senior lecturer
8
Faculty of Mechanical Engineer
Vo Nhu Thanh, Ph.D, Senior lecturer
Để giải quyết bài toán của phương trình vi phân ta thường sử dụng biến đổi Laplace
9
Faculty of Mechanical Engineer
Vo Nhu Thanh, Ph.D, Senior lecturer
10
Faculty of Mechanical Engineer
Vo Nhu Thanh, Ph.D, Senior lecturer
11
Faculty of Mechanical Engineer
Vo Nhu Thanh, Ph.D, Senior lecturer
12 12
Faculty of Mechanical Engineer
Vo Nhu Thanh, Ph.D, Senior lecturer
13
Faculty of Mechanical Engineer
Vo Nhu Thanh, Ph.D, Senior lecturer
14 14
Faculty of Mechanical Engineer
Vo Nhu Thanh, Ph.D, Senior lecturer
15 15
Faculty of Mechanical Engineer
Vo Nhu Thanh, Ph.D, Senior lecturer
16 16
Faculty of Mechanical Engineer
Vo Nhu Thanh, Ph.D, Senior lecturer
17
Faculty of Mechanical Engineer
Vo Nhu Thanh, Ph.D, Senior lecturer
18
Faculty of Mechanical Engineer
Vo Nhu Thanh, Ph.D, Senior lecturer
19
Faculty of Mechanical Engineer
Vo Nhu Thanh, Ph.D, Senior lecturer
20
Faculty of Mechanical Engineer
Vo Nhu Thanh, Ph.D, Senior lecturer
21
Faculty of Mechanical Engineer
Vo Nhu Thanh, Ph.D, Senior lecturer
22
Faculty of Mechanical Engineer
Vo Nhu Thanh, Ph.D, Senior lecturer
Chia đa thức
23
Faculty of Mechanical Engineer
Vo Nhu Thanh, Ph.D, Senior lecturer
Chia đa thức
Trường hợp 1. Nghiệm của mẫu số của F(s) là nghiệm thực và phân biệt
Cho s=-1 => K1= 2 ; tương tự nhân 2 vế cho (s+2) sau đó cho s=-2 => K2=-2
Dựa vào bảng Laplace ta có kết quả như sau:
25
Faculty of Mechanical Engineer
Vo Nhu Thanh, Ph.D, Senior lecturer
Trường hợp 1. Nghiệm của mẫu số của F(s) là nghiệm thực và phân biệt
Công thức tổng quát tìm hệ số cho trường hợp này như sau:
26
Faculty of Mechanical Engineer
Vo Nhu Thanh, Ph.D, Senior lecturer
Trường hợp 1. Nghiệm của mẫu số của F(s) là nghiệm thực và phân biệt
Ví dụ:
27
Faculty of Mechanical Engineer
Vo Nhu Thanh, Ph.D, Senior lecturer
Trường hợp 2. Nghiệm của mẫu số của F(s) là nghiệm thực và lặp lại (trùng
nhau)
28
Faculty of Mechanical Engineer
Vo Nhu Thanh, Ph.D, Senior lecturer
Trường hợp 2. Nghiệm của mẫu số của F(s) là nghiệm thực và lặp lại (trùng
nhau)
Công thức tổng quát tìm hệ số cho trường hợp này như sau:
- Làm tương tự như trường hợp 1
- Nhân hệ số trùng nhau n lần
- Sau đó lấy đạo hàm lần lượt tìm được các hệ số
29
Faculty of Mechanical Engineer
Vo Nhu Thanh, Ph.D, Senior lecturer
Trường hợp 3. Nghiệm của mẫu số của F(s) là nghiệm phức (ảo)
Ví dụ:
Nhân 2 vế cho (s) sau đó cho s=0 => K1= 3/5 => giống trường hợp 1
Nhân 2 vế cho (s)(s^2+2s+5) sau đó thế K1= 3/5
30
Faculty of Mechanical Engineer
Vo Nhu Thanh, Ph.D, Senior lecturer
Trường hợp 3. Nghiệm của mẫu số của F(s) là nghiệm phức (ảo)
Sử dụng công thức
31
Faculty of Mechanical Engineer
Vo Nhu Thanh, Ph.D, Senior lecturer
32
Faculty of Mechanical Engineer
Vo Nhu Thanh, Ph.D, Senior lecturer
33 33
Faculty of Mechanical Engineer
Vo Nhu Thanh, Ph.D, Senior lecturer
HẾT PHẦN 1
34
Faculty of Mechanical Engineer
Vo Nhu Thanh, Ph.D, Senior lecturer
KỸ THUẬT
ĐIỀU KHIỂN TỰ ĐỘNG
CHƯƠNG 2
Võ như Thành – Bộ môn Cơ điện tử
Email : vnthanh@dut.udn.vn
Mobile: 0903532083
1
Faculty of Mechanical Engineer
Vo Nhu Thanh, Ph.D, Senior lecturer
CÁC HỆ CƠ BẢN
2
Faculty of Mechanical Engineer
Vo Nhu Thanh, Ph.D, Senior lecturer
Hệ Điện
• Các công thức tổng quát
3
Faculty of Mechanical Engineer
Vo Nhu Thanh, Ph.D, Senior lecturer
• Tìm hàm truyền Vc(s) của hệ trên, với ngõ vào là V(s)
=>
Liên hệ điện tích và điện áp
=>
4
Faculty of Mechanical Engineer
Vo Nhu Thanh, Ph.D, Senior lecturer
=> =>
5
Faculty of Mechanical Engineer
Vo Nhu Thanh, Ph.D, Senior lecturer
=>
6
Faculty of Mechanical Engineer
Vo Nhu Thanh, Ph.D, Senior lecturer
• Tìm hàm truyền Vc(s) của hệ trên, với ngõ vào là V(s)
• Giải lại bài này dùng công thức Laplace ( bài tập)
7
Faculty of Mechanical Engineer
Vo Nhu Thanh, Ph.D, Senior lecturer
8
Faculty of Mechanical Engineer
Vo Nhu Thanh, Ph.D, Senior lecturer
=>
9
Faculty of Mechanical Engineer
Vo Nhu Thanh, Ph.D, Senior lecturer
Hệ Điện
=>
10
Faculty of Mechanical Engineer
Vo Nhu Thanh, Ph.D, Senior lecturer
11
Faculty of Mechanical Engineer
Vo Nhu Thanh, Ph.D, Senior lecturer
=>
12
Faculty of Mechanical Engineer
Vo Nhu Thanh, Ph.D, Senior lecturer
=>
13
Faculty of Mechanical Engineer
Vo Nhu Thanh, Ph.D, Senior lecturer
14
Faculty of Mechanical Engineer
Vo Nhu Thanh, Ph.D, Senior lecturer
Trả lời:
15
Faculty of Mechanical Engineer
Vo Nhu Thanh, Ph.D, Senior lecturer
Hệ Cơ Khí
16
Faculty of Mechanical Engineer
Vo Nhu Thanh, Ph.D, Senior lecturer
=>
18
Faculty of Mechanical Engineer
Vo Nhu Thanh, Ph.D, Senior lecturer
19
Faculty of Mechanical Engineer
Vo Nhu Thanh, Ph.D, Senior lecturer
20
Faculty of Mechanical Engineer
Vo Nhu Thanh, Ph.D, Senior lecturer
=>
Với
21
Faculty of Mechanical Engineer
Vo Nhu Thanh, Ph.D, Senior lecturer
22
Faculty of Mechanical Engineer
Vo Nhu Thanh, Ph.D, Senior lecturer
• Đáp số:
23
Faculty of Mechanical Engineer
Vo Nhu Thanh, Ph.D, Senior lecturer
Hệ Cơ khí - Xoay
24
Faculty of Mechanical Engineer
Vo Nhu Thanh, Ph.D, Senior lecturer
HỆ CƠ KHÍ - XOAY
25
Faculty of Mechanical Engineer
Vo Nhu Thanh, Ph.D, Senior lecturer
=>
28
Faculty of Mechanical Engineer
Vo Nhu Thanh, Ph.D, Senior lecturer
29
Faculty of Mechanical Engineer
Vo Nhu Thanh, Ph.D, Senior lecturer
30
Faculty of Mechanical Engineer
Vo Nhu Thanh, Ph.D, Senior lecturer
• Hàm truyền
31
Faculty of Mechanical Engineer
Vo Nhu Thanh, Ph.D, Senior lecturer
32
Faculty of Mechanical Engineer
Vo Nhu Thanh, Ph.D, Senior lecturer
33
Faculty of Mechanical Engineer
Vo Nhu Thanh, Ph.D, Senior lecturer
Có dạng bậc 2
=>
34
Faculty of Mechanical Engineer
Vo Nhu Thanh, Ph.D, Senior lecturer
35
Faculty of Mechanical Engineer
Vo Nhu Thanh, Ph.D, Senior lecturer
36
Faculty of Mechanical Engineer
Vo Nhu Thanh, Ph.D, Senior lecturer
37
Faculty of Mechanical Engineer
Vo Nhu Thanh, Ph.D, Senior lecturer
38
Faculty of Mechanical Engineer
Vo Nhu Thanh, Ph.D, Senior lecturer
39
Faculty of Mechanical Engineer
Vo Nhu Thanh, Ph.D, Senior lecturer
HẾT PHẦN 2
40
Faculty of Mechanical Engineer
Vo Nhu Thanh, Ph.D, Senior lecturer
KỸ THUẬT
ĐIỀU KHIỂN TỰ ĐỘNG
CHƯƠNG 2
Võ như Thành – Bộ môn Cơ điện tử
Email : vnthanh@dut.udn.vn
Mobile: 0903532083
1
Chương 2
Faculty of Mechanical Engineer
Vo Nhu Thanh, Ph.D, Senior lecturer
Tìm x(t)
2
Chương 2
Faculty of Mechanical Engineer
Vo Nhu Thanh, Ph.D, Senior lecturer
3
Faculty of Mechanical Engineer
Vo Nhu Thanh, Ph.D, Senior lecturer
4
Faculty of Mechanical Engineer
Vo Nhu Thanh, Ph.D, Senior lecturer
KỸ THUẬT
ĐIỀU KHIỂN TỰ ĐỘNG
CHƯƠNG 2
Võ như Thành – Bộ môn Cơ điện tử
Email : vnthanh@dut.udn.vn
Mobile: 0903532083
1
Faculty of Mechanical Engineer
Vo Nhu Thanh, Ph.D, Senior lecturer
• Đáp số:
2
Faculty of Mechanical Engineer
Vo Nhu Thanh, Ph.D, Senior lecturer
Bài 1:
• Tìm hàm truyền X2(s)/F(s)
Ma sát = 0.1
3
Faculty of Mechanical Engineer
Vo Nhu Thanh, Ph.D, Senior lecturer
Bài 2:
• Tìm hàm truyền Vo(s)/Vi(s)
• Đáp số:
4
Faculty of Mechanical Engineer
Vo Nhu Thanh, Ph.D, Senior lecturer
Bài 3:
• Đáp số:
5
Faculty of Mechanical Engineer
Vo Nhu Thanh, Ph.D, Senior lecturer
Bài 4:
• Đáp số:
6
Faculty of Mechanical Engineer
Vo Nhu Thanh, Ph.D, Senior lecturer
Bài 5:
7
Faculty of Mechanical Engineer
Vo Nhu Thanh, Ph.D, Senior lecturer
Bài 5:
8
Faculty of Mechanical Engineer
Vo Nhu Thanh, Ph.D, Senior lecturer
9
KỸ THUẬT
ĐIỀU KHIỂN TỰ ĐỘNG
CHƯƠNG 2
Võ như Thành – Bộ môn Cơ điện tử
Email : vnthanh@dut.udn.vn
Mobile: 0903532083
1
BIẾN ĐỔI SƠ ĐỒ KHỐI
2
3Automatic Control by Meiling CHEN
3
4Automatic Control by Meiling CHEN
Điểm tán
Khối Điểm tụ
4
5Automatic Control by Meiling CHEN Automatic control
5
6
(c) Automatic control
Y ( s) G( s) E ( s)
E ( s) R( s) H ( s)Y ( s)
Y ( s) G ( s)[ R( s) H ( s)Y ( s)] G ( s) R( s) G ( s) H ( s)Y ( s)
Y ( s) G ( s)
T ( s)
R( s) 1 G ( s) H ( s) 6
7 Automatic control
8
9
sau
A A B A B C A AC AC B
B C C B
Đảo vị trí điểm tụ
C
A A B A B C
A A B C
B B C
9
10
B
A A AG B
AG G G
A AG B
G
1
B G
B
Di chuyển điểm tụ qua trái 1 khối
A A B ( A B)G ( A B)G
G A
G
B B G
A AG AG
G A
G
AG AG
G
A 1 A
G
11
12
13
14 Automatic control
Ví dụ
14
15 Automatic control
Tiêp theo
15
16 Automatic control
16
17 Automatic control
17
18 Automatic control
18
19 Automatic control
19
20 Automatic control
20
21 Automatic control
21
22 Automatic control
22
23 Automatic control
23
24 Automatic control
24
25 Automatic control
25
26 Automatic control
26
27 Automatic control
Bài tập graph 1
Y (s)
Tìm
R( s)
27
28
y5
Tìm
y3
d
c f
y1 y2 a y3 e g y5
1 b 1
j
i
h
28
Rút
gọn
sơ
đồ
khối
sau:
1.
2.
3.
4.
5.
Chú
ý
khi
rút
gọn
sơ
đồ
khối
có
nhiều
tín
hiệu
ra
vào
ta
sử
dụng
nguyên
lý
chất
chồng
đại
số:
1
tín
hiệu
khác
0
và
các
tín
hiệu
khác
bằng
0
…
làm
lần
lượt
cho
tất
cả
các
tín
hiệu
vào
(xem
trong
ví
dụ
trong
tập
bài
giảng
đã
gửi)
Đáp án bài tập sơ đồ khối :
1.
2.
3.
4.
5.
Matlab & Simulink
cho điều khiển tự động
Vo Nhu Thanh
1 do not copy without author agreement
Mục lục
1. Giới thiệu phần mềm MatLab
2. Tổng quan về Matlab
3. Các phép toán cơ bản
4. Các hàm toán
5. Một số lệnh cơ bản hay dùng
6. Vector và ma trận
7. Một số phép tính đại số
8. Một số lệnh đồ họa
9. Symbolic tool box
10. M-file & function
11. Hàm truyền và các thông số cơ bản
12. Simulink tool boxes
13. Bộ điều khiển PID
2 do not copy without author agreement
Phần mềm Matlab
Matlab là một phần mềm tính toán số và lập trình, được
thiết kế bởi công ty MathWorks.
Matlab cho phép tính toán số với ma trận, vẽ đồ thị hàm
số hay biểu đồ thông tin, thực hiện thuật toán…
MatLab có thể tạo các giao diện người dùng và liên kết
với những chương trình máy tính viết trên nhiều ngôn ngữ
lập trình khác nhau.
ans = ans =
12
NaN
Lò xo
Trọng khối
k
m
d
Giảm xóc
Ma sát = 0
m
d
k Xo
FS
m
d FD
35 do not copy without author agreement
Simulink tool boxes
Ví dụ: thiết lập sơ đồ khối và mô phỏng hệ thống lò xo
– giảm xóc
FS = k ⋅ x
Các lực: FD = d ⋅ x
Fi = m ⋅ x
x'' x' x
1 1
1
s s
d
0.1
1
s2 +0.1s+1
Step Transfer Fcn Scope1
C.s
Scope1
39 do not copy without author agreement
Simulink tool boxes
Ví dụ: động cơ 1 chiều
f : Ma sát[Nm] =0
K
J*L.s2 +(J*R+L*b)s+(R*b+K^2)
Step Scope
Transfer Fcn
Scope1
Gain
1
1
s
Step Gain1 Integrator
1 du/dt
Gain2 Derivative
1 1
K
s s+1
Step Integrator Gain Transfer Fcn
1 K
Ki
s s+1
Step Integrator Gain Transfer Fcn
Kp
Gain1
Kết quả:
Kp: ổn định, không bị nhảy quá, không chính xác, đáp ứng nhanh
Ki: ổn định, có thể bị nhảy quá, chính xác, đáp ứng chậm hơn
=> kết hợp cả 2 cho kết quả tốt hơn
K
1 PID 1
In1 T^2.s2 +2*T*ds+b Out1
PID Controller
G(s)
K
T^2.s2 +2*T*ds+b
G(s)1
KỸ THUẬT
ĐIỀU KHIỂN TỰ ĐỘNG
• Sơ đồ khối, graph tín hiệu và biến đổi Laplace chỉ ứng dụng để khảo sát các
hệ tuyến tính và thích hợp cho các hệ bậc thấp
• Nếu như trong các hệ có chứa khâu phi tuyến hoặc phương trình bậc cao
không thể ứng dụng các phương pháp trên thì phải sử dụng phương pháp
biến trạng thái
• Phương pháp này quy đổi phương trinh vi phân bậc cao về hệ phương trinh
vi phân bậc 1. Số lượng biến trạng thái bằng số bậc phương trình vi phân của
hệ. Biến trạng thái không nhất thiết phải là tín hiệu ra và cũng có thể không
phải la một đại lượng vật lý.
2
3
Chương 3
3
4
Chương 3
4
5
Chương 3
5
6
Chương 2
6
7
• Ví dụ :
7
8
• Ví dụ :
8
9
• Ví dụ :
9
10
• Ví dụ :
10
11
• Ví dụ :
11
12
• Ví dụ :
12
13
• Biểu diễn theo biến trạng thái từ hàm truyền cho trước
• Ví dụ:
13
14
• Biểu diễn theo biến trạng thái từ hàm truyền cho trước
• Ví dụ:
14
15
• Biểu diễn theo biến trạng thái từ hàm truyền cho trước
• Ví dụ:
15
16
• Biểu diễn theo biến trạng thái từ hàm truyền cho trước
• Ví dụ:
16
17
hay
17
18
18
19
Thay vào
19
20
20
21
21
22
22
23
23
24
24
25
25
26
26
27
27
28
28
29
29
30
30
31
31
32
32
33
33
34 34
35 35
36 36
37 37
38 38
39 39
40 40
41 41
42 42
43 43
44 44
45 45
46 46
47 47
48 48
49 49
50 50
51 51
52 52
53 53
54 54
55 55
Hết Tuần 8
56 56
Phân tích đánh giá hệ
thống điều khiển tự
động
T.S. Võ Như Thành
1
2 2
3 3
4 4
5 5
6 6
7 7
8 8
9 9
10 10
11 11
12 12
13 13
Tìm cực của hàm kín cho 2 hệ thống trên.
Từ đó kết luận tính ổn định của từng hệ thống.
14 14
15 15
16 16
17 17
18 18
Tìm độ ổn định của hệ kín sau – theo tiêu chuẩn R-H
19 19
Tìm khoảng K để hệ kín sẽ ổn định
20 20
1-(1/11)K >0 => K<11
=> 0<K<11
21 21
22 22
23 23
24 24
25 25
26 26
27 27
28 28
29 29
30 30
31 31
Để biểu diễn đặc tính tần số một cách trực quan, ta có thể
dùng đồ thị. Có hai dạng đồ thị thường sử dụng:
1 - Biểu đồ Bode là hình vẽ gồm hai thành phần:
- Biểu đồ Bode biên độ: là đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa
logarith của đáp ứng biên độ L() theo tần số .
L( ) 20 lg M ( ) (3.17)
- Biểu đồ Bode pha: là đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa đáp
ứng pha () theo tần số .
Cả hai đồ thị trên đều được vẽ trong hệ tọa độ vuông góc với
trục hoành chia theo thang logarith cơ số 10. khoảng cách
giữa hai tần số hơn kém nhau 10 lần goi là decade.
32 32
2 - Biểu đồ Nyquist (đường cong Nyquist) là đồ thị biểu diễn
đặc tính tần số G(j) trong hệ tọa độ cực khi thay đổi từ
0.
Nói cách khác đường cong Nyquist chính là tập hợp tất cả
các điểm ngọn của véc tơ biểu diễn số phức G(j) (biên độ
véc tơ là M(), góc của véc tơ là ()) khi thay đổi từ
0.
Mặc dù biểu diễn dưới hai dạng đồ thị khác nhau nhưng
thông tin có được về hệ thống từ biểu đồ Bode và biểu đồ
Nyquist là như nhau. Từ biểu đồ Bode ta có thể suy ra được
biểu đồ Nyquist và ngược lại.
33
34 34
Biểu diễn đặc tính tần số từ đồ thị:
L() [dB]
Độ dự trữ biên
40 Lp
20 lg
-1 0 1 c 2
0 0,1 1 p 10 100
-20
() [độ]
-1 0 1 - 2 lg
0
0,1 1 10 100
- 90
- 180
Độ dự trữ pha
- 270
Biểu diễn đặc tính tần số từ đồ thị biểu đồ Bode
35 35
36 36
37 37
38 38
39 39
40 40
41 41
42 42
43 43
44 44
45 45
46 46
47 47
48 48
49 49
50 50
`
Q&A?
51 51
Bước 1. Viết lại hàm truyền ở dạng thích hợp.
Ví du:
Bước tiếp theo là xác định các thông số, có các thông số như sau:
Hằng số 6,
Cặp cực là nghiệm của s2 + 3s + 50. Các cực liên hợp phức tạp nằm ở s = -1,5 ± j6,9
Ví dụ :
hằng số k= 3,
zero ở gốc,
Ví dụ :
hằng số 2,
Bước 4. Vẽ sơ đồ Bode tổng thể bằng cách kết hợp các kết quả bước 3.
Ví dụ 1:
Bước 1:
Bước 2:
K=3.3 = 10.4dB
Bước 3:
K= 0.1=-20dB
Cực tại s=-10 và s=-100
zero tại s=-1
Ví dụ 3:
K= 6
Zero tại s = -10
Cực phức là nghiệm của s2+3s+50 = s2+2ζω0s+ω02
tại
8
Faculty of Mechanical Engineer
Vo Nhu Thanh, Ph.D, Senior lecturer
Giới thiệu
• Làm thế nào có thể nhanh chóng xác định các điều chỉnh bộ điều khiển
thích hợp trên bất kỳ ứng dụng điều khiển nào?
• Câu hỏi được đặt ra bởi các tác giả của phương pháp điều chỉnh PID được
xuất bản đầu tiên J.G.Ziegler và N.B.Nichols vào năm 1942 vẫn là chủ đề
và thách thức đối với cộng đồng kỹ thuật điều khiển.
• Lý do rất rõ ràng: chỉ 1 trong 5 bộ điều khiển được triển khai được điều
chỉnh đúng nhưng thực tế:
• 30% hiệu suất không khớp là do lựa chọn không phù hợp phương pháp
thiết kế bộ điều khiển, 30% hiệu suất không khớp là do tính phi tuyến bị bỏ
qua trong vòng điều khiển, 20% động lực học vòng kín không đúng là do
thời gian lấy mẫu được chọn kém. 9
Faculty of Mechanical Engineer
Vo Nhu Thanh, Ph.D, Senior lecturer
Giới thiệu
10
Faculty of Mechanical Engineer
Vo Nhu Thanh, Ph.D, Senior lecturer
Tổng quan
• Bộ điều khiển tương tự liên tục (Continuous analogue controller)
• Trong điều khiển liên tục, có ba chế độ cơ bản mà toàn bộ hành động điều khiển diễn ra
- Bộ điều khiển tỷ lệ. P
- Bộ điều khiển tích phân. I
- Bộ điều khiển đạo hàm. D
• Kết hợp các chế độ này của bộ điều khiển có thể cho ra đáp ứng đầu ra mong muốn và
chính xác.
- Có thể kết hợp theo các kiểu P, PI, PD, PID
- Vậy tại sao không thấy có kiểu I,D hoặc ID?
11
Faculty of Mechanical Engineer
Vo Nhu Thanh, Ph.D, Senior lecturer
Bộ điều khiển tỷ lệ
• Điều khiển theo tỷ lệ, đầu ra của bộ điều khiển tỷ lệ với tín hiệu lỗi, Bộ điều khiển theo tỷ lệ
có hai điều kiện và chúng được viết dưới đây:
- Độ lệch không được lớn (nghĩa là độ lệch giữa đầu vào và đầu ra sẽ ngày một ít).
- Độ lệch không được đột ngột.
• Bộ điều khiển tỷ lệ, như tên gọi, cho thấy trong một bộ điều khiển tỷ lệ, đầu ra (còn được
gọi là tín hiệu kích hoạt) tỷ lệ thuận với tín hiệu lỗi.
• Đầu ra bộ điều khiển tỷ lệ tỷ lệ thuận với tín hiệu lỗi, ta có phương trình biểu diễn toán học,
Hoặc
12
Faculty of Mechanical Engineer
Vo Nhu Thanh, Ph.D, Senior lecturer
Bộ điều khiển tỷ lệ
Hoặc
Nếu giá trị của Kp lớn hơn 1, thì nó sẽ khuếch đại tín hiệu lỗi lớn
hơn và do đó tín hiệu lỗi được khuếch đại có thể được phát hiện
dễ dàng.
13
Faculty of Mechanical Engineer
Vo Nhu Thanh, Ph.D, Senior lecturer
14
Faculty of Mechanical Engineer
Vo Nhu Thanh, Ph.D, Senior lecturer
15
Faculty of Mechanical Engineer
Vo Nhu Thanh, Ph.D, Senior lecturer
17
Faculty of Mechanical Engineer
Vo Nhu Thanh, Ph.D, Senior lecturer
18
Faculty of Mechanical Engineer
Vo Nhu Thanh, Ph.D, Senior lecturer
Khâu vi phân
Khâu vi phân là khâu động học mà ở chế độ xác lập tín hiệu ra y(t) tỷ lệ với đạo hàm bậc
nhất của tín hiệu vào x(t). dx(t )
• Phương trình vi phân: y (t ) K .
dt
• Hàm truyền đạt: G ( s ) K .s
• Đặc tính thời gian.
du (t )
- Hàm quá độ: h(t ) K . K . (t ) tín hiệu vào là hàm bậc thang đơn vị.
dt
- Hàm trọng lượng:k (t ) h(t ) K . (t ) tín hiệu vào là xung đơn vị.
• Ưu điểm chính của bộ điều khiển • Nó không bao giờ cải thiện lỗi trạng
vi phân là nó cải thiện phản ứng thái ổn định.
nhất thời của hệ thống vì vậy nó • Nó tạo ra hiệu ứng bão hòa và cũng
còn được xem như là bộ điều khuếch đại các tín hiệu nhiễu được
khiển trạng thái nhất thời (rate tạo ra trong hệ thống
controller) • Do đó bộ điều khiển vi phân không
bao giơ được sử dụng một mình
21
Faculty of Mechanical Engineer
Vo Nhu Thanh, Ph.D, Senior lecturer
Nhận xét:
* Tín hiệu ra của khâu tích phân luôn
chậm pha hơn tín hiệu vào một góc bằng π/2, do
vậy khâu tích phân khiến cho hệ có tác động
chậm.
24
Các bộ điều khiển kết hợp từ P,I,D
• Khâu PI (tích phân tỉ lệ) Sự đóng góp của khâu tích phân tỷ lệ thuận với
cả cường độ của lỗi và thời gian xảy ra lỗi.
Tích phân trong bộ điều khiển PID là tổng của
lỗi tức thời theo thời gian và cung cấp phần bù tích lũy
cần được sửa trước đó. Sau đó, lỗi tích lũy được nhân với
mức tăng tích phân và được thêm vào đầu ra của bộ điều
khiển. Thành phần tích phân tăng tốc độ di chuyển của
quá trình theo hướng điểm đặt và loại bỏ lỗi trạng thái ổn
định còn lại xảy ra với bộ điều khiển tỷ lệ thuần túy.
Tuy nhiên, do thuật ngữ tích phân phản ứng với
các lỗi tích lũy từ quá khứ, nên nó có thể khiến giá trị
hiện tại vượt quá giá trị điểm đặt -> dễ gây vọt lố và mất
ổn định.
26
Faculty of Mechanical Engineer
Vo Nhu Thanh, Ph.D, Senior lecturer
27
Faculty of Mechanical Engineer
Vo Nhu Thanh, Ph.D, Senior lecturer
28
Faculty of Mechanical Engineer
Vo Nhu Thanh, Ph.D, Senior lecturer
29
Faculty of Mechanical Engineer
Vo Nhu Thanh, Ph.D, Senior lecturer
• Khâu PID
30
Bộ điều khiển PID
• Bộ điều khiển PID là loại bộ điều khiển quá trình được sử dụng
rộng rãi nhất.
• Khi được kết hợp thành một bộ điều khiển vòng kín, các chế độ
tỷ lệ, tích phân và vi phân bổ sung cho nhau để giảm lỗi hệ
thống xuống zero nhanh hơn bất kỳ bộ điều khiển nào khác.
31
Bộ điều khiển PID
• Điều khiển PID là phương pháp điều khiển phản hồi kết hợp các hành
động tỷ lệ, tích phân và đạo hàm.
• Hành động tỷ lệ cung cấp kiểm soát nhanh chóng và mượt mà không
bị nhanh hay chậm pha.
• Hành động tích phân tự động sửa lỗi bù giảm sai số xác lập.
• Hành động vi phân phản ứng nhanh với các nhiễu bên ngoài lớn và
tức thì.
32
Điều chỉnh (tuning) là gì?
• Điều chỉnh là sự thay đổi các tham số điều khiển thành các giá trị tối ưu
cho đáp ứng điều khiển mong muốn.
• Sự ổn định là một yêu cầu cơ bản.
• Tuy nhiên, các hệ thống khác nhau có hành vi khác nhau, các ứng dụng
khác nhau có các yêu cầu và yêu cầu khác nhau và có thể xung đột với
nhau
• Có các chế độ điều chỉnh
• Chỉnh tay
• Bán tự động hoặc tự động
• Phần mềm điều chỉnh PID
33
Faculty of Mechanical Engineer
Vo Nhu Thanh, Ph.D, Senior lecturer
• Bộ điều khiển đảm nhiệm việc tính toán và thiết lập các tham số
hoặc tự động
• Tính toán lỗi, tổng lỗi, tốc độ thay đổi lỗi
• Tính công suất mong muốn với các phương trình PID
• Cập nhật kiểm soát đầu ra
Phần mềm • Có một số phần mềm được chuẩn bị để họ có thể dễ dàng tính toán
tham số.
điều chỉnh PID • Vài ví dụ: Điều chỉnh bộ điều khiển PID MATLAB Simulink, BESTune,
Exper Tune, v.v
34
Quy tắc Ziegler-Nichols để điều chỉnh bộ điều khiển PID
• Ziegler và Nichols đề xuất các quy tắc để xác định các giá trị
của mức tăng tỷ lệ Kp, thời gian tích phân Ti và thời gian vi
phânTd dựa trên các đặc điểm đáp ứng nhất thời của hệ thống
nhất định.
• Dựa vào cách xác định các tham số của bộ điều khiển PID có
thể được thực hiện bởi các kỹ sư tại chỗ bằng các thí nghiệm
trên nhà máy.
• Các quy tắc như vậy đề xuất một tập hợp các giá trị của Kp, Ti
và Td sẽ cung cấp cho hệ thống hoạt động ổn định.
• Tuy nhiên, hệ thống kết quả có thể chưa tốt nhất đối do đó cần
một loạt các điều chỉnh tốt cho đến khi thu được kết nhất
mong muốn. 35
Faculty of Mechanical Engineer
Vo Nhu Thanh, Ph.D, Senior lecturer
36
Faculty of Mechanical Engineer
• Khâu PID (tich phan vi phân tỉ lệ): Vo Nhu Thanh, Ph.D, Senior lecturer
37
Faculty of Mechanical Engineer
• Khâu PID (tich phan vi phân tỉ lệ): Vo Nhu Thanh, Ph.D, Senior lecturer
38
Faculty of Mechanical Engineer
Vo Nhu Thanh, Ph.D, Senior lecturer
• Bài tập : tìm hệ số bộ điều khiển P, PI, PID cho hệ thống có đáp ứng như hình
bên cạnh
39
Faculty of Mechanical Engineer
Vo Nhu Thanh, Ph.D, Senior lecturer
• Bài tập : tìm hệ số bộ điều khiển P, PI, PID cho hệ thống có hàm truyền như sau- K
hệ số Kp của bộ điều khiển PID khi cho Ki và Kd =0 (lúc này như một khâu khếch
đại)
40
Phương pháp Ziegler-Nichols 1
41
Phương pháp Ziegler-Nichols 2
42
Phương pháp Cohen-Coon
• Phương pháp thiết kế bộ điều khiển theo Cohen - Coon phù hợp với nhiều quy trình hơn so với phương pháp
điều chỉnh Ziegler - Nichols. Các quy tắc Ziegler-Nichols chỉ hoạt động tốt trên các quy trình trong đó thời gian
chết nhỏ hơn một nửa thời gian của hằng số thời gian. Các quy tắc điều chỉnh Cohen-Coon hoạt động tốt
trên các quy trình trong đó thời gian chết nhỏ hơn hai lần độ dài của hằng số thời gian (và có thể kéo dài hơn
nữa nếu cần thiết). Ngoài ra, nó cung cấp một trong vài bộ quy tắc điều chỉnh có quy tắc cho bộ điều khiển
PD.
• Giống như các quy tắc điều chỉnh Ziegler-Nichols, các quy tắc Cohen-Coon nhắm đến phản ứng giảm chấn
biên độ. Mặc dù loại điều chỉnh giảm biên độ cung cấp khả năng loại bỏ nhiễu rất nhanh, nhưng nó có xu
hướng rất dao động và thường xuyên tương tác với các vòng điều chỉnh tương tự. Điều chỉnh loại giảm biên
độ cũng làm cho vòng lặp dễ bị mất ổn định nếu quá trình tăng hoặc thời gian chết tăng gấp đôi.
• Trong phương pháp này, đường cong phản ứng quá trình được lấy trước tiên, bằng một thử nghiệm vòng mở
như trong và sau đó động lực của quá trình được xấp xỉ bởi một thứ tự đầu tiên cộng với mô hình thời gian
chết, với các tham số sau:
43
Phương pháp Cohen-Coon
Các thông số của các bộ điều khiển theo phương pháp Cohen-
Coon được tính từ bảng sau:
44
Phương pháp Cohen-Coon
• Phương pháp này phổ biến thứ 2 sau phương pháp Z-N. Nó cải thiện
cho phương pháp Z-N ( chỉ sử dụng được khi thời gian trễ bằng từ 0.25 đến
0.67 lần giá trị thời gian quán tính) khi mà thời gian trễ có thể nằm trong
khoảng từ 0.1 đến 4 lần giá trị thời gian quán tính.
• Ví dụ: Xác định các tham số Kp, Ti và TD cho bộ điều khiển PID trên cơ sở
xấp xỉ hàm truyền đạt Gp(s) có dạng như sau, sử dụng phương pháp Cohen-
Coon.
45
Phương pháp Cohen-Coon
• Phương pháp này phổ biến thứ 2 sau phương pháp Z-N. Nó cải thiện
cho phương pháp Z-N ( chỉ sử dụng được khi thời gian trễ bằng từ 0.25 đến
0.67 lần giá trị thời gian quán tính) khi mà thời gian trễ có thể nằm trong
khoảng từ 0.1 đến 4 lần giá trị thời gian quán tính.
• Ví dụ: Xác định các tham số Kp, Ti và TD cho bộ điều khiển PID trên cơ sở
xấp xỉ hàm truyền đạt Gp(s) có dạng như sau, sử dụng phương pháp Cohen-
Coon.
46
Phương pháp Cohen-Coon
47
Phương pháp Cohen-Coon
48
Phương pháp Chien-Hrones
• Phương pháp này là một sửa đổi của phương pháp Ziegler-Nichols ban đầu.
• PP Chien-Hrones-Reswick vào năm 1952 với khả năng kiểm soát tốt hơn đối
với phần vượt quá. So với công thức điều chỉnh Ziegler-Nichols truyền thống,
phương pháp này cũng sử dụng hằng số thời gian T và các tham số được tìm
thấy từ phản ứng bước của hệ thống vòng hở.
• Phương pháp này cũng áp dụng cho các đối tượng có đáp ứng đối với tín
hiệu vào là hàm nấc có dạng chữ S nhưng có thêm điều kiện: b>3a
49
Phương pháp Chien-Hrones
50
Phương pháp Chien-Hrones
51
Phương pháp Chien-Hrones
52
Phương pháp Chien-Hrones
53
Phương pháp Chien-Hrones
Bài tâp:
- Thiết kế bộ điều khiển PID theo 4 tiêu chí của C-H-
R cho đáp ứng của hệ thống như hình bên cạnh
- Kiểm thử lại bằng Simulink và đưa ra nhận xét cho
cả 4 trường hợp.
54
Phương pháp Chien-Hrones
Bài tâp:
- Thiết kế bộ điều khiển PID theo 4 tiêu chí của C-H-
R cho đáp ứng của hệ thống như hình bên cạnh
- Kiểm thử lại bằng Simulink và đưa ra nhận xét cho
cả 4 trường hợp.
55
Phương pháp Chien-Hrones
Bài tâp:
- Thiết kế bộ điều khiển PID theo 4 tiêu chí của C-H-
R cho đáp ứng của hệ thống như hình bên cạnh
- Kiểm thử lại bằng Simulink và đưa ra nhận xét cho
cả 4 trường hợp.
56
Võ Như Thành
57
PID – Arduino
57
Võ Như Thành
58
PID – Arduino
58
Võ Như Thành
59
PID – Arduino
59
Võ Như Thành
60
PID – Arduino
• Tinh chỉnh PID
• Ta còn chưa tính đến quán tính của trục động cơ và các cơ cấu kèm theo đó, Giả sử động
cơ đang tăng tốc và đến điểm sai số e = 0. Lúc này X = 0. Ta ngừng thay đổi băm xung.
Có vẻ tốc độ động cơ sẽ giữ nguyên hoặc giảm đi. Nhưng không, do quán tính, tốc độ
động cơ vẫn tăng thêm.
• => e < 0. Ta chọn được X nhỏ đi, làm tốc độ động cơ quay chậm lại, đến vị trí e = 0. X = 0.
Động cơ vẫn không giữ ở tốc độ chuẩn mà theo quán tính sẽ giảm nữa.
• Việc tốc độ động cơ cứ vượt quá điểm chuẩn 1 chút so với thực tế được gọi là đáp ứng có
dao động.
• Nguyên lý để ngăn chặn dao động này diễn ra là ta sẽ giảm dần sự thay đổi tốc độ động cơ
(tức là giảm gia tốc của động cơ ) khi mà tốc độ động cơ ngày càng tiếm đến điểm yêu
cầu.
• Sự thay đổi sai số được tính theo công thức: Delta_e = e- et.
• e: sai số ở thời điểm hiện tại
• et: sai số ở thời điểm trước
• Thành phần Delta_e chính là thành phần đạo hàm trong PID.
60
Võ Như Thành
61
PID – Arduino
• Công thức tính độ rộng xung sẽ tính như sau:
• X = Kp*e + Ki*TP(e,t) + Kd*(e – et).
• Thành phần D gần như luôn luôn khác dấu với thành phần P và I. nó có chức năng
giảm thành phần P và I. nhờ đó mà giảm sự vượt quá điểm chuẩn dẫn đến giao
động.
• Trong 1 bài toán thực tế: bạn đo tốc độ động cơ bằng encoder, băm xung ra động
cơ theo công thức trên, nhưng do X là độ rộng xung nên không thể là số âm. Có
nhiêu cách để xử lý trường hợp này
Cách 1: thay đổi lại công thức như sau:
• X = X0 + Kp*e + Ki*TP(e,t) + Kd*(e- et).
• X0 là 1 hằng số để khi Kết quả Kp*e+Ki*TP(e,t)+Kd*(e-et) âm thì X cũng chỉ đạt đến giá trị nhỏ
nhất là 0.
• Cách 2: xử lý bằng thuật toán như sau:
• X = Kp*e+Ki*TP(e,t) + Kd*(e-et)
• If (X < 0 ) X = 0;
• Cách 3: ???
61
Võ Như Thành
62
PID – Arduino
http://arduino.vn/result/5473-
robot-hai-banh-tu-can-bang-2-
wheel-self-balancing-robot
62
Võ Như Thành
63
PID – Arduino
64
Faculty of Mechanical Engineer
• Khâu PID (tich phan vi phân tỉ lệ): Vo Nhu Thanh, Ph.D, Senior lecturer
65
KỸ THUẬT
ĐIỀU KHIỂN TỰ ĐỘNG
28
Ôn tập cuối kỳ
Kỹ thuật điều khiển tự động
1
Tìm hàm truyền hệ sau
Hướng dẫn
1. Viết pt cân bằng Moment J1,J2,J3
2. Viết pt chuyển động thẳng M
3. Từ quan hệ
2 2
Tìm hàm truyền hệ sau
Với
Thay (4) vào (2)
3 3
Tìm hàm truyền hệ sau
4 4
Moment quán tính tương đương và
Tìm hàm truyền hệ sau hệ số giảm chấn tương đương Jm,Dm
5 5
Tìm hàm truyền hệ sau
6 6
Phương trình trạng thái
7 7
Phương trình trạng thái
8 8
Phương trình trạng thái
Biểu diễn hệ bằng pttt
Ma sát n
a. n=0
b. n≠0
9 9
Phương trình trạng thái
Biểu diễn hệ bằng pttt
N=0
Đặt
10 10
Phương trình trạng thái
Biểu diễn hệ bằng pttt
n≠0
Tự giải :D hahaha
11 11
Phương trình trạng thái
Cho hệ có pttt
12 12
Phương trình trạng thái
Cho hệ có pttt
13 13
Đáp ứng thời gian & tần số
Hệ quán tính
14bậc 1 14
Đáp ứng thời gian & tần số
Tìm thời hằng Tc, thời gian lên Tr, thời gian quá độ Ts
Hệ quán tính
15bậc 1 15
Đáp ứng thời gian & tần số
16 16
Đáp ứng thời gian & tần số
17 17
Đáp ứng thời gian & tần số
18 18
Đáp ứng thời gian & tần số
19 19
Đáp ứng thời gian & tần số
khi K =1
20 20
khi K =10
Đáp ứng thời gian & tần số
khi K =1
khi K=10 21 21
Tính ổn định của hệ thống
22 22
Tính ổn định của hệ thống
Tìm khoảng K để hệ kín của hàm G(s) sau ổn định (dùng bảng routh)- hoặc ma trận Huzwitz
23 23
Tính ổn định của hệ thống
Tìm khoảng K để hệ kín của hàm G(s) sau ổn định (dùng bảng routh)
Tự giải :D hahaha
Đáp án ko có K nào thỏa mãn điều kiện ổn định kệ kín của G(s)
Tự giải :D
24 24
Thiết kê bộ điều khiển PID
Các mạch PID có thể có dạng:
26 26
Thiết kê bộ điều khiển PID
Dạng tổng quát của PID controller
27 27
Thiết kê bộ điều khiển PID
Dạng tổng quát của PID controller
28 28
Thiết kê bộ điều khiển PID
Sau khi tìm được thông số Ki,Ti,Td từ phương pháp Z-N => quay về
mạch PID lựa chọn các thông số R,L,C cho hợp lý. => thiết kế sơ bộ
cho bộ PID
Nếu cho mạch PID như sau thì