Professional Documents
Culture Documents
Đọc- hiểu
A.Đọc thầm:
Lớp học rộng rãi, sáng sủa và sạch sẽ nhưng không biết ai vứt một mẩu giấy ngay giữa lối
ra vào.
Cô giáo bước vào lớp, mỉm cười:
Lớp ta hôm nay sạch sẽ quá! Thật đáng khen! Nhưng các em có nhìn thấy mẩu giấy đang
nằm ngay giữa cửa kia không?
- Có ạ! - Cả lớp đồng thanh đáp.
Nào! Các em hãy lắng nghe và cho cô biết mẩu giấy đang nói gì nhé! - Cô giáo nói tiếp.
Cả lớp im lặng lắng nghe. Được một lúc, tiếng xì xào nổi lên vì các em không nghe thấy
mẩu giấy nói gì cả. Một em trai đánh bạo giơ tay xin nói. Cô giáo cười:
- Tốt lắm! Em nghe thấy mẩu giấy nói gì nào?
- Thưa cô, giấy không nói được đâu ạ!
Nhiều tiếng xì xào hưởng ứng: “Thưa cô, đúng đấy ạ! Đúng đấy ạ!”
Bỗng một em gái đứng dậy, tiến tới chỗ mẩu giấy, nhặt lên rồi mang bỏ vào sọt rác. Xong
xuôi, em mới nói:
- Em có nghe thấy ạ. Mẩu giấy bảo: “Các bạn ơi! Hãy bỏ tôi vào sọt rác!”
Cả lớp cười rộ lên thích thú. Buổi học hôm ấy vui quá!
B.Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái trước ý đúng trong các câu trả lời dưới
đây:
1.Mẩu giấy vụn nằm ở đâu? (1đ)
A. Nằm ngay lối ra vào.
B. Nằm ngay giữa cửa.
C. Nằm ngay giữa bàn cô giáo.
D. Nằm ngay dưới chân bảng.
4.Em hiểu ý cô giáo nhắc nhở học sinh điều gì? (1đ)
A. Phải có ý thức giữ vệ sinh trường lớp.
B. Phải giữ trường lớp luôn luôn sạch đẹp.
C. Phải luôn luôn chú ý giữ vệ sinh trường lớp.
D. Cả a, b, c đều đúng.
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2012 – 2013
Môn Tiếng Việt ( phần viết) – Lớp 2
Thời gian 40 phút
Dưới mái trường mới, sao tiếng trống rung động kéo dài! Tiếng cô giáo trang nghiêm mà
ấm áp. Tiếng đọc bài của em cũng vang vang đến lạ! Em nhìn ai cũng thấy thân thương. Cả đến
chiếc thước kẻ, chiếc bút chì sao cũng đáng yêu đến thế!
Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 3 đến 5 câu) để nói về cô giáo (hoặc thầy giáo)
cũ của em. Dựa vào các câu hỏi gợi ý dưới đây:
1. Cô giáo (hoặc thầy giáo) lớp 1 của em tên là gì?
2.Tình cảm của cô (hoặc thầy) đối với học sinh như thế nào?
3. Em nhớ nhất điều gì ở cô (hoặc thầy)?
4.Tình cảm của em đối với cô giáo (hoặc thầy giáo) như thế nào?
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2012-2013
Môn Tiếng Việt – lớp 2 (Đọc thành tiếng)
Giáo viên cho học sinh bốc thăm và đọc 1 đoạn khoảng 35 tiếng/phút kết hợp trả lời 1 câu
hỏi do giáo viên nêu trong đoạn học sinh vừa đọc của các bài tập đọc sau:
Câu 1: Ý A
Câu 2: Ý C
Câu 3: Ý A
Câu 4: Ý D
* Lưu ý: Khoanh vào mỗi chữ cái đúng đạt 1 điểm; nếu như khoanh vào 2 chữ cái trong đó có 1
đúng, 1 sai thì không ghi điểm.
Câu 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng (2đ)
a. Số cần điền vào chỗ chấm để …… + 7 = 10 là:
A. 0 B. 2 C. 3 D. 4
63 81 81
Câu 5: Số ? (1đ)
a. -8 +10
5
b. 8 + 25 - 12
. 1
7
Câu 6: Một cửa hàng buổi sáng bán được 75kg đường, buổi chiều bán được nhiều hơn buổi
sáng 16kg đường. Hỏi buổi chiều cửa hàng đó bán được bao nhiêu ki-lô-gam đường (2đ)
Bài giải
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Câu 1: (2 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
a. Ý C ( 0,5 điểm)
b. Ý B ( 0,5 điểm)
c. Ý D ( 0,5 điểm)
d. Ý C ( 0,5 điểm)
Câu 2: (1 điểm) Viết đúng theo yêu cầu đạt 0,5 điểm x 2 = 1 điểm.
a. Từ bé đến lớn: 25; 37; 45; 82; 96. (0,5 điểm)
b. Từ lớn đến bé: 96; 82; 45; 37; 25. (0,5 điểm)
Câu 3: (1,5 điểm) Điền đúng số của mỗi câu đạt 0,5 điểm 3 = 1,5 điểm.
a. 75 gồm 7 chục và 5 đơn vị. ( 0,25 đ x 2 = 0,5 điểm)
b. 90 gồm 9 chục và 0 đơn vị. ( 0,25 đ x 2 = 0,5 điểm)
c. 16 gồm 1 chục và 6 đơn vị. ( 0,25 đ x 2 = 0,5 điểm)
Câu 4: (1,5 điểm) Điền đúng, sai đúng mỗi phép tính đạt 0,5 đ x 3 = 1,5 điểm.
a. Đ (0,5 điểm)
b. Đ (0,5 điểm)
c. S (0,5 điểm)
Câu 5: (1 điểm) Tính đúng kết quả và điền vào ô trống mỗi số đạt 0,25 điểm 4 = 1 điểm.
a. Số lần lượt cần điền là: 50; 60. (0,5 điểm)
b. Số lần lượt cần điền là: 42; 30. (0,5 điểm)
Câu 6: (2 điểm)
Bài giải
Số ki-lô-gam đường buổi chiều cửa hàng đó bán là: 0,5 đ
75 + 16 = 91 (kg) 1đ
Đáp số: 91kg. 0,5 đ
Câu 7: (1 điểm) Học sinh khoanh vào ý b có 9 hình chữ nhật đạt 1 điểm.