Professional Documents
Culture Documents
Html: HyperText Markup Language: ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản.
Elements: các thành phần của trang web
Tag: thẻ mô tả dữ liệu
1. Thẻ HTML
- Các thẻ lồng nhau: mở thẻ-đóng thẻ
<tên thẻ>Nội dung</tên thẻ>
- Thẻ đơn sẽ không có thẻ đóng mà sẽ đóng thẻ luôn trong 1 thẻ
<tên thẻ danh sách thuộc tính/>
VD: <br/>
<img src= “url”/>
- Thẻ html không phân biệt chữ HOA hay thường
- Mọi khoảng trống, dấu xuống dòng trong html được thể hiện trên trang web là 1 khoảng
trắng duy nhất.
- Để gõ 1 số ký tự đặc biệt: sử dụng mã:
Khoảng trống (TH muốn có nhiều hơn 1 ký tự trống):
Dấu nhỏ hơn (<) và lớn hơn (>): < >
Dấu ngoặc kép (“): "
Xuống dòng: <br/>
Gạch nganh dòng: <hr/>
- Html sẽ không báo lỗi khi viết sai cú pháp. Khi viết sai cú pháp chỉ dẫn đến hiển thị
không đúng.
</head>
<body>
</body>
</html>
3. Thuộc tính (Attribute)
- Cấu trúc:
<tên thẻ thuộc tính = “giá trị”></tên thẻ>
- Chỉ nên dùng thuộc tính để:
Mô tả
Đánh dấu dữ liệu mở rộng
Đặt thêm hoặc dùng định danh (id, class)
- Không nên dùng:
Định dạng (màu, kích thước font, kiểu font…) (sử dụng CSS)
4. Ghi chú
Để ghi chú trong code, không hiển thị trên web; vô hiệu hóa 1 đoạn code khi không
muốn xóa hẳn.
<!--Nội dung ghi chú-->
6. Thẻ tiêu đề: nhấn mạng nội dung, tối ưu hóa cho bộ máy tìm kiếm của google (SEO);
h1 là quan trọng nhất, mỗi trang thường chỉ có 1 thẻ h1.
<h1></h1>
<h2></h2>
…..
<h6></h6>
10. Bảng
<table>
<tr>
<th>Tiêu đề cột 1</th>
<th>Tiêu đề 2</th>
</tr>
<tr>
<td>Hàng 1, cột 1</td>
<td>Hàng 1, cột 2</td>
</tr>
….
</table>
Các thuộc tính của bảng:
- Border= “số”: kích thước đường viền (mặc định= “0”:ko có đg viền)
- Width= “rộng”, height= “cao”: độ rộng và cao của bảng; có thể đặt theo pxx hoặc %
- Colspan= “số”: số cột mà ô này chiếm (mặc định là 1)
- Rowspan= “số”: số dòng mà ô này chiếm (mặc định là 1)
11. Form
- Textbox: nhập văn bản ngắn (trên 1 dòng) hoặc mật khẩu
Thẻ: <input/>
Thuộc tính:
Name= “tên thuộc tính”: quan trọng
Type= “text”: ô nhập văn bản thường
Type= “pass”: ô nhập mk
Value= “giá tị mặc định”
- Checkbox: cho phép chọn nhiều lựa chọn trong nhóm các lựa chọn bằng cách đánh dấu
tích
Thẻ: <input/>: mỗi ô chọn cần 1 thẻ
Thuộc tính:
Name= “tên thuộc tính”: quan trọng
Type= “checkbox”
Value= “giá trị”: giá trị chương trình nhận được nếu chọn ô này
Checked= “checked” nút được check
- Radio button: cho phép chọn 1 lựa chọn trong nhóm các lựa chọn
Thẻ: <input/>: mỗi ô chọn cần 1 thẻ
Thuộc tính:
Name= “tên thuộc tính”: quan trọng, các đối tượng cùng tên thì chung 1 nhóm
Type= “radio”
Value= “giá trị”: giá trị chương trình nhận được nếu chọn ô này
Checked= “ checked”: giá trị ô được check
- Button
Gồm 3 loại button:
Submit: tự động ra lệnh gửi dữ liệu
Reset: đưa mọi dữ liệu về trạng thái mặc định
Normal: người lập trình tự xử lý
Thẻ: <input/>
Thuộc tính:
Name= “tên thuộc tính”: thường không quan trọng
Type= “submit/reset/normal”: nút submit/reset/ normal
Value= “tiêu đề nút”
- Drop-down menu (combo box): Danh sách có nhiều phần tử
Tại 1 thời điểm chỉ có 1 phần tử được chọn
Thẻ: <select>Danh sách </select>
Thuộc tính:
Name= “tên”: quan trọng
Thẻ tạo 1 phần tử trong danh sách <option></option>
Value= “giá trị”: giá trị nhận được nếu phần tử được chọn
Selected: nếu có thì phần tử này mặc định được chọn
- Listbox:
- TextArea:
Cho phép nhập văn bản trên nhiều dòng
THẻ: <textarea></textarea>
Thuộc tính:
Name= “tên”: quan trọng
Rows= “số dòng”
Cols= “số cột”
12. iFrame
- Nhúng 1 nội dung html vào trang html hiện tại
- Thẻ <iframe></iframe>
- Thuộc tính:
Src= “đường dẫn”
Width= “chiều rộng”
Height= “chiều cao”
Frameborder= “kích thước viền”
13. Div-Span
- Thẻ <div></div>: dùng để nhóm 1 số thẻ htm, dùng để layout web
- Thẻ <span></span>: không có tác dụng hiện thị trong htm, chỉ dùng chứa text và áp dụng
style.
6. Text Spacing
- Text Indent: text-indent: dòng đầu tiên của para luôn thụt vào 1 đoạn
- Letter Spacing: letter-spacing: Khoảng cách giữa các ký tự
- Line Height: line-height: khoảng cách giữa các dòng
- Word Spacing: word-spacing: khoảng cách giữa các từ
7. Font
- Font-family: Time New Roman; Arial;…
- Font-style: bold; italic;..
- Font-weight: độ béo của phông chữ:
normal; italic;…
number: 600, 800;…
- Font-size: cỡ chữ
- Font Shorthand:
Font: viết mọi thuộc tính ở trên trong 1 thuộc tính “font”(font-size và
font-family bắt buộc phải có).
VD: font: 20px Arial
8. Background
- Background-color: mã_màu
- Background-image: url (“link”):
Background-image: url(“./image.jpg”): vị trí tương đối của ảnh so với
vị trí của file .css
- Background-repeat: sử dụng kèm background-image: lặp lại ảnh
No-repeat: không lặp lại
Repeat-x: lặp chiều ngang
Repeat-y: lặp chiều dọc
Repeat: theo 2 chiều (mặc định)
- Backgorund-attachment: sử dụng kèm background-image: cố định ảnh hay
scroll theo nội dung khi lăn chuột:
Scroll: ảnh scroll theo thẻ html, mặc định
Fixed: ảnh cố định, không scroll
Local: ảnh scroll theo nội dung
Inherit: kế thừa của thẻ cha
- Background-position: sử dụng kèm background-image: chỉ ra vị trí của ảnh nền
so với thẻ html:
apx bpx: ảnh hiển thị ở vị trí apx cách biên trái, bpx cách biên trên (có
thể thay thế px bằng %)
key key: top, right, bottom, left, center
- background-size: chỉ ra kích thước ảnh nền:
x, y: width and height (px, %, auto)
contain: đảm bảo nhìn đủ ảnh
cover: đảm bảo nhìn đủ nội dung
- background shorthand: bao gồm tất cả các thuộc tính: theo thứ tự (color-image-
repeat-attachment-position)
9. Box Model
b.