You are on page 1of 1

BÀI TẬP CHƯƠNG III

Câu1. Tính đương lượng gam của các chất sau:


a. H2SO4 trong các phản ứng sau:
H2SO4 + Ca(OH)2 = CaSO4 + H2O
3H2SO4 + 2Al(OH)3 = Al2(SO4)3 + 6H2O
b. K2Cr2O7 trong các phản ứng sau:
K2Cr2O7 + 2BaCl2 + H2O = 2BaCrO4 + 2HCl + 2KCl
K2Cr2O7 + 2KOH = 2K2CrO4 + H2O
K2Cr2O7 + 6KI + 7H2SO4 = Cr2(SO4)3 + 3 I2 + 4K2SO4 + 7H2O
K2Cr2O7 + 6FeSO4 + 7H2SO4 = Cr2(SO4)3 + 3 Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 7H2O
c. KMnO4 phản ứng với các chất khử trong môi trường axit mạnh, axit yếu, trung
tính.
Câu2: Hòa tan 3.42g MgCl2; 2.63g NaCl; 88.20g nước
Tính nồng độ % về khối lượng của MgCl2; NaCl; H2O
Câu 3: HNO3 đặc có nồng độ 69%; khối lượng riêng d = 1.41g/cm3
Tìm thể tích dung dịch chứa 14.2g HNO3
Câu 4: Khối lượng riêng của dung dịch H2SO4 về khối lượng d = 1.385kg/dm3. Hỏi lấy
H2SO4 49% một thể tích bằng bao nhiêu để điều chế
a) 1L dung dịch nồng độ 0.5M
b) 400 cm3 dung dịch 1M
c) 250 cm3 dung dịch 0.2M
Câu 5: Phải lấy bao nhiêu gam Na2CO3 (M = 105,99) để pha thành 250 mL dung dịch
Na2CO3 0.1N để chuẩn độ HCl theo phản ứng
CO32- + 2H+ = CO2 + H2O
Câu 6: Tính nồng độ đương lượng của dung dịch:
KMnO4 0.01M ; nếu dùng để chuẩn độ các chất khử trong môi trường axit mạnh, trung
tính, kiềm.
Câu 7: Cần lấy bao nhiêu gam K2Cr2O7 để pha 200mL dung dịch K2Cr2O7 0.1N (M
= 294,192) để chuẩn độ các chất khử trong môi trường axit mạnh.
Câu 8:
a) Mẫu nước chứa 3 ppm Fe 3+. Tính nồng độ M của Fe 3+ trong nước
b) Hàm lượng ion Ca 2+ trong 1 L H2O là 0.0012g. Tính nồng độ Ca 2+ theo ppm
Câu 9: Cần thêm bao nhiêu mL HCl 5M vào một lít dung dịch HCl 0.08M để đạt được
dung dịch HCl 0.1M
Câu 10: Dung dịch H3PO4 đặc có tỷ khối D = 1.825; CM = 17.98 M.
Tính C% H3PO4 đặc

You might also like