Professional Documents
Culture Documents
PTN Xúc tác Hữu cơ: PTN Phân tích Hữu cơ:
TS. Chu Ngọc Châu TS. Trần Mạnh Trí
TS. Đặng Thanh Tuấn
TS. Phạm Văn Phong
2
Có 2 Giáo sư đương nhiệm – Bộ môn duy nhất!!!!!!!!!!!
PTN Tổng Hợp Hữu Cơ 3 – GS.TSKH. Lưu Văn Bôi
2. Phát triển công nghệ chế tạo polime làm phụ gia giảm nhiệt độ đông đặc cho
Dầu thô và biodiesel:
y CH CH x CH2 CH CH2 CH
CH CH
+
O (CH2)n (CH2)n
O O O
O O
CH3 CH3
Ví i n = 9-15
y x
CH2 CH R OH CH2 CH
O O O O
CH2 n O CH2 n
O O
CH3 R R
n = 9 - 15; R = Ankyl (C10 - C 20) 4
PTN Tổng Hợp Hữu Cơ 1 – GS.TS. Nguyễn Đình Thành
1. Hoá học click nhằm tổng hợp ra các hợp chất lai trên cơ sở các dị vòng 1H-1,2,3-
triazole, chromene, pyran, isatin.
2. Tổng hợp và ứng dụng của chất lỏng ion (ionic liquid) trong tổng hợp dị vòng và hoá
học carbohydrate.
3. Ứng dụng của một số "dung môi xanh" (green solvents) trong tổng hợp dị vòng và
hoá học carbohydrat.
4. Sử dụng tính toán docking trong tìm kiếm các hợp chất có hoạt tính sinh học có khả
năng dùng chế tạo thuốc.
Hợp chất lai (ghép)
Hợp chất lai (ghép) (hybrid compound): hai nhóm mang hoạt tính
(pharmacophores) khác nhau được kết hợp với hoặc không có sự giúp đỡ của
một liên kết (nhóm liên kết) (linker) để có được các phân tử lai mong muốn.
v Mạch hydrocarbon (được gọi là linker ổn định về mặt trao đổi chất).
v Một số nhóm chức, chẳng hạn như ester, amide, v.v... (linker có khả năng
chuyển hóa).
Ví dụ: Một vài mono- và disaccaride Một vài hợp chất dị vòng
OH OH O
OH OH
O O
HO O
HO O O
HO HO OH
OH OH N
OH N O O O
OH 1
Coumarin R
a-D-Glucopyranose b-D-Lactose Quinolin 4H-Chromen Isatin
(hay 2H-Chromen-2-on)
C4H9-n
N N(CH3)2
N
X 3-Butyl-1-methyl-1H-imidazoli, +
+
[Bmim] X N 1-Methyl-3-(3-dimethylamino)propyl-1H-imidazoli acetat
N [DAPmim]OAc
CH3 (X = Br, Cl, HSO4, OH) CH3
O Het
C u ( I)
Gly N N N + HC C CH2O Het N N
(Click) Gly N
A z id e A lk y n -1
1 ,2 ,3 -T ria z o l
O Gly
C u ( I)
Het N N N + HC C O Gly N N
(Click) Het N
A z id e A lk y n -1
1 ,2 ,3 -T ria z o l
Gly = hợp phần mono- và disaccharide; Het = dị vòng coumarin, quinolin, pyran, chromen
10
Một số công bố về hướng nghiên cứu tổng hợp các hợp chất lai [1-4] có các cấu trúc sau:
2
OAc OAc R
O R O
AcO N AcO
AcO N AcO N N
OAc N N N R1
OAc
N S R
S O
C6 H5
N
AcO OAc
OAc
O Ar O O OAc
O O N
AcO O
O N N OAc AcO N N
N N OAc N
O N
[1] N.D. Thanh, N.T.T. Mai, Carbohydrate Research, 344 (2009) 2399-2405
[2] N.D. Thanh, N.T.K. Giang, T.H. Quyen, D.T. Huong, V.N. Toan, European Journal of Medicinal Chemistry, 123
(2016) 532-543 .
[3] N.D. Thanh, D.S. Hai, V.T. Ngoc Bich, P.T. Thu Hien, N.T. Ky Duyen, N.T. Mai, T.T. Dung, V.N. Toan, H.T.
Kim Van, L.H. Dang, D.N. Toan, T.T. Thanh Van, European Journal of Medicinal Chemistry, 167 (2019) 454-471.
[4] N.D. Thanh, D.S. Hai, N.T.T. Ha, D.T. Tung, C.T. Le, H.T.K. Van, V.N. Toan, D.N. Toan, L.H. Dang, Bioorganic
& Medicinal Chemistry Letters, 29 (2019) 164-171
Phòng Thí nghiệm Hóa học các hợp chất thiên nhiên
PGS. TS Phan Minh Giang
Mục tiêu đào tạo và hướng dẫn nghiên cứu khoa học
Sinh viên nghiên cứu khoa học và khóa luận tốt nghiệp: 95 sinh viên bảo vệ thành
công KLTN (giai đoạn 1996-2019).
Học viên sau đại học (cao học và nghiên cứu sinh): trên 30 HVCH và NCS bảo vệ
thành công luận văn và luận án (giai đoạn 2001-2019).
Học sinh tham gia thi khoa học quốc gia và quốc tế: 6 huy chương vàng, 2 huy
chương bạc và 2 giải thưởng đặc biệt (giai đoạn 2015-2019).
Nghiên cứu cơ bản
Nghiên cứu cơ bản định hướng ứng dụng
Nghiên cứu ứng dụng
Mục tiêu sản phẩm nghiên cứu
Công bố khoa học trong nước và quốc tế
Bằng độc quyền giải pháp hữu ích (GPHI) và độc quyền sáng chế (ĐQSC): PTN
đã tham gia thực hiện 01 bằng GPHI và 03 bằng ĐQSC (giai đoạn 2011-2020)
Xuất bản sách: đã xuất bản 03 sách giáo trình và 01 sách chuyên khảo (giai đoạn
2016-2019)
Qui trình công nghệ chiết tách sản phẩm thiên nhiên có giá trị ứng dụng cao
Chế phẩm dược dụng.
Phòng Thí nghiệm Hóa học các hợp chất thiên nhiên
PGS. TS Phan Minh Giang
Mobi: 0989141695 12
Một số ví dụ
O O O
OH OH OTs OTs CH3
N N
TsCl OH
O O
N
Y
K3
CH3 CH3
O O Y
N
X + CHO + NH4OAc o
O AcOH, t C X
O
O O
K1,2 3(n-p) 2K1,2 (n-p)
R
n Y = NH; o Y = O; p Y = S
R
N
O O
O H
NH4OAc N
O O 1 (b,c,f,k,q)
4K3 (b,c,f,k,q)
S
O O
S
N O H
1(p)
K3 NH4OAc
AcOH, to N
O O
b R = 4-OMe, c R = 4-Me, f R = 4-OH, k R = 3-NO2, q R = 2-OMe
N
13
4K3(p)
PTN Tổng Hợp Hữu Cơ 2 – TS. Trần Thị Thanh Vân
C
ƯU TIÊN SINH VIÊN CÓ HỌC LỰC KHÁ TRỞ LÊN VÀ CÓ THỂ HỌC TIẾP SAU
ĐẠI HỌC
SỐ SINH VIÊN CÓ THỂ NHẬN ĐƯỢC Ở MỖI KHÓA: 2-3 SINH VIÊN
Xúc tác đồng thể và dị thể Phân tích hữu cơ bằng phương
pháp sắc ký
Ứng dụng trong các phản ứng hoá Ứng dụng trong phân tích các phản
học; xử lý các hợp chất hữu cơ độc ứng hữu cơ, dược phẩm, thực
hại. phẩm, mỹ phẩm.
Phản ứng phân hủy một số este Nghiên cứu tối ưu hóa các điều kiện
phtalat trong môi trường nước với vật để tách và xác định một số vitamin B
liệu tổ hợp quang xúc tác biến tính từ bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu
TiO2 năng cao (HPLC)
Tổng hợp và khảo sát hoạt tính xúc Xác định và đánh giá mức độ thôi
tác peroskive trong phản ứng oxi hóa nhiễm của các este phtalat trong thực
các chất hữu cơ phẩm
Adv. Synth. Catal. 2016, 358, 1328 Org. Biomol. Chem. 2012, 10, 9041
Ø Development and Exploration of New Homogeneous Catalysts
Me MeO
OH MeO H
H
HO O Me
9 10
coupling
Solanesol Coenzyme Q10
With DHM group, by Giang Nguyen, Trang Nguyen
Me Me Me
Me Me Me
H
HO H
9 CO2 9
CO2H
Me O oxidation; coupling Me
Camphor potential wound healing agent
20