You are on page 1of 19

MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG

 Làm rõ khái niệm về truyền thông marketing, các

công cụ truyền thông marketing và truyền thông


Chương 8 marketing tích hợp
Các quyết định về  Tìm hiểu các bước của quá trình truyền thông
truyền thông marketing
 Mô tả các bước phát triển chương trình truyền

thông marketing

 Xác định những quyết định liên quan đến từng

công cụ truyền thông marketing

1 2

1 2

I. KHÁI QUÁT VỀ TRUYỀN THÔNG MARKETING


NỘI DUNG
• Khái quát về truyền thông marketing 1. Khái niệm truyền thông marketing
1 Hoạt động truyền thông marketing (hay còn
gọi là xúc tiến hỗn hợp) là sự phối hợp
• Quá trình truyền thông marketing giữa quảng cáo, quan hệ công chúng, bán
2 hàng cá nhân, xúc tiến bán, marketing trực
tiếp và marketing tương tác. Doanh nghiệp
• Các bước phát triển chương trình truyền sử dụng những hoạt động trên để chuyển
thông marketing tải thành công giá trị và xây dựng mối quan
3 hệ tốt đẹp với khách hàng.
• Xác lập tổng ngân sách truyền thông
marketing
4
Như vậy, truyền thông marketing là quá
• Những quyết định liên quan đến từng trình cung cấp thông tin về doanh nghiệp,
công cụ truyền thông marketing về sản phẩm tới khách hàng để xây dựng
5 hình ảnh và nhằm tăng lượng bán.
3 4

3 4

1
2. Các công cụ truyền thông marketing 2. Các công cụ truyền thông marketing

 Quảng cáo
• KN: bao gồm mọi hình thức truyền tin một cách
QUẢNG CÁO 01 gián tiếp các thông tin về ý tưởng, hàng hóa hoặc
XÚC TIẾN BÁN (KHUYẾN MẠI) 02 dịch vụ được thực hiện theo yêu cầu của chủ thể
BÁN HÀNG CÁ NHÂN 03
quảng cáo và chủ thể phải thanh toán các chi phí
QUAN HỆ CÔNG CHÚNG 04 • Các hình thức quảng
MARKETING TRỰC TIẾP 05
cáo: truyền hình,
truyền thanh, in ấn,
MARKETING TƯƠNG TÁC 06
internet, ngoài trời và
nhiều loại hình quảng
cáo khác.

5 6

5 6

2. Các công cụ truyền thông marketing 2. Các công cụ truyền thông marketing

 Xúc tiến bán (khuyến mại)  Bán hàng cá nhân


• KN: là tất cả các biện pháp tác • KN: là hoạt động giới thiệu trực tiếp với khách
động tức thời ngắn hạn để hàng về sản phẩm của người bán hàng nhằm
khuyến khích việc mua sản tăng lượng bán và xây dựng các mối quan hệ với
phẩm hay dịch vụ. khách hàng.
• Được chia thành 2 loại chính: • Các hình thức bán hàng cá nhân: trình diễn bán
xúc tiến bán nhằm vào người hàng, hội chợ…
tiêu dùng cuối cùng và xúc tiến
bán nhằm vào các trung gian
thương mại.
• Các hình thức xúc tiến bán: giảm
giá, chiết khấu, phiếu dự
thưởng, hàng mẫu dùng thử,…

7 8

7 8

2
2. Các công cụ truyền thông marketing 2. Các công cụ truyền thông marketing

 Quan hệ công chúng (PR)  Marketing trực tiếp


• KN: là các hoạt động hướng tới các đối tượng • KN: là sự liên kết trực tiếp với cá nhân từng
công chúng khác nhau của DN thông qua các khách hàng mục tiêu nhằm thúc đẩy những phản
hoạt động vì lợi ích cộng đồng và tất cả các hoạt ứng đáp lại ngay tức thì và duy trì mối quan hệ
động khác để tạo dựng cho DN một hình ảnh thân bền vững với họ.
thiện, luôn có thiện chí, đồng thời giúp xử lý các
• Các hình thức: marketing qua catalogue, ki ốt,
tình huống bất lợi.
điện thoại, thư, máy tính, tivi.
• Quan hệ công chúng bao gồm tài trợ, tổ chức sự
kiện, làm từ thiện, xử lý khủng hoảng…

9 10

9 10

2. Các công cụ truyền thông marketing 3. Truyền thông marketing tích hợp (IMC)

 Marketing tương tác:  Để việc truyền thông marketing mang lại hiệu
• KN: là một hình thức marketing trực tiếp, liên kết quả, DN cần kết hợp các công cụ trên với nhau à
người tiêu dùng với người bán bằng cách sử hình thành thuật ngữ Hệ thống truyền thông phối
dụng các công nghệ tương tác như email, trang hợp (Tích hợp)- viết tắt là IMC – Integrated
web, diễn đàn trực tuyến, truyền hình tương tác, Marketing Communication.
truyền thông di động…
 Ngày nay, doanh nghiệp dần chuyển sang thực
hiện IMC.

11 12

11 12

3
Tích hợp công cụ để nâng cao hiệu quả
3. Truyền thông marketing tích hợp (IMC)
truyền thông

- Để việc truyền thông mang lại hiệu quả thì Bán hàng
người làm truyền thông cần kết hợp các cá nhân
công cụ trên với nhau --> hình thành thuật
ngữ Hệ thống truyền thông tích hợp (IMC – Quảng cáo
Marketing
Integrated Marketing Communication). tương tác
- Khái niệm IMC: Truyền thông marketing tích
hợp là hoạt động tạo ra giá trị gia tăng bằng Marketing Thông
việc kết hợp các công cụ truyền thông nhằm trực tiếp điệp
mục đích cung cấp thông tin rõ ràng, nhất
Khuyến mại
quán và đạt hiệu quả cao nhất.
Quan hệ
công chúng
13 14

13 14

II. QUÁ TRÌNH TRUYỀN THÔNG


Các yếu tố trong quá trình truyền thông
MARKETING
• Là các doanh nghiệp, cơ quan, cá nhân gửi thông
điệp đến những người khác
Người gửi

• Là quá trình chuyển ý tưởng và thông tin thành


chữ viết, lời nói, âm thanh hay hình ảnh thích hợp
Mã hóa và có ý nghĩa để người nhận hiểu.

• Là thông tin có ý nghĩa mà người gửi muốn


truyền đi. Thông điệp có thể được diễn tả bằng
hình ảnh, bằng lời hoặc không phải bằng lời, chữ
Thông viết, biểu tượng,…Tùy từng hình thức truyền
điệp thông mà nội dung thông điệp khác nhau.

15 16

15 16

4
Các yếu tố trong quá trình truyền thông Các yếu tố trong quá trình truyền thông

• Là các kênh truyền thông mà qua đó thông • là những phản ứng của người nhận sau khi tiếp xúc
điệp được chuyển từ người gửi đến người với thông điệp. Người gửi muốn có được những
phản ứng tích cực từ người nhận như: hiểu đúng về
Ph.tiện nhận. Bao gồm: truyền hình, phát thanh, Phản ứng thông điệp, tin tưởng thương hiệu và hành động mua
truyền báo in… đáp lại
thông

• Là tiến trình mà người nhận diễn dịch ý • là một phần thông tin về sự phản ứng của
nghĩa của các biểu tượng được người gửi người nhận chuyển trở lại cho người gửi thông
Giải mã mã hóa và gửi tới. Phản hồi điệp.

• là yếu tố gây nên sự sai lệch không được dự


• Là những người nhận thông điệp do chủ thể tính trong quá trình truyền thông làm cho thông
gửi tới tin đến với người nhận không phù hợp với
Người Nhiễu thông điệp gửi đi
nhận

17 18

17 18

II. QUÁ TRÌNH TRUYỀN THÔNG III. CÁC BƯỚC PHÁT TRIỂN CHƯƠNG TRÌNH
TRUYỀN THÔNG MARKETING
MARKETING
=> Gợi ý để có 1 chương trình truyền thông hiệu • Xác định công chúng mục tiêu
Bước 1
quả:
 Người gửi tin phải biết mình truyền tin đến nhóm
• Xác định mục tiêu truyền thông
công chúng nào, và muốn có phản ứng đáp lại như Bước 2

thế nào
 Thông tin cần được mã hóa dưới dạng phù hợp; Bước 3
• Thiết kế thông điệp
người nhận giải mã được và mã hóa phải khớp với
giải mã. • Chọn công cụ và phương tiện truyền thông
Bước 4
 Cần lựa chọn phương tiện truyền thông phù hợp
với công chúng mục tiêu và thông qua đó DN đánh • Chọn nguồn phát thông điệp
Bước 5
giá được hiệu quả của chương trình truyền thông.
 Người làm truyền thông phải thiết kế thông điệp
• Thu thập thông tin phản hồi
làm sao để nó vẫn thu hút sự chú ý dù xung quanh Bước 6

có nhiều tác nhân làm phân tán.


19 20

19 20

5
B1: Nhận diện công chúng mục tiêu B2. Xác định mục tiêu truyền thông
 Công chúng mục tiêu có thể là:  Là việc xác định những kết quả mong muốn sau
• người dùng hiện tại, người mua tiềm năng chiến dịch truyền thông.
hay những người gây ảnh hưởng đến quyết  Có thể xác định mục tiêu dựa trên các căn cứ
định mua. khác nhau:
• cá nhân, nhóm người, nhóm đặc biệt hay • Mục tiêu về doanh số, lợi nhuận, thị phần…
công chúng nói chung. • Mục tiêu theo các mức độ của trạng thái sẵn
 Công chúng mục tiêu sẽ ảnh hưởng quan trọng sàng mua. Có 6 mức độ: Nhận biết, hiểu,
đến những quyết định của người truyền thông thiện cảm, ưa chuộng, tin tưởng, hành động
về: mua. Các nhà truyền thông marketing cần
• Nói cái gì dựa vào đó để xác định mục tiêu truyền thông
• Nói như thế nào phù hợp (xem các slide tiếp theo).
• Nói khi nào
• Nói ở đâu
• Nói với ai.
21 22

21 22

Các trạng thái sẵn sàng mua của KH – Các trạng thái sẵn sàng mua của KH
Mô hình AKLPCP
 Nhận biết (Awareness): Cần xác định công chúng
Hiểu biết mục tiêu biết đến sản phẩm hay DN chưa. Nếu
Knowledge chưa biết thì mục tiêu truyền thông trước hết là
1 2 phải làm cho họ biết.

Ưa chuộng  Hiểu (Knowledge): Công chúng mục tiêu có thể


Nhận biết
(Liking) biết về sản phẩm hay doanh nghiệp nhưng có thể
Awareness
4 3 Thiện cảm
chưa thực sự hiểu. Làm cho công chúng hiểu
được DN là mục tiêu tiếp theo của người truyền
(Preference) thông.
 Thiện cảm (Liking): Nếu công chúng đã hiểu về
5 6 sản phẩm, liệu họ có cảm nghĩ gì? DN cần triển
khai một chiến dịch truyền thông nhằm mục tiêu
Tin tưởng Hành động gây dựng mối thiện cảm.
(Conviction) mua
23 24
(Purchase)
23 24

6
Các trạng thái sẵn sàng mua của KH B3. Thiết kế thông điệp
 Ưa chuộng (Preference): Công chúng mục tiêu tuy có  Sau khi đã xác định được phản ứng mong muốn
thiện cảm nhưng chưa hẳn đã có sự ưa chuộng như của công chúng, các nhà truyền thông cần thiết
với những SP cạnh tranh. Cần khuếch trương những kế một thông điệp có hiệu quả.
đặc tính nổi bật của SP nhằm mục tiêu tạo ra sự ưa
chuộng.  Thông điệp phải gây được sự chú ý (Attention),
 Tin tưởng (Conviction): Công chúng mục tiêu có thể tạo được sự quan tâm (Interest), khơi dậy được
ưa chuộng sản phẩm nhưng có thể ý định mua chưa mong muốn (Desire) và thúc đẩy được hành động
hình thành rõ nét. Người làm truyền thông cần thiết (Action) => Mô hình AIDA.
lập một niềm tin vững chắc rằng quyết định mua sản
phẩm đó là đúng đắn.  Để tạo thành một thông điệp cần phải giải quyết
các vấn đề: nói cái gì (nội dung thông điệp) và nói
 Hành động mua (Purchase): Tuy ý định mua đã hình
như thế nào (cấu trúc và hình thức thông điệp).
thành, song để đi tới hành động mua còn bị nhiều yếu
tố cản trở. Người truyền thông cần phải dẫn những
khách hàng tiềm năng này đi đến bước cuối cùng là
mua hàng. 25 26

25 26

B3. Thiết kế thông điệp B3: Thiết kế thông điệp


Nội dung thông điệp Cấu trúc:
 Phải hợp lý và logic nhằm tăng cường sự nhận
 Người truyền thông phải hình dung được những thức và tăng tính hấp dẫn về nội dung với người
điều sẽ nói với công chúng mục tiêu để tạo được nhận tin
sự đáp ứng mong muốn.  3 vấn đề khi xác định cấu trúc thông điệp
• Nên đưa ra kết luận dứt khoát hay dành phần đó cho người
 Nội dung thông điệp cần phải ngắn gọn, súc tích, nhận tin?
dễ hiểu, dễ nghe. • Nêu ra những luận cứ đanh thép vào đầu hay cuối thông
điệp?
 Có 3 cách đề cập trong nội dung thông điệp: Lý • Nên trình bày một tranh luận một phía (chỉ nói về điểm
tính, cảm tính và đạo đức mạnh của sản phẩm) hay tranh luận hai phía (đề cao những
ưu điểm nổi bật của sản phẩm, đồng thời cũng thừa nhận
một số khiếm khuyết của nó).

27 28

27 28

7
B4: Lựa chọn công cụ và phương tiện
B3: Thiết kế thông điệp truyền thông
Hình thức thông điệp: Phải sinh động để thu hút sự a. Lựa chọn công cụ truyền thông
chú ý, quan tâm và thuyết phục người mua.
 Đối với quảng cáo in ấn, phải cân nhắc các yếu tố liên
Các nhân tố ảnh hưởng tới sự lựa chọn các công
quan đến tiêu đề, lời lẽ, hình ảnh, màu sắc. cụ
 Nếu thông điệp được phát qua radio thì phải chọn lọc BẢN CHẤT CHIẾN LƯỢC LOẠI HÀNG CÁC GIAI ĐOẠN
TRUYỀN
từ ngữ, cách phát âm và chất lượng giọng đọc (tốc CỦA CÁC HÓA VÀ THỊ CỦA VÒNG ĐỜI
THÔNG ĐẨY
CÔNG CỤ VÀ KÉO TRƯỜNG SẢN PHẨM
độ, nhịp điệu, cao độ, mức độ rõ ràng và sức truyền
cảm của giọng đọc). - Quảng cáo - Giai đoạn
 Nếu thông điệp được thực hiện thông qua truyền hình - Bán hàng cá - Chiến lược đẩy - Thị trường giới thiệu
hàng tiêu dùng
hay giao tiếp trực tiếp thì phải sử dụng khéo léo tất cả nhân - Chiến lược kéo
- Giai đoạn
cá nhân (B2C)
các yếu tố trên kết hợp với ngôn ngữ cơ thể (nét mặt, - Xúc tiến bán
phát triển
cử chỉ, quần áo, kiểu tóc). - Quan hệ - Thị trường
công chúng DN (B2G) - Giai đoạn
 Nếu thông điệp được thể hiện thông qua bao bì hoặc bão hòa
- Marketing
ngay trên sản phẩm thì cần lưu ý đến cách xếp đặt nội trực tiếp - Giai đoạn
dung, màu sắc, kích thước và kiểu dáng của sản - Marketing suy thoái
phẩm, bao bì. 29 tương tác 30

29 30

Bản chất các công cụ truyền thông Chiến lược truyền thông đẩy và kéo
 Quảng cáo: có tính đại chúng, tính sâu rộng, tính Chiến lược đẩy (Push strategy)
biểu cảm và tính xã hội.  Bao gồm những cách thức đẩy hàng hóa theo
 Bán hàng cá nhân: trực diện, xây dựng quan hệ kênh marketing đến khách hàng cuối cùng
và phản ứng đáp lại  Các nhà sản xuất thông qua các hoạt động
 Xúc tiến bán (khuyến mại): truyền thông, khuyến marketing (chủ yếu thông qua lực lượng bán hàng
khích, mời chào và các hình thức khuyến mại, ưu đãi) hướng vào
 Quan hệ công chúng (PR): đáng tin cậy, tạo tin những người trung gian để kích thích họ đặt hàng
tưởng và giới thiệu cụ thể và xúc tiến SP cho người sử dụng cuối cùng.
 Marketing trực tiếp: Tính cá nhân hóa, tính tương
tác và tính cập nhật
 Marketing tương tác: tiết kiệm thời gian, chi phí Xúc tiến Xúc tiến của
Nhà sản xuất Trung gian Khách hàng
nhưng chất lượng cao. của NSX trung gian

31 32

31 32

8
Chiến lược truyền thông đẩy và kéo Loại hàng hóa và thị trường

Chiến lược kéo (Pull strategy): Thị trường B2B – thường Thị trường B2C – thường
sử dụng chiến lược đẩy sử dụng chiến lược kéo
 Người sản xuất tác động trực tiếp tới người tiêu dùng
cuối cùng, kích thích họ yêu cầu trung gian cung ứng Hiệu quả Hiệu quả
sản phẩm, nhờ vậy trung gian sẽ đặt hàng với nhà sản
xuất.
 Những công cụ phát huy tác dụng: quảng cáo và khuyến Bán hàng cá nhân Quảng cáo
mại tới người tiêu dùng.
Xúc tiến bán PR
Xúc tiến của nhà sản xuất

Nhu cầu Nhu cầu Quảng cáo Xúc tiến bán


Nhà sản xuất Trung gian Khách hàng

PR Bán hàng cá nhân

33 34

33 34

B4: Lựa chọn công cụ và phương tiện


Các giai đoạn của vòng đời sản phẩm
truyền thông
b. Lựa chọn phương tiện truyền thông
Khuyến mại
 Kênh truyền thông cá nhân (kênh trực tiếp): hai
hay nhiều người giao tiếp trực tiếp với nhau.
Quảng cáo - Pr • Truyền thông trực tiếp mặt đối mặt, qua điện
thoại, qua các tin nhắn hoặc các công cụ trò
BH cá nhân
chuyện trên internet.

• Các kênh truyền thông cá nhân có hiệu quả cao vì


nó cho phép cá nhân hóa việc giới thiệu và thu
thập thông tin phản hồi.
Giới thiệu Phát triển Bão hòa Suy thoái

35 36

35 36

9
B4: Lựa chọn công cụ và phương tiện B5. Chọn lọc nguồn phát thông điệp
truyền thông
 Người làm truyền thông cần lựa chọn nguồn phát
b. Lựa chọn phương tiện truyền thông có sức thuyết phục cao và mang lại hiệu quả.
 Kênh truyền thông phi cá nhân (kênh gián tiếp):  Nguồn phát thông điệp thường được đánh giá
qua tính chuyên môn, mức độ đáng tin cậy hoặc
• Là những phương tiện truyền thông truyền tải mức độ được yêu thích.
thông điệp mà không có sự tiếp xúc và giao tiếp  DN cần thận trọng trong việc lựa chọn người nổi
tiếng làm đại diện vì chọn sai người có thể gây
trực tiếp. ảnh hưởng tiêu cực đến hình ảnh thương hiệu.
• Bao gồm: các phương tiện truyền thông đại

chúng, bầu không khí và các sự kiện

37 38

37 38

IV. XÁC LẬP TỔNG NGÂN SÁCH TRUYỀN THÔNG


B6. Thu thập thông tin phản hồi
4 phương pháp
Sau khi chiến dịch truyền thông kết thúc, người làm
truyền thông cần thu thập các thông tin sau đây:
 Khách hàng mục tiêu có nhận được thông tin
không?
Căn cứ Căn cứ
 Nếu nhận được thì nhận bao nhiêu lần?
 Họ nhớ được những thông tin gì?
vào doanh thu vào ĐTCT
 Cảm giác của họ thay đổi ra sao?
 Thái độ của họ thay đổi như thế nào trước và sau
khi nhận tin?
 Số lượng người đã mua sản phẩm là bao nhiêu?
 Doanh thu, thị phần thay đổi thế nào? Căn cứ vào Căn cứ vào
 Khách hàng hài lòng như thế nào với sản phẩm? mục tiêu và khả năng của
→ Căn cứ vào kết quả thu thập được, DN sẽ có những nhiệm vụ DN
điều chỉnh trong cácchiến dịch truyền thông tiếp
theo.
39 40

39 40

10
1. Theo khả năng của DN 2. Theo % doanh thu
Ngân sách cho hoạt động truyền thông bằng một tỷ lệ %
 Là phương pháp mà DN chỉ chi tiêu vào truyền
nhất định trên doanh thu trong quá khứ hoặc dự kiến
thông marketing khoản ngân sách còn lại sau khi
đã phân bổ cho những hoạt động marketing khác Ưu điểm
 Với phương pháp này, các công cụ truyền thông • Dễ áp dụng, thay đổi tùy theo khả năng của DN.
• Giúp các nhà quản lý thấy được mối quan hệ giữa chi phí
marketing được xem là những hoạt động không truyền thông, giá bán và lợi nhuận mỗi đơn vị sản phẩm.
cần thiết so với những hoạt động khác của doanh • Ổn định cạnh tranh trong tình thế các DN khác cũng xác định
nghiệp ngân sách truyền thông tương tự

 Ngân sách dành cho truyền thông marketing có Nhược điểm


thể chỉ đơn giản là khoản tiền được cung cấp • Xem doanh số là nguyên nhân chứ không phải là kết quả
trong khi thực tế phải là ngược lại.
trong ngắn hạn do sự sụt giảm của doanh số bán.
• Xác lập ngân sách dựa trên sự sẵn có của ngân quỹ hơn là
=> Phương pháp này thường được các DN trên cơ sở các cơ hội.
• Khó khăn cho việc lập kế hoạch truyền thông trong dài hạn.
nhỏ sử dụng. • Khó xác định một tỷ lệ % trên doanh thu
41 42

41 42

3. Phương pháp cân bằng cạnh tranh 4. Căn cứ vào mục tiêu và nhiệm vụ

Ngân sách cho hoạt động truyền thông ngang bằng  Là hình thức hợp lý và phù hợp nhất trong việc
với mức ngân sách của các ĐTCT xác lập ngân sách truyền thông marketing.
 DN xác định ngân sách trên cơ sở những mục
tiêu và nhiệm vụ cụ thể cần phải giải quyết theo
Ưu điểm
trình tự:
• Loại trừ được cuộc đua về ngân sách truyền thông • Bước 1: Thiết lập những mục tiêu marketing cụ thể
cần phải thực hiện (như doanh số bán, thị phần và
Nhược điểm đóng góp lợi nhuận).

• Khó khăn trong việc xác định chính xác ngân • Bước 2: Xác định những công việc truyền thông cần
sách dành cho truyền thông của các ĐTCT phải thực hiện để hoàn thành mục tiêu marketing.
• Dễ dẫn đến sự lãng phí nguồn lực hoặc vượt quá • Bước 3: Ước tính chi phí để thực hiện từng công việc.
khả năng, làm giảm sút hiệu quả của hoạt động Tổng các chi phí này là dự toán ngân sách chương
truyền thông trình truyền thông marketing.
43 44

43 44

11
4. Căn cứ vào mục tiêu và nhiệm vụ (tiếp) V. NHỮNG QUYẾT ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN
TỪNG CÔNG CỤ TRUYỀN THÔNG

Ưu điểm
• Cơ sở của phương pháp này có căn cứ khoa học, đòi Quảng cáo
hỏi nhà quản lý trình bày rõ những giả thiết của mình
về mối quan hệ giữa chi phí và kết quả truyền thông. Marketing Quan hệ
• Đảm bảo cho mục tiêu truyền thông dài hạn của DN tương tác công chúng

Nhược điểm
• Khó xác định được những công việc cụ thể cần thực Marketing Bán hàng
hiện để đạt được mục tiêu truyền thông. trực tiếp cá nhân
• Nếu nguồn lực của DN không đủ để đáp ứng mục tiêu
Xúc tiến
trong ngắn hạn thì sẽ làm giảm hiệu quả của các bán
chương trình truyền thông
45 46

45 46

1. Quảng cáo a. Xác định mục tiêu


 Mục tiêu chi phối toàn bộ quá trình hoạt động
Các bước thực hiện chương trình quảng cáo
quảng cáo. Mục tiêu xuất phát từ những quyết
định về thị trường mục tiêu, định vị và Marketing
mix
 Phân loại mục tiêu quảng cáo:

• Thông tin: dùng nhiều trong giai đoạn giới thiệu sản
phẩm. DN truyền tải thông tin về: chất lượng, kích
thước, tính năng sản phẩm.
• Thuyết phục: xây dựng nhu cầu mang tính lựa chọn.
Một số quảng cáo thực hiện dưới hình thức so sánh
• Nhắc nhở: quan trọng trong giai đoạn tăng trưởng của
sản phẩm nhằm duy trì, củng cố quan hệ với khách
47 hàng. 48

47 48

12
b. Quyết định ngân sách: c. Phát triển chiến lược quảng cáo

 Căn cứ vào mục tiêu quảng cáo  Sáng tạo thông điệp quảng cáo
 Việc phân bổ phải hợp lý • Thiết kế thông điệp: Người sáng tạo dùng nhiều
cách để tạo ra các ý tưởng hấp dẫn diễn tả được
 Phương pháp xác định tương tự như việc xác
mục đích quảng cáo, có thể tiến hành theo
định ngân sách dành cho truyền thông phương pháp quy nạp hoặc suy diễn.
• Đánh giá và lựa chọn thông điệp nhằm có được
những phản ứng đáp lại tích cực của công chúng
với sản phẩm và DN
• Thực hiện thông điệp
 Lựa chọn phương tiện quảng cáo
• Căn cứ: mục tiêu quảng cáo, đối tượng quảng
cáo, đối tượng nhận tin
• Quyết định về phạm vi, tần suất, cường độ tác
49 động 50

49 50

Ưu điểm và hạn chế của một số phương tiện


e. Đánh giá chương trình quảng cáo
Ph.tiện Ưu điểm Hạn chế
Tầm bao phủ rộng, chi phí thấp tính trên
Tivi một đơn vị tiếp cận. Kết hợp âm thanh,
Giá cao, nhiễu lớn, dễ quên, khó chọn lọc  Nghiên cứu hiệu quả truyền thông
các nhóm công chúng
hình ảnh và có sức thu hút các giác quan. • Đánh giá trực tiếp
Tính chọn lọc đối tượng tiếp cận cao, giá Khả năng tác động thấp, công chúng
Internet thấp, tức thời, có khả năng tương tác kiểm soát được thông tin
• Trắc nghiệm tập quảng cáo
Linh hoạt, kịp thời, phổ biến tại địa • Trắc nghiệm trong phòng thí nghiệm
Chu kỳ sống ngắn, chất lượng in ấn thấp,
Báo giấy phương, được chấp nhận rộng rãi, độ tin  Nghiên cứu hiệu quả doanh số
ít người quan tâm
tưởng cao
Tính chọn lọc về địa lý và con người cao,
Thời gian phát hành tạp chí lâu, giá cao,
Tạp chí tin cậy và uy tín, chất lượng in ấn tốt, tồn
khó đảm bảo vị trí đăng quảng cáo
lại lâu, nhiều người đọc.
Chỉ có âm thanh, nhanh quên, độ chú ý
Truyền Tiếp cận địa phương rộng, tính chọn lọc
thấp, chỉ tiếp cận được một vài nhóm
thanh về địa lý và con người cao, giá rẻ
công chúng
Tính lựa chọn độc giả cao, linh hoạt, không
Thư trực Chi phí tiếp xúc cao trên một lần tiếp
có cạnh tranh trên cùng phương tiện, tính
tiếp cận, mang dấu ấn thư rác
cá nhân hóa cao
Linh hoạt, tần suất lặp lại cao, giá rẻ, ít Công chúng không chọn lọc, hạn chế
51 tính
Ngoài trời thông điệp cạnh tranh, dễ lựa chọn vị trí sáng tạo 52

51 52

13
2. Quan hệ công chúng 2. Quan hệ công chúng
 Quan hệ công chúng bao gồm một nhóm các Các công cụ chính của quan hệ công chúng
hoạt động được thiết kế để xây dựng mối quan
hệ tốt giữa doanh nghiệp với các nhóm công
chúng khác nhau, hay khắc phục những sự cố,
rủi ro, những lời đồn không mong muốn.
P – Publication: Phát hành những ấn phẩm của DN
 Bộ phận quan hệ công chúng của công ty có thể E – Events: Tổ chức sự kiện khiến cho công chúng quan tâm
thực hiện bất kỳ một hoặc tất cả các chức năng N – News: Đăng tải trên các phương tiện truyền thông các
sau: câu chuyện mang tính tích cực về sản phẩm và DN
• Quan hệ báo chí C – Community involvement: Các hoạt động cộng đồng
• Tuyên truyền sản phẩm I - Identity tools: Xây dựng bộ công cụ nhận diện thương
• Truyền thông doanh nghiệp (đối nội – đối ngoại) hiệu
• Vận động hành lang L – Lobbying: Vận động hành lang, xây dựng mối quan hệ
với chính quyền, các nhà lập pháp
• Quan hệ với nhà đầu tư
S – Social investment: Các hoạt động đầu tư xã hội, xây
• Hoạt động cộng đồng dựng danh tiếng tốt, trách nhiệm xã hội tốt cho DN 54
53

53 54

3. Bán hàng cá nhân 4. Bán hàng cá nhân


 Bao gồm những mối quan hệ trực tiếp giữa Tiến trình quản trị lực lượng bán hàng
người bán và các khách hàng hiện tại và tiềm
năng
 Lực lượng bán hàng có 2 vai trò: Thiết kế Tuyển
chiến lược dụng và Đào tạo
• Liên kết doanh nghiệp với KH và cấu trúc lựa chọn lực lượng
• Phối hợp marketing và bán hàng lực lượng lực lượng bán hàng
bán hàng bán hàng

Giám sát
Tạo động và đánh
lực giá lực
lượng bán
hàng

55 56

55 56

14
Tiến trình quản trị lực lượng bán hàng Tiến trình quản trị lực lượng bán hàng
 Bước 1: Thiết kế chiến lược và cấu trúc lực lượng  Bước 2: Tuyển dụng và lựa chọn lực lượng bán
bh hàng
• DN cần trả lời các câu hỏi: Các nhân viên bán • Không có một quy trình tuyển dụng và lựa chọn
hàng nên như thế nào và nhiệm vụ của họ là gì? nhân viên bán hàng nào được xem là chuẩn mực
Quy mô lực lượng bán hàng? Các nhân viên bán cho tất cả các ngành nghề kinh doanh khác nhau.
hàng nên làm việc độc lập hay theo nhóm? Họ • Có thể tham khảo một quy trình tuyển dụng và
bán hàng qua hình thức tiếp xúc trực tiếp, qua lựa chọn sau:
điện thoại hay qua internet? (1) Mô tả công việc và các tiêu chuẩn lựa chọn
• Công ty có thể lựa chọn cấu trúc lực lượng bán (2) Nhận dạng nguồn tuyển dụng và phương pháp
hàng theo lãnh thổ, theo sản phẩm, theo khách truyền thông
hàng hay theo mô hình hỗn hợp (3) Sàng lọc đơn ứng tuyển
(4) Phỏng vấn
(5) Đánh giá và quyết định tuyển dụng
57 58

57 58

Tiến trình quản trị lực lượng bán hàng Tiến trình quản trị lực lượng bán hàng
 Bước 3: Đào tạo lực lượng bán hàng  Bước 5: Giám sát và đánh giá lực lượng bán hàng
• Với nhân viên mới, DN có thể phải tiến hành đào tạo
họ từ vài tuần cho đến vài tháng thậm chí hàng năm. • Giám sát lực lượng bán hàng: Các DN cần thường
• Với nhân viên cũ: tiếp tục đào tạo thông qua các xuyên giám sát đội ngũ bán hàng của mình để giúp
chương trình hội thảo, qua các hội nghị bán hàng, đỡ và hỗ trợ cho họ làm đúng việc và làm đúng
qua mạng nội bộ. cách.
• DN có thể tự đào tạo hoặc cử nhân viên bán hàng
tham gia các khóa học phát triển kỹ năng do các • Đánh giá lực lượng bán hàng: thường xuyên thu
chuyên gia giảng dạy theo chương trình được thiết kế thập thông tin để đánh giá hoạt động của lực lượng
riêng. bán hàng từ: những báo cáo bán hàng nhằm so
 Bước 4: Tạo động lực cho nhân viên bán hàng sánh với kế hoạch bán hàng theo tuần, tháng và kế
Môi trường tích cực, có phần thưởng tài chính, hoặc đôi hoạch marketing dài hạn. Ngoài ra, có thể sử dụng
khi chỉ cần một sự ghi nhận đơn giản. Điều quan trọng là
giám đốc bán hàng phải tìm ra hình thức khuyến khích các phương pháp đánh giá khác như: so sánh các
phù hợp nhất cho từng nhóm nhân viên cụ thể. nhân viên bán hàng với nhau, đánh giá mức độ hài
59 60
lòng của KH, đánh giá phẩm chất của nhân viên bán
59 60

15
4. Xúc tiến bán (khuyến mại) 4. Xúc tiến bán (khuyến mại)
 Xúc tiến bán bao gồm những ưu đãi trong ngắn Mục tiêu của xúc tiến bán: đa dạng thay đổi tùy theo
hạn để kích thích hoạt động mua sản phẩm dịch loại thị trường mục tiêu đã chọn.
vụ. • Đối với người tiêu dùng, mục tiêu là thúc đẩy tiêu
 Chương trình xúc tiến bán của DN có thể nhắm dùng nhiều hơn, khuyến khích người chưa sử dụng
đến người mua cuối cùng (xúc tiến người tiêu dùng thử sản phẩm và thu hút những người đang sử
dùng), người bán buôn và người bán lẻ (xúc tiến dụng sản phẩm của các đối thủ cạnh tranh.
thương mại) hay nhắm đến doanh nghiệp khác • Đối với các thành viên trung gian, mục tiêu là khuyến
(xúc tiến doanh nghiệp). khích họ bán những mặt hàng mới, dự trữ hàng nhiều
hơn, quảng cáo hoặc dành nhiều chỗ hơn cho trưng
 Để phát triển một chương trình xúc tiến bán, DN bày sản phẩm của DN.
phải xác định được mục tiêu khuyến mại và lựa • Đối với lực lượng bán hàng của DN, mục tiêu là
chọn những công cụ tốt nhất để đạt được mục khuyến khích họ hỗ trợ nhiều hơn cho sản phẩm hiện
tiêu. tại hoặc sản phẩm mới, thúc đẩy họ tìm kiếm khách
hàng nhiều hơn và kích thích bán hàng trong mùa
vắng khách.
61 62

61 62

4. Xúc tiến bán (khuyến mại) 4. Xúc tiến bán (khuyến mại)
Các công cụ xúc tiến bán: Phát triển chương trình xúc tiến bán:
• Dành cho người tiêu dùng: hàng mẫu, phiếu giảm giá,  Quy mô của kích thích: phải đạt được một mức tối
phiếu thưởng, giảm giá, gói hàng chung, tặng phẩm, thiểu nào đó để đảm bảo cho chương trình thành
trưng bày và trình diễn tại nơi bán,.... công.
• Dành cho trung gian: các cuộc thi, hội nghị khách  Đối tượng tham gia: tất cả mọi người hay một nhóm
hàng, sản phẩm thưởng, giảm giá, tài trợ vật phẩm, nhỏ nào đó
tặng miễn phí lô hàng…  Hình thức của chương trình khuyến mại cần được lựa
• Dành cho khách hàng là nhà sản xuất hoặc lực lượng chọn thích hợp.
bán hàng của DN giống như các hình thức được sử  Thời hạn: nếu quá ngắn nhiều khách hàng sẽ không
dụng cho khách hàng tiêu dùng và trung gian, nhưng kịp tham gia, nếu quá dài thì chương trình sẽ mất dần
còn có thêm các hình thức: hội nghị khách hàng, hội tính thúc đẩy “làm ngay”.
chợ triển lãm thương mại, thi bán hàng.  Đánh giá kết quả: các nhà marketing đo lường dựa
trên kết quả làm tăng doanh số. Họ thường so sánh
các chỉ tiêu doanh số tiêu thụ của thời gian trước,
trong và sau khi thực hiện chương trình
63 64

63 64

16
5. Marketing trực tiếp 5. Marketing trực tiếp
 Marketing trực tiếp bao gồm những hình thức Lợi ích của marketing trực tiếp
giao tiếp trực tiếp với khách hàng mục tiêu,  Đối với người mua:
thường trên cơ sở tương tác một-một. • Marketing trực tiếp giúp họ mua hàng thuận tiện, dễ
dàng và kín đáo.
 Trên cơ sở dữ liệu chi tiết, DN điều chỉnh các
• Khách hàng còn có thể so sánh các sản phẩm cạnh
chương trình marketing và truyền thông tới các tranh: loại nào được mua nhiều nhất, được đánh giá
cao nhất.
phân khúc thị trường hẹp hoặc người mua cụ thể
• Cho phép khách hàng tham gia vào việc thiết kế ra
nhằm tìm kiếm một phản ứng trực tiếp, đo lường sản phẩm dịch vụ với kiểu dáng và chức năng như
được và thiết lập mối quan hệ lâu dài với họ. mong đợi.
• Trao cho người tiêu dùng khả năng kiểm soát tốt hơn
hành động của họ, họ có quyền quyết định danh mục
nào mình sẽ xem và trang web nào họ sẽ truy cập.

65 66

65 66

5. Marketing trực tiếp 5. Marketing trực tiếp


Lợi ích của marketing trực tiếp Các hình thức marketing trực tiếp

 Đối với người bán: marketing trực tiếp là một


công cụ hiệu quả để thiết lập mối quan hệ với
khách hàng. Thư trực tiếp
• DN có thể tìm hiểu được nhu cầu và mong muốn của Kiosk
marketing
khách hàng và cá nhân hóa cuộc giao dịch.
• Khách hàng có thể đưa ra các câu hỏi trực tiếp và
nhận được những phản hồi ngay lập tức của doanh
nghiệp, từ đó làm cho hoạt động bán hàng trở nên Truyền
hình tương Catalogue
nhanh chóng hơn. tác
• DN có thể đưa ra mức giá thấp, tốc độ nhanh và hiệu
quả cao.
• Hình thức này giúp người bán có thể tiếp cận với Điện thoại
khách hàng ở bất kỳ đâu trên thế giới mà trước kia,
bằng các kênh thông thường không thể tiếp cận 67 68

67 68

17
6. Marketing tương tác 6. Marketing tương tác

 Marketing tương tác là lĩnh vực tiến hành hoạt Các công cụ marketing tương tác
động kinh doanh gắn liền với dòng vận chuyển
sản phẩm từ người sản xuất đến người tiêu dùng, Mạng
dựa trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin và WEBSITE xã hội Marketing
di động
Internet. Quảng
cáo trên Email
 Đặc điểm của marketing tương tác: internet

• Rút ngắn khoảng cách

• Marketing trên phạm vi toàn cầu

• Giảm thời gian và chi phí 01 02 03 04 05

69 70

69 70

6. Marketing tương tác 6. Marketing tương tác

Các công cụ marketing tương tác Các công cụ marketing tương tác
 Website: Xây dựng một website của riêng DN giờ  Mạng xã hội: Với sự phát triển hàng loạt của các
đây trở thành một trong những việc cần làm đầu
trang mạng xã hội, DN có thêm nhiều cơ hội để
tiên khi muốn bước chân vào thị trường. Một
website được thiết kế với giao diện lôi cuốn, rõ tiếp cận cộng đồng. Thông qua các banner, video
ràng, dễ sử dụng,… sẽ là một điểm cộng đối với phát tự động, các bài viết được tài trợ,… thông
người tiêu dùng. tin của DN được truyền đến khách hàng.
 Quảng cáo trên internet: Các DN dùng nhiều tiền
hơn cho quảng cáo trực tuyến để xây dựng  E-mail: Được sử dụng để thông báo cho mọi
thương hiệu hoặc thu hút sự chú ý của khách người về sản phẩm mới hay các thông tin liên
hàng tới trang web/mạng xã hội của họ. Các hình
quan. Thông tin bằng email là một cách tuyệt vời
thức như quảng cáo: banner, tài trợ, pop-op và
pop-under, quảng cáo đường dẫn, quảng cáo để xây dựng lòng trung thành của KH và tăng
phải trả tiền cho các công cụ tìm kiếm, rich doanh thu.
media,… 71 72

71 72

18
6. Marketing tương tác Câu hỏi ôn tập

Các công cụ marketing tương tác 1. Nêu khái niệm và vai trò của truyền thông
marketing.
 Marketing di động: với sự phát triển bùng nổ của 2. Có những công cụ truyền thông marketing cơ
smartphone, nhiều doanh nghiệp đã bước chân bản nào? Nêu khái niệm từng công cụ.
vào lĩnh vực mobile marketing. Các hình thức 3. Tại sao các DN nên áp dụng IMC?
marketing trên điện thoại di động đang rất được 4. Nêu và phân tích quy trình phát triển chương
trình truyền thông marketing.
ưa chuộng mang đến một xu hướng kinh doanh
mới cho các doanh nghiệp. Một số hình thức
mobile marketing phổ biến hiện nay: SMS
marketing và MMS (Multimedia Messaging
Service), In-game mobile marketing, QR codes, …

73 74

73 74

75

75

19

You might also like