Professional Documents
Culture Documents
0,5
Khi a = 1, lọc bỏ kết tủa sau đó cô cạn dung dịch rồi nung chất tạo thành ở nhiệt độ cao đến khối lượng không
đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 59,7. B. 34,1. C. 42,9. D. 47,3.
Câu 70. Cho các polime: poli(vinyl clorua), polietilen, policaproamit, tơ nilon-7, xenlulozơ triaxetat và
polibutađien. Số polime được dùng sản xuất chất dẻo là
A. 5. B. 2. C. 3. D. 1.
Câu 71. Hỗn hợp T gồm triglixerit X và hai trieste Y, Z (X, Y, Z đều mạch hở, MY < MZ). Thủy phân hoàn toàn
m gam T bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được một ancol duy nhất và 49,2 gam hỗn hợp ba muối (gồm một
muối của axit oleic và hai muối của hai axit cacboxylic, phân tử đều chứa hai liên kết pi). Mặt khác, đốt cháy
hoàn toàn m gam T, thu được 2,7 mol CO2. Giá trị của m là
A. 47,70. B. 46,40. C. 45,60. D. 42,5.
Câu 72. Cho các phát biểu sau:
(a) Điện phân dung dịch CuSO4 (điện cực trơ) thu được O2 ở anot.
(b) Cho CO tác dụng với FeO ở nhiệt độ cao thu được Fe và CO2.
(c) Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4 có xuất hiện ăn mòn điện hóa.
(d) Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là W.
(e) Các kim loại Mg, K và Fe đều khử được ion Ag+ trong dung dịch thành Ag.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 5. C. 4. D. 2.
Câu 73. Nung hỗn hợp gồm m gam Al và 0,04 mol Cr2O3 một thời gian, thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan
hoàn toàn X trong dung dịch HCl đặc, nóng, vừa đủ (không có không khí) thu được 0,1 mol khí H2 và dung
dịch Y. Y phản ứng tối đa với 0,56 mol NaOH (biết các phản ứng xảy ra trong điều kiện không có không khí).
Giá trị của m là
A. 1,62. B. 2,16. C. 2,43. D. 3,24.
Câu 74. Lên men m kg gạo nếp (chứa 80% tinh bột), thu được rượu etylic và V lít khí CO2 (đktc). Hấp thụ
1
hoàn toàn lượng khí CO2 vào 170 ml dung dịch NaOH 0,5M thu được dung dịch chứa 4,44 gam chất
1000
tan. Biết hiệu suất mỗi giai đoạn trong quá trình lên men là 80%. Giá trị của m là
A. 5,06. B. 12,66. C. 6,33. D. 7,03.
Câu 75. Cho 3,5a gam hỗn hợp X gồm C và S tác dụng với lượng dư dung dịch HNO3 đặc, nóng, thu được hỗn
Trang 3/4 – Mã đề thi 106
hợp khí Y gồm NO2 và CO2 có thể tích 3,584 lít. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thu
được 12,5a gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là
A. 0,16. B. 0,12. C. 0,20. D. 0,14.
Câu 76. Hỗn hợp E gồm 1 ancol no, hai chức, mạch hở X và hai amin no, đơn chức, mạch hở Y, Z đồng đẳng kế
tiếp (MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp hơi E cần vừa đủ 3,275 mol O2 thu được N2; 3,15 mol
H2O và 2,2 mol CO2. Phần trăm khối lượng amin Z trong E là
A. 7,85%. B. 34,56%. C. 11,15%. D. 22,78%.
Câu 77. Cho các phát biểu sau:
(1) Ở điều kiện thường, metylamin là chất khí mùi khai khó chịu, độc, dễ tan trong nước.
(2) Mỡ bò hoặc dầu dừa có thể dùng làm nguyên liệu để sản xuất xà phòng.
(3) Đipeptit Ala-Val có phản ứng màu biure.
(4) Saccarozơ tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm.
(5) Xenlulozơ là thành phần chính tạo nên lớp màng tế bào thực vật.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 78. Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Trộn đều khoảng 0,2 gam saccarozơ với 1 - 2 gam đồng(II) oxit, sau đó cho hỗn hợp vào đáy ống
nghiệm khô. Cho thêm khoảng 1 gam đồng(II) oxit để phủ kín hỗn hợp.
Bước 2: Cho vào phần trên của ống nghiệm một nhúm bông có rắc một ít bột đồng(II) sunfat khan. Đậy ống
nghiệm bằng nút cao su có ống dẫn khí để dẫn khí và hơi vào dung dịch nước vôi trong dư, rồi lắp lên giá thí
nghiệm.
Bước 3: Dùng đèn cồn đun nóng nhẹ toàn bộ ống nghiệm, sau đó đun tập trung vào phần có hỗn hợp phản
ứng.
Cho các phát biểu sau:
(a) Mục đích của thí nghiệm trên là xác định định tính nguyên tố cacbon và hiđro.
(b) Bông tẩm đồng(II) sunfat khan có tác dụng chính là ngăn hơi nước thoát ra khỏi ống nghiệm.
(c) Nên lắp ống nghiệm chứa saccarozơ và đồng(II) oxit sao cho miệng ống nghiệm hướng lên.
(d) Sau bước 3, một phần hỗn hợp chất rắn còn lại trong ống nghiệm xuất hiện chất rắn màu đỏ, dung dịch
nước vôi trong bị vẩn đục.
(e) Kết thúc thí nghiệm, tắt đèn cồn trước rồi mới đưa ống dẫn khí ra khỏi dung dịch nước vôi trong.
(g) Trong thí nghiệm trên, nếu thay saccarozơ bằng tinh bột hoặc glucozơ thì hiện tượng vẫn xảy ra tương tự.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 79. Điện phân dung dịch X chứa m gam hỗn hợp NaCl và CuSO4 (với các điện cực trơ, màng ngăn xốp,
cường độ dòng điện không đổi). Sau một thời gian điện phân, thu được 9,6 gam kim loại ở catot, dung dịch Z và
11,2 lít hỗn hợp khí Y (tỉ khối Y so với H2 là 19,75). Cho bột Al dư vào Z đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được
dung dịch T có khối lượng giảm a gam so với X. Giả thiết hiệu suất điện phân 100%, nước bay hơi không đáng
kể. Giá trị của m và a lần lượt là
A. 53,25 và 24,55. B. 38,625 và 19,75. C. 53,25 và 39,95. D. 38,625 và 39,95.
Câu 80. Đốt cháy hoàn toàn 6,72 gam hỗn hợp E gồm este đơn chức Z và hai este mạch hở X, Y (MX < MY <
MZ) cần vừa đủ 0,29 mol O2, thu được 3,24 gam H2O. Mặt khác, 6,72 gam E tác dụng vừa đủ với 0,11 mol
NaOH thu được 2,32 gam ancol no, cùng số nguyên tử cacbon, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được dung
dịch T gồm 2 muối. Đốt cháy hoàn toàn T thu được Na2CO3, H2O và 0,155 mol CO2. Phần trăm khối lượng của
Y trong E gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 11. B. 53. C. 50. D. 36.
C C D A C B C C C D B B D B B C D A D B
61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 71 72 73 74 75 76 77 78 79 80
D D B C A B D B C B B C B C A C C C A B