You are on page 1of 4

TEAM HÓA HỌC - BTN KÌ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2021

Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN


ĐỀ SỐ 5 Môn thi thành phần: HOÁ HỌC
(Đề thi có 03 trang) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Biên soạn: Hiếu Nguyễn – Tony Long
– Thanh Minh – Quốc Khánh

Họ, tên thí sinh:..................................................................... Mã đề thi 105


Số báo danh:..........................................................................
• Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S =
32; Cl = 35,5; K = 39, Fe = 56; Cu = 64; Ba = 137.
• Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn; giả thiết các khi sinh ra không tan trong nước.

Câu 41. Tên gọi của este CH3COOC2H3 là


A. Etyl fomat. B. Etyl axetat. C. Vinyl axetat. D. Metyl acrylat.
Câu 42. Chất nào sau đây thuộc loại cacbohiđrat?
A. Xenlulozơ. B. Glixerol. C. Anilin. D. Metyl fomat.
Câu 43. Chất nào sau đây là chất điện li mạnh?
A. C6H12O6. B. NH3. C. CH3COOH. D. NaOH.
Câu 44. Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch metylamin, màu quỳ tím chuyển thành
A. xanh. B. nâu đỏ. C. vàng. D. đỏ.
Câu 45. Polipropilen được trùng hợp từ chất nào sau đây?
A. CH2=CH2. B. CHCH. C. CH3-CH3. D. CH2=CH-CH3.
Câu 46. Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất?
A. Na. B. Al. C. Fe. D. W.
Câu 47. Chất X có công thức Fe(OH)2. Tên gọi của X là
A. sắt(III) hidroxit. B. sắt(II) hidroxit. C. sắt(III) oxit. D. sắt(II) oxit.
Câu 48. Trong hợp chất, kim loại kiềm thổ có số oxi hóa là
A. +1. B. +2. C. +3. D. +4.
Câu 49. Ở nhiệt độ thường, kim loại K phản ứng với nước tạo thành
A. K2O và H2. B. KOH và O2. C. K2O và O2. D. KOH và H2.
Câu 50. Cấu hình electron của nguyên tử Natri (Z = 11) là
A. 1s22s1. B. 1s22s22p63s2. C. 1s22s22p63s23p1. D. 1s22s22p63s1.
Câu 51. Stearin là trieste của glixerol với
A. axit panmitic. B. axit oleic. C. axit stearic. D. axit linoleic.
Câu 52. Ở điều kiện thường, chất nào sau đây không làm mất màu dung dịch Br2?
A. Etilen. B. Metan. C. Butađien. D. Axetilen.
Câu 53. Ở nhiệt độ thường, kim loại Fe không phản ứng với dung dịch nào sau đây?
A. NaNO3. B. HCl. C. CuSO4. D. AgNO3.
Câu 54. Ion kim loại nào sau đây có tính oxi hóa yếu nhất?
A. Mg2+. B. Ag+. C. Fe3+. D. Cu2+.
Câu 55. Tại Việt Nam, xăng sinh học E5 (được pha chế từ 5% etanol nguyên chất – E100 và 95% xăng
RON92) được sử dụng thử nghiệm từ năm 2010. Công thức etanol là
A. C2H5OH B. CH4 C. C2H6 D. CH3CHO
Câu 56. Chất X có công thức H2N-CH(CH3)-COOH. Tên gọi của X là
A. glyxin. B. valin. C. alanin. D. lysin.
Câu 57. Khi điện phân (với điện cực trơ, màng ngăn) dung dịch AgNO3. Tại thời điểm ban đầu, catot xảy ra
quá trình
A. oxi hóa H2O thành O2 và H+. B. khử H2O thành H2 và OH-.
C. oxi hóa Ag+ thành Ag. D. khử ion Ag+ thành Ag.
Trang 1/3 – Mã đề thi 105
Câu 58. Nhiệt phân Fe(OH)3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn là
A. FeO. B. Fe2O3. C. Fe3O4. D. Fe.
Câu 59. Chất nào sau đây có khả năng làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu?
A. Ca(OH)2. B. HCl. C. Na3PO4. D. NaCl.
Câu 60. Số nguyên tử oxi có trong mỗi mắt xích của xenlulozơ là
A. 4. B. 5. C. 3. D. 6.
Câu 61. Chất hữu cơ X không màu, tan tốt trong nước và có vị ngọt. X làm mất màu dung dịch nước brom.
Lên men X, thu được chất hữu cơ Y no, đơn chức. Chất X và Y lần lượt là
A. Fructozơ và etanol. B. Glucozơ và etanol.
C. Glucozơ và etilenglicol. D. Glucozơ và axit axetic.
Câu 62. Al2O3 không phản ứng với dung dịch nào sau đây?
A. NaOH. B. NaNO3. C. HCl đặc, nguội. D. H2SO4 loãng.
Câu 63. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Dung dịch lysin không làm đổi màu quỳ tím.
B. Metylamin là chất khí tan nhiều trong nước.
C. Protein đơn giản chứa các gốc -aminoaxit.
D. Phân tử Gly-Ala-Val có 3 nguyên tử nitơ.
Câu 64. Cho dung dịch HCl lần lượt tác dụng với các chất sau: Fe3O4, Fe(NO3)2, FeSO4, FeCO3. Số trường
hợp xảy ra phản ứng là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 65. Thí nghiệm nào sau đây có xảy ra ăn mòn điện hóa học?
A. Nhúng thành Zn vào dung dịch hỗn hợp gồm CuSO4 và H2SO4
B. Nhúng thanh Cu vào dung dịch HNO3 loãng.
C. Nhúng thanh Fe vào dung dịch HCl.
D. Đốt dây Mg trong bình đựng khí O2.
Câu 66. Cho 15,6 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe2O3 tan hết trong dung dịch HNO3 loãng dư, thu được 4,48 lít
khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Phần trăm khối lượng của Fe2O3 trong X là
A. 65,38%. B. 48,08%. C. 34,62%. D. 51,92%.
Câu 67. Thuỷ phân m gam saccarozơ với hiệu suất 80% được hỗn hợp X. Cho X tráng bạc hoàn toàn thu được
43,2 gam Ag. Giá trị m là
A. 42,75. B. 34,20. C. 85,50. D. 68,40.
Câu 68. Ngày nay khoáng sản ngày càng cạn kiệt do đó người ta rất quan tâm tới nguồn năng lượng từ phản
ứng hạt nhân. Trong các lò phản ứng hạt nhân người ta thường dùng kim loại nào để làm chất trao đổi nhiệt
A. K, Na B. Ca, Cs C. Fe, Al D. Zn, Cu
Câu 69. Cho 33,6 gam hỗn hợp Al, Al2O3, Al(OH)3 tác dụng với dung dịch H2SO4 29,4% vừa đủ thu được
dung dịch X có nồng độ phần trăm là 30,774% và V lít H2 (đktc). Cô cạn dung dịch X thu được 102,6 gam
muối khan. Giá trị của V là
A. 5,60 B. 2,24 C. 1,12 D. 4,48
Câu 70. Cho dãy các loại tơ sau: (1) tơ tằm; (2) tơ visco; (3) tơ nilon-6,6; (4) tơ xenlulozơ axetat; (5) tơ olon.
Số tơ nhân tạo (hay bán tổng hợp) trong dãy là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 5.
Câu 71. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp E gồm ba este đơn chức no, mạch hở, thu được 0,29 mol CO2.
Mặt khác cho 0,1 mol E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa một muối và m gam
hỗn hợp ancol. Giá trị của m là
A. 4,46. B. 4,60. C. 3,20. D. 3,34.
Câu 72. Nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm KNO3 và muối X trong bình chân không đến khối lượng
không đổi, thu được chất rắn và hỗn hợp khí Y. Hấp thụ hoàn toàn Y vào dung dịch chứa 0,02 mol Ba(OH)2
vừa đủ, thu được dung dịch chỉ chứa 5,22 gam một muối Z. Giá trị của m là
A. 4,61. B. 9,22. C. 5,62. D. 11,24.

Trang 2/3 – Mã đề thi 105


Câu 73. Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư.
(2) Cho dung dịch FeCl2 vào dung dịch AgNO3 dư
(3) Dẫn khí H2 dư qua Fe2O3 nung nóng.
(4) Cho Zn vào dung dịch AgNO3.
(5) Nung hỗn hợp gồm Al và CuO (không có không khí).
(6) Điện phân nóng chảy NaCl với điện cực trơ.
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là
A. 6. B. 3. C. 5. D. 4.
Câu 74. Amino axit X có công thức (H2N)2CxHy(COOH)2. Cho 0,1 mol X vào dung dịch gồm 0,2 mol H2SO4
và 0,1 mol HCl, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch gồm NaOH 4M và KOH 3M,
thu được dung dịch chứa 58,25 gam muối. Phân tử khối của X là
A. 148. B. 162. C. 147. D. 176.
Câu 75. Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo là nguồn dinh dưỡng quan trọng và cung cấp một lượng đáng kể năng lượng cho cơ thể hoạt
động.
(b) Saccarozơ là nguyên liệu để thuỷ phân thành glucozơ và fructozơ dùng trong kĩ thuật tráng gương, tráng
ruột phích.
(c) Các aminoaxit thiên nhiên là những hợp chất cơ sở để kiến tạo nên các protein của cơ thể sống.
(d) Các hợp chất hữu cơ cao phân tử, có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu là protein.
(e) Poli (metyl metacrylat) trong suốt, ánh sáng có thể xuyên qua khoảng 90%, được sử dụng làm thuỷ tinh
hữu cơ.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 76. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm triglixerit Y và axit béo Z cần vừa đủ 8,31 mol O2, thu
được 5,82 mol CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được glixerol và dung dịch
chỉ chứa 94,56 gam hỗn hợp muối natri panmitat, natri stearat. Khối lượng của Y có trong m gam X là
A. 89,0 gam. B. 80,6 gam. C. 86,2 gam. D. 83,4 gam.
Câu 77. Cho m gam bột Fe vào dung dịch AgNO3 1M và Cu(NO3)2 1M. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được
14 gam hỗn hợp rắn X và dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y, lấy kết tủa nung ngoài
không khí đến khối lượng không đổi, thu được 12 gam rắn khan Z. Giá trị của m là
A. 8,4. B. 11,2. C. 5,6. D. 16,8.
Câu 78. Đốt cháy hoàn toàn 0,18 mol ancol đơn chức X bằng 0,702 mol O2 dư, thu được 1,062 mol hỗn hợp
khí với hơi. Đốt cháy hoàn toàn E gồm X và 0,2020 mol amin, no, đơn chức, mạch hở cần dùng vừa đủ 1,08
mol O2, thu được N2, CO2 (a mol) và H2O. Giá trị của a là
A. 0,632. B. 0,619. C. 0,681. D. 0,652.
Câu 79. Hỗn hợp E gồm 3 este hai chức, mạch hở X, Y, Z có số mol khác nhau từng đôi một, X, Y là este no
(MX < MY), Z là este không no có 4 liên kết pi trong phân tử. Xà phòng hoá hoàn toàn hỗn hợp E được hỗn
hợp T gồm hai ancol đồng đẳng kế tiếp và hỗn hợp M gồm hai muối. Dẫn toàn bộ hơi T qua bình đựng natri dư
thấy khối lượng bình tăng 10,68 gam. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn M chỉ thu được 10,6 gam Na2CO3 và 6,16
gam CO2. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Y trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 26%. B. 22%. C. 52%. D. 38%.
Câu 80. Tiến hành phản ứng xà phòng hóa theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào bát sứ: 1 gam mỡ lợn và 2,5 ml dung dịch NaOH 40%.
Bước 2: Đun hỗn hợp sôi nhẹ và liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh (quá trình đun sẽ thêm nước vào để
thể tích hỗn hợp không đổi) trong thời gian 8 - 10 phút.
Bước 3: Rót vào hỗn hợp 5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ, sau đó để nguội hỗn hợp.
Cho các phát biểu sau:
(a) Ở bước 2, nhúng đũa thủy tinh (sau khi khuấy) vào cốc nước cất, nếu không xuất hiện váng mỡ thì dừng
phản ứng.
Trang 3/3 – Mã đề thi 105
(b) Ở bước 2, nếu không thêm nước thì hỗn hợp cạn khô và không xảy ra phản ứng thủy phân nữa.
(c) Thêm dung dịch NaCl bão hoà nóng để làm tăng hiệu suất phản ứng.
(d) Sau bước 3, hỗn hợp tách thành hai lớp: phía trên là chất rắn màu trắng, phía dưới là chất lỏng.
(e) Ở bước 1, có thể thay mỡ lợn bằng etyl axetat cũng cho kết quả tương tự.
(f) Phản ứng trên được sử dụng để điều chế xà phòng và glixerol.
Số lượng phát biểu đúng là
A. 5. B. 3. C. 4. D. 6.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 05
41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60

C A D A D D B B D D C B A A A C D B C B

61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 71 72 73 74 75 76 77 78 79 80

B B A A A A A A B B A A C A D C C B C C

Trang 4/3 – Mã đề thi 105

You might also like