You are on page 1of 9

SỞ GDĐT BÌNH THUẬN ĐỀ THI THỬ TN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG LẦN 1

ĐỀ CHÍNH THỨC NĂM HỌC 2021-2022


(Đề thi có 04 trang) Môn: HOÁ HỌC
(40 câu trắc nghiệm) Thời gian làm bài: 50 phút (không tính thời gian phát đề)
Mã đề 142

Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl =
35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.

Câu 41: Đun nóng este E với dung dịch NaOH đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được sản phẩm có
chứa ancol. Este nào sau đây thỏa mãn tính chất của E?
A. CH3COOCH=CHCH3. B. CH3CH2COOCH=CH2.
C. CH3COOC(CH3)=CH2. D. CH3COOCH2CH=CH2.
Câu 42: Cho các polime: polietilen, xenlulozơ, polipeptit, tinh bột, nilon-6, nilon-6,6, polibutađien. Số
polime tổng hợp trong dãy là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 43: Ở nhiệt độ thường, kim loại X không tan trong nước nhưng tan trong dung dịch kiềm. Kim loại
X là
A. Ca. B. Mg. C. Al. D. Na.
Câu 44: Cho 26,8 gam hỗn hợp KHCO3 và NaHCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 6,72 lit khí
(đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 19,15. B. 20,75. C. 30,10. D. 24,55.
Câu 45: Số nguyên tử hiđro trong phân tử etyl axetat?
A. 4. B. 8. C. 2. D. 6.
Câu 46: Công thức của magie clorua là
A. MgBr2. B. MgSO4. C. Mg(NO3)2. D. MgCl2.
Câu 47: Kim loại Fe tan hết trong lượng dư dung dịch nào sau đây?
A. FeCl2. B. HNO3 đặc, nguội.
C. H2SO4 đặc, nguội. D. HCl.
Câu 48: Chất điện li là
A. benzen. B. ancol etylic. C. saccarozơ. D. muối ăn.
Câu 49: Thí nghiệm nào sau đây có phản ứng hóa học xảy ra?
A. Cho kim loại Fe vào dung dịch ZnSO4. B. Cho kim loại Cu vào dung dịch FeCl3.
C. Cho kim loại Cu vào dung dịch MgSO4. D. Cho kim loại Fe vào dung dịch MgCl2.
Câu 50: Để khử hoàn toàn 69,6 gam Fe3O4 thành kim loại Fe ở nhiệt độ cao (không có oxi) cần tối thiểu
m gam kim loại Al. Giá trị của m là
A. 8,1. B. 16,2. C. 21,6. D. 24,3.
Câu 51: Kim loại nào sau đây có tính dẫn điện tốt nhất?
A. Al. B. Au. C. Cu. D. Ag.
Câu 52: Khi bị nhiệt phân, muối nitrat nào sau đây tạo sản phẩm là kim loại?
A. Cu(NO3)2. B. AgNO3. C. KNO3. D. Fe(NO3)2.
Câu 53: Chất nào tác dụng với Na sinh ra khí H2?
A. CH3CHO. B. CH3COOC2H5. C. C6H3NH2. D. CH3COOH.
Câu 54: Criolit có công thức phân tử NaAlF6, được thêm vào Al2O3 trong quá trình điện phân Al2O3
nóng chảy để sản xuất nhôm. Criolit không có tác dụng nào sau đây?
Trang 1/4 – Mã đề 142
A. Làm giảm nhiệt độ nóng chảy của Al2O3. B. Bảo vệ điện cực khỏi bị ăn mòn.
C. Làm tăng độ dẫn điện của Al2O nóng chảy. D. Tạo lớp ngăn cách để bảo vệ Al nóng chảy.
Câu 55: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím hóa xanh?
A. Metylamin. B. Glucozơ. C. Axit axetic. D. Phenol.
Câu 56: Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp nhiệt luyện với chất khử CO?
A. K. B. Ba. C. Fe. D. Mg.
Câu 57: Chất nào sau đây thuộc hợp chất sắt (II)?
A. FeSO4. B. Fe(OH)3. C. Fe2O3. D. Fe2(SO4)3.
Câu 58: Trong phân tử triolein có bao nhiêu liên kết C=O?
A. 3. B. 6. C. 2. D. 4.
Câu 59: Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol hỗn hợp X gồm etylamin và glyxin trong khí O2, thu được N2, H2O
và a mol khí CO2. Giá trị của a là
A. 0,25. B. 0,45. C. 0,30. D. 0,50.
Câu 60: Lên men dung dịch chứa 300 gam glucozơ thu được 92 gam ancol etylic. Hiệu suất quá trình lên
men tạo thành ancol etylic là
A. 60%. B. 54%. C. 80%. D. 40%.
Câu 61: Trong các hợp chất kim loại nhóm IA có số oxi hóa là
A. +3. B. +1. C. +4. D. +2.
Câu 62: Kim loại nào sau đây tác dụng được với nước ngay ở nhiệt độ thường?
A. Fe. B. Al. C. Na. D. Be.
Câu 63: Trong các ứng dụng sau của các loại polime, ứng dụng nào không đúng?
A. Tơ nilon-6,6 được dùng làm túi nilon.
B. Poli(metyl metacrylat) được dùng làm thủy tinh hữu cơ.
C. Polibutađien được dùng làm cao su.
D. Poli(vinyl clorua) được dùng làm ống dẫn nước.
Câu 64: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Tinh bột dễ tan trong nước.
B. Fructozơ có phản ứng tráng bạc.
C. Xenlulozơ tan trong nước Svayder.
D. Dung dịch glucozơ hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.
Câu 65: Một mẫu nước tự nhiên có chứa nhiều các ion Ca2+, Mg2+, SO42-, Cl-; HCO3-. Dung dịch chất nào
sau đây có khả năng làm mềm mẫu nước trên?
A. HCl. B. Na2CO3. C. NaOH. D. Ca(OH)2.
Câu 66: Trên thế giới, mía là loại cây được trồng với diện tích rất lớn, cung cấp nguyên liệu đầu vào chủ
yếu cho sản xuất đường. Cacbohiđrat trong đường mía thuộc loại
A. monosaccarit. B. polisaccarit. C. đisaccarit. D. lipit.
Câu 67: Cho kim loại X tác dụng với dung dịch FeCl3 dư, sau phản ứng thu được dung dịch chứa hai
muối. Kim loại X là
A. Zn. B. Cu. C. Fe. D. Mg.
Câu 68: Trong phân tử chất nào sau đây có 1 nhóm amino (NH2) và 1 nhóm cacboxyl (COOH)?
A. Axit fomic. B. Lysin. C. Alanin. D. Axit glutamic.
Câu 69: Hỗn hợp X chứa 0,12 mol vinyl axetilen; 0,12 mol buten và H2. Đun nóng hỗn hợp X có mặt Ni
làm xúc tác một thời gian, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với He bằng x. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng
dung dịch Br2 dư, thấy khối lượng Br2 đã phản ứng 38,4 gam và thoát ra 4,48 lít (đktc) khí Z có tỉ khối so
với H2 bằng 12,2. Giá trị của x là
A. 11,5. B. 12,5. C. 9,5. D. 7,5.
Trang 2/4 – Mã đề 142
Câu 70: Hòa tan 17,44 gam hỗn hợp X gồm FeS, Cu2S và Fe(NO3)2 (trong đó nguyên tố N chiếm 6,422%
khối lượng hỗn hợp) vào dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư. Sau các phản ứng thu được hỗn hợp khí Y (gồm
NO2 và SO2) và dung dịch Z. Cho Ba(OH)2 dư vào Z, sau phản ứng thu được 35,4 gam kết tủa T gồm 3
chất. Lọc tách T rồi nung đến khối lượng không đổi thu được 31,44 gam chất rắn E. Phần trăm khối lượng
của nguyên tố oxi trong E gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 32,5. B. 27,5. C. 18,2. D. 24,5.
Câu 71: Nung nóng m gam hỗn hợp AgNO3 và Fe(NO3)2 trong bình kín (không có không khí) đến khối
lượng không đổi, thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Hấp thụ hết Z vào dung dịch NaOH, thu được
300 ml dung dịch E có pH = 1 và chứa hai chất tan (có cùng nồng độ mol/lít), không có khí thoát ra. Giá
trị của m là
A. 7,8. B. 7,0. C. 3,9. D. 3,5.
Câu 72: Cho sơ đồ chuyển hóa:

Biết: X, Y, Z, E, F là các hợp chất khác nhau, mỗi mũi tên ứng với một phương trình hóa học. Các chất Y,
Z thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là
A. NaOH, Na2CO3. B. Na2CO3, NaHCO3.
C. NaHCO3, NaOH. D. NaHCO3, Na2CO3.
Câu 73: Este X hai chức, mạch hở, tạo bởi một ancol no với hai axit cacboxylic no, đơn chức là đồng
đẳng kế tiếp. Este Y ba chức, mạch hở, tạo bởi glixerol với một axit cacboxylic không no, đơn chức (phân
tử có hai liên kết pi). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm X và Y cần vừa đủ 0,6 mol O2, thu được
23,76 gam CO2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,24 mol E cần vừa đủ 252 ml dung dịch NaOH 2,5M,
thu được hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon và hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của X trong E
gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 43%. B. 32%. C. 41%. D. 68%.
Câu 74: Tiến hành điện phân (với điện cực trơ, hiệu suất 100% dòng điện có cường độ không đổi) dung
dịch X gồm 0,2 mol CuSO4 và 0,15 mol HCl, sau một thời gian điện phân thu được dung dịch Y có khối
lượng giảm 14,125 gam so với khối lượng dung dịch X. Cho 15 gam bột Fe vào Y đến khi kết thúc các
phản ứng thu được m gam chất rắn. Biết các khi sinh ra hòa tan không đáng kể trong nước. Giá trị của m

A. 8,0. B. 15,3. C. 10,8. D. 8,6.
Câu 75: Hỗn hợp X gồm Fe2O4, Fe, CuO và Cu (trong đó oxi chiếm 11,215% về khối lượng). Cho m
gam X vào dung dịch HCl, thu được V lít khí H2, dung dịch Y (chỉ chứa muối) và 18,4 gam kim loại Z.
Mặt khác, dẫn khí H2 dư qua m gam X, thu được 38,0 gam rắn T. Biết Z tác dụng với dung dịch H2SO4
loãng có khí thoát ra và các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
A. 1,12. B. 2,24. C. 3,36. D. 1,68.
Câu 76: Cho E và F là hai chất hữu cơ mạch hở, phân tử đều có số nguyên tử cacbon bằng với số nguyên
tử oxi. Từ E và F thực hiện sơ đồ phản ứng sau:
E + NaOH (t°) → X + Y + Z
F + NaOH (t°) → X + Y
X + H2SO4 → T + Na2SO4
Biết: E no và phân tử chỉ chứa chức este; X, Y, Z, T đều là các chất hữu cơ và MZ < MF < ME < 140. Cho
các phát biểu sau:
(a) Đốt cháy hoàn toàn chất Z, thu được H2O và CO2 có số mol bằng nhau.
(b) 1 mol chất F hoặc T tác dụng với Na dư, thu được tối đa 1 mol khí H2.
(c) Phân tử chất E và F đều có cùng số nguyên tử hiđro.
(d) Chất Y được pha chế thành dung dịch rửa tay sát khuẩn.
(e) Chất T tác dụng với NaHCO3, sinh ra khí CO2.
Trang 3/4 – Mã đề 142
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 77: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào bát sứ nhỏ khoảng 1 gam dầu thực vật và 3 ml dung dịch NaOH 40%.
Bước 2: Đun sôi nhẹ và khuấy liên tục hỗn hợp bằng đũa thủy tinh. Thỉnh thoảng nhỏ thêm vài giọt nước
cất để giữ thể tích hỗn hợp phản ứng không đổi.
Bước 3: Sau 8 - 10 phút, rót thêm vào hỗn hợp 4 -5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ. Sau đó
để yên hỗn hợp 5 phút, lọc tách riêng phần dung dịch và chất rắn.
Cho các phát biểu sau:
(a) Sau bước 1, thu được hỗn hợp chất lỏng đồng nhất.
(b) Sau bước 2, nếu sản phẩm không bị đục khi pha loãng với nước cất thì phản ứng xà phòng hóa xảy ra
hoàn toàn.
(c) Ở bước 3, dung dịch thu được có khả năng hòa tan Cu(OH)2.
(d) Sau bước 3 thấy có lớp màu trắng nổi lên.
(e) Ở bước 3, NaCl có vai trò làm cho phản ứng xảy ra hoàn toàn.
(f) Mục đích chính của việc thêm nước cất là tránh sản phẩm bị phân hủy.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 1.
Câu 78: Cho các phát biểu sau:
(a) Ở điều kiện thường anilin là chất rắn.
(b) Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
(c) Tinh bột thuộc loại polisaccarit.
(d) Thủy phân hoàn toàn anbumin (lòng trắng trứng) thu được α-aminoaxit.
(e) Ở điều kiện thích hợp, triolein tham gia phản ứng cộng H2.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 79: Hỗn hợp X gồm triglixerit T và axit béo Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được a mol CO2
và b mol H2O (a – b = 0,12). Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 0,24 mol NaOH, thu được glixerol
và 68,28 gam hỗn hợp hai muối natri oleat, natri panmitat. Phần trăm khối lượng của triglixerit T trong X

A. 82,64. B. 40,13. C. 42,24. D. 56,65.
Câu 80: Cho các phát biểu sau:
(a) Điện phân dung dịch NaCl, thu được Na ở catot.
(b) Hỗn hợp Al và Na2O (tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 1) tan hoàn toàn trong nước dư.
(c) Cho Ba(HCO3)2 vào dung dịch KHSO4 sinh ra kết tủa và khí.
(d) Cho lá Fe vào dung dịch CuSO4 có xảy ra ăn mòn điện hóa.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.

Trang 4/4 – Mã đề 142


ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT

41D 42B 43C 44A 45B 46D 47D 48D 49B 50C
51D 52B 53D 54B 55A 56C 57A 58A 59D 60A
61B 62C 63A 64A 65B 66C 67C 68C 69C 70B
71B 72D 73B 74D 75A 76D 77A 78B 79B 80A

Câu 41:
A. CH3COOCH=CHCH3 + NaOH → CH3COONa + CH3CH2CHO
B. CH3CH2COOCH=CH2 + NaOH → CH3CH2COONa + CH3CHO
C. CH3COOC(CH3)=CH2 + NaOH → CH3COONa + CH3COCH3
D. CH3COOCH2CH=CH2 + NaOH → CH3COONa + CH2=CHCH2OH

Câu 42:
Các polime tổng hợp trong dãy: polietilen, nilon-6, nilon-6,6, polibutađien.

Câu 43:
Kim loại X là Al:
+ Al không tan trong nước do có lớp bảo vệ.
+ Với kiềm: Al + H2O + NaOH —> NaAlO2 + H2

Câu 44:
nCO2 = 0,3 —> m muối = 26,8 – 0,3.61 + 0,3.35,5 = 19,15

Câu 50:
8Al + 3Fe3O4 —> 4Al2O3 + 9Fe
nFe2O3 = 0,3 —> nAl = 0,8 —> mAl = 21,6 gam

Câu 59:
Các chất trong X đều 2C nên nCO2 = 2nX = 0,5

Câu 60:
nC2H5OH = 2 —> nC6H12O6 phản ứng = 1
—> H = 1.180/300 = 60%

Câu 63:

Trang 5/4 – Mã đề 142


A không đúng, tơ nilon-6,6 dùng để dệt các loại vải, bện thành dây cáp, dây dù…

Câu 64:
A không đúng, tinh bột không tan trong nước lạnh, tan một phần trong nước nóng tạo hồ tinh bột.

Câu 65:
Dung dịch Na2CO3 có thể làm mềm mẫu nước trên, vì:
Ca2+ + CO32- —> CaCO3
Mg2+ + CO32- —> MgCO3

Câu 66:
Cacbohiđrat trong đường mía là saccarozơ (C12H22O11), thuộc loại đisaccarit.

Câu 67:
Kim loại X là Fe: Fe + FeCl3 —> FeCl2
Dung dịch sau phản ứng chứa 2 muối là FeCl2 và FeCl3 dư.
Các kim loại (M) còn lại thu được 3 muối: MCl2, FeCl2, FeCl3.

Câu 69:
Bảo toàn liên kết pi: 3nC4H4 + nC4H8 = nBr2 + nH2 phản ứng
—> nH2 phản ứng = 0,24
Z gồm C4H10 (0,08) và H2 dư (0,12)
—> nH2 ban đầu = 0,24 + 0,12 = 0,36
—> mY = mX = 13,68
Tổng số mol hiđrocacbon không thay đổi khi cộng H2 nên nY = 0,12 + 0,12 + nH2 dư = 0,36
—> MY = 38
—> dY/He = 9,5

Câu 70:
Trong X: nN = 0,08 —> nFe(NO3)2 = 0,04
Đặt a, b là số mol FeS, Cu2S
mX = 88a + 160b + 0,04.180 = 17,44 (1)
nH2O = (35,4 – 31,44)/18 = 0,22 —> nOH-(↓) = 0,44
nOH-(↓) = 3(a + 0,04) +2.2b = 0,44 (2)
(1)(2) —> a = 0,08 và b = 0,02
Bảo toàn Fe —> nFe2O3 = 0,06
Bảo toàn Cu —> nCuO = 0,04
mE = 31,44 —> nBaSO4 = 0,08
Trang 6/4 – Mã đề 142
—> nO(E) = 0,06.3 + 0,04 + 0,08.4 = 0,54
—> %O(E) = 27,48%

Câu 71:
Đặt a, b là số mol AgNO3 và Fe(NO3)2
pH = 1 —> [H+] = 0,1 —> nNaNO3 = nHNO3 = 0,03
Bảo toàn N —> a + 2b = 0,06
Bảo toàn electron —> a = b (Xét cả quá trình thì Ag từ +1 xuống 0 và Fe từ +2 lên +3)
—> a = b = 0,02 —> m = 7

Câu 72:
X: NaOH
F: CO2
Y: NaHCO3
Z: Na2CO3
E: H2O

Câu 73:
nE = nX + nY = 0,24
nNaOH = 2nX + 3nY = 0,63
—> nX = 0,09; nY = 0,15 —> nX : nY = 3 : 5
Quy đổi m gam E thành (HCOO)2C2H4 (3x), (C2H3COO)3C3H5 (5x) và CH2 (y)
nO2 = 3,5.3x + 12,5.5x + 1,5y = 0,6
nCO2 = 4.3x + 12.5x + y = 0,54
—> x = 0,006; y = 0,108
Số CH2 của X, Y là x, y
—> nCH2 = 0,018x + 0,03y = 0,108
—> 3x + 5y = 18
X tạo bởi ancol 3C và 2 axit kế tiếp nên x ≥ 2 —> x = 6; y = 0 là nghiệm duy nhất.
X là (HCOO)2C2H4.6CH2 (0,018)
Y là (C2H3COO)3C3H5 (0,03)
—> %X = 32,30%

Câu 74:
CuSO4 + 2HCl —> Cu + Cl2 + H2SO4
0,2………0,15….0,075…0,075
nCuSO4 dư = 0,125

Trang 7/4 – Mã đề 142


CuSO4 + H2O —> Cu + 1/2O2 + H2SO4
0,125………………..a………0,5a
—> m giảm = mCu + mCl2 + mO2 = 14,125
—> a = 0,05
Dung dịch Y chứa CuSO4 dư (0,075) và H2SO4 (0,125). Thêm vào Y 15 gam Fe:
nFe phản ứng = 0,2 - m = 15 – 0,2.56 + 0,075.64 = 8,6

Câu 75:
mO = 11,215%(mO + 38) —> mO = 4,8
—> nH2O = nO = 0,3
Z + H2SO4 có tạo khí nên Z gồm Fe, Cu —> Y chỉ có FeCl2
Bảo toàn kim loại —> nFeCl2 = (38 – 18,4)/56 = 0,35
Bảo toàn Cl —> nHCl = 0,7
Bảo toàn H —> nHCl = 2nH2O + 2nH2
—> nH2 = 0,05 —> V = 1,12

Câu 76:
E + NaOH tạo 3 chất hữu cơ nên E ít nhất 2 chức
E no và ME < 140 —> E là HCOO-CH2-COO-CH3
MZ < MF < ME và F có số C = số O nên:
F là HO-CH2-COO-CH3
X là HO-CH2-COONa; T là HO-CH2-COOH
Y là CH3OH; Z là HCOONa
(a) Đúng, Z là muối no, đơn, mạch hở nên cháy cho nCO2 = nH2O
(b) Sai, 1 mol F cho 0,5 mol H2, 1 mol T cho 1 mol H2.
(c) Đúng, E và F có cùng 6H
(d) Sai, CH3OH rất độc, không dùng để sát trùng.
(e) Đúng, T có COOH nên tác dụng với NaHCO3, sinh ra khí CO2.

Câu 77:
(a) Sai, bước 1 chưa xảy ra phản ứng gì và chất béo không tan nên hỗn hợp phân lớp.
(b) Đúng, nếu hỗn hợp bị đục khi pha loãng với nước cất là dầu thực vật còn dư, phản ứng chưa xong.
Nếu không vẩn đục thì dầu thực vật đã bị thủy phân hết.
(c) Đúng, dung dịch thu được chứa C3H5(OH)2 nên có khả năng hòa tan Cu(OH)2.
(d) Đúng, lớp chất rắn màu trắng là xà phòng.
(e) Sai, dung dịch NaCl bão hòa có tác dụng làm tăng khối lượng riêng của hỗn hợp, hạn chế khả năng
hòa tan của xà phòng, giúp xà phòng tách ra và nổi lên.
(f) Sai, H2O bị bay hơi dần trong quá trình phản ứng, phản ứng thủy phân cần có H2O tham gia nên phải
thêm nước cất để bù lại phần thất thoát.
Trang 8/4 – Mã đề 142
Câu 78:
(a) Sai, ở điều kiện thường anilin là chất lỏng.
(b) Sai, polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng hợp CH2=CH2
(c) Đúng
(d) Đúng
(e) Đúng, do triolein có 3C=C nên tham gia phản ứng cộng H2.

Câu 79:
Muối gồm C15H31COONa (0,18) và C17H33COONa (0,06)
Quy đổi X thành C15H31COOH (0,18), C17H33COOH (0,06), C3H5(OH)3 (x) và H2O (-3x)
nCO2 – nH2O = 0,12
⇔ 0,18.16 + 0,06.18 + 3x – (0,18.16 + 0,06.17 + 4x – 3x) = 0,12
—> x = 0,03
—> X gồm (C17H33COO)2(C15H31COO)C3H5 (0,03) và C15H31COOH (0,18 – 0,03 = 0,15)
—> %T = 40,13%

Câu 80:
(a) Sai, Na+ không bị khử trong dung dịch nên thu được H2 ở catot
(b) Đúng: 2Al + Na2O + 3H2O —> 2NaAlO2 + 3H2
(c) Đúng: Ba(HCO3)2 + KHSO4 —> BaSO4 + K2SO4 + CO2 + H2O
(c) Đúng: Fe + CuSO4 —> FeSO4 + Cu
Cu sinh ra bám vào lá Fe tạo cặp điện cực Fe-Cu cùng tiếp xúc với môi trường điện li nên có ăn mòn điện
hóa.

Trang 9/4 – Mã đề 142

You might also like