Professional Documents
Culture Documents
- Hệ nhị phân: Mọi số nhị phân N có thể biểu diễn dưới dạng
N = an 2n + an-1 2n-1 + …+ a1 21 + a0 20 + a-1 2-1 +…+ a-m 2-m, 0 ai 1
Ví dụ: 11012 = 1 23 + 1 22 + 0 21 + 1 20 = 1310
- Hệ cơ số 16 (hexa): Mọi số N trong hệ hexa có thể biểu diễn dưới dạng
N = an 16n + an-1 16n-1 + …+ a1 161 + a0 160 + a-1 16-1 +…+ a-m 16-m, 0 ai 15
Quy ước: A = 10, B = 11, C = 12,
D = 13, E = 14, F = 15.
Ví dụ: 1BE16 = 1 16 + 11 16 + 14 16 = 44610
2 1 0
6 3 2 32 2 16
1 2 1 2 13 0 0
1 0 0 2
1
0 0 0 0 0 1 1 1
1 byte
Trong đó:
- Phần nhỏ nhất của bộ nhớ lưu trữ số 0 hoặc số 1 là 1 bit
- Một byte có 8 bit, bit cao nhất thể hiện dấu (bít dấu)
- Có thể dùng 2 byte, 2 byte, 4 byte,…. Để biểu diễn số nguyên.
* Biểu diễn số nguyên
- Có thể dùng 1 byte, 2 byte, 4 byte… để biểu diễn số nguyên.
- Với số nguyên có dấu: dùng bít cao nhất để biểu diễn dấu, quy ước 1 là dấu âm, 0 là dấu
dương, các bít còn lại biểu diễn giá trị tuyệt đối của số viết dưới dạng nhị phân. Theo cách đó, 1
byte biểu diễn được số nguyên từ -127 đến 127
VD: Số -22 được biểu diễn là:
1 0 0 1 0 1 1 0
1 byte
- Với số nguyên không âm: toàn bộ 8 bít được dùng để biểu diễn giá trị số, 1 byte biểu diễn
được số nguyên không âm trong phạm vi từ 0 đến 255.
* Biểu diễn số thực:
- Biểu diễn số thực dưới dạng dấu phẩy động: Mọi số thực đều có thể biểu diễn dưới dạng
. Trong đó: - M: là phần định trị
- K: là phần bậc .
5
Ví dụ: 13456.25 = 0.1345625 x 10
0.0000345 = 0.345 x 10-4
Máy tính sẽ lưu thông tin gồm dấu của số, phần định trị, dấu của phần bậc và phần bậc.
- Biểu diễn số thực trong máy tính:
Ví dụ: Số 0.007 = 0.7 x 10-2
DÊu phÇn 4 byte
®Þnh trÞ
0 1 0 0 0 0 1 0 0 . . 0 0 0 0 0 1 1 1