Professional Documents
Culture Documents
C1 Khí
C1 Khí
1 2
1 2
3 4
1
9/2/2021
5 6
• Áp suất của cột khí 1 m2 là 100 kPa. at 10,000ft it is only 10.0 psi
7 8
7 8
2
9/2/2021
9 10
11 12
3
9/2/2021
13 14
13 14
Given: Given:
Find: Find:
Conceptual Conceptual
Plan: Plan:
Relationships: Relationships:
Solution: Solution:
Check: Check:
15 16
15 16
4
9/2/2021
Đo áp suất Manometer
Manometers
•Áp suất của chất khí chứa trong bình được xác định bằng
phương pháp manometers.
17 18
17 18
Khí lý tưởng (Ideal Gas) I-Định luật thực nghiệm (The Gas Laws)
1. Định luật Boyle Mariotte (1627-1691)
• Ở nhiệt độ không đổi, thể tích V
của một khối W khí xác định
tỷ lệ nghịch với áp suất P.
• Biểu thức toán học:
19 20
19 20
5
9/2/2021
21 22
23 24
23 24
6
9/2/2021
25 26
Một cách biểu diễn khác của định luật Boyle Mariotte là vẽ đường
2. Định luật Charles (1746-1823) hay Gay-Lussac
biểu diễn của pV theo P ở T = const ứng với một khối khí w xác
• Dưới áp suất P không đổi, thể tích V
định là đường thẳng nằm ngang (hình II.2 trang 26)
của một khối lượng W khí xác định
pV
(l.atm) tỷ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối.
22,4 x x x x
n = 1 mol • Biểu thức toán học:
P (atm)
Với các khí thông thường, hệ thức này chỉ đúng trong trường hợp
áp suất thấp ( nhỏ hơn hoặc bằng áp suất khí quyển) và ở nhiệt độ
thường.
27 28
27 28
7
9/2/2021
V = KT
V1 / T1 = V2 / T2 Jacques-Alexandre Charles
Mathematician, Physicist, Inventor
Beaugency, France
November 12, 1746 – April 7, 1823
29 30
29 30
As temperature increases, volume increases. • Đường biểu diễn V theo T là đường thẳng.
• Nhiệt độ tuyệt đối T(K) = T(C) + 273,15
31 32
31 32
8
9/2/2021
temperature goes up
33 34
33 34
Which of the following gases would be best suited 3. Định luật Avogadro (1776–1856)
for a hot-air balloon ? • Ở cùng nhiệt độ và áp suất,
(H2, He, Ar) những thể tích bằng nhau của khí
cùng chứa một số phân tử.
• Biểu thức toán học:
35 36
35 36
9
9/2/2021
V = K n
37 38
37 38
II- Phương trình trạng thái khí lý tưởng The Combined Gas Law
• Tóm tắt các định luật thực nghiệm
• Boyle:
• Charles:
• Avogadro:
• Kết hợp:
39 40
39 40
10
9/2/2021
PV = nRT. Find:
Conceptual
• R = hằng số khí lý tưởng = 0.08206 Latmmol-1K-1. Plan:
• Người ta xác định điều kiện chuẩn STP (standard
Relationships:
temperature and pressure) = 0C, 273.15 K, 1 atm.
• Thể tích của 1 mol khí ở STP là 22.4 L. Solution:
P1V1 P2V2
n1T1 n2T2 Check:
41
42
41 42
R with different units III- Hỗn hợp khí và áp suất riêng phần
8.31451 J K-1 mol-1
8.20578 x 10-2 L atm K-1 mol-1 • Nếu có hỗn hợp gồm nhiều khí không có tác động hóa
8.31451 x 10-2 L bar K-1 mol-1 học với nhau, ta có định luật sau:
8.31451 Pa m3 K-1 mol-1 • Định luật Dalton (1766-1844)
62.364 L Torr K-1 mol-1
ở nhiệt độ xác định, áp suất toàn phần
1.98722 cal K-1 mol-1
của một hỗn hợp khí bằng tổng số
R is related to the Boltzmann constant, k:
R = k x NA áp suất riêng phần của các cấu tử
• where của hỗn hợp:
k = 1.3806 x 10-23 J K-1 Pt = P1 + P2 + P3 + …
NA = 6.022 x 1023 mol-1
43 44
43 44
11
9/2/2021
45 46
• Ứng với mỗi cấu tử i của hỗn hợp, áp suất riêng phần Pi là: Composition of Dry Air
RT
Pi ni
V
• Kết hợp 2 phương trình:
RT
Pt n1 n2 n3
V
• Gọi ni là số mol của khí i trong hỗn hợp có áp suất riêng
phần Pi ta có:
Pi = iPt
Với i là phân mol (ni/nt).
47 48
47 48
12
9/2/2021
Ex: Find the mole fraction of neon in a mixture with total pressure
3.9 atm, volume 8.7 L, temperature 598 K, and 0.17 moles Xe
Collecting Gases over Water
Given: • Các chất khí thường được tổng hợp và thu gom bằng
Find: cách cho qua nước.
Conceptual
Plan: • Để tính lượng khí sinh ra, người ta phải biết chính xác
áp suất riêng phần của nước:
Relationships: Ptotal = Pgas + Pwater
Solution:
Check:
49 50
49 50
Find:
Conceptual
Plan:
Relationships:
Solution:
51 52
51 52
13
9/2/2021
IV- Phương pháp xác định phân tử khối của khí • Đối với khí thật, hệ thức trên chỉ áp dụng ở áp suất rất
hay chất dễ bay hơi
thấp và trên nhiệt độ tới hạn, nghĩa là:
• Khối lượng riêng ρ có đơn vị của khối lượng chia cho
thể tích.
M
• Sắp xếp lại phương trình khí lý tưởng với M là khối
lượng mol ta có: P p 0 RT
n P
• Xác định ρ/p ở nhiều áp suất p, vẽ ρ/p theo p và ngoại
V RT
nM P M suy trị số ρ/p ở p = 0, để có trị số M/RT và từ đó suy ra M
V RT (hình II.4 trang 34 giáo trình NĐHHCB tập1)
M
P RT 53 54
53 54
Ek T 55
55 56
14
9/2/2021
57 58
urms is inversely proportional to the square root of M. to compare the the urms values of the different gases.
59
59 60
15
9/2/2021
Solution
61 62
1
Rate
M
63 64
16
9/2/2021
65 66
65 66
67 68
17
9/2/2021
Trị số Z theo p của CH4 ở nhiều nhiệt độ 1. Ảnh hưởng của thể tích thật của khí trên Z
• Khi áp suất p khá lớn, thể tích thật của khí không thể bỏ
qua đối với thể tích hình học của bình chứa.
• Ở cùng nhiệt độ T và áp suất p, muốn khí thật có cùng
thể tích nén hay giãn giống khí lý tưởng thì ……………………
…………………………………………………………………………………………..
69 70
69 70
Ideally, the VOLUME of the molecules was neglected: Real Gases: Deviations from Ideal
Ar gas, ~to scale, in a box 3nm x 3nm x3nm Behavior
at 1 Atmosphere Pressure
at 10 Atmospheres Pressure
at 30 Atmospheres Pressure
71 72
71 72
18
9/2/2021
73 74
II- Phương trình trạng thái của khí thật But since real gases do have volume, we need:
75 76
75 76
19
9/2/2021
Áp dụng phương trình trạng thái khí lý tưởng: Since two molecules interact,
the effect must be squared.
n
Pobserved P a ( ) 2
V
77 78
77 78
79 80
20
9/2/2021
2. Các phương trình trạng thái khác 3. Phương trình Van der Waals – Đường đẳng nhiệt
Nén khí CO2 ở 20oC:
Khi nén khí đến áp suất xác định
(đoạn BC) thì có sự hóa lỏng khí và
trong suốt thời gian hóa lỏng, áp suất
không đổi (đoạn CDE).
Khi tất cả khí đã hóa lỏng, nếu tăng áp
suất, chất lỏng bị nén ép (đoạn EF).
Chất lỏng rất khó bị nén ép, thể tích
thay đổi rất ít.
Nén khí ở 31,04oC đạt tới nhiệt độ tới
hạn của CO2 không phân biệt được
ranh giới lỏng và hơi bão hòa. Các
hằng số tới hạn Tc, pc và Vc đặc trưng
81
cho mỗi chất khí. 82
81 82
Các trị số tới hạn cho bởi phương trình Van der Waals
2 V 8 pc Vc
a 3 pc V c ; b c ; R
3 3 Tc • At the critical point
a 8a
V c 3b; pc 2
; Tc
27b 27 Rb
a
a
2 2
27 R Tc RT
;b c V c 3b ; Pc
64 pc 8 pc 27b 2
8a PcV c
Thực tế, người ta sử dụng Pc , Tc để tính a, b. Tc ; Zc 0.375
Phương trình Van der Waals áp dụng đúng cho khí thật 27Rb RT c
có độ lệch không quá lớn so với khí lý tưởng.
83 84
83 84
21
9/2/2021
4. Nhiệt độ Boyle III- Phương trình trạng thái thu gọn – Định luật trạng thái
Đó là nhiệt độ đặc biệt cho mỗi chất khí. Ở nhiệt độ này, khí thật tương ứng.
có tác động như khí lý tưởng trên một khoảng áp suất, miễn là • Đặt p/pc = pr ; V/Vc = Vr ; T/Tc = Tr
những áp suất ấy không quá lớn. • Từ pt Van der Waals suy ra phương trình trạng thái thu gọn:
a
T
p V RT pb1 B 3
pr 2 Vr Tr pr
TB 1 8 8Tr 3
Rb T 2
Vr 3 3 3Vr 1 Vr
•Khi T < TB
Z < 1: đường biểu diễn Z theo p là Định luật trạng thái tương ứng (Corresponding States)
1 đoạn có hệ số góc âm. Nếu ta khảo sát những chất khí ở cùng áp suất thu gọn
•Khi T > TB và cùng nhiệt độ thu gọn thì động tác của mỗi chất khí
Z > 1: đường biểu diễn Z theo p là đều như nhau.
1 đoạn có hệ số góc dương.
85 86
85 86
V P
Vr ; Pr
Vc Pc
T
Tr
Tc
87 88
87 88
22
9/2/2021
Comparison of Z factors for various gases. IV- Hỗn hợp khí thật
Z = vactual/videal
• Theo định luật Dalton:
p pi
i
piV ni RTZ i ( pi , T )
ni RTZ i ( pi , T )
p pi
i i V
pV ni RTZ i ( pi , T )
i
Z honhop ( p, T ) xi Z i ( pi , T )
i
89 90
89 90
91 92
23
9/2/2021
93 94
93 94
• CO comes from incomplete burning of fossil fuels in • Ozone pollution comes from other pollutant gases
cars, trucks, and power plants reacting in the presence of sunlight
• Adheres to hemoglobin in your red blood cells, depleting • as well as lightning storms
• At high levels can cause sensory impairment, stupor, • O3 is present in the brown haze seen in some cities
• Strong oxidizer
95 96
95 96
24
9/2/2021
has resulted in a • Stratospheric ozone protects the surface of the earth from
decrease in the emission over-exposure to UV light from the Sun
levels for most major O3(g) + UV light O2(g) + O(g)
pollutants
• Normally the reverse reaction occurs quickly, but the
energy is not UV light
97 98
97 98
Ozone Depletion
• Chlorofluorocarbons became popular as aerosol propellants and
Ozone Holes
refrigerants in the 1960s
Cl + O3 ClO + O2
O3 + UV light O2 + O
ClO + O O2 + Cl 99
99 100
25