You are on page 1of 61

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA


KHOA CƠ KHÍ GIAO THÔNG
----------
TIỂU LUẬN HỌC PHẦN: NHIÊN LIỆU & DẦU MỠ

ĐỀ TÀI: KHẢO SÁT MOTO DUNG TÍCH LỚN TRÊN 200CC

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Phúc Đạt 18C4A (Leader team)

Nguyễn Thanh Vinh 18C4A

Phạm Như Thiên Định 18C4A

Nguyễn Nhật Thành 18C4A

Nguyễn Thế Dũng 18C4A

Ung Khả Ý 18C4A

Nguyễn Hữu Quang 18C4A

Nguyễn Nhật Pháp 18C4B

Nhóm học phần : 1031690.2021.xx.91

Giáo viên hướng dẫn : Th.S Dương Đình Nghĩa


LỜI NÓI ĐẦU

Hiện nay, phương tiện giao thông ngày càng nhiều với nhiều loại, nhiều đặc điểm
khác nhau do vậy nó đòi hỏi Nhiên liệu & Dầu mỡ bôi trơn cho từng loại cụ thể cũng
khác nhau, vì vậy biết và hiểu rõ bản chất, yêu cầu, chủng loại,… giúp cho sinh viên
khoa Cơ khí Giao thông có một cách hiểu chính xác, cách thức tìm hiểu, tiếp nhận
vấn đề cho một loại xe cụ thể, giúp cho bản thân sinh viên tự chủ động tìm hiểu qua
đó nâng cao kiến thức để áp dụng vào thực tế. Trong môn học Nhiên liệu & Dầu mỡ
nhóm chúng em được phép tìm hiểu và nghiên cứu về đề tài xe moto có dung tích lớn
hơn 200cc, với sự giúp đỡ của Thầy Dương Đình Nghĩa đã giúp cho chúng em có
được một bố cục hoàn chỉnh để xây dựng đề tài. Trong quá trình làm nhóm, điều tất
yếu sẽ có những vấn đề không đồng thuận, vì vậy bài tiểu luận sẽ có những điều thiếu
sót mong thầy bỏ qua. Cuối cùng, tất cả thành viên nhóm 2 xin cảm ơn thầy đã giúp
đỡ và hỗ trợ nhóm chúng em trong học phần này.

Trân trọng cảm ơn thầy!


ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU MÔN HỌC NHIÊN LIỆU & DẦU MỠ
(NHÓM 2)

Yêu cầu: Nhóm lựa chọn 1 loại thiết bị - Thực hiện việc khảo sát và viết báo cáo:
+ Bố trí kết cấu trên phương tiện – thiết bị.
- Thông số kỹ thuật chung
- Đặc điểm bố trí kết cấu phương tiện
+ Đặc điểm nhiên liệu và vật liệu bôi trơn được sử dụng.
- Đặc điểm nhiên liệu được sử dụng trên phương tiện – thiết bị
- Đặc điểm vật liệu bôi trơn được sử dụng trên phương tiện – thiết bị
Phạm vi đối tượng khảo sát: Moto dung tích lớn (trên 200cc)
PHẦN I: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN PHƯƠNG TIỆN

1.1 Thông số kỹ thuật Honda SH300i:


Tên thông số Giá trị Đơn vị
Chiều dài 2.130 mm
Chiều rộng 730 mm
Chiều cao 1.195 mm
Khoảng cách hai bánh xe 1.440 mm
Khoảng sáng gầm xe 130 mm
Chiều dài vết quét 98 mm
Khối lượng bản thân 169 kg
Khả năng chở tối đa 1.180 kg
Khối lượng hành Khối lượng tối đa 19 kg
lý tối đa Hộp đựng đồ 10 kg
Hộp đựng đồ phía 0,5 kg
trước
Móc treo đồ 3,0 kg
Giá chở hàng 3,0 kg
phía sau
Khả năng chở người Người lái và 1 người
ngồi sau
Bán kính quay tối thiểu 2,2 m

Kích cỡ lốp Lốp trước 110/70-16M/C 52S


Lốp sau 130/70R-16M/C 61S
Kiểu lốp Lốp trước Lốp không săm Bias-ply
Lốp sau Lốp không săm Radial
Lốp khuyên dùng Lốp trước BRIDGESTONE-
BATTLAX-BT45F-G-
METZELER-FEELFREE-
FRONT

Lốp sau BRIDGESTONE-BT012R


RADIAL-G-METZELER-
FEELFREE
Loại lốp sử dụng Bình thường Được phép
Đặc biệt Không được phép
Đi trên tuyết Không được phép

1
Xe đạp máy Không được phép
Áp suất lốp Lốp trước 200 kPa
Lốp sau 50 kPa
Độ sâu gai lốp tối Lốp trước 1,5 mm
thiểu Lốp sau 2,0 mm

Động cơ SOHC – Xăng – 1 xy lanh – 4 kỳ


Dung tích xy lanh 279 cm3
Hộp số Tự động – Vô cấp
Đường kính piston 72 mm
Hành trình piston 68.6 mm
Tỷ số nén 10.5:1
Công suất tối đa 18.5 kW tại 7500 vòng/phút kW
Momen xoắn cực đại 25.5 Nm tại 5000 vòng/phút Nm
Dung tích nhớt máy 1.7 lít
Giảm tốc sơ cấp CVT
Giảm tốc cuối 8,571
Dầu động cơ khuyên dùng Dầu máy Honda 4 kỳ cho xe máy
, SG phân loại theo nhãn API
hoặc loại cao hơn, ngoại trừ loại
dầu có dòng chữ "Energy
Conserving" hoặc "Resource
Conserving", dầu MB theo tiêu
chuẩn JASO T 903, độ nhớt SAE
10W-30
Dung tích dầu động Sau khí xả 1,2 lít

Sau khi xả 1,4 lít
và thay lọc
dầu động

Sau khi rã 1,7 lít
máy
Dung tích dầu Sau khi xả 0,28 lít
truyền động
Sau khi rã 0,3 lít
máy
Dầu phanh khuyên dùng Dầu phanh HONDA DOT4
Dung tích hệ thống làm mát 1,28 lít
Dung dịch làm mát khuyên dùng Dung dịch làm mát Pro HONDA
HP

2
Lọc dầu 26 N-m
Bu lông xả dầu động cơ 25 N-m N-m

Xăng Xăng không


chì
Xăng khuyên RON 91 hoặc cao hơn
dùng
Xăng chứa cồn Dưới 10% ETHANOL
Dung tích bình xăng 9,1 lít
Mức tiêu thụ nhiên liệu 3L/100km L/100km
Hệ thống cung cấp nhiên liệu Phun xăng điện tử

Kiểu ly hợp Tự động, ly tâm

Phanh trước Phanh đĩa đơn tích 256 mmx 4.5mm mm


hợp ABS
Phanh sau Phanh đĩa đơn tích 256mm x 5mm mm
hợp ABS
Loại truyền động Truyền động bằng đai

Góc nghiêng phuộc trước 27º 30’

Phuộc trước Ống lồng – Giảm chấn thủy


lực
Phuộc sau 2 lò xo trụ – Giảm chấn
thủy lực

Bình điện YTZ12S Vôn


12V-11Ah(10
HR)/11,6Ah(20 HR)
FTZ12S
12V-10Ah(10
HR)/11,6Ah(20 HR)
Bugi LMAR8A-9 A
Khe hở bugi 0,8-0,9 mm
Hệ thống khởi động Điện
Đèn pha Đèn LED
Đèn vị trí Đèn LED
Đèn phanh/Đèn hậu Đèn LED

3
Đèn báo rẽ phía trước 12V-21Wx2 V-W
Đèn báo rẽ phía sau 12V-21Wx2 V-W

1.2. Đặc điểm bố trí kết cấu phương tiện – thiết bị:

Khung/ giảm sóc/ ống xả:

a. Khung xe/ nhựa xe:

- Phiên bản SH300i 2019 chính hãng vẫn giống với thế hệ trước với tổng thể bên
ngoài to lớn, hầm hố. Ngoài ra Honda SH 300i còn sở hữu nhiều đường nét thiết kế
thời trang và tinh tế, dáng xe cao và dáng ngồi thanh thoát, mang đậm phong cách
thiết kế Ý.

Honda SH300i 2019

- Bộ body kit SH300i 2019 bao gồm: ốp sườn SH300i, ốp pô SH300i, cản sau
SH300i, kính chắn gió SH 2019. Từ những phiên bản SH 125i 150i, dàn áo SH300i
đã được bổ sung thêm phần dàn áo trước bao gồm: mặt dựng trước, ốp mặt dựng,
chóa đèn pha, đèn xi nhan, ốp đầu đèn, dè trước,…

4
- Dàn áo SH300i được làm từ chất liệu nhựa ABS bền đẹp, nước sơn đẹp và chống
bong tróc theo thời gian, nên khách hàng có thể yên tâm về chất lượng sản phẩm.

b. Bánh trước/ giảm sóc trước:

- Được định vị là xe ga cao cấp nên SH300i 2019 được trang bị bộ vành đúc 12
chấu, có đường kính 16 inch, lốp trước 110/70-16 đi kèm hệ thống phanh đĩa trước
đường kính 256 mm heo dầu Nissin 2 piston, phanh sau đĩa đơn kết hợp heo dầu
Nissin 1 piston, tích hợp cùng hệ thống chống bó cứng phanh ABS (Anti-lock Brake
System).

- Giảm sóc trước: sử dụng phuộc ống lồng nhằm giảm chấn thủy lực.

Giảm sóc trước SH300i 2019

c. Bánh sau/ giảm sóc/ ống xả:

- Nhằm tăng tính an toàn cho xe khi vận hành, SH300i 2019 được trang bị bộ mâm
16 inch thể thao cao cấp, lốp sau 130/70-16 đi cùng hệ thống giảm sóc sau sử dụng
lò xo đôi hành trình 83 mm với 6 chế độ nhún tùy chỉnh bằng tay giúp xe có thể vận
hành êm ái hơn trên mọi điều kiện đường.

5
Giảm sóc sau SH300i 2019

- Hệ thống ống xả cũng được tỉ mỉ trong thiết kế khi có cấu tạo to, lớn hơn so với
phiên bản 125i và 150i giúp xe trông cơ bắp và dễ dàng nhận biết hơn khi nhìn từ
phía sau.

Ống xả SH300i 2019

6
Hệ thống điện:

a. Đèn chiếu sáng:

- Hệ thống đèn trước:

SH300i 2019 được trang bị hệ thống đèn Full LED chiếu sáng ở cả hệ thống Fa-
Cos và đèn Đemi hình chữ V cách điệu. Hệ thống này giúp tăng độ sáng khi đi vào
ban đêm và không gây chói mắt cho người đi ngược chiều. Mặt đèn pha có logo SH
nổi bật, chia đèn pha thành 2. Mặt nạ của xe được thiết kế rất tính tế và thời trang,
mang đậm phong cách Ý.

Đèn trước SH300i 2019

7
- Hệ thống đèn sau:

Những chi tiết vuốt cao về phía sau nhưng vẫn mềm mại so với tổng thể của xe và
sử dụng Full LED.

Đèn sau SH300i 2019

b. Bình điện/ hệ thống sạc cho điện thoại:

- Bình điện: Sử dụng bình ắc quy GS Yuasa YTZ12S (12V-11AH).

Bình ắc quy GS Yuasa YTZ12S

8
- Hệ thống sạc cho điện thoại: Trong cốp xe có bố trí một cổng nguồn 12V. Đây
là môt bước cải tiến lớn vì nếu cần sạc điện thoại, ta nên để nó vào cốp xe thay vì
nhồi nhét vào hộc chứa đồ trong yếm xe giống như các mẫu xe khác. Hơn nữa, cổng
sạc 12V sẽ tiện ích hơn cổng USB.

Cổng nguồn 12V

c. Bó dây và cáp trong xe SH300i 2019:

9
d. Đồng hồ xe SH300i 2019:

SH300i 2019 ở phiên bản mới nhất đã được chỉnh lại cụm đồng hồ hiển thị với 3
cụm analog thông báo vận tốc, báo xăng và nhiệt độ nước làm mát. Ngoài ra, chức
năng cảm biến nhiệt độ môi trường được sử dụng cho phiên bản này, được hiển thị
trong màn hình nhỏ, bên cạnh các thông số có sẵn như giờ giấc, mức tiêu thụ nhiên
liệu hay quãng đường.

Đồng hồ xe SH300i 2019

Hệ thống khóa thông minh Smart Key:

Là phiên bản SH cao cấp nhất, SH300i 2019 đương nhiên sẽ được trang bị hệ
thống khóa thông minh Smart Key, giúp tối ưu khóa khả năng chống trộm và mang
đến một số tiện ích khi sử dụng như khả năng tìm xe trong bãi gửi và khởi động xe
không cần cắm chìa.

a. Cấu tạo: Gồm 5 bộ phận chính:

- Thiết bị điều khiển FOB

- Cụm khóa thông minh

- Bộ điều khiển khóa thông minh (Smart Control Unit)

- Bộ vi xử lý trung tâm (ECM)

- Hệ thống đầu kết nối khẩn cấp

10
Cấu tạo hệ thống khóa thông minh Smart Key

b. Cơ chế hoạt động:

Hệ thống khóa thông minh Smart Key hoạt động dựa trên cơ chế đối chiếu mã xác
nhận (ID) giữa Thiết bị điều khiển FOB – Bộ điều khiển khóa thông minh – Bộ vi
xử lý trung tâm (ECM) của xe.

- Khi người lái ấn vào núm khóa điện, bộ xử lí trung tâm (CPU) của Bộ điều khiển
khóa thông minh sẽ được khởi động và dùng ăng-ten tích hợp bên trong bắt đầu lần
lượt đối chiếu mã xác nhận với Thiết bị điều khiển FOB. Lưu ý rằng quá trình đối
chiếu này chỉ diễn ra trong phạm vi trao đổi tín hiệu cho phép và khi Thiết bị điều
khiển FOB được Bật (chuyển sang ON). Khi Thiết bị điều khiển FOB Tắt (chuyển
sang OFF) thì dù trong phạm vi trao đổi tín hiệu quá trình đối chiếu mã xác nhận
cũng không thể diễn ra.
- Khi quá trình đối chiếu mã xác nhận giữa Thiết bị điều khiển FOB và Bộ điều
khiển khóa thông minh hoàn tất, người lái có thể xoay núm khóa để Tắt/Bật khóa
điện, mở khóa cổ, khóa yên xe.

11
- Khi người lái xoay núm khóa điện sang vị trí Bật (ON), Bộ điều khiển khóa
thông minh sẽ gửi mã xác nhận động tới Bộ vi xử lý trung tâm (ECM). Mã xác nhận
(ID) này sẽ được Bộ vi xử lý trung tâm (ECM) đối chiếu với bộ mã đã được cài đặt,
lưu trữ trong bộ nhớ từ trước. Khi quá trình đối chiếu hoàn tất, người lái mới có thể
khởi động được động cơ.

Trong thực tế, quá trình đối chiếu trên diễn ra rất nhanh chóng với độ trễ rất nhỏ.

Honda Smart Key

c. Ưu điểm của hệ thống:

- Khả năng chống trộm ưu việt:

+ Không dùng chìa khóa (Keyless)

+ Kiểm soát khởi động của động cơ bằng mã hóa (Immobilizer): Loại bỏ hoàn
toàn nguy cơ khởi động động cơ bằng đầu nối trực tiếp.

+ Có tích hợp chức năng báo động khi xe bị di chuyển (không cần khởi động động
cơ)

- Tính tiện lợi:

12
+ Người lái không cần phải tra/rút chìa vào ổ khóa mà vẫn thực hiện được toàn bộ
các thao tác như đóng/mở khóa cổ, bật/tắt khóa điện mở yên xe.

+ Tích hợp tính năng xác định vị trí xe (Remote Response).

+ Nhỏ, gọn dễ mang theo hơn so với chìa khóa truyền thống.

- Hình ảnh hiện đại:

+ Tạm biệt với những loại chìa truyền thống để chuyển Thiết bị điều khiển FOB
với thiết kế sang trọng đầy tính thẩm mỹ.

+ Bao quanh ổ khóa điện là dãi đèn LED màu xanh vừa có tác dụng soi sáng vừa
nâng cao tính thẩm mỹ, ấn tượng cao cấp.

Hệ thống khởi động ACG trên xe:

a. Giới thiệu hệ thống ACG:

Bộ khởi động ACG trên xe SH300i

ACG là hệ thống khởi động thông minh không tiếng động của động cơ ESP, khi
nhấn nút đề khởi động máy, người dùng sẽ thật sự ngạc nhiên trước độ mượt mà và
êm tuyệt đối mà Honda đã làm được với hệ thống ACG (khởi động điều khiển điện

13
tử). Cơ chế hoạt động của bộ đề này là một lõi đề được tích hợp ngay trong trục
khuỷu máy điều này cho phép piston được đẩy trực tiếp làm cho nó dễ dàng hơn để
khởi động động cơ với một lượng nhỏ năng lượng và không còn tiếng kêu của bánh
răng truyền động

b. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của hệ thống:

- Cấu tạo:

Stato (phần cảm): Gồm có các má cực lắp cố định với phần vỏ của máy khởi động.
Bốn má cực được bố trí lệch nhau 900. Trên các má cực được bố trí các cuộn dây
kích thích. Các cuộn dây này được mắc nối tiếp với nhau.

Rôto (phần ứng): + Rôto của máy khởi động bao gồm trục rôto, khớp nối từ, cuộn
dây của phần ứng và cổ góp.

+ Trên các rãnh của rôto có lắp các cuộn dây phần ứng, các cuộn
dây cũng được mắc nối tiếp với nhau.

Chổi than và giá đỡ chổi than: Làm bằng hỗn hợp thiếc đồng và có pha thêm một
chút graphit, nhằm mục đích làm giảm điện trở của chổi than. Các chổi than cũng
có tiết diện lớn và được lắp nghiêng một góc so với trục của rôto.

Sơ đồ hệ thống kết cấu ACG

14
- Nguyên lý hoạt động:

Khi khởi động, dòng điện sẽ cung cấp qua cuộn stator sinh ra từ trường làm xoay
nam châm rotor. Do rotor, bánh đà và trục khuỷu động cơ liên kết cứng với nhau
nên rotor quay khiến trục khuỷu quay và động cơ được khởi động. Chính vì không
có ma sát trong quá trình khởi động nên hệ thống này hoạt động rất êm ái.

Ngay sau khi động cơ khởi động thì cảm biến gửi tín hiệu về ECU điều khiển
ngắt dòng điện vào cuộn rotor. Lúc này, stator sẽ quay do từ trường sinh ra ở rotor
và nó đóng vai trò là máy phát điện xoay chiều cấp cho hệ thống điện của xe và sạc
cho ắc quy.

Nếu một mô-tơ khởi động thông thường được quay ở vòng quay cao, việc sạc
quá mức và ma sát lớn từ tổn hao lõi từ xảy ra, cái mà không cho phép một mô-tơ
khởi động đóng vai trò như bộ thay thế. Trong bộ khởi động ACG mới này, việc đặt
lõi rotor giữa các nam châm đã giải quyết vấn đề trên.

c. Kết luận:

- Ưu điểm: hệ thống khởi động không gây tiếng động, xe khởi động rất êm ái,
giảm tiêu hao nhiên liệu cho động cơ.

- Nhược điểm: cấu tạo hế thống khá phức tạp, khó sửa chữa, cần thợ có tay nghề

Hệ thống đánh lửa CDI:

a. Giới thiệu hệ thống đánh lửa CDI:

CDI là từ viết tắt những chữ cái đầu của cụm từ “Capacitor Discharge Ignition”
trong tiếng Anh. Cụm từ này khi dịch ra tiếng việt có nghĩa là “ Đánh lửa phóng
điện tử” hay “hệ thống đánh lửa”. Với chức năng tạo ra tia lửa điện kích hoạt quá
trình đốt cháy nhiên liệu để cung cấp năng lượng cho đông cơ hoạt động.

15
b. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của hệ thống:

- Cấu tạo:

Cấu tạo hệ thống đánh lửa CDI

Hệ thống điện CDI trong mâm lửa của một số loại xe thường có 2 cuộn dây là
cuộn nguồn và cuộn đèn đồng thời bên ngoài sẽ có thêm một cuộn kích. Một số khác
được thiết kế với 8 cuộn dây bao gồm: Cuộn nguồn điện được cấu tạo bởi hai cuộn
nhỏ nối tiếp có khả năng cách điện tốt. 6 cuộn còn lại có nhiệm vụ nạp điện cho ắc
quy và cung cấp điện cho đè. Cuộn kích được thiết kế bên ngoài của mâm lửa.

Cụm CDI của hệ thống đánh lửa CDI là một mạch điện tử có cấu tạo nhiều linh
kiện bán dẫn như: Tụ tích điện, đi ốt, điện trở, tụ, SCR… và thường sẽ có 5 chân.

Ngoài ra còn bao gồm các chi tiết khác như: Công tắc máy, Bôbin, Bugi…

- Nguyên lý hoạt động:

Chức năng thứ nhất của CDI đó chính là sản sinh ra dòng điện cao ấp lớn hơn
200000V. Dòng điện cao áp này tạo thành tia lửa điện đốt cháy nhiên liệu tại buồng
đốt bằng cách đi xuyên qua khe hở trên đỉnh bugi.

Chức năng thứ hai của CDI là điều khiển cũng như xác định thời gian đánh lửa.
Để đem lại hiệu quả tốt nhất cho quá trình đốt cháy nhiên liệu đòi hỏi thời điểm
đánh lửa phải điên ra chuẩn xác để phối hợp hiệu quả với hoạt động của piston.

16
c. Kết luận:

Ưu điểm: + Có khả năng sản sinh ra dòng điện khỏe và ổn định.

+ Không cần tiến hành điều chỉnh tầm điện như hệ thệ thống đánh lửa
dùng tiếp điểm.

Nhược điểm: Khi nhiêt độ thấp thì khả năng đánh lửa của hệ thống rất kém.

Hệ thống PGM-FI:

a. Giới thiệu hệ thống PGM-FI:

Minh họa hệ thống PGM-FI trên xe SH300i

17
Hệ thống PGM-FI của Honda là viết tắt của cụm từ Programmed Fuel Injection.
Đây là một hệ thống phun xăng được điều khiển bằng điện tử. Việc phun xăng thông
qua hệ thống điện tử sẽ giúp nhiên liệu được tối ưu nhất có thể.

b. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của hệ thống:

- Cấu tạo: Hệ thống PGM-FI bao gồm 3 thành phần:

+ Bộ điều khiển trung tâm ECM/ECU: bộ điều khiển trung tâm bao gồm bộ nhớ
ROM, CPU và I/O. CPU sẽ thu nhận những thông tin và các cảm biến chuyển về.
CPU sau đó sẽ phân tích và đưa ra lượng xăng phù hợp và đưa tín hiệu về kim phun
để kim phun phun xăng.

Cấu tạo hệ thống PGM-FI

+ Bộ cảm biến TP, MAP, IAT, VS, CKP

CKP (Crankshaft Position) dịch sang tiếng Việt nghĩa là cảm biến trục khuỷu. Bộ
cảm biến này sẽ phát hiện số vòng quay của động cơ cũng như trục khuỷu và xác
định vị trí của piston. Sau đó, nó sẽ gửi thông tin về bộ điều khiển trung tâm.

18
VS (Vehicle Speed) là cảm biến tốc độ của xe. Bộ cảm biến này có nhiệm vụ gửi
thông tin đến đồng hồ hiển thị và bộ điều khiển trung tâm để có thể điều chỉnh tỉ lệ
giữa nhiên liệu và không khí mỗi khi tăng hay giảm tốc độ.

IAT (Intake Air Temperature) là cảm biến nhiệt độ khí nạp. Giống với ECT, IAT
là có thể phát hiện được nhiệt độ của khí nạp rồi chuyển nó thành điện trở. Bộ điều
khiển trung tâm sau khi nhận được thông tin sẽ phân tích và đưa ra thời gian phun
xăng phù hợp với nhiệt độ của khí nạp.

TP (Throttle Position) là cảm biến bướm ga. Nó là cảm biến có thể nhận biết được
độ mở của bướm ga. Bộ cảm biến này sẽ gửi tín hiệu đến bộ điều khiển trung tâm
dưới dạng điện áp.

+ Bộ phận chấp hành bô bin, kim phun, bơm xăng

- Nguyên lý hoạt động:

Sơ đồ nguyên lý hoạt động hệ thống PGM-FI

Đầu tiên, các bộ cảm biến nêu trên sẽ theo dõi mọi hoạt động dù là nhỏ nhất của
các bộ phận như áp suất ống nạp, bướm ga, nhiệt độ khí nạp… rồi chuyển thông tin
về bộ phận điều khiển trung tâm.

19
Sau khi nhận được thông tin, bộ điều khiển trung tâm này sẽ phân tích rồi đưa ra
lượng nhiên liệu vừa đủ cho động cơ rồi truyền thông tin đến kim phun để phun
nhiên liệu. Lý giải thì chậm nhưng quá trình này diễn ra khá nhanh.

Như vậy, dù mỗi bộ phận đều có một nhiệm vụ, chức năng riêng nhưng tất cả đều
góp mặt trong việc điều khiển mức xăng cho xe. Nếu có một bộ phận bị hỏng thì
chắc chắn việc phun xăng sẽ diễn ra không suôn sẻ như không thể vận hành, không
giữ được garanti hay khó nổ.

c. Kết luận:

- Ưu điểm: Giúp tiết kiệm nhiên liệu từ 15% đến 20%, giảm lượng khí thải ra môi
trường, cảm biến khá nhạy.

- Nhược điểm: + Những chiếc xe trang bị hệ thống phun xăng điện tử giá cao.

+ Kim phun bị tắc sẽ dẫn đến tình trạng lượng xăng phun ra sẽ
không đủ với lượng xăng được yêu cầu khiến xe bị chết máy.

+ Do có cấu tạo phức tạp nên việc sửa chữa khó khăn đòi hỏi thợ
có tay nghề cao.

+ Chi phí thay thế bộ phận hỏng khá cao, bơm xăng dễ hỏng.

Hệ thống kiểm soát lực xoắn HSTC:

a. HSTC của Honda là gì?

HSTC – viết tắt của Honda Selectable Torque Control, là hệ thống kiểm soát lực
xoắn. Hệ thống này nhằm duy trì độ bám đường cho bánh sau xe.

20
Công nghệ HSTC

b. Công dụng của hệ thống:

Hệ thống này giúp phát hiện ra bất kỳ sự sai khác nào về tốc độ giữa bánh trước
và bánh sau khi xe di chuyển trong điều kiện đường trơn trượt, từ đó tính toán được
tỷ lệ trượt, kiểm soát được momen xoắn của động cơ thông qua hệ thống phun xăng
và lấy lại độ bám đường cho bánh sau. Hệ thống HSTC có thể dễ dàng bật tắt qua
công tắc on/off trên cụm công tắc tay lái phía bên trái và kiểm soát qua đèn tín hiệu
trên bảng điều khiển của xe, đây là công nghệ được bổ sung cho tính năng phanh
ABS giúp người dùng an toàn hơn khi điều khiển các mẫu xe phân khối lớn.

Hệ thống động cơ Honda SH300i 2019:

Được trang bị khối động cơ mạnh mẽ, SH300i 2019 sử dụng động cơ SOHC, phun
xăng điện tử PGM-FI, làm mát dung dịch, dung tích 300cc, có khả năng sinh công
suất tối đa 18.5 kW tại 7500 vòng/phút và momen xoắn cực đại đạt 25.5 N.m tại
5000 vòng/phút. Mức độ tiêu thụ nhiên liệu của xe vào khoảng 3L/100km.

21
ĐỘNG CƠ SOHC (4 kỳ - 1 xy lanh): (Single OverHead Camshaft)

a. Cấu tạo:

- Cơ cấu trục khuỷu thanh truyền dùng để biến chuyển động của piston thành
chuyển động quay của trục khuỷu. Cơ cấu trục khuỷu thanh truyền gồm: xy lanh với
nắp có thể tháo rời, piston với các xéc măng, chốt piston, thanh truyền có đầu nhỏ
(đầu trên) nối với piston và đầu to (đầu dưới) nối với trục khuỷu, bánh đà bắt chặt
vào đuôi trục khuỷu. Piston chuyển động tịnh tiến lên xuống trong xy lanh. Trục
khuỷu quay trong các vòng bi đặt trong các-te, các-te đúc liền với xy lanh. Ở phía
dưới của động cơ được đậy kín bằng các-te và dùng để chứa dầu bôi trơn.

Sơ đồ cấu tạo Động cơ xăng 4 kỳ - 1 xy lanh

- Cơ cấu phân phối khí dùng để nạp đầy hòa khí vào xy lanh và xả sạch khí cháy
ra khỏi xy lanh. Cơ cấu phân phối khí gồm: xupap nạp và xupap xả, lò xo, ống dẫn
hướng xupap, con đội, đũa đẩy, cần đẩy xupap, trục cam đặt trong các ổ đỡ của các-
te, các bánh răng truyền chuyển động quay từ trục khuỷu tới trục cam. Hệ thống làm
mát có bơm nước, dùng để tỏa nhiệt từ xy lanh và nắp xy lanh. Hệ thống bôi trơn
gồm bơm dầu nhờn và các bầu lọc dùng để đưa dầu nhờn đến các bề mặt chi tiết có
ma sát. Hệ thống nhiên liệu dùng để chuẩn bị hòa khí cung cấp cho động cơ. Ngoài

22
bộ chế hòa khí, hệ thống nhiên liệu còn bao gồm thùng nhiên liệu, bơm nhiên liệu,
các bầu loc nhiên liệu và bầu lọc không khí, các đường ống nạp, ống xả. Hệ thống
đánh lửa dùng để đốt cháy hòa khí trong xy lanh động cơ. Nó bao gồm: nguồn điện,
ống tăng điện, bộ chia điện, dây dẫn và bugi đánh lửa.

b. Nguyên lý hoạt động:

Khi động cơ làm việc, trục khuỷu quay, còn piston nối bản lề với trục khủy qua
thanh truyền, sẽ chuyển động tịnh tiến trong xy lanh.

Mỗi chu trình làm việc của động cơ SOHC (Xăng - 4 kỳ - 1 xy lanh) có một lần
sinh công (nổ), piston dịch chuyển lên xuống 4 lần và trục khuỷu phải quay 2 vòng
(từ 00 đến 7200). Mỗi lần piston lên hoặc xuống gọi là một hành trình hay một kỳ.

Chu trình làm việc của động cơ xăng 4 kỳ

23
Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS) 2 kênh:

a. ABS là gì?

ABS – viết tắt của Anti-lock Brake System, một trong những hệ thống an toàn
giúp hỗ trợ chống bó cứng phanh. ABS của các dòng xe máy đều được nhà sản xuất
chăm chút khi thiết kế nên hệ thống an toàn hoàn thiện và chặt chẽ, đảm bảo tối đa
an toàn cho người sử dụng.

b. Cấu tạo phanh ABS:

- Bộ phận cảm biến, bộ điều khiển, bơm thủy lực và các van điều chỉnh lực phanh.

- Bộ phận cảm biến có nhiệm vụ phát hiện khi có lực phanh, đo tốc độ quay, khả
năng cân bằng, độ trượt không nằm trong giới hạn an toàn. Thành phần chính của
bộ cảm biến là loại cảm biến tốc độ.

- Phanh ABS dễ nhận ra bởi bộ phận đĩa nhỏ có các khe hở nằm sát trục quay của
bánh.

- Bộ điều khiển ECU là bộ não của phanh ABS. Nhiệm vụ của ECU là tiếp nhận,
phân tíc, so sánh các thông tin do cảm biến gửi về. Ngoài ra, ECU còn có tính năng
“ghi nhớ”. Dựa trên những thông số đã kích hoạt trước đó, ECU sẽ ghi nhớ cho
những lần sau khi cùng tình huống.

- Cũng giống như các hệ thống phanh đĩa khác, bơm thủy lực cũng gồm piston và
xy lanh, tác dụng điều chỉnh lưc đẩy lượng dầu lên má phanh, trong đó có sự trợ
giúp của các van. Các van này sẽ trợ giúp điều chỉnh lực tác động vào má phanh.

24
Hệ thống chống bó cứng phanh ABS

c. Nguyên lý hoạt động của hệ thống chống bó cứng phanh ABS:

- Khi nhận thấy xe có thể gặp nguy hiểm, các cảm biến sẽ cung cấp thông tin cho
bộ điều khiển để kích hoạt ABS.

- Chống bó cứng phanh sẽ hoạt động bằng cách bóp nhả liên tục chỉ trong một
phần nhỏ của một giây. Điều này giúp xe giảm tốc mà không khóa cứng bánh xe.

- Duy trì độ trượt của bánh với mặt đường trong giới hạn cho phép. Giúp xe không
bị mất lực bám ngang, gây hiện tượng lắc đuôi xe.

- Sau tình huống nguy hiểm tránh được, hệ thống sẽ tái áp dụng lực phanh lớn
nhất. Để xe dừng lại kịp thời, hoặc cho tới khi phát hiện mối nguy hiểm bánh mới.

d. Ưu điểm của hệ thống:

- Phanh ABS sẽ giúp cho xe được ổn định hơn trong tình huống phanh khẩn cấp.

- Hạn chế được hiện tượng mất thăng bằng, nghiêng đầu xe làm người lái có thể
bị trượt té trên đường do bánh xe bị bó cứng khi phanh gấp.

25
- Đem lại cho người lái sự an toàn hơn với cảm giác phanh tự tin, đặc biệt là khi
di chuyển trên những con đường có nguy cơ trơn trượt, đường ướt, đường nhiều cát

Hệ thống nước làm mát:

a. Giới thiệu hệ thống làm mát bằng dung dịch:

Đây là hệ thống làm mát tốt nhất trên xe máy hiện nay. Nó được sử dụng trên các
dòng xe cao cấp hiện nay. Nước làm mát được đưa vào áo nước của động cơ thông
qua bơm nước và các ống dẫn sau đó đưa ra ngoài két nước để tỏa nhiệt. Động cơ
được trang bị hệ thống làm mát này tuy có phức tạp và “khó chịu” hơn khi bảo trì bảo
dưỡng nhưng hoạt động ổn định và tin cậy hơn hẳn, nhiệt độ vận hành luôn đạt mức
tối ưu để cho hiệu suất cao nhất.

Hệ thống làm mát bằng dung dịch


b. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động:
- Cấu tạo:

26
Cấu tạo hệ thống làm mát bằng dung dịch
+ Két tản nhiệt (két nước): Được cấu tạo từ những ống nhỏ, hẹp, xen lẫn là các lá
nhôm mỏng để tản nhiệt nhanh hơn. Két nước có tác dụng để chứa nước truyền nhiệt
từ nước ra không khí để hạ nhiệt độ của nước và cung cấp nước mát cho động cơ khi
làm việc.
+ Quạt làm mát: Tăng tốc độ không khí lưu thông qua két nước để nước chảy qua
két nước được làm mát nhanh hơn.
+ Dung dịch nước làm mát: Là một loại chất lỏng đặc biệt có tác dụng truyền dẫn
nhiệt.
+ Bơm nước: Tạo áp lực và tuần hoàn dung dịch làm mát.
+ Bình nước phụ: Chứa dung dịch làm mát.
+ Van hằng nhiệt: Là van dùng để giữ nguyên nhiệt độ, quyết định sự lưu thông
của nước làm mát từ động cơ tới két nước. Khi động cơ mới khởi động, động cơ còn
lạnh, van hằng nhiệt sẽ đóng đường trao đổi nước đến két làm mát. Khi nhiệt độ trong
động cơ cao hơn mức quy định (khoảng từ 87-102 độ C tùy vào tốc độ xe) van hằng
nhiệt sẽ mở. Nhờ đó, động cơ có thể khởi động nhanh chóng tăng lên tới nhiệt độ làm
việc, ổn định nhiệt độ, giảm mức tiêu hao nhiên liệu.
- Nguyên lý làm việc:

27
+ Khi nhiệt độ dung dịch làm mát thấp: Lúc này van hằng nhiệt chưa mở, dung dịch
làm mát không đi tới két tản nhiệt mà nó đi vào mạch nhánh trở về bơm và tiếp tục
đi vào áo nước.
+ Khi nhiệt độ dung dịch làm mát cao: Lúc này van hằng nhiệt mở ra và tất cả dung
dịch làm mát được đưa tới két tản nhiệt làm làm nhiệt độ dung dịch làm mát sau đó
dung dịch được đưa về bơm và tiếp tục đi vào áo nước.

Nguyên lý làm mát động cơ bằng dung dịch


c. Kết luận:
Ưu điểm: Với đặc tính của dung dịch làm mát giúp giải nhiệt tốt hơn thay vì chỉ
dựa vào sức gió như hệ thống làm mát bằng không khí, giúp duy trì nhiệt
độ ổn định hơn.
Nhược điểm: Nó đem lại thiết kế cồng kềnh cho khối động cơ, bảo dưỡng định kỳ.

PHẦN II: ĐẶC ĐIỂM NHIÊN LIỆU VÀ VẬT LIỆU BÔI TRƠN ĐƯỢC SỬ
DỤNG
1. Đặc điểm nhiên liệu được sử dụng trên thiết bị:
1.1. Chủng loại nhiên liệu được dung trên xe SH300i 2019:
Theo nghiên cứu của giới chuyên môn, mỗi loại động cơ có tỷ số nén (tỉ số giữa
thể tích toàn phần và thể tích buồng cháy của xi lanh động cơ) khác nhau nên chọn
trị số Octan phù hợp. Với những động cơ có tỷ số nén lớn hơn 10:1 thì nên sử dụng

28
xăng RON 95 và ngược lại.Theo thông số kỹ thuật của xe SH300i có tỷ số nén
10,5:1 loại xăng nên dùng là RON 95.
1.2. Tiêu chuẩn nhiên liệu áp dụng trên xe SH300i 2019:

Xăng không chì Phương


TT Tên chỉ tiêu pháp
RON 95 -III
RON 95- thử
IV

TCVN
Trị số ốc tan (RON)
2703
1 phương pháp 95
(ASTM
nghiên cứu, min
D2699)

TCVN
7143
(ASTM
Hàm lượng chì, g/l, D3237)
2 0,013 0,005
max
TCVN
6704
D5059)

Thành phần cất


phân đoạn

- Điểm sôi dầu, oC báo cáo

- 10% thể tích, oC,


70
max
TCVN
- 50% thể tích, oC 70-120 2698
3
(ASTM
- 90 % thể tích, oC, D86)
190
max

- Điểm sôi cuối, oC,


210
max

- Cặn cuối, % thể


2,0
tích, max

29
TCVN
Ăn mòn mảnh đồng
2694
4 ở 50oC trong 3 giờ, loại 1
(ASTM
max
D130)

Hàm lượng nhựa TCVN


thực tế (đã rửa dung 6593
5 5
môi), mg/100ml, (ASTM
max D381)

TCVN
Độ ổn định ôxy hóa, 6778
6 480
phút, min (ASTM
D525)

TCVN
6701
(ASTM
D2622)

TCVN
Hàm lượng lưu 7760
7 150 50
huỳnh, mg/kg, max (ASTM
D5453)

TCVN
3172
(ASTM
D4294)

TCVN
7023
Áp suất hơi (Reid) ở (ASTM
8 37,8oC, kPa, min- 43-68 D4953)
max
ASTM
D5191

TCVN
6703
Hàm lượng benzen,
9 2,5 1,0 (ASTM
% thể tích, max
D3606)

30
TCVN
3166
(ASTM
D5580)

TCVN
7330
(ASTM
D1319)
Hydrocacbon thơm,
10 40
% thể tích, max
TCVN
3166
(ASTM
D5580)

TCVN
7330
(ASTM
Olefin, % thể tích,
11 30 D1319)
max
ASTM
D6296

TCVN
Hàm lượng ôxy, % 7332
12 2,7
khối lượng, max (ASTM
D4815)

TCVN
Hàm lượng etanol, 7332
13 KPH1)
% thể tích (ASTM
D4815)

TCVN
6594
(ASTM
D1298)
Khối lượng riêng ở
14 báo cáo
15oC, kg/m3
TCVN
8314
(ASTM
D4052)

31
TCVN
Hàm lượng kim loại 7331
15 5
(Fe,Mn), mg/l, max (ASTM
D3831)

TCVN
Trong suốt, không phân lớp 7759
16 Ngoại quan
và không có tạp chất (ASTM
D4176)

1.3. Tính chất xăng nhiên liệu không chì RON95:


1.3.1. Thành phần các chất xăng không chì RON95:

Tên thành phần hóa Số CAS Công thức hóa học Hàm lượng(
học % theo trọng
lượng)
1. Benzen 71- 43- 2 C6H6 1-2,5
2. Aren ( Hidro cacbon Công thức chung 40%
Thơm) CnH2n-6 ( C6H5-C2H5)

1.3.2. Đặc tính cháy:

Xếp loại về tính cháy: Xăng RON 95 thuộc loại rất dễ cháy. Điểm chớp cháy cốc
kín ≤ - 430C. Giới hạn nổ dưới (LEL): 1,2%. Giới hạn nổ trên (UEL): 7,6%.
Sản phẩm tạo ra khi cháy: Xăng không chì khi bị cháy tạo ra các khí: COx, SOx,
NOx, Hydrocacbon.
Các tác nhân gây cháy, nổ: Tia lửa, tĩnh điện, nhiệt độ cao, va đập, ma sát sinh
tia lửa, ngọn lửa trần.
Các chất dập cháy thích hợp và hướng dẫn biện pháp chữa cháy, biện pháp kết
hợp khác:
Chất dập cháy: Sử dụng các bình và thiết bị chữa cháy chuyên dụng, CO2, cát,
chăn thấm nước, phun nước làm mát thiết bị chứa đựng và các thiết bị liền kề.

32
Biện pháp chữa cháy: Thực hiện khẩn cấp các biện pháp ban đầu để dập tắt đám
cháy.
Phương tiện, trang phục bảo hộ cần thiết khi chữa cháy:
Phương tiện chữa cháy: Thiết bị chữa cháy cố định, xe ôtô chữa cháy, xe đẩy bột
bình khí CO2, bình bột 6-10kg, cát, xô chậu, chăn chiên...
Trang phục bảo hộ: Quần áo chống cháy, mũ bảo vệ có kính che mặt, găng tay
Các lưu ý đặc biệt về cháy, nổ: Hơi xăng dầu rất dễ cháy nổ, nặng hơn không khí và
di chuyển xa khỏi nguồn rò rỉ. Nếu gặp nguồn lửa có thể gây cháy ngược đến nguồn
phát tán.

1.3.3. Đặc tính lý hóa:

Trạng thái vật lý: Lỏng Điểm sôi (0C): 37,8oC – 215oC
Màu sắc: nâu (RON83); xanh Điểm nóng chảy (0C): Chưa có thông
(RON92); Không qui định (RON95) tin
Điểm bùng cháy (0C) (Flash point)
Mùi đặc trưng: mùi gắt
theo phương pháp xác định: <-45oC
Áp suất hơi bão hòa (KPa) ở nhiệt độ
Nhiệt độ tự cháy (0C): >280oC
37,80C: 43-75 KPa
Tỷ trọng hơi (không khí = 1) ở nhiệt độ, Giới hạn nồng độ cháy, nổ trên (% hỗn
áp suất tiêu chuẩn: 3 - 4 hợp với không khí): 7,6
Độ hòa tan trong nước : không tan Giới hạn nồng độ cháy, nổ dưới (%
trong nước hỗn hợp với không khí): 1,4
Độ pH: Chưa có thông tin Tỷ lệ hoá hơi (n BuAc = 1): 10 - 11
Chỉ số RON: 83, 92, 95
Khối lượng riêng (kg/m3): 700 - 760

1.3.4. Thông tin về thành phần nguy hiểm:

Thành phần Mức giới hạn


Hàm lượng chì <0,013 g/l
Lưu huỳnh ≤ 500 ppm
Benzen ≤ 2,5% thể tích
Aromatic ≤ 40% thể tích

33
Olefin ≤ 38% thể tích

1.3.5. Đặc tính ổn định và khả năng phản ứng:

Tính ổn định:

- Ổn định trong các điều kiện sử dụng và lưu trữ ở nhiệt độ và áp suất thường.

- Tránh tất cả các nguồn nhiệt, nguồn lửa trần, tĩnh điện và các tác nhân ôxy hóa
mạnh.
Khả năng phản ứng:

- Có khả năng hòa tan các dung môi khác nhau.

- Không xảy ra phản ứng trùng hợp


- Sản phẩm tạo ra sau quá trình cháy: COx, SOx, NOx, Hydrocacbon.
2. Đặc điểm vật liệu bôi trơn được sử dụng trên phương tiện – thiết bị:
1. Dầu bôi trơn:
Dầu bơi trơn đươc sử dụng trên SH300i ABS gồm các loại:
a. Dầu động cơ:
- Khi xe máy đi được khoảng 1.000 - 1.500 km, chúng ta cần thay dầu máy. Nếu xe
là một cơ thể thì nhớt máy chính là "máu" của cơ thể ấy. Lượng nhớt máy theo thời
gian sẽ hao mòn theo thời gian do rò rỉ hoặc lẫn tạp chất, hoặc bị "đặc" lại do muội
từ động cơ lẫn vào, làm giảm khả năng bôi trơn.
- Tác dụng :
+ Tác dụng bơi trơn: giúp piston chuyển động lên xuống 1 cách nhẹ nhành, êm ái
trong long xi-lanh
+ Tác dụng làm mát: khi động cơ hoạt động, nhiệt lượng tỏa ra từ quá trình đốt cháy
nhiên liệu là rất lớn. Nhờ quy trình luân chuyển liên tục, dầu nhớt sẽ có tác dụng
làm mát, tránh được tình trạng động cơ bị quá nhiệt hay cháy piston.

34
+ Tác dụng làm kín: khi động cơ vận hành, dầu nhớt như một lớp đệm mềm không
định hình bịt kín khe hở giữa piston và thành xi-lanh để áp suất sinh ra trong quá
trình đốt cháy nhiên liệu không bị thất thoát.
+ Tác dụng làm sạch: quá trình đốt cháy nhiên liệu đương nhiên sẽ sản sinh ra muội
đọng lại trong động cơ, tác dụng tiếp theo của dầu nhớt chính là cuốn trôi và làm
sạch những muội bám này
+ Tác dụng chống gỉ: Bề mặt của các chi tiết kim loại trong động cơ được bao bọc
bằng một màng dầu mỏng có tác dụng hạn chế sự tiếp xúc với không khí, tránh được
hiện tượng ôxy hóa dẫn đến han gỉ. Bề mặt của các chi tiết kim loại trong động cơ
được bao bọc bằng một màng dầu mỏng có tác dụng hạn chế sự tiếp xúc với không
khí, tránh được hiện tượng ôxy hóa dẫn đến han gỉ.
- Các tiêu chuẩn áp dụng để phân loại dầu nhớt sử dụng trên xe SH300i:
+ Tiêu chuẩn SAE (Hiệp hội Kỹ sư Oto Mỹ): Theo SAE (Hiệp hội Kỹ sư Ôtô Mỹ),
dầu nhớt dùng cho động cơ 4 thì thường được phân làm 2 loại là dầu nhớt đơn cấp
và dầu nhớt đa cấp. Trong đó, đặc tính nhớt trong điều kiện nhiệt độ thấp và cao
(nóng và lạnh) là thông số rất quan trọng để lựa chọn dầu nhớt cho xe máy.
Dầu nhớt đơn cấp: thường chỉ có ký hiệu SAE 40, SAE 50. Loại nhớt này chỉ bảo
đảm yêu cầu bôi trơn động cơ ở nhiệt độ cao. Còn khi nhiệt độ xuống thấp (khi động
cơ chưa hoạt động) thì dầu đơn cấp có thể quá đặc gây khó khăn cho việc khởi động
và lưu thông dầu nhớt đến các bộ phận động cơ.
Dầu nhớt đa cấp: Khắc phục nhược điểm của dầu đơn cấp, các loại dầu nhớt đa
cấp như SAE 10W-30, 5W-40, 10W-40 và 20W-50 được phát triển và đưa vào sử
dụng ngày càng rộng rãi. Chữ W được cho là viết tắt của “Winter – mùa đông” chỉ
khả năng khởi động đa dạng ở các mùa với nhiệt độ khác nhau.
Chữ số đứng trước “W” là cấp độ nhớt trong điều kiện thời tiết lạnh hoặc mùa đông,
dùng để chỉ khoảng nhiệt độ mà tại đó giúp động cơ khởi động tốt. Cấp độ nhớt
càng nhỏ (0W, 5W, 10W, 15W, 20W, 25W) thì dầu nhớt càng loãng ở nhiệt độ âm,
do vậy sẽ giúp xe khởi động dễ dàng hơn trong thời thiết lạnh.

35
+ Tiêu chuẩn API: API (chữ viết tắt của American Petroleum Institute) là hiệp dầu
khí Hoa Kỳ.
API phân loại cấp chất lượng của dầu nhớt cho động cơ chạy xăng là SA, SB, SC,
SE, SF, SG, … đến cấp cao nhất hiện nay là API SN.

Cấp chất lượng API của dầu nhớt động cơ


+ Tiêu chuẩn JASO (Cơ quan tiêu chuẩn phương tiện cơ giới Nhật Bản):
Tiêu chuẩn JASO được chia làm 4 cấp: JASO MA, JASO MA1, JASO MA2 và
JASO MB.
Từng cấp sẽ nói lên mức độ ma sát thế nào phù hợp với bộ ly hợp trên chiếc xe
của bạn. Thông thường, cả 3 cấp MA, MA1 và MA2 đều dùng được cho xe số,
và MB dùng cho xe tay ga.
Tuy nhiên nên lưu ý, dầu nhớt dùng cho xe số có thể dùng cho xe tay ga, nhưng
ngược lại thì không được, vì dầu nhớt JASO MB kém ma sát, gây ra hiện tượng
trượt ly hợp nên không dùng cho xe số.
Đặc điểm JASO MA1: Đảm bảo độ ma sát, chống trượt ly hợp ở các xe 4 thì đời
cũ có tốc độ vòng tua máy thấp.
Đặc điểm JASO MA2: Đảm bảo độ ma sát tối ưu, thích hợp cho các xe 4 thì đời
mới có vòng tua máy cao.
Đặc điểm JASO MB: Đặc tính ma sát thấp, giảm tổn thất công suất của động
cơ, phù hợp cho xe tay ga 4 thì

36
- Lựa chọn dầu động cơ xe SH300i :
Theo khuyến dùng của nhà sản xuất : Dầu máy Honda 4 kỳ cho xe máy, Nếu sử
động dầu động cơ không chính hãng của Honda, hãy kiểm tra nhãn hiệu và chắc
chắn đạt tất cả của chỉ tiêu sau :
Tiêu chuẩn JASO T903 MB
Tiêu chuẩn SAE 10W-30
Phân loại API SG hoặc cao hơn
- Tính chất, độ nhớt, tiêu chuẩn kỹ thuật của dầu nhờn xe tay ga SL 10W-30 của
Honda trên xe SH300i:

Dầu nhờn xe tay ga Honda SL 10W-30


Tên chỉ tiêu Mức giới hạn
Độ nhớt động học ở 100oC : 9,3 – 12,5

Chỉ số nhớt : 120 min

Trị số kiềm tổng (TBN)(mgKOH/g) 5.0 min

37
Nhiệt độ chớp cháy cốc hở (oC) 200 min

Độ tạo bọt ở 93,5oC (ml) 40/0 max

Tổng hàm lượng kim loại( 0,25 min


Ca,Mg,Zn)(% khối luợng)

Hàm lượng nước (% thể tích): 0,05 max

Nguyên tắc bảo dưỡng:


- Mức độ tiêu hao dầu động cơ là khác nhau và chất lượng dầu giảm tùy theo
thời gian sử dụng và điều kiện lái xe.
- Kiểm tra mực dầu động cơ đều dặn và đổ them dầu khuyên dùng nếu cần.
Dầu cũ hoặc dầu bẩn cần được thay càng sớm càng tốt
- Nếu sử động dầu động cơ không chính hãng của Honda, hãy kiểm tra nhãn
hiệu và chắc chắn đạt tất cả của chỉ tiêu sau :
Tiêu chuẩn JASO T903 MB
Tiêu chuẩn SAE 10W-30
Phân loại API SG hoặc cao hơn
b. Dầu phanh:
- Dầu phanh có vai trò vô cùng quan trọng trên hệ thống phanh thủy lực của xe
máy (mà chủ yếu là phanh đĩa), vì thế, việc chọn lựa được dầu phanh tốt là yếu tố
quan trọng để đảm bảo an toàn khi đi xe máy.
- Dầu phanh chính là bộ phận truyền lực trong hệ thống piston trên hệ thống
phanh đĩa của xe máy. Sau một thời gian dài sử dụng, dầu phanh có thể lẫn hơi ẩm

38
làm giảm khả năng ăn mòn của dầu phanh và ảnh hưởng đến khả năng làm việc của
hệ thống phanh. Bạn cần thay thế dầu phanh định để đảm bảo chất lượng dầu, áp
suất thủy lực trong hệ thống, giúp hệ thống phanh làm việc tốt nhất.
- Đăc tính:

Đối với các loại dầu mỡ, có 2 chỉ tiêu quan trọng là:

+ Điểm sôi khô: điểm sôi của dầu phanh nguyên chất
+ Điểm sôi ướt: Điểm sôi của dầu phanh ngậm nước
Khác với các dòng dầu mỡ khác, khi ngậm nước càng nhiều, điếm sôi ướt của dầu
phanh càng thấp, điều này khiến cho dầu phanh bị sủi bọt, và do đó, mất tác dụng
truyền lực của dầu phanh, và khiến cho dầu phanh không còn tác dụng.
Trong quá trình sinh công, xy lanh của phanh tạo nhiệt lớn trong thời gian ngắn, vì
thế, sẽ dễ dàng “nung nóng” dầu phanh, và nếu như dầu phanh có điểm sôi thấp
dưới 150 độ C, thì gân như nó không có tác dụng.
Các dòng dầu phanh DOT 2, DOT 3, DOT 4, DOT 5 hoặc LHM+ sẽ đảm bảo điểm
sôi lớn, tránh tình trạng dầu phanh bị mất tác dụng khi hoạt động, bạn nên chọn
những loại này.
- Độ nhớt ổn định của dầu phanh trên xe máy:
+ Để đảm bảo quá trình hoạt động trong thực tiễn, dầu phanh cần có được độ
nhớt ổn định, ngay cả trong những điều kiện nhiệt độ khắc nhiệt quá nóng hoặc quá
lạnh. Điều này rất quan trọng, vì khi bóp phanh, nếu dầu phanh bị đông, điều này
chắc chắn sẽ khiến cho hệ thống phanh mất tác dụng, và do đó, độ nhớt của dầu
phanh càng ổn định càng tốt.
+ Do vậy, các dòng dầu nhớt đa cấp sẽ được ưa chuộng để chọn làm dầu phanh
hơn, vì độ ổn định của độ nhớt của dầu sẽ tốt hơn qua các bậc nhiệt độ khác nhau.
- Khả năng ăn mòn kim loại của dầu phanh tren xe máy:
+ Khả năng ăn mòn kim loại của nhớt sẽ “gặm nhấm” xy lanh, pis tông của hệ
thống phanh đĩa xe máy, do đó, cần phải chọn loại dầu phanh không ăn mòn kim
loại.

39
Điều này phụ thuộc vào thành phần của dầu phanh, các loại dầu phanh có thành
phần chủ yếu là Silicone như trên dầu phanh DOT 5 hoặc dầu khoáng Citroen LHM
trên dòng dầu phanh LHM+ có khả năng chống ăn mòn tốt nhất trong các loại dầu
phanh. Tuy nhiên, các dòng dầu phanh này có thời gian sử dụng ngắn hơn, nên bạn
cần thường xuyên thay dầu phanh mới cho xe máy.
- Độ nén của dầu phanh xe máy:
Dầu phanh cần đảm bảo được hệ số nén thấp, trong các điều kiện nhiệt độ môi
trường khác nhau. Điều này sẽ đảm bảo được cảm giác lực phanh đều nhau trong
các điều kiện nhiệt độ khác nhau, tránh thay đổi lực phanh, sẽ rất nguy hiểm.
- Lựa chọn dầu phanh cho xe SH 300i:
Theo khuyện dùng nhà sản xuất nên chọn dầu phanh Honda DOT4 hoặc loại tương
đương.

Dầu phanh Honda DOT4


Tính chất, độ nhớt, tiêu chuẩn kỹ thuật của dầu phanh Honda DOT4 trên xe SH300i:

Điểm sôi khô Điểm sôi ướt Độ nhớt Thành phần chính

40
230oC ( 446oF) 155 °C (311 °F) 1800 mm2/s Glycol
Ether/Borate Ester

- Dầu phanh theo tiêu chuẩn DOT tuân thủ nghiêm ngặt các tiêu chuẩn và quy
định kỹ thuật được đưa ra bởi Bộ GTVT (Department of Transportation) và Hiệp
hội kỹ sư ô tô (SAE-Society of Automotive Engineers). Tiêu chuẩn DOT này tập
trung vào khả năng duy trì hiệu suất của dầu phanh trong cả điều kiện nhiệt độ thấp
và cao. Họ cũng đưa ra các quy định về nhiệt độ sôi thấp nhất được các hãng sản
xuất dầu cung cấp kèm sản phẩm.
Thành Phần Dầu Phanh DOT4:
- Dầu phanh DOT 4 có thành phần chính là glycol ether và được bổ sung thêm
các este borate giúp nâng cao hiệu suất và đặc biệt là điểm sôi ướt và khô. So sánh
với DOT 3 thì DOT 4 có điểm sôi cao hơn và ổn định hơn. Tuy nhiên, khi hút ẩm
thì độ sôi sẽ giảm mạnh hơn DOT 3. DOT 4 có điểm sôi ướt nhỏ nhất là 155°C và
điểm sôi khô nhỏ nhất là 230°C tùy theo những tiêu chuẩn quy định. Nhiệt độ tối đa
mà DOT 4 chịu được là 311°C và có độ nhớt 1800 ở 40°F. Bạn chỉ nên dùng dầu
DOT 4 nếu hệ thống phanh trên phương tiện của bạn ưu tiện loại này nhất hoặc hãng
xe quy định.

- Nếu sử dụng DOT 4, bạn nên bảo dưỡng hệ thống phanh khoảng 2 năm 1 lần
để đảm bảo an toàn và hiệu suất. Tuổi thọ của hệ thống phanh sẽ giảm nếu dầu DOT
4 bị lẫn nước. Chú ý rằng dầu DOT 4 có thể hút ẩm qua ống dẫn dầu phanh và nếu
tiếp tục sử dụng phanh thì dầu phanh sẽ nóng lên nhanh chóng. Điểm sôi của dầu
DOT 4 sẽ giảm nếu tiếp tục hút ẩm. Nếu bạn không thay dầu phanh thường xuyên,
xy-lanh bánh xe và xy-lanh chính sẽ bắt đầu bị mòn. Về cơ bản, có thể trộn DOT 4
với DOT 3 và DOT 5.1 vì thành phần chính đều là glycol.

41
- Nguyên tắc bảo dưỡng: Không tự đổ thêm hoặc thay thế dầu phanh, ngoại trừ
trường hợp khẩn cấp. Chỉ sử dụng dầu phanh sạch đựng trong bình kín. Nếu lỡ đổ
thêm dầu, hãy mang đến Cửa hàng Honda ủy nhiệm để được sửa chữa ngay khi có
thể.
c. Dầu láp:

- Dầu lap hay còn được gọi là dầu hộp số, nhớt hộp số, dầu cầu… Loại dầu này
có tác dụng bôi trơn giúp bộ bánh răng truyền động bánh sau của xe tay ga vận hành
trơn tru hơn. Theo các chuyên gia về kỹ thuật, khi điều khiển xe tay ga, các bạn cần
lưu ý đến việc thay dầu lap định kỳ giống như khi thay dầu máy.

Tác dụng:

- Dầu lap là một sản phẩm của quá trình tinh luyện dầu mỏ. Theo tìm hiểu, nhớt
lap mang đầy đủ chức năng và công dụng của một loại dầu nhớt thông thường. Cụ
thể như sau:

Theo khuyến nghị của nhà sản xuất Honda nên thay thế dầu sau 2 năm sử dụng
- Loại dầu láp dùng cho xe tay ga trên thị trường hiện nay thường có dạng
tuýp, có thông số tối thiểu là 80 – 90W (đậm đặc hơn dầu máy gấp 2 lần).
Các nhà sản xuất dầu nhớt khuyến cáo nên sử dụng dầu hộp số có tiêu chuẩn API
GL5, SAE 80W-90 để bôi trơn hộp số xe tay ga
Chọn dầu lap Liqui Moly Racing Scooter Gear Oil :

42
Dầu lap Liqui Moly Racing Scooter Gear Oil
+ Tính chất, độ nhớt, tiêu chuẩn kỹ thuật của dầu lap Liqui Moly Racing Scooter
Gear Oil dùng trên xe SH300i:

- Dầu bán tổng hợp và phụ gia

- Tiêu chuẩn: API GL-4, MIL-L 2105

- Độ nhớt: SAE 80W90

- Dung tích nhớt: 150 ml

d. Dầu giảm xóc:


- SH300i sử dụng bộ phận giảm chấn gồm phuộc trước và phuộc sau, đều sử
dụng giảm chấn thủy lực, trong đó nhớt thủy ngoài tác dụng giảm chấn còn giữ vai
trò làm trơn vì vậy sau khi xe chạy được khoảng 3.000 Km thì phải thay nhớt.
Lựa chọn dầu giảm xóc cho SH 300i :
Loại dầu: YACCO DẦU PHUỘC FORK FLUID 10W

43
Dầu YACCO DẦU PHUỘC FORK FLUID 10W

- Tính chất, độ nhớt, tiêu chuẩn kỹ thuật của dầu giảm xóc FORK FLUID :
+ Dầu nhớt tổng hợp Synthetic
+ Độ nhớt MEDIUM 10W
+ Giảm sủi bọt khí, mài mòn khi phuột hoạt động
+ Sản phẩm sử dụng phù hợp với các loại phuột trước, sau
Cách sử dụng: Thay thế nhớt trong phuột giảm xóc

2. Mỡ bôi trơn:
a. Mỡ đa dụng:
- Khái niệm: Mỡ đa dụng là mỡ bôi trơn có thành phần dầu gốc khoáng (hoặc
dầu gốc tổng hợp), chất làm đặc gốc lithium và các chất chống oxi hóa, ăn mòn dung
cho các thiết bị ô tô và thiết bị công nghiệp.
- Thành phần mỡ đa dụng:
Mỡ đa dụng bao gồm 3 thành phần cơ bản sau: dầu gốc, chất làm đặc, hệ phụ
gia.

44
Dầu gốc: Dầu gốc là thành phần chính trong mỡ bôi trơn công nghiệp thông thường
chiếm khoảng 65-90% thành phần mỡ. Dầu khoáng sẽ quyết định đến các đặc tính
của mỡ bôi trơn, lượng dầu gốc nhiều hay ít còn phụ thuộc vào loại chất làm đặc.

Có vai trò quan trọng trong thành phần của mỡ chiếm khoảng 5 – 25 % trong mỡ
bôi trơn. Là yếu tố quyết định độ đặc loãng của mỡ. Chất làm đặc được chia ra làm
hai loại:

Chất làm đặc gốc xà phòng: Đây là chất có yêu cầu đặc biệt có độ bền ở nhiệt độ
cao không nóng chảy ở nhiệt độ cao, trước khi được chuyển sang thể lỏng, giỏ giọt
thành chất làm đặc này phải ở thể dẻo đặc.

Chất làm đặc gốc sáp: Các chất làm đặc gốc sáp là sản phẩm của hidrocacbon có
phân tử lớn ở thể rắn; các loại chất làm đặc gốc sáp này cũng được chia thành hai
loại:

Thông thường mỡ gốc sáp có tính ổn định tốt hơn mỡ gốc xà phòng, do đó người ta
thường dùng nó làm mỡ bảo quản.

Một số loại mỡ đa dụng dung trên xe

45
Hệ phụ gia:

Trong thành phần mỡ đa dụng không thể thiếu được hệ phụ gia. Đây là yếu tố vô
cùng quan trọng, đóng vai trò quyết định đến những tính năng của mỡ. Hệ phụ gia
được thêm vào để cải tiến các đặc tính của các loại mỡ bôi trơn công nghiệp tăng
hiệu quả khi sử dụng mỡ bôi trơn cho động cơ thiết bị máy móc. Một số phụ gia
thông dụng được sử dụng phổ biến hiện nay:

Chức năng: Mỡ đa dụng có chức năng chính dùng để bôi trơn, giúp động cơ thiết
bị máy móc hoạt động một cách trơn tru, duy trì hoạt động ổn định. Ngoài ra mỡ
bôi trơn còn có tác dụng chống lại các tác nhân gây oxy hóa, ăn mòn… bảo vệ và
kéo dài tuổi thọ cho động cơ thiết bị máy móc.

Ứng dụng: Mỡ đa dụng được sử dụng để bôi trơn các ổ trượt, ổ bi cầu, ổ lăn chịu
tải, ổ bi trên bánh xe.

Lựa chọn mỡ bôi trơn đa dụng cho SH 300i: lựa chọn mỡ bôi trơn đa dụng Total
Multis EP(Lithium / Calcium) tiêu chuẩn Multis EP3

Thông số kĩ thuật:

Độ nhớt dầu Độ Nhiệt độ Điểm nhỏ giọt(℃)


luyện làm
gốc
kim việc(℃)

220- -20÷120℃ 185


40℃-150
250
cSt

46
b. Mỡ molypden:
- Khái niệm: Mỡ molypden là loại mỡ được làm từ chất liệu chịu nhiệt độ dầu
gốc tổng hợp, thêm vào với molypden disulfua chắc chắn, dầu bôi trơn và các
chất phụ gia khác.
Tính năng sản phẩm:

Mỡ molypden
- Chịu áp suất cực cao và chống mài mòn hiệu suất, hiệu quả bảo vệ hạng nặng
vòng bi, bánh răng chạy êm
- Độ bám dính tốt hiệu suất, hiệu quả làm giảm tiếng ồn và tăng cường an toàn
và độ tin cậy của thiết bị hoạt động;
- Xuất sắc cắt ổn định, oxy hóa ổn định và khả năng chịu lực;
- Thấp toàn diện chi phí, ít tiêu thụ, có thể tiết kiệm được rất nhiều nguồn tài
nguyên dầu mỏ, giảm bảo trì giờ và thời gian

Phạm vi ứng dụng:

● Dùng để bôi trơn các bộ phận chịu nhiệt độ cao chịu tải nặng chịu lực như:bánh
răng, trục cam…

● Dùng để bôi mở bánh răng, vòng bi, xích, v. v...

47
● Nó có thể được sử dụng cho rò rỉ chứng minh của tải trọng nặng hộp bánh răng.

Lựa chọn mỡ molypden cho SH300i: Mỡ bò Molybdenum Disulfide

Thông số kỹ thuật:

CẤP NLGI 2

Điểm nhỏ giọt, ℃ 195

Molybdenum Disultfide, %kl 3

Độ nhớt,

Mm2/s ở 40℃ 220

Mm2/s ở 100℃ 18.2

Độ luyện kim,

Sau nhào trộn ở 25℃ 280

Chất lám đặc (Li-thi), %kl 7.5

Tải Timken, kg 20

3. Một số sản phẩm phụ gia:

a. Dầu súc rửa động cơ:


- Trong quá trình đốt cháy nguyên liệu để hoạt động, nhớt được bơm phun chảy
khắp các bộ phận, động cơ đến các chi tiết máy nhỏ nhất, lượng nhiệt sẽ được tạo
ra đốt cháy không sạch tạo thành các khí độc như CO, HC và đặc biệt tạo ra muội
than cứng bám vào xupap, đầu piston, thành xylanh, bugi,...

48
- Một phần sinh ra muội than còn chính là do xăng, dầu lẫn tạp chất và cháy
không kiệt tạo thành. Về lâu dần, các muội than carbon gây xước xylanh, khiến cho
động cơ yếu dần, tiếng ồn cao, ghì máy, giảm tốc bị giật, và làm tiêu tốn nguyên
liệu. Việc thay nhớt mới thường xuyên cũng không vệ sinh sạch sẽ buồng đốt, chính
bởi lẽ đó cần có phụ gia dung dịch súc rửa động cơ xe máy hỗ trợ.
 Tác dụng:
- Tẩy sạch cặn bẩn, muội than carbon, vết oxi hóa bám lâu ngày trong động cơ
mà không cần phải tháo gỡ.
- Làm sạch vòng piston và xi lanh, giúp máy móc vận hành mượt mà, êm ái.
- Giúp dầu nhớt mới thay vào hoạt động tối ưu và hiệu quả hơn vì không bị pha
lẫn cặn bẩn của động cơ và nhớt cũ.
- Hỗ trợ kéo dài tuổi thọ động cơ
Lựa chọn dầu súc rửa động cơ: Dung dịch súc rửa động cơ Liqui Moly Engine
Flush
Dung dịch súc rửa động cơ Liqui Moly Engine Flush còn giúp bảo vệ động cơ
không bị mài mòn, tăng hiệu suất và cải thiện quá trình bôi trơn của dầu nhớt.

Dung dịch súc rửa động cơ Liqui Moly Engine Flush


 Cách dùng:

49
Đổ trực tiếp 40ml dung dịch súc rửa động cơ Liqui Moly Engine Flush vào động
cơ có dung tích nhớt 1 lít, khởi động và chạy không tải khoảng 10 phút, sau đó xả
nhớt cũ rồi thay nhớt và lọc mới.
b. Dung dịch vệ sinh buồng đốt:
 Tác dụng:
Làm sạch carbon đóng cặn trong hệ thống buồng đốt, piston, bugi, van xả, ngoài ra
còn giúp phục hồi động cơ.
Giúp bảo vệ toàn diện hệ thống đốt nhiên liệu của xe.
Ngoài ra còn giúp nâng cao khả năng đốt cháy hòa khí.
Lựa chọn dung dịch vệ sinh buồng đốt: Dung dịch vệ sinh buồng đốt INJECTOR
CLEANER

Dung dịch vệ sinh buồng đốt INJECTOR CLEANER

 Cách dùng:
Đổ trực tiếp hỗn hợp dung dịch pha trộn với xăng( nên đổ đầy bình xăng
trứơc khi đổ dung dịch vào) dung dịch sẽ tự theo xăng đi vào trong buồng đốt và vệ
sinh nó.

50
c. Dung dịch làm mát:
- Hầu hết các dòng xe tay ga hay xe côn thể thao hiện nay đều được sử dụng
hệ thống làm mát bằng dung dịch. Sau một khoảng thời gian hoạt động dài, nước
làm mát sẽ bị hao hụt và suy giảm tính năng giải nhiệt.Hao hụt quá nhiều nước làm
mát sẽ khiến xe Honda nóng nhanh, chạy ì và nặng nhất là có thể vỡ lốc máy
- Tác dung của dung dịch làm mát:Giúp ngăn chặn gỉ bên trong, ngăn ngừa
hiệu ứng gia tăng nhiệt và tạo khả năng tản nhiệt tốt cho động cơ.
Honda khuyến caó nên thay thế sản phẩm sau 2 năm sử dụng.
Chọn dung dịch làm mát cho xe SH300i :
Theo khuyến nghị của nhà sản xuất dùng dung dịch làm mát Pro Honda HP

Dung dịch làm mát Pro Honda HP

51
TÀI LIỆU THAM KHẢO:

[1]. https://thongsokythuat.vn/sp/xe-tay-ga-honda-sh-300i-abs-2019/

[2]. https://whatcar.vn/honda/sh/tin-tuc/tin-xe/sh300i-2019-ra-mat-bo-sung-cong-
nghe-moi-gia-tu-27649-trieu-dong/

[3]. https://xehay.vn/danh-gia-xe-honda-sh300i-khi-sh150i-la-chua-du.html

[4]. https://cungcau.vn/gia-xe-may-sh300i-abs-2019-nhap-khau-tu-y-gia-279-trieu-
dong-57968.html

[5]. https://acquyduyphat.com/binh-ac-quy-xe-honda-sh-300i

[6]. https://tailieuoto.vn/tai-lieu-sua-chua-xe-may-honda-sh-300i/

[7]. https://xemayplus.com/cau-tao-va-nguyen-ly-hoat-dong-cua-dong-co-xang-4-
thi-1-xi-lanh/

[8]. http://www.daumay.vn/mo-da-dung-la-gi-thanh-phan-chuc-nang-mo-boi-tron-
da-dung/

[9].https://nhotchinhhang.vn/liqui-moly/dung-dich-suc-rua-dong-co-liqui-moly-
engine-flush-696.html

[10]. https://vungtaulube.com/total-multis-ep/

[11]. https://thongsokythuat.vn/sp/xe-tay-ga-honda-sh-300i-abs-2019/

[12]. Slide bài giảng Nhiên liệu và dầu mỡ - Thầy Dương Đình Nghĩa

[13]. Tài liệu hướng dẫn sửa chữa xe SH300i

[14] https://vungtaulube.com/total-multis-ep/

[15] https://moboitronhq.com/ct/mo-bo-chiu-nhiet-casmoly/355/mo-bo-
molybdenum-disulfide-caltex-multifak-moly-ep-2.html

52
MỤC LỤC

LỜI NÓI ĐẦU…………………………………………………………..………

PHẦN I: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN PHƯƠNG TIỆN

1.1 Thông số kỹ thuật chung xe SH300i……………………………..……….......1

1.2 Đặc điểm bố trí kết cấu phương tiện…………………………………..…......4

1/ Khung/ ốp thân/ hệ thống ống xả………………………………..……………....4

2/ Hệ thống điện…………………………………………………………..……......6

3/ Hệ thống khóa thông minh Smart Key……………………………….………...10

4/ Hệ thống khởi động ACG…………………………………………..………….13

5/ Hệ thống đánh lửa CDI…………………………..…………………………….15

6/ Hệ thống phun xăng điện tử PGM-FI…………………..……………………...17

7/ Hệ thống kiểm soát lực xoắn HSTC……………………….…………………..20

8/ Hệ thống động cơ 279cc…………………………………………..…………...21

9/ Hệ thống chống bó cứng phanh ABS…………………………..……………...23

10/ Hệ thống nước làm mát ………………………………………..…………….25

PHẦN II: ĐẶC ĐIỂM NHIÊN LIỆU VÀ VẬT LIỆU BÔI TRƠN ĐƯỢC SỬ
DỤNG

2.1.Đặc điểm nhiên liệu trên xe..……………………………….…….…...........28

2.1.1 Chủng loại nhiên liệu được sử dụng trên xe …………...............................28

2.1.2 Tiêu chuẩn nhiên liệu áp dụng trên xe…………………….……….............28

2.1.3 Tính chất xăng nhiên liệu không chì RON95…………….……………......31


2.2 Đặc điểm vật liệu bôi trơn được sử dụng trên thiết bị……….……….......34

2.2.1 Dầu bôi trơn…………………………………………………….……..........34

- Dầu động cơ…………………………………………………….…………........34

- Dầu phanh ………………………………………………………….……..........38

- Dầu truyền động cuối (dầu lap)…………………………...……………….........41

- Dầu giảm xóc………………………………………………….….………..........42

2.2.2 Mỡ bôi trơn……………………………………………..……………...........43

- Mỡ đa dụng…………………………………………………..…………….........43

- Mỡ polypden………………………………………………….…………...........46

2.2.3 Một số sản phẩm phụ gia…………………………………….…….............48

- Dung dịch dầu súc rửa động cơ……………………………………….….......…48

- Dung dịch vệ sinh buồng đốt…………………………………….………….......50

- Dung dịch nước làm mát……………………………………….……….......…..51

Tài liệu tham khảo…………………………………………...……….……......…52


BẢNG ĐÁNH GIÁ NHIỆM VỤ VÀ TIẾN ĐỘ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ
NHÓM 2

Leader team: Nguyễn Phúc Đạt

STT Họ Và Tên/ Nhiệm vụ chung Nhiệm vụ cụ thể


Lớp
1 Phạm Như -Giới thiệu tổng quan -Chịu trách nhiệm về giới
Thiên Định - xe SH300i ABS 2019 thiệu tổng quan xe.
18C4A -Tìm hiểu chính xác -Chịu trách nhiệm các thông
Đánh giá: Có các thông số kỹ thuật số kỹ thuật liên quan đến động
sự nhiệt tình của xe SH300i cơ, hộp số, khung gầm, lốp, hệ
trong nhóm, thống nhiên liệu….
Quan tâm
thành viên
trong nhóm
2 Nguyễn Thế Phần 1: Giới thiệu 1. Khung/ giảm sóc/ ống xả:
Dũng - 18C4A tổng quan xe SH300i a. Khung xe/ nhựa xe
Đánh giá: 2019 b. Bánh trước/ giảm sóc trước
Nhiệt tình,tích c. Bánh sau/ giảm sóc sau/ ống
cực hoàn 1.2. Đặc điểm bố trí xả
thành tốt các kết cấu xe SH300i 2. Hệ thống điện:
nhiệm vụ được 2019 a. Đèn chiếu sáng
giao b. Bình điện/ hệ thống sạc cho
điện thoại
c. Bó dây và cáp
d. Đồng hồ xe SH300i
3. Hệ thống khóa thông minh
Smart Key:
a. Cấu tạo
b. Cơ chế hoạt động
c. Ưu điểm của hệ thống
4. Hệ thống kiểm soát lực
xoắn HSTC (Honda Selectable
Torque Control):
a. HSTC của Honda là gì?
b. Công dụng của hệ thống
5. Hệ thống động cơ: Động cơ
SOHC (4 kỳ - 1 xy lanh):
a. Cấu tạo
b. Nguyên lý hoạt động
6. Hệ thống chống bó cứng
phanh (ABS) 2 kênh:
a. ABS là gì?
b. Cấu tạo phanh ABS
c. Nguyên lý hoạt động
d. Ưu điểm của hệ thống

3 Ung Khả Ý Nhiệm vụ 1 Nhiệm vụ 1


18C4A -Tính năng nổi bật của +Giới thiệu thiết kế của xe
Đánh giá: xe SH300i 2019 +Hệ thống kiểm soát lực xoắn
Hoàn thành (Honda Selectable Traction
nhiệm vụ được Control)
giao,trao đổi +Trang bị tính năng Smart key
nhiệt tình +Thiết kế hấp dẫn, phong cách
trong nhóm. và các trang bị khác kèm theo
+Về các thông số của động cơ
+Phanh ABS Honda SH300i
Nhiệm vụ 2
+Giới Thiệu chung về RON95
+Nguồn Gốc
+Chất lượng của xăng ảnh
hưởng đến động cơ
Nhiệm vụ 2 +Đặc tính của xăng RON95
-Tính chất xăng nhiên +Đặc điểm,giá cả,ứng dụng.
liệu không chì RON95

4 Trần Nhật Trình bày chủng loại -Tìm hiểu chính xác các loại
Pháp - 18C4B vật liệu bôi trơn, tính dầu bôi trơn được xử dụng
Đánh giá: chất của vật liệu bôi trên xe SH300i gồm dầu động
nhiệt tình, tích trơn, tiêu chuẩn áp cơ, dầu phanh , dầu láp, dầu
cực, tận tình, dụng, cụ thể cho chủng giảm xóc (Tác dụng/Tính
hoạt bát trong loại đang được áp chất/tiêu chuẩn áp dụng/thông
hoạt động dụng cho phương tiện số/nguyên tắc bảo dưỡng cho
nhóm đang khảo sát là xe từng loại ) - Trần Nhật Pháp
SH300i
Nguyễn Hữu -Tìm hiểu chính xác các loại
Quang - mở bôi trơn đươc sử dụng trên
18C4A xe SH300i gồm mỡ đa dụng ,
Đánh giá: mỡ molyden (Tính chất, thành
Nhiệt tình, phần,tính năng sản phẩm,
năng nổ trong thông số kỹ thuật, ứng dụng
làm việc nhóm cho từng loại) - Nguyễn Hữu
Quang

-Tìm hiểu các sản phẩm phụ


gia được sử dụng trên SH300i
gồm dầu súc rửa động cơ,
dung dịch vệ sinh buồng
đốt,dung dịch làm mát (Tác
dụng, thông số kỹ thuật , cách
dùng cho từng loại) - Trần
Nhật Pháp và Nguyễn Hữu
Quang
5 Nguyễn Nhật -Tìm hiểu chính xác -Tìm hiểu về các thông số kỹ
Thành-18C4A các thông số kỹ thuật thuật liên quan đến kích
Đánh giá: của xe SH 300i thước, khung xe,động cơ ,hệ
Nhiệt tình,tích thống thống nhiên liệu , truyền
cực hoàn động , hệ thống điện
thành tốt các
nhiệm vụ được
giao
-Tìm hiểu thành phần các chất
-Tính chất xăng nhiệu xăng không chì RON95, đặc
liệu không chì RON95 tính cháy , đặc tính lý hóa ,
đặc tính ổn định và khả năng
phản ứng

6 Nguyễn Phúc - Chủng loại nhiên - Chủng loại nhiên liệu được
Đạt 18C4A liệu được dung trên xe dung trên xe SH300i 2019
Đánh giá: SH300i 2019 - Hệ thống bôi trơn
phân công - Đặc điểm kỹ thuật
nhiệm vụ, giúp của các bộ phận cấu - Hệ thống làm mát
nhóm hoàn thành nên thiết bị
thành tiến độ - Hệ thống động cơ: loại động
được giao. cơ /xylanh /piston/ puly/ ly
hợp/ xupap

- chỉnh sửa bài,bố cục, font


chữ phần I, ghép bài làm hoàn
thiện
7 Nguyễn Thanh - Chủng loại nhiên -Tiêu chuẩn nhiên liệu áp
Vinh 18C4A liệu được dung trên xe dụng trên xe SH300i 2019
Đánh giá: SH300i 2019
Năng nổ trong - Đặc điểm kỹ thuật - Hệ thống PGM-FI
cách làm việc, của các bộ phận cấu
luôn chủ động thành nên thiết bị - Hệ thống đánh lửa
làm việc và đạt
hiệu quả cao - Hệ thống khởi động điện

- chỉnh sửa bài, bố cục font


chữ phần II, ghép bài làm
hoàn thiện.

You might also like