Professional Documents
Culture Documents
KHOA CƠ KHÍ
Đà Nẵng 12/2020
Trong đồ án này nhóm chúng em được sự phân công của thầy thực hiện đề tài:
Thiết kế mạch ổn áp Buck. Qua quá trình thực hiện đã ôn lại lý thuyết các môn học như
Kĩ thuật điên, Kĩ thuật điện tử, Điện tử công nghiệp, Kĩ thuật xung số. Ngoài ra còn nâng
cao khả năng thi công mạch, kĩ năng sử dụng phần mềm Proteus hỗ trợ quá trình tính
toán mô phỏng và vẽ mạch in.
Nhóm xin chân thành cảm ơn thầy: Th.s Nguyễn Văn Phòng đã tận tình hướng
dẫn và giúp đỡ chúng em hoàn thiện đồ án này.
Trong quá trình tính toán thiết kế và thi công còn gặp nhiều sai sót, nhóm mong
nhận được sự góp ý của thầy và các bạn để đồ án được hoàn thiện hơn nữa.
Đà Nẵng, 12/2020.
1
ĐỒ Á N ĐIỆ N TỬ Ứ NG DỤ NG. GVHD: Nguyễn Vă n Phò ng
2
ĐỒ Á N ĐIỆ N TỬ Ứ NG DỤ NG. GVHD: Nguyễn Vă n Phò ng
HÌNH VẼ
Hình 1.1 Sơ đồ nguyên lý ổn áp zenner
Hình 1.2. Ổn áp tuyến tính dùng linh kiện bán dẫn
Hình 1.3 IC ổn áp 78xx, 79xx
Hình 1.4. Sơ đồ khối ổn áp xung
Hình 1.5. Sơ đồ mạch Buck
Hình 1.6. Sơ đồ mạch Boost
Hình 1.7. Sơ đồ mạch Buck-Boost.
Hình 1.8. Sơ đồ mạch Cuk
Hình 2.1 Sơ đồ Buck khi transistor đóng
Hình 2.2 Sơ đồ Buck khi transistor mở
Hình 2.3 Sơ đồ dạng sóng của mạch ổn áp xung BUCK
Hình 2.4 Cấu tạo cuộn cảm L
Hình 2.5 phạm vi làm việc của các linh điện điện tử theo tần số và điện áp
Hình 2.6 phạm vi làm việc của các linh điện điện tử theo tần số và dòng điện
Hình 2.7 Ký hiệu MOSFET cảm ứng và đặt sẵn
Hình 2.8 đặc tuyến làm việc của MOSFET
Hình 2.9 Cấu tạo MOSFET kênh n có sẵn
Hình 2.10 Cấu tạo MOSFET kênh n cảm ứng
Hình 2.11 Sơ đồ mạch điều khiển MOSFET
Hình 2.12 Sơ đồ mach và dạng sóng Astable dùng ic555
Hình 2.13 Sơ đồ mach và dạng sóng Monostable dùng ic555
Hình 2.14 Sơ đồ mach hồi tiếp
Hinh 2.15 Mạch phân áp lấy mẫu
Hình 2.16 Sơ đồ mạch tạo điên áp chuẩn
Hình 2.17 Mạch so sánh khếch đại vi sai
Hình 2.18 Mạch Opam đêm
Hình 3.1 Sơ đồ mạch tổng thể
Hình 3.2 Sơ đồ mạch lọc LC
3
ĐỒ Á N ĐIỆ N TỬ Ứ NG DỤ NG. GVHD: Nguyễn Vă n Phò ng
4
ĐỒ Á N ĐIỆ N TỬ Ứ NG DỤ NG. GVHD: Nguyễn Vă n Phò ng
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU...................................................................................................................1
HÌNH VẼ........................................................................................................................... 2
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI..........................................................................5
1.1 Giới thiệu chương.....................................................................................................5
1.2. Tổng quan về ổn áp 1 chiều.....................................................................................6
1.2.1. Ổn áp tham số (ổn áp zenner)............................................................................6
1.2.2. Ổn áp theo nguyên lý hồi tiếp............................................................................6
1.3 Kết luận chương......................................................................................................14
CHƯƠNG II: CƠ SỞ LÝ THUYẾT................................................................................15
2.1. Giới thiệu chương..................................................................................................15
2.2. Phương pháp tính toán mạch lọc LC......................................................................15
2.3 Tính cuộn dây L:.....................................................................................................18
2.4, Lựa chọn Transistor...............................................................................................19
2.4.1 So sánh các loại transistor.................................................................................19
2.4.2 Giới thiệu MOSFET.........................................................................................21
2.5. Mạch điều khiển MOSFET...................................................................................24
2.6, Khối tạo xung (astable).........................................................................................25
2.7. Khối điều chế độ rộng xung (Monotable).............................................................28
2.8. Thiết kế mạch hối tiếp...........................................................................................30
2.8.1 Mạch phân áp...................................................................................................31
2.8.2 Mạch tạo điện áp chuẩn....................................................................................32
2.8.3 Mạch so sánh khuyếch đại vi sai......................................................................33
2.8.4 Mạch đệm.........................................................................................................34
2.9. Kết luận chương.....................................................................................................35
CHƯƠNG III:,THIẾT THẾ, MÔ PHỎNG VÀ THI CÔNG MẠCH...............................36
3.1 Giới thiệu chương...................................................................................................36
5
ĐỒ Á N ĐIỆ N TỬ Ứ NG DỤ NG. GVHD: Nguyễn Vă n Phò ng
6
ĐỒ Á N ĐIỆ N TỬ Ứ NG DỤ NG. GVHD: Nguyễn Vă n Phò ng
- Phân loại:
+ Ổn áp tham số
7
ĐỒ Á N ĐIỆ N TỬ Ứ NG DỤ NG. GVHD: Nguyễn Vă n Phò ng
Nguyên lý họat động: Nguồn Vi thông qua điện trở hạn dòng Ri và ghim trên
diode zenner D2 một điện áp cố định (điện áp đánh thủng) để lấy ra một điện áp cố định
V0 cung cấp cho mạch
Việc sử dụng các khoá cơ khí, chẳng hạn như các công tắc cơ khí, khoá cơ điện,
rơle cơ điện, rơle điện từ,... có nhược điểm là cồng kềnh, độ tin cậy thấp, thời gian
chuyển trạng thái chậm dẫn tới hệ thống có những khoá như vậy có độ tin cậy không cao,
tốc độ đáp ứng chậm và khả năng ứng dụng rất thấp.
Do vậy, chúng ta sử dụng các khóa bằng linh kiện bán dẫn như transistor,
MOSFET,... để khắc phục được những nhược điểm trên.
8
ĐỒ Á N ĐIỆ N TỬ Ứ NG DỤ NG. GVHD: Nguyễn Vă n Phò ng
Khi điện áp ngõ vào tăng thì điện áp ngõ ra tăng. Khi đó điện áp chân E đèn Q2
tăng nhiều hơn chân B (do có Dz gim từ chân E đèn Q2 lên Ura, còn điện áp lấy mẫu chỉ
lấy một phần điện áp ra ).
Nên UBE giảm kéo theo Q2 dẫn giảm, làm Q1 dẫn giảm và điện áp ngõ ra giảm
xuống. Tương tự khi U vào giảm, thông qua mạch điều chỉnh, ta lại thu được điện áp ngõ
ra tăng.
Thời gian điều chỉnh của vòng hồi tiếp rất nhanh khoảng vài µ giây và được các tụ
lọc đầu ra loại bỏ, không làm ảnh hưởng đến chất lượng của điện áp một chiều. Như vậy
kết quả là điện áp ở ngõ ra tương đối phẳng.
Các vi mạch ổn áp một chiều tuyến tính được sử dụng rộng rãi do những ưu điểm
như:
+ Tích hợp toàn bộ linh kiện trong một khối có kích thước nhỏ
+ Không cần hoặc chỉ cần thêm vài linh kiện ngoài để tạo mạch hoàn chỉnh.
9
ĐỒ Á N ĐIỆ N TỬ Ứ NG DỤ NG. GVHD: Nguyễn Vă n Phò ng
+ Các mạch bảo vệ quá dòng, quá nhiệt có sẵn bên trong vi mạch,..
+ Một số họ vi mạch ổn áp một chiều tuyến tính thông dụng là họ 78XX (họ ổn áp
dương) và họ 79XX (họ ổn áp âm).
Đối với họ 78XX: Ổn định điện áp dương. XX là giá trị điện áp đầu ra, chẳng hạn 7805
thì V0= +5V, 7812 thì V0= +12V.
Đối với họ 79XX: Ổn định điện áp âm. XX là giá trị điện áp đầu ra, chẳng hạn 7905 thì
V0= -5V, 7912 thì V0= -12V.
Với những ưu điểm nêu trên thì các vi mạch ổn áp này củng có những khuyết điểm sau:
+ Dòng điện tối đa ở đầu ra của vi mạch thấp (<1A).
+ Khi tải lớn vi mạch ổn áp này rất nóng và dễ hỏng vì vậy cần phải tản nhiệt tốt.
1.2.2.2. Ổn áp xung.
a) Khái niệm:
Ổn áp xung còn gọi là ổn áp đóng ngắt, là ổn áp dựa trên nguyên lý hồi tiếp (nguyên lý
bù), trong đó phần tử điều chỉnh làm việc ở chế độ xung. Ổn áp xung có những ưu điểm
và nhược điểm so với ổn áp tuyến tính như sau:
10
ĐỒ Á N ĐIỆ N TỬ Ứ NG DỤ NG. GVHD: Nguyễn Vă n Phò ng
Ưu điểm:
Nhược điểm:
+ Bức xạ sóng, can nhiễu trong dải tần số rộng do đó cần có bộ lọc xung ở ngõ vào nguồn
và bộ nguồn phải được bọc kim.
- Sơ đồ khối.
- Nguyên lý hoạt động: Nguồn DC chưa ổn định được đưa đến phần tử điều chỉnh làm
việc như một khóa điện tử. Khi khóa dẫn thì nguồn nối đến ngõ ra. Khi khóa tắt thì cắt
nguồn DC ra khỏi mạch. Như vậy tín hiệu ở ngõ ra của khóa là một dãy xung, do vậy
muốn có tín hiệu DC ra tải phải dùng bộ lọc LC. Tuỳ thuộc vào tần số và độ rộng của
xung ở ngõ ra của khóa mà trị số điện áp 1 chiều trên tải có thể lớn hay nhỏ. Để ổn định
11
ĐỒ Á N ĐIỆ N TỬ Ứ NG DỤ NG. GVHD: Nguyễn Vă n Phò ng
điện áp DC trên tải, người ta thường so sánh nó với mức điện áp chuẩn. Sự sai lệch sẽ
được biến đổi thành tín hiệu xung để điều khiển khóa điện tử. Có 3 phương pháp thực
hiện tín hiệu điều khiển:
+ Điều chế độ rộng xung: giữ tần số tín hiệu xung không đổi nhưng thay đổi độ rộng
xung làm thay đổi điện áp ra.
+ Điều chế tần số xung: giữ độ rộng xung không thay đổi nhưng thay đổi chu kỳ tín hiệu
xung làm thay đổi điện áp ra.
+ Điều chế xung: vừa thay đổi độ rông xung, vừa thay đổi độ rộng xung.
Có 4 loại ổn áp xung:
+ Ổn áp Buck: là loại ổn áp có điện áp trung bình ngõ ra nhỏ hơn ngõ vào.
+ Ổn áp Boost: là loại ổn áp có điện áp trung bình ngõ ra lớn hơn ngõ vào.
+ Ổn áp Buck_Boost: là loại ổn áp có điện áp ngõ ra lớn hơn hoặc nhỏ hơn điện áp
ngõ vào.
+ Ổn áp Cuk: là ổn áp có điện áp ngõ ra có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn điện áp ngõ
vào nhưng cực tính ngược với điện áp ngõ vào.
* Ổn áp Buck.
Ổn áp Buck là loại điện áp trung bình ngõ ra nhỏ hơn điện áp ngõ vào, hoạt động
theo phương pháp điều chế độ rộng xung.
12
ĐỒ Á N ĐIỆ N TỬ Ứ NG DỤ NG. GVHD: Nguyễn Vă n Phò ng
+ Dòng điện ngõ vào kiểu xung, yêu cầu bộ lọc ngõ vào.
+ Dòng điện ngõ ra liên tục với điện áp ngõ ra ít nhấp nhô hơn.
*Ổn áp Boost.
Ổn áp Boost là loại có điện áp trung bình ngõ ra lớn hơn điện áp ngõ vào, hoạt
động theo phương pháp điều chế độ rộng xung.
13
ĐỒ Á N ĐIỆ N TỬ Ứ NG DỤ NG. GVHD: Nguyễn Vă n Phò ng
+ Dòng điện ngõ vào liên tục nên có thể bỏ bộ lọc ngõ vào.
+ Dòng điện ngõ ra dạng xung với điện áp ngõ ra nhấp nhô lớn.
*Ổn áp Buck-Boost.
Ổn áp Buck_ Boost là có loại điện áp ngõ ra có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn điện áp ngõ
vào, hoạt động theo phương pháp điều chế độ rộng xung.
Đặc điểm của ổn áp Buck-Boost: + Dòng vào dạng xung, yêu cầu bộ lọc ngõ vào + Dòng
ra dạng xung, nhấp nhô lớn + Điện áp ngõ ra có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn điện áp ngõ
vào.
* Ổn áp Cuk.
Ổn áp Cuk là ổn áp có điện áp ngõ ra có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn điện áp ngõ vào
nhưng cực tính ngược với điện áp ngõ vào.
14
ĐỒ Á N ĐIỆ N TỬ Ứ NG DỤ NG. GVHD: Nguyễn Vă n Phò ng
+ Điện áp ngõ ra có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn điện áp ngõ vào.
Thông qua những lý thuyết tổng quan của chương này để thực hiện việc đi sâu vào cơ sở
lý thuyết ở chương tiếp theo.
15
ĐỒ Á N ĐIỆ N TỬ Ứ NG DỤ NG. GVHD: Nguyễn Vă n Phò ng
di L
Điện áp qua L: eL = L
dt
Dòng qua cuộn dây tăng từ : ILmin -> ILmax
I Lmax −I Lmin △ IL
VL = Vin – VO = L =L
t1 t1
△ IL
=> t1 = L
V ¿ −V O
b, Khi transistor mở
16
ĐỒ Á N ĐIỆ N TỬ Ứ NG DỤ NG. GVHD: Nguyễn Vă n Phò ng
Dòng qua cuộn cảm L giảm nên xuất hiện suất điện động tự cảm có chiều như hình vẽ, để
chống lại sự giảm. Lúc này, Diode dẫn và cuộn cảm L đóng vai trò là nguồn xả năng
lượng từ trường qua L, C, D và tải. Dòng qua L giảm từ I Lmax -> ILmin cho đến khi
transistor đóng trở lại trong chu kì kế tiếp.
Điện áp qua L:
I Lmax −I Lmi n △ IL
VL = V O = L =L (2.1)
t2 t2
△ IL
=> t2 = L (2.2)
VO
Từ (1.1) và (1.2) ta có:
△ IL △ IL △ ILV ¿
T = t1 +t2 = = L + L ==L (2.3)
V ¿ −V O VO V O (V ¿ −V ¿¿ O)¿
T V O (V ¿ −V ¿¿ O) 1 V O (V ¿ −V ¿¿ O)
Từ (1.3) => △ I L = . ¿= . ¿
L V¿ fL V¿
(2.4)
1 1 V O (V ¿ −V ¿¿ O)
Để dòng ngỏ ra liên tục thì △ I L < IO . ¿ < IO
2 2 fL V¿
V O (V ¿ −V O )
Xét trong điều kiện VIN(max) => L > (2.5)
2f V ¿ IO
17
ĐỒ Á N ĐIỆ N TỬ Ứ NG DỤ NG. GVHD: Nguyễn Vă n Phò ng
T T
1 △ IC = 1 △ IL = △ IL
2 2
IC = ∫ 2 dt T ∫ 2 dt 4 (2.6)
T
0 0
1
VC(t)= ∫ iC ( t ) d t (2.7)
C
Trong nửa chu kỳ xả tụ phóng ra một điện lượng tương đương.
=> Điện áp gợn sóng của tụ:
T
1 △ IL = △ IL
2
△ V o = △ V C = VC(t) - VC(0) = dt 8 fC (2.8)
C ∫ 4
0
VO
(1− )V
△V C = V¿ O (2.9)
8 f 2 LC
Từ (1.4) và (1.9) ta có thể chọn L, C bằng công thức sau:
18
ĐỒ Á N ĐIỆ N TỬ Ứ NG DỤ NG. GVHD: Nguyễn Vă n Phò ng
VO
(1− )V
L= V¿ O (2.10)
f △ IO
VO
(1− )V
C= V IN O (2.11)
8f 2 L△V O
19
ĐỒ Á N ĐIỆ N TỬ Ứ NG DỤ NG. GVHD: Nguyễn Vă n Phò ng
−7 2 R
L = 2. 10 N h . ln μ (H) (2.12)
r
20
ĐỒ Á N ĐIỆ N TỬ Ứ NG DỤ NG. GVHD: Nguyễn Vă n Phò ng
L
=> N =
√ 2. 10−7 h . ln
I
Tính tiết diện dây dẫn: S = (2.14)
J
Trong đó: I là dòng qua dây dẫn (A)
: J là mật độ dòng điện cho phép (A/mm2 )
Ưu điểm lớn nhất của transistor so với tiristor là có thể làm việc ở tần số cao và dễ điều
khiển, nên transistor được dùng cho các bộ băm áp một chiều là phổ biến.
Hình 2.5 phạm vi làm việc của các linh điện điện tử theo tần số và điện áp
21
ĐỒ Á N ĐIỆ N TỬ Ứ NG DỤ NG. GVHD: Nguyễn Vă n Phò ng
Hình 2.6 phạm vi làm việc của các linh điện điện tử theo tần số và dòng điện
Trên thị trường ngày nay thường có ba loại transistor phổ biến đó là transistor lưỡng cực
BJT, transistor trường MOSFET và Transistor IGBT
Căn cứ vào những ưu điểm, nhược điểm của các transistor từ bảng 2.1, hình 2.5, hình 2.6.
Và dựa theo thông số của đề tài thiết kế ta chọn transistor là MOSFET
22
ĐỒ Á N ĐIỆ N TỬ Ứ NG DỤ NG. GVHD: Nguyễn Vă n Phò ng
MOSFET điều khiển bằng điện áp UGS thể hiện bằng đặc tính truyền đạt sau:
23
ĐỒ Á N ĐIỆ N TỬ Ứ NG DỤ NG. GVHD: Nguyễn Vă n Phò ng
b) Phân loại
24
ĐỒ Á N ĐIỆ N TỬ Ứ NG DỤ NG. GVHD: Nguyễn Vă n Phò ng
+ Rds(on): trở nội– Để tính sụt áp qua MOSFET khi dẫn bão hòa
+ Uds: Điện áp tối đa giữa 2 đầu D-S mà MOSFET
Uds ≥ (1,5 ~2)Vinmax (2.15)
+ Id: Dòng điện tối đa mà MOSFET chịu được
Id ≥ (1,5 ~2) Itải (2.16)
+ Tần số hoạt động tối đa
+ Đồ thị dòng Id theo Ugs (để cấp đủ áp mở MOSFET).
+ Công suất MOSFET: công suất tối đã MOSFET có thể làm việc
Pmosfet ≥ (1,5 ~2)Ptt = (1,5 ~2) Itải2. Rds(on) (2.17)
+ Ugs điện áp tối đa giữa chân G và chân S s
+ Ugs(th) điện áp ngưỡng
MOSFET có khả năng đóng nhanh với dòng điện và điện áp khá lớn. Vì do đóng
cắt nhanh làm cho dòng điện biến thiên. Nó thường thấy trong các bộ nguồn xung và cách
mạch điều khiển điện áp cao.
25
ĐỒ Á N ĐIỆ N TỬ Ứ NG DỤ NG. GVHD: Nguyễn Vă n Phò ng
Nguyên lý hoạt động: Khi nhận tín hiệu mức 1 từ mạch Monostable làm cho Q7 dẫn ->
Q6 dẫn -> Vgs vượt ngưỡng tính toán -> MOSFET dẫn.
Ngược lại khi có tín hiệu mức 0 từ mạch Mono Q7 tắt -> Q2 dẫn -> lúc này Vg ≈Vs ->
Vgs < Vgs(th) -> MOSFET tắt.
26
ĐỒ Á N ĐIỆ N TỬ Ứ NG DỤ NG. GVHD: Nguyễn Vă n Phò ng
-Chức năng: Tạo xung với tần số không đổi và đồng thời tạo xung kích chân 2 cho mạch
điều chế độ rộng xung.
-Nguyên lý hoạt động: Đây là mạch dao động đa hài có 2 trạng thái nhưng đều không bền
.Nhờ có sự thay đổi điện áp trên tụ C mà mạch luôn tự động tạo ra độ dài xung ra.
+0 ≤ t<t 1 : Giả sử mạch ở trạng thái không bền ban đầu. Ngõ ra v 0=1=>Q RSFF =0; BJT Q1
tắt: không có dòng đổ qua BJT =>tụ nạp điện từ nguồn V cc qua điện trở với chiều như
hình vẽ để hướng đến giá trị V cc . Tụ càng nạp thì giá trị điện áp trên tụ càng tăng cho đến
2
khi V c =V (6)=V (2) ≥ V cc . Lúc đó:
3
27
ĐỒ Á N ĐIỆ N TỬ Ứ NG DỤ NG. GVHD: Nguyễn Vă n Phò ng
Mạch chấm dứt thời gian tồn tại trang thái không bền ban đầu và chuyển sang trạng thái
không bền thứ 2.
+t 1 ≤ t<t 2:
Tại t=t 1:mạch tồn tại ở trạng thái không bền thứ 2.Vì Q=1 nên BJT Q1 dẫn tụ C xả điện
tích qua R2 chân số 7 BJT Q 1mass. Tụ càng xả thì điện áp trên tụ càng
giảmđiện áp chân số 2 và 6 cùng giảm xuống . Khi điện áp trên tụ C giảm đến giá trị
1 2
V cc ≤V c ≤ V cc thì ta có:
3 3
1
=> Tụ C tiếp tục xả cho đến khi V c ≤ V cc (điện thế ngưỡng của bộ SS1) mà V c =V (6)=V (2)
3
nên suy ra:
Mạch chấm dứt thời gian tồn tại ở trạng thái không bền thứ 2 và bắt đầu chuyển sang
trạng thái không bền ban đầu vì Q=0=>BJT tắt => không có dòng đổ qua BJT Q => tụ C
1
được nạp điện bổ sung ( vì nó vẫn giữ V do điện thế ở chân số 2 chặn trên ) và quá
3 cc
trình cứ tiếp diễn liên tục tạo độ dài xung ra.
28
ĐỒ Á N ĐIỆ N TỬ Ứ NG DỤ NG. GVHD: Nguyễn Vă n Phò ng
Gọi T 1và T 2 lần lượt là thời gian ứng với ngõ ra V 0=1 và V 0=0.
+Tính T 1:
1
Với V c ( 0 )= V cc ,V c ( ∞ )=V cc
3
2 1
=>V c ( t )= V cc . ¿) + V cc
3 3
2
Khi t = T 1,V c ( T 1 )= V cc
3
2 2 1
V cc = V cc . ¿) + V cc
3 3 3
−T 1 1
e τ1 =
2
T 1=τ 1 . ln 2 = C R1 . ln 2
+Tính T 2:
−t
Phương trình xả tụ C: V c ( t )= [ V c ( 0 ) −V c ( ∞ ) ] . e τ 2 +V c ( ∞ )
2
Với V c ( 0 )= V cc ,V c ( ∞ )=0
3
−t
2
=>V c ( t )= V cc . e τ 2
3
1
Khi t = T 2,V c ( T 2 )= V cc
3
29
ĐỒ Á N ĐIỆ N TỬ Ứ NG DỤ NG. GVHD: Nguyễn Vă n Phò ng
−T 2
1 V cc= 2 V cc . e τ 2
3 3
−T 2 1
e τ2 =
2
T 2=τ 2 . ln 2 = C R2 . ln2
+0 ≤ t<t 1: mạch ở trạng thái bền . Ngõ ra v 0=0;Q RSFF =1; vi =v cc => S=R=1.
Tụ C không được nạp điện. Mạch luôn tồn tại trạng thái bền.
30
ĐỒ Á N ĐIỆ N TỬ Ứ NG DỤ NG. GVHD: Nguyễn Vă n Phò ng
1
Khi t=t 1 ,mạch được kích khởi bằng tín hiệu kích khởi vi <¿ v đưa vào chân số 2 của
3 cc
=> R=1 => Q=0 => v 0=1. Mạch chấm dứt thời gian tồn tại
+¿ ¿
trạng thái bền và chuyển sang trạng thái không bền. Lúc này vì Q=0 nên transistor tắt =>
tụ C được nạp điện từ nguồn v cc qua R. Tụ càng nạp thì điện áp trên tụ càng tăng. Mà
2
vC =v (6) nên khi v cc >
+ ¿¿
v thì ở bộ SS2 có v−¿≤ v ¿
=> S=1, lúc này R=0 vì thời gian tồn tại
3 cc
xung kích khá nhỏ
=>Q=1=> v 0=0. Mạch chấm dứt thời gian tồn tại trạng thái không bền và chuyển sang
trạng thái phục hồi.
Do Q=1; v 0=0 => transistor T dẫn => tụ xả qua T cho đến khi V c ≈ 0. Sau khi kết thúc giai
đoạn phục hồi mạch trở về trạng thái bền ban đầu.
2
T 0 là thời gian cần thiết để tụ C tăng từ 0 đến v .
3 cc
=>V c ( t )=V cc . ¿)
2
Khi t=T 0 => v c ( T 0 )= v
3 cc
2
v =V cc .¿ )
3 cc
T 0=RC . ln 3 ( 2.20)
31
ĐỒ Á N ĐIỆ N TỬ Ứ NG DỤ NG. GVHD: Nguyễn Vă n Phò ng
−t
Phương trình xả của tụ : v c ( t )=[ v c ( 0 )−v c ( ∞ ) ] . e τ 2 + v c ( ∞ )
2
Với V c ( 0 )= v cc,V c ( ∞ )=0.
3
−T ph
v logi c 0
2 v cc . e τ2
=
3 v cc
2 v cc
T ph=RCln ()
3 v logic 0
32
ĐỒ Á N ĐIỆ N TỬ Ứ NG DỤ NG. GVHD: Nguyễn Vă n Phò ng
33
ĐỒ Á N ĐIỆ N TỬ Ứ NG DỤ NG. GVHD: Nguyễn Vă n Phò ng
Để cho điện áp lấy mẫu chuẩn thì dòng I lm phải nhỏ hơn nhất nhiều so với dòng I 1 Nên ta
có thể xem dòng I1 ≈ I2
V LC V
=> = lm (2.21)
R 11 + R12 R 12
Gọi K1 là tỷ số cho trước của Vout mach loc LC (VLC ) và Llm
1 k
= 1
R 11+ R12 R 12
R 11 K 1
=> R12 = (2.22)
1−K 1
34
ĐỒ Á N ĐIỆ N TỬ Ứ NG DỤ NG. GVHD: Nguyễn Vă n Phò ng
Để tạo điện áp chuẩn ta sử dụng Diod zener Với chức năng ghim điên áp ở chân K
Các giá trị R17 và R18 dùng để hạn dòng bảo vệ cho Diode.
Với giá trị IDiode cho trước ta ta tính dòng đi qua diode thông qua R1
Vcc−Vdiode
Với IR17 = (2.23)
R 17
35
ĐỒ Á N ĐIỆ N TỬ Ứ NG DỤ NG. GVHD: Nguyễn Vă n Phò ng
Vlm−VN Vout−VN
+ =0
R 13 R 16
Vout Vlm 1 1
=> =- + VN ( + )
R 16 R 13 R 13 R 16
36
ĐỒ Á N ĐIỆ N TỬ Ứ NG DỤ NG. GVHD: Nguyễn Vă n Phò ng
Vlm R 13+ R 16
=- + VN
R 13 R 13. R16
R 15
Mà: VN=VP=Vch
R 17+ R15
R 16
= > VN=VP=Vch
R 13+ R 16
R 16
= > Vout= (Vch – Vlm)
R13
R 16
Đăt K0 = V = K1VLC (2.24)
R13 , lm
=> Vout= Ko (Vch – K1VLC ) (2.25)
37
ĐỒ Á N ĐIỆ N TỬ Ứ NG DỤ NG. GVHD: Nguyễn Vă n Phò ng
Mạch khuếch đại đệm dùng để giới hạn những ảnh hưởng của tải hay để phối hợp tổng
trở ổn đinh điện áp đầu rá
38
ĐỒ Á N ĐIỆ N TỬ Ứ NG DỤ NG. GVHD: Nguyễn Vă n Phò ng
39
ĐỒ Á N ĐIỆ N TỬ Ứ NG DỤ NG. GVHD: Nguyễn Vă n Phò ng
40
ĐỒ Á N ĐIỆ N TỬ Ứ NG DỤ NG. GVHD: Nguyễn Vă n Phò ng
VO 10
Theo công thứ (2.10) => Lmin =
(1−
V INmax
)V O
= ( 1− ) .10
18 = 4,44.10 −3
H
f △ IO 10000.0,1
Chọn L = 4,5 mH
VO
Theo công thứ (2.11) => Cmin =
(1−
V INmax
)V O
= (1− 1018 ) .10 = 1,2345 . 10−5
8 f2L△ VO 8.(10000)2 .4,5 .10−3 .0,1
F = 12,345 μF
Chọn C = 22 μF
Tụ C phải chiệu được điện áp lớn hơn (1,5÷2).VO = 2.10 = 20V
=> Chọn tụ Hóa 22 μF/50V
41
ĐỒ Á N ĐIỆ N TỬ Ứ NG DỤ NG. GVHD: Nguyễn Vă n Phò ng
-> VKA ≥ 72 V
=> Chọn Diode MBR20100CT có:
ID = 20A
VKA = 100 V
I
Theo công thức (2.14) S =
J
Với j chọn theo bảng 3.1 mật độ dòng điện sau.
42
ĐỒ Á N ĐIỆ N TỬ Ứ NG DỤ NG. GVHD: Nguyễn Vă n Phò ng
-Bằng nhôm
1,9 1,7 1,5
I 5
=> S = = = 2 mm2
J 2,5
S 2
Chon dây đồng có đường kính d = 2
√ √
π
=2
π
= 1,59mm chọn dây đồng có đường kính
2mm
Chọn lõi để quấn dây là lõi hình xuyến có R = 18 mm.
r = 12 mm.
h = 15 mm.
Vật liệu làm lõi là Ferit có µ = 750 -15000 (H/m)
Với lõi Ferit không có nhãn hiệu chọn µ =7000 (H/m)
Theo công thức (2.13)
L 4,5. 10−3
N=
√ 2. 10−7 h . ln
R =
r
μ
√ 2. 10−7 15.10−3 . ln
18
12
.7000
= 23 (Vòng)
43
ĐỒ Á N ĐIỆ N TỬ Ứ NG DỤ NG. GVHD: Nguyễn Vă n Phò ng
Dựa vào Hình 1 khối Buck transistor đóng và Hình 2 khối Buck khi transistor mở
Ta thấy vị trí của mosfet có cực nối với nguồn. Vì vậy Chọn mosfet kênh P để dễ dang
tạo điện áp VGS để dẫn bão hòa mosfet.
2
Pmosfet > (1,5 ÷2). Ptt = 2. RDS(on) . ( I 0 +△ I o )
Vậy ta chọn mosft IRF4905 là mosfet trường cảm ứng có các thống số như sau:
P = 200W
VDSS = -55V
ID = -74A
Vgs(th) = -2 ÷-4 V
44
ĐỒ Á N ĐIỆ N TỬ Ứ NG DỤ NG. GVHD: Nguyễn Vă n Phò ng
Tính chọn Q7
Chọn R23 = 10KHz
Giả sử VCES của BJTQ2 = 0,25 V ta có
45
ĐỒ Á N ĐIỆ N TỬ Ứ NG DỤ NG. GVHD: Nguyễn Vă n Phò ng
IC(max) = 150mA
𝛽min = 25
Vbes = 1 V
Vces = 0,25 V
-> PR23(max) = IR23(max) . (Vin(max) -Vces)
= 1,75 . 10−3 .(18 – 0,25) = 0,0315 W
=>Chọn R23 = 10K Ω / 0,25 W.
Voutmono−Vbe 12−1,73−1
=> R24(max) = I BQ 7 = ≈65744 Ω
0,141 . 10−3
=> Chọn R24 = 47KΩ
(12−1,73−1)2
PR6 = ¿ ¿ = = 1,82mW
47000
Chọn R24 = 47KΩ / 0,25W.
Để Vbe > 1V thì VR34 > 1 V
R 24 47000
=> R34 ≥ V = = 5683 Ω
outmono −1 12−1,73−1
V R 342 1,622
Công suất qua R34 : PR34 = = = 2,6mW
R 34 1000
=> Chon R34 10kΩ /0,25W
46
ĐỒ Á N ĐIỆ N TỬ Ứ NG DỤ NG. GVHD: Nguyễn Vă n Phò ng
Chọn Q6 là A1015 vì Q6 chỉ có tác dụng xả điện áp chân G về 0 nên chọn BJT thông
dụng ngoài thị trường có các thông số như sau:
VCEO = -50V
P(max) = 400mW
IC(max) = -150mA
𝛽min = 25
Vce = -0,1 V
Vbes =-11 V
Theo datasheet của IRF4905 thì giá trị tụ ký sinh trung bình khoảng 640nF, và với yêu
cầu tần số 10Khz => chu kỳ là việc T = 100μs
Vậy để tạo xung vuông kích dẫn Mosfet thì thời hằng nạp tụ phải bé
10.10−6
TRC = 0,1T =0,1.100μs = 10μs = R20C => R20 = =15,625
640.10−9
Tính chọn Q2
=2.0,25.1,775.10−3 = 0,8875 mW
Hiêu điện thế đặt trên BJT VCEO > 2. Vin(max) = 2.18 = 36 V
47
ĐỒ Á N ĐIỆ N TỬ Ứ NG DỤ NG. GVHD: Nguyễn Vă n Phò ng
VCEO = 50V
P(max) = 400mW
IC(max) = 150mA
𝛽min = 25
Vbes = 1 V
Vces = 0,25 V
= 31,5 mW
Vinmin−Vbe 12−1
=> R23(max) = I BQ 4 = ≈78014 Ω
0,141. 10−3
(18−1)2
PR23 = ¿ ¿ = = 0,02898W
10000
48
ĐỒ Á N ĐIỆ N TỬ Ứ NG DỤ NG. GVHD: Nguyễn Vă n Phò ng
Với V o =10.
49
ĐỒ Á N ĐIỆ N TỬ Ứ NG DỤ NG. GVHD: Nguyễn Vă n Phò ng
có các thông số :
2 1
Khi V c ( T 1 ) =¿ . V cc => V (R + R )= . V cc
3 5 6
3
1
.V cc
R5 + R6 =¿ 3
IR R 5 6
Chọn I R R ≫ I pc
5 6
T 1
Ta có T 1= ¿>¿ 0,7 C 2 R5 = .
2 2f
1
1,4 f R5 .
¿>C 2=
50
ĐỒ Á N ĐIỆ N TỬ Ứ NG DỤ NG. GVHD: Nguyễn Vă n Phò ng
2
.V 8
I R = 3 cc = =0,025 mA .
5
325
R5
P R =I R 2 . R 5=0,0252 .325=0,2 mW .
5 5
2
.V 8
I R = 3 cc = =0,025 mA .
6
325
R6
P R =I R 2 . R 6=0,025 2 .325=0,2mW .
6 6
51
ĐỒ Á N ĐIỆ N TỬ Ứ NG DỤ NG. GVHD: Nguyễn Vă n Phò ng
Khi điện áp ngõ ra của mạch astable ở mức 0 tụ C 4 được nạp từ V cc qua R7 đến ngõ ra
của mạch astable. Để mạch monotable hoạt động được thì độ dài xung kích đưa vào
chân (2) của mạch mono phải nhỏ hơn thời gian tồn tại xung cuả mạch.
=>V C ( t )=V cc .¿ )
4
1
Gọi t 1 là thời gian nạp tụ C 4 được v
3 cc
1
V C ( t 1 )=V cc . ¿) = V
4
3 cc
t 1= R8 C 4ln(1,5).
tx
1 t
Ta có v 0= ∫ v s d t=¿ x v s ¿
T 0 T
v0
t x=
vs . f
+Áp ra v 0=10V
10
Khi v s= 15V => t x = = 66,67 μs.
0
15.10 4
52
ĐỒ Á N ĐIỆ N TỬ Ứ NG DỤ NG. GVHD: Nguyễn Vă n Phò ng
10
v s= 12V => t x = = 83,33 μs.
0
12.10 4
10
v s= 18V => t x = = 55,55 μs.
0
18.10 4
1
Để đảm bảo độ rộng nhỏ hơn t x ta chọn t 1 ≤ t x = .55,55=11,11 μs .
min
5
11,11
R8 C 4= =27,4.10−6
ln 1,5
53
ĐỒ Á N ĐIỆ N TỬ Ứ NG DỤ NG. GVHD: Nguyễn Vă n Phò ng
2 1
Khi V c 5=¿ . V cc => V R = . V cc
3 10
3
1
.V cc
R10=¿ 3 .
IR 10
Chọn R10=220 k Ω.
2
Thời gian tồn tại xung t x chính là thời gian tụ C 5 nạp điện từ 0 đến V cc
3
54
ĐỒ Á N ĐIỆ N TỬ Ứ NG DỤ NG. GVHD: Nguyễn Vă n Phò ng
T 0=R10 C 5 . ln 3 = t x 0
66,67.
C 5= =225 pF
R 10 . ln 3 106
Chọn C 5=220 pF
2
v cc 8
Dòng nạp cực đại cho tụ C 5 : I R = 3 = = 0,036 mA.
10
220
R 10
2
Công suất tiêu tán trên R10 là P R = I R . R 10= 0,28 mW.
10 10
Chọn R9 =5K6 Ω
55
ĐỒ Á N ĐIỆ N TỬ Ứ NG DỤ NG. GVHD: Nguyễn Vă n Phò ng
2 R 9 . Vcc 2 R . Vht
Vc5 = + 3R +2R .
3 R 9+ 2 R 9
V C ( t ) =V cc . ¿)
5
56
ĐỒ Á N ĐIỆ N TỬ Ứ NG DỤ NG. GVHD: Nguyễn Vă n Phò ng
I Dmax 178
Chọn IR1 < = = 89 ma
2 2
Theo công thức (2.23)
Vcc−V D
IR1 =
R1
57
ĐỒ Á N ĐIỆ N TỬ Ứ NG DỤ NG. GVHD: Nguyễn Vă n Phò ng
=> Chọn R1 = 1k Ω
K1 = 0,222
R 16
Theo công thức (2.33) K0 = = 3,405
R13
=> Chọn R16 = 1MΩ
R 16 1
=> R13 = = = 0,2936 MΩ = 293,6 KΩ
Ko 3,405
R 11 K 1
R12 = .
1−K 1
Chọn R11 = 100KΩ
100.0,222
=> R12 = = 28,62 KΩ
1−0,222
Chọn R12 là vi trở 50KΩ
59
ĐỒ Á N ĐIỆ N TỬ Ứ NG DỤ NG. GVHD: Nguyễn Vă n Phò ng
60
ĐỒ Á N ĐIỆ N TỬ Ứ NG DỤ NG. GVHD: Nguyễn Vă n Phò ng
61
ĐỒ Á N ĐIỆ N TỬ Ứ NG DỤ NG. GVHD: Nguyễn Vă n Phò ng
62
ĐỒ Á N ĐIỆ N TỬ Ứ NG DỤ NG. GVHD: Nguyễn Vă n Phò ng
63
ĐỒ Á N ĐIỆ N TỬ Ứ NG DỤ NG. GVHD: Nguyễn Vă n Phò ng
64
ĐỒ Á N ĐIỆ N TỬ Ứ NG DỤ NG. GVHD: Nguyễn Vă n Phò ng
65
ĐỒ Á N ĐIỆ N TỬ Ứ NG DỤ NG. GVHD: Nguyễn Vă n Phò ng
Tiến gia gia công mạch và đo xung, kết quả thực tế cho thấy:
Tần số xung vẫn không hoàn toàn chính xác như tính toán lý thuyết so sai số của linh
kiện điện tử có ngoài thì trường.
Biên dạng xung không hoàn toàn giống như theo lý thuyết do sai số của linh kiện.
66
ĐỒ Á N ĐIỆ N TỬ Ứ NG DỤ NG. GVHD: Nguyễn Vă n Phò ng
KẾT LUẬN
Sau thời gian thực hiện đề tài nhóm đã tính toán ,thiết kế, và thi công thành công mạch ổn
áp xung buck và tiến hành thử nghiệm khả năng hoạt động. Tuy nhiên vẫn tồn tại một số
vấn đề cần khác phục về mạch hồi tiếp để đảm bảo khả năng ổn định của mạch .
Trong thời gian sắp tới nhóm sẻ tiến hành nghiên cứu để cải thiện thêm nhằm đảm bảo
khả năng ổn định của mạch.
Qua quá trình thực hiện đề tài nhóm đã đưa ra được một và đánh giá về ưu nhược điểm
của đề tài, cũng như bản thân từng thành viên
Ưu điểm :
Nhược điểm :
67
ĐỒ Á N ĐIỆ N TỬ Ứ NG DỤ NG. GVHD: Nguyễn Vă n Phò ng
Trong thời gian thực hiện đồ án nhóm đã gặp phải nhiều khó khăn nhưng với sự hướng
dẫn tận tình của Thầy Nguyễn Văn Phòng và sự nỗ lực chúng em đã từng bước vượt qua
được và hoàn thành đồ án.
Tuy đã hoàn thành nhưng không thể tránh khỏi được những sai sót và hạn chế trong cách
thiết kế của nhóm mong được sự góp ý xây dựng của các thầy và các bạn để thiết kế của
nhóm được hoàn thiện hơn.
68
ĐỒ Á N ĐIỆ N TỬ Ứ NG DỤ NG. GVHD: Nguyễn Vă n Phò ng
69
ĐỒ Á N ĐIỆ N TỬ Ứ NG DỤ NG. GVHD: Nguyễn Vă n Phò ng
Phụ Lục
70
ĐỒ Á N ĐIỆ N TỬ Ứ NG DỤ NG. GVHD: Nguyễn Vă n Phò ng
1, Datasheet C1815
71
ĐỒ Á N ĐIỆ N TỬ Ứ NG DỤ NG. GVHD: Nguyễn Vă n Phò ng
72
ĐỒ Á N ĐIỆ N TỬ Ứ NG DỤ NG. GVHD: Nguyễn Vă n Phò ng
73
ĐỒ Á N ĐIỆ N TỬ Ứ NG DỤ NG. GVHD: Nguyễn Vă n Phò ng
2, Datasheet A1015
74
ĐỒ Á N ĐIỆ N TỬ Ứ NG DỤ NG. GVHD: Nguyễn Vă n Phò ng
75
ĐỒ Á N ĐIỆ N TỬ Ứ NG DỤ NG. GVHD: Nguyễn Vă n Phò ng
76
ĐỒ Á N ĐIỆ N TỬ Ứ NG DỤ NG. GVHD: Nguyễn Vă n Phò ng
77
ĐỒ Á N ĐIỆ N TỬ Ứ NG DỤ NG. GVHD: Nguyễn Vă n Phò ng
78
ĐỒ Á N ĐIỆ N TỬ Ứ NG DỤ NG. GVHD: Nguyễn Vă n Phò ng
3, Datasheet A1943
79
ĐỒ Á N ĐIỆ N TỬ Ứ NG DỤ NG. GVHD: Nguyễn Vă n Phò ng
80
ĐỒ Á N ĐIỆ N TỬ Ứ NG DỤ NG. GVHD: Nguyễn Vă n Phò ng
81
ĐỒ Á N ĐIỆ N TỬ Ứ NG DỤ NG. GVHD: Nguyễn Vă n Phò ng
82
ĐỒ Á N ĐIỆ N TỬ Ứ NG DỤ NG. GVHD: Nguyễn Vă n Phò ng
83
ĐỒ Á N ĐIỆ N TỬ Ứ NG DỤ NG. GVHD: Nguyễn Vă n Phò ng
84
ĐỒ Á N ĐIỆ N TỬ Ứ NG DỤ NG. GVHD: Nguyễn Vă n Phò ng
85
ĐỒ Á N ĐIỆ N TỬ Ứ NG DỤ NG. GVHD: Nguyễn Vă n Phò ng
86
ĐỒ Á N ĐIỆ N TỬ Ứ NG DỤ NG. GVHD: Nguyễn Vă n Phò ng
5, Datasheet IC Ne555
87
ĐỒ Á N ĐIỆ N TỬ Ứ NG DỤ NG. GVHD: Nguyễn Vă n Phò ng
88
ĐỒ Á N ĐIỆ N TỬ Ứ NG DỤ NG. GVHD: Nguyễn Vă n Phò ng
89
ĐỒ Á N ĐIỆ N TỬ Ứ NG DỤ NG. GVHD: Nguyễn Vă n Phò ng
90
ĐỒ Á N ĐIỆ N TỬ Ứ NG DỤ NG. GVHD: Nguyễn Vă n Phò ng
91
ĐỒ Á N ĐIỆ N TỬ Ứ NG DỤ NG. GVHD: Nguyễn Vă n Phò ng
92
ĐỒ Á N ĐIỆ N TỬ Ứ NG DỤ NG. GVHD: Nguyễn Vă n Phò ng
93
ĐỒ Á N ĐIỆ N TỬ Ứ NG DỤ NG. GVHD: Nguyễn Vă n Phò ng
6, Datasheet IRF4905
94
ĐỒ Á N ĐIỆ N TỬ Ứ NG DỤ NG. GVHD: Nguyễn Vă n Phò ng
95
ĐỒ Á N ĐIỆ N TỬ Ứ NG DỤ NG. GVHD: Nguyễn Vă n Phò ng
96
ĐỒ Á N ĐIỆ N TỬ Ứ NG DỤ NG. GVHD: Nguyễn Vă n Phò ng
97
ĐỒ Á N ĐIỆ N TỬ Ứ NG DỤ NG. GVHD: Nguyễn Vă n Phò ng
7, Datasheet IC LM317
98
ĐỒ Á N ĐIỆ N TỬ Ứ NG DỤ NG. GVHD: Nguyễn Vă n Phò ng
99
ĐỒ Á N ĐIỆ N TỬ Ứ NG DỤ NG. GVHD: Nguyễn Vă n Phò ng
100
ĐỒ Á N ĐIỆ N TỬ Ứ NG DỤ NG. GVHD: Nguyễn Vă n Phò ng
101