Professional Documents
Culture Documents
1. Nội dung
• Tài sản cố định hữu hình
• Tài sản cố định vô hình
• Tài sản cố định thuê tài chính
I. Nội dung và đặc điểm
2. Đặc điểm:
Ø Đối với TSCĐ việc kiểm toán TSCĐ thường không mất
nhiều thời gian, vì:
◦ Số lượng TSCĐ thường không nhiều và từng đối tượng
thường có giá trị lớn.
◦ Số lượng nghiệp vụ tăng, giảm TSCĐ trong năm
thường không nhiều.
◦ Vấn đề khóa sổ cuối năm không phức tạp như TS ngắn
hạn, do khả năng xảy ra nhầm lẫn trong ghi nhận các
nghiệp vụ về TSCĐ giữa các niên độ thường không cao.
I. Nội dung và đặc điểm
2. Đặc điểm:
Ø Đối với Chi phí khấu hao, việc kiểm toán có các đặc điểm riêng
như sau:
◦ Chi phí khấu hao là một khoản ước tính kế toán, không phải
là chi phí thực tế phát sinh.
◦ Chi phí khấu hao là một sự phân bố có hệ thống của nguyên
giá sau khi trừ giá trị thanh lý ước tính nên sự hợp lý của nó
còn phụ thuộc vào phương pháp khấu hao được sử dụng.
◦ Khó phân biệt rõ ràng mục đích sử dụng các bất động sản,
điều này tiềm ẩn dẫn đến trình bày và đánh giá sai các
khoản mục liên quan.
◦ Phần lớn các TSCĐ có thời gian sử dụng lâu dài, nên có thể
phát sinh các chi phí sau ban đầu.
sau ban đầu là chi phí cải tiến, cp sửa chữa >>> được vốn hóa vào giá trị TSCĐ (nếu làm tăng lợi ích trong tương lai)
>>> đưa vào chi phí SXKD trong kỳ
I. Nội dung và đặc điểm
2. Cơ sở dẫn liệu
Cơ sở dẫn liệu đối với Tài sản cố định như sau:
Cơ sở dẫn liệu Diễn giải
Tính hiện hữu TSCĐ thể hiện trên BCTC là có thật.
Quyền TSCĐ thể hiện trên BCTC thuộc quyền sở hữu/kiểm soát của đơn vị.
Tính đầy đủ TSCĐ thuộc quyền sở hữu/kiểm soát của đơn vị đã được ghi chép đầy đủ.
Đánh giá và TSCĐ thể hiện trên BCTC được tính giá và ghi nhận phù hợp chuẩn mực, chế
phân bổ độ kế toán hiện hành.
TSCĐ trình bày trên Bảng thuyết minh:
• Là có thật (tính hiện hữu) và thuộc quyền (sở hữu) của đơn vị
Trình bày và • Là đầy đủ (tính đầy đủ)
Thuyết minh • Được trình bày, diễn giải và thuyết minh hợp lý, rõ ràng, dễ hiểu
(phân loại và tính dễ hiểu)
• Được ghi nhận chính xác và theo giá trị phù hợp (tính chính xác và
đánh giá).
I. Nội dung và đặc điểm
2. Cơ sở dẫn liệu
Cơ sở dẫn liệu của Chi phí khấu hao như sau:
Tính chính xác Số liệu khấu hao được tính toán và ghi chép chính xác về số học
Phân loại Chi phí khấu hao được ghi nhận đúng vào Tài khoản liên quan.
Trình bày và Các thuyết minh liên quan đến chi phí khấu hao được trình bày,
Thuyết minh diễn giải rõ ràng, dễ hiểu.
II. Kiểm soát nội bộ đối với Tài sản cố định
1. Mục tiêu kiểm soát nội bộ tài sản cố định
• Kiểm soát nội bộ là nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn đầu tư vào TSCĐ thông qua việc đầu tư đúng mục
đích, không lãng phí, cũng như quản lý và sử dụng có
hiệu quả TSCĐ.
• Kiểm soát nội bộ còn giúp hạch toán đúng đắn các
chi phí cấu thành nguyên giá TSCĐ, chi phí sửa chữa,
chi phí khấu hao.
II. Kiểm soát nội bộ đối với tài sản cố định
2. Kiểm soát nội bộ tài sản cố định:
Ø Áp dụng nguyên tắc phân chia trách nhiệm giữa các
chức năng
Bảo quản, ghi sổ, xét duyệt và thực hiện việc mua, thanh
lý, nhượng bán tài sản cố định.
Ø Kế hoạch và dự toán về tài sản cố định
Ø Các công cụ kiểm soát khác
◦ Hệ thống sổ chi tiết tài sản cố định
◦ Thiết lập chính sách chung về mua sắm tài sản cố định và
đầu tư xây dựng cơ bản.
II. Kiểm soát nội bộ đối với tài sản cố định
2. Kiểm soát nội bộ tài sản cố định:
Ø Các công cụ kiểm soát khác
◦ Thiết lập chính sách về thanh lý, nhượng bán TSCĐ.
◦ Thiết lập các quy định về phân biệt giữa các khoản chi
được tính vào nguyên giá của TSCĐ, hay phải tính vào chi
phí của niên độ.
◦ Chế độ kiểm kê định kỳ tài sản cố định.
◦ Các quy định bảo vệ vật chất đối với tài sản cố định.
◦ Các quy định về tính khấu hao.
III. Kiểm toán tài sản cố định và chi phí khấu hao
1. Thủ tục đánh giá rủi ro
Các cách thức gian lận nhằm điều chỉnh giá trị TSCĐ và Chi phí
khấu hao để tăng hay giảm lợi nhuận là:
◦ Thay đổi thời gian hữu dụng ước tính của tài sản.
◦ Vốn hóa các chi phí không hợp lệ.
◦ Ghi nhận sai nguyên giá tài sản do mua sắm hay xây dựng.
◦ Không ghi nhận đầy đủ các tài sản đã thanh lý hay nhượng bán.
◦ Đánh giá không đúng các tài sản mua lại, trao đổi.
◦ Vẫn tiếp tục trích khấu hao đối với các tài sản đã khấu hao hết.
◦ Mức khấu hao ước tính không hợp lý do áp dụng phương pháp
tính khấu hao và ước tính thời gian hữu dụng tài sản không
phù hợp.
III. Kiểm toán tài sản cố định và chi phí khấu hao
1. Thủ tục đánh giá rủi ro
Ø KTV thường thu thập các thông tin về môi trường kinh doanh của đơn vị:
- Đặc điểm hoạt động SXKD, sự phát triển kỹ thuật, công nghệ liên
quan đến TSCĐ dùng vào hoạt động SXKD, các thay đổi trong cách thức sản
xuất sản phẩm, tiến bộ khoa học kỹ thuật.
- Kế hoạch mua sắm, nhượng bán TSCĐ của đơn vị.
- Các hợp đồng chính liên quan đến đầu tư hay hợp tác kinh doanh.
- Sự phân tán về mặt địa lý, địa điểm sản xuất.
Ø Ngoài ra, KTV cần tìm hiểu kiểm soát nội bộ về TSCĐ.
Ø Sau khi đã mô tả về Hệ thống KSNB của đơn vị, KTV nên thực hiện kỹ
thuật Walk - throught nhằm đảm bảo sự mô tả của mình đúng với hiện
trạng của hệ thống.
III. Kiểm toán tài sản cố định và chi phí khấu hao
2. Thiết kế và thực hiện các thử nghiệm kiểm soát
Trả lời Đánh giá của KTV
về sự yếu kém Ghi
Có Không của KSNB
Câu hỏi Quan Thứ
chú
trọng yếu
1. Người chuẩn y việc mua sắm, thanh lý tài sản cố
định có khác với người ghi sổ hay không?
2. Doanh nghiệp có thiết lập kế hoạch và dự toán
ngân sách cho việc mua sắm TSCĐ hay không?
3. Doanh nghiệp có thường xuyên đối chiếu giữa
Sổ chi tiết với Sổ cái hay không?
4. Có kiểm kê định kỳ TSCĐ và đối chiếu với Sổ kế
toán hay không?
5. Các chênh lệch giữa giá dự toán và giá thực tế
có được chuẩn y trước khi thực hiện hay không?
2. Thiết kế và thực hiện các thử nghiệm kiểm soát
Trả lời Đánh giá của
Câu hỏi Có Không KTV về sự yếu Ghi
2 Thiết kế và thực hiện các thử nghiệm kiểm soát
kém của KSNB chú
Quan Thứ
trọng yếu
Xem xét việc phân loại và thuyết minh về TSCĐ trên báo Trình bày và
cáo là đầy đủ, diễn giải hợp lý, rõ ràng, dễ hiểu Thuyết minh
III Kiểm toán tài sản cố định và chi phí khấu hao
4. Thử nghiệm cơ bản chi phí khấu hao
N811
N214 - gtri còn lại
C211
4.1. Thủ tục phân tích cơ bản
• Tính toán tỷ số khẩu hao trung bình của từng nhóm
tài sản với nguyên giá và so sánh số liệu này với năm
trước.
• Ngoài ra, KTV còn so sánh chi phí khấu hao của năm
này so với năm trước, chi phí khấu hao giữa các tháng
trong năm.
III. Kiểm toán tài sản cố định và chi phí khấu hao
4. Thử nghiệm cơ bản chi phí khấu hao
4.2. Kiểm tra chi tiết
◦ Thu thập hay tự lập Bảng phân tích tổng quát về chi
phí khấu hao và hao mòn lũy kế
◦ Xem xét lại các chính sách khấu hao của đơn vị
◦ Kiểm tra mức khấu hao
§ Tính toán lại mức khấu hao
§ So sánh số phát sinh Có của tài khoản Hao mòn TSCĐ với chi
phí khấu hao ghi trên các Tài khoản Chi phí.
III. Kiểm toán tài sản cố định và chi phí khấu hao
Chương trình kiểm toán mẫu (Áp dụng chính thức từ ngày
01/01/2020)
(Ban hành theo Quyết định số 496 -2019/QĐ-VACPA ngày
01/11/2019 của Chủ tịch VACPA)
IV. Chương trình kiểm toán tài sản cố định
2. Chương trình kiểm toán TSCĐ thuê tài chính
Chương trình kiểm toán mẫu (Áp dụng chính thức từ ngày
01/01/2020)
(Ban hành theo Quyết định số 496 -2019/QĐ-VACPA ngày
01/11/2019 của Chủ tịch VACPA)