You are on page 1of 35

Hocmai.

vn – Học chủ động-sống tích cực


Khóa học PEN - M (Cô Nguyễn Thanh Hương )

LẤY TRỌN ĐIỂM BÀI NỐI CÂU VÀ CÂU ĐỒNG NGHĨA


LỜI GIẢI BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Giáo viên : Nguyễn Thanh Hương

(THPT Chuyên Nguyễn Huệ-Lần 1-năm 2017 )


Mark the letter A, B C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in
meaning to each of the following questions.
Question 1: However old and worn his clothes were, they look clean and of good quality.
A. His clothes looked clean and of good quality but they were old and worn.
B. His clothes, though old and worn, looked clean and of good quality.
C. He was fond of wearing such old and worn clothes because they were of good quality.
D. No matter what good quality his clothes had, they looked old and worn.
However old and worn his clothes were, they look clean and of good quality.
Quần áo anh ta dù cũ và sờn thế nào, nhưng trông chúng sạch và chất lượng tốt
= His clothes, though old and worn, looked clean and of good quality.
Quần áo anh ta, dù cũ và sờn, trông sạch và chất lượng tốt  Đáp án B
Question 2: In spite of his poverty, he led a devoted life to the revolutionary cause.
A. He could not devote his life to the revolutionary cause because of his poverty.
B. If he had not been so poor, he could have devoted his life to the revolutionary cause.
C. Poor as he was, he led a devoted life to the revolutionary cause.
D. He led a devoted life to the revolutionary cause, but he was so poor.
 In spite of his poverty, he led a devoted life to the revolutionary cause.
Mặc dù nghèo, ông ấy sống một cuộc sống cống hiến cho sự nghiệp cách mạng.
= Poor as he was, he led a devoted life to the revolutionary cause.
Nghèo như vậy, nhưng ông ấy sống một cuộc sống cống hiến cho sự nghiệp cách mạng.  Đáp án C
Question 3: I thought I should not have stayed at home yesterday.
A. I regretted staying at home yesterday. B. I regretted for staying at home yesterday.
C. I regret for staying at home yesterday. D. I regret to stay at home yesterday.
I thought I should not have stayed at home yesterday.
Tôi nghĩ tôi không nên ở nhà hôm qua
= I regretted staying at home yesterday. ( Tôi hối tiếc đã ở nhà hôm qua )
 Regret + Ving: hối hận, hối tiếc làm gì  Đáp án A

Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 1 -
Hocmai.vn – Học chủ động-sống tích cực
Khóa học PEN - M (Cô Nguyễn Thanh Hương )

Mark the letter A, B C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair
of sentences in the following questions
Question 4: People should not throw rubbish in the park. People should not cut down the trees in the
park.
A. People should either throw rubbish in the park or cut down the trees in the park.
B. People should neither throw rubbish nor cut down the trees in the park.
C. People should either throw rubbish nor cut down the trees in the park.
D. People should neither throw rubbish or cut down the trees in the park
 Dùng “neither… nor”: cả 2 đều không nên
Do đó đáp án C, D loại
“in the park” là trạng từ chỉ địa điểm chung cho 2 hành động, bởi vậy chỉ cần nhắc đến một lần.
Đáp án là B: Chúng ta không nên vứt rác hay chặt cây trong công viên  Đáp án B
Question 5: Most of the classmates couldn't come. He invited them to the birthday party.
A. Most of the classmates he invited to the birthday party couldn't come.
B. Most of the classmates he was invited to the birthday party couldn't come.
C. Most of the classmates that he invited them to the birthday party couldn't come.
D. Most of the classmates which he invited to the birthday party couldn't come.
 Đáp án A
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to
each of the following questions.
Question 6: Refusal to give a breath sample to the police could lead to your arrest.
A. If you refused to be arrested, you have to give a breath sample.
B. You could be arrested for not giving a breath sample to the police.
C. If a breath sample is not given, the police will refuse to arrest you.
D. The police could cause you to give a breath sample to decide whether to arrest you or not.
Dịch nghĩa: Từ chối cung cấp mẫu hơi thở cho cảnh sát có thể dẫn đến việc bạn bị bắt giữ.
B. Bạn có thể bị bắt giữ vì không cung cấp mẫu hơi thở cho cảnh sát. Đáp án còn lại:
A. Nếu bạn từ chối việc bị bắt giữ, bạn phải cung cấp mẫu hơi thở.
C. Nếu mẫu hơi thở không được đưa ra, cảnh sát sẽ từ chối việc bắt giữ bạn.
D. Cảnh sát có thể bắt bạn cung cấp mẫu hơi thở để quyết định có bắt giữ bạn hay không.  Đáp án B

Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 2 -
Hocmai.vn – Học chủ động-sống tích cực
Khóa học PEN - M (Cô Nguyễn Thanh Hương )

Question 7: The student was very bright. He could solve all the math problems.
A. He was such bright student that he could solve all the math problems.
B. The student was very bright that he could solve all the math problems.
C. He was so bright a student that he could solve all the math problems.
D. Such bright was the student that he could solve all the math problems.
Giải thích: Cấu trúc: S + to be + so + adj + that +clause = S + to be + such + a/an + adj + N + that + clause:
Ai quá như thế nào đến nỗi mà ...
Chú ý thêm cấu trúc: S+ be + so+ adj+ a/an+ N that+ clause
Dịch nghĩa: Học sinh đó rất thông minh. Cậu ấy có thể giải quyết tất cả các vấn đề toán học.
C. Cậu ấy thông minh đến mức có thể giải quyết tất cả các vấn đề toán học.
Đáp án còn lại:
A. Thiếu mạo từ “a”
B. Không đúng cấu trúc
D. Không đúng cấu trúc đảo ngữ với Such  Đáp án C
Question 8: I spent a long time getting over the disappointment of losing the match.
A. It took me long to stop disappointing you
B. Getting over the disappointment took me a long time than the match.
C. Losing the match disappointed me too much.
D. It took me long to forget the disappointment of losing the match.
Giải thích: Cấu trúc: It takes/took sb + time + to do sth: Mất bao lâu của ai để làm gì
Dịch nghĩa: Tôi dành một thời gian dài vượt qua sự thất vọng của việc thua trận đấu.
D. Tôi mất một thời gian dài để quên đi sự thất vọng của việc thua trận đấu.
Đáp án còn lại:
A. Tôi mất thời gian dài để ngừng làm bạn thất vọng.
B. Vượt qua sự thất vọng khiến tôi mất thời gian hơn cả trận đấu.
C. Thua trận đấu làm tôi thất vọng rất nhiều.  Đáp án D

Question 9: They don’t let the workers use the office telephone for personal calls.
A. They don’t allow using the office telephone to call personal secretaries.
B. They don’t allow workers to use the office telephone.
C. the office telephone is used by workers personally.
D. They don’t let the office telephone be used for personal purpose by workers

Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 3 -
Hocmai.vn – Học chủ động-sống tích cực
Khóa học PEN - M (Cô Nguyễn Thanh Hương )

Dịch nghĩa: Họ không cho công nhân sử dụng điện thoại văn phòng cho mục đích cá nhân của công nhân.
D. Họ không cho phép điện thoại văn phòng được sử dụng cho mục đích cá nhân của công nhân.
Đáp án còn lại:
A. Họ không cho phép sử dụng điện thoại văn phòng để gọi thư ký riêng.
B. Họ không cho công nhân sử dụng điện thoại văn phòng.
C. Điện thoại văn phòng được sử dụng bởi công nhân một cách cá nhân.  Đáp án D
Question 10: He said that listening to loud music through headphones for too long caused my headache.
A. listening to loud music through headphones for too long resulted from my headache.
B. My headache resulted in listening to loud music through headphones for too long.
C. listening to loud music through headphones for too long was said to cause my headache
D. My headache is said to cause by listening to loud music through headphones for too long
Giải thích: result from sth (v) gây ra điều gì
Dịch nghĩa: Anh ấy nói nghe nhạc quá to qua tai nghe trong thời gian dài gây ra chứng đau đầu của tôi.
C. Nghe nhạc quá to qua tai nghe trong thời gian dài được cho là đã gây ra chứng đau đầu của tôi.
Đáp án còn lại:
A. Nghe nhạc quá to trong thời gian dài là kết quả từ chứng đau đầu của tôi.
B. Chứng đau đầu của tôi để lại kết quả trong việc nghe nhạc to qua tai nghe trong thời gian dài.
D. Không đúng cách diễn đạt  Đáp án C
Sở giáo dục và đào tạo tỉnh Vĩnh Phúc năm 2017

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to
each of the following questions.
Question 11: People know that English is an international language.
A. English is known to be an international language.
B. It is known English an international language.
C. It is known that English to be an international language.
D. English known is an international language.
Đáp án A
People say/know/… that S+V (hiện tại đơn) …
ð S is said/known/… to V … Hoặc It is said/known that S+ V ( hiện tại đơn).
People know that English is an international language.
ð English is known to be an international language. Hoặc It is said that English is an international language.
Dịch: mọi người đều biết rằng Tiếng Anh là 1 ngôn ngữ quốc tế.

Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 4 -
Hocmai.vn – Học chủ động-sống tích cực
Khóa học PEN - M (Cô Nguyễn Thanh Hương )

Question 12: The last time I saw her was three years ago.
A. I saw her three years ago and will never meet her again.
B. I have not seen her for three years.
C. I have often seen her for the last three years.
D. About three years ago, I used to meet her.
Đáp án B
Lần cuối tôi nhìn thấy cô ấy là cách đây 3 năm
A: Tôi đã nhìn thấy cô ấy cách đây 3 năm và sẽ không bao giờ gặp lại cô ấy nữa.
B: Tôi vẫn chưa gặp cô ấy 3 năm nay.
C: Tôi thường gặp cô ấy trong vòng 3 năm gần đây.
D: Cách đây khoảng 3 năm, tôi thường gặp cô ấy.
Question 13: The coffee was not strong, so it didn’t keep us awake.
A. The coffee was not strong enough to keep us awake.
B. The coffee was very strong, but it couldn’t keep us awake.
C. We are kept awake because the coffee was strong.
D. The coffee was so hot that it didn’t keep us awake.
Đáp án A
Cà phê không quá mạnh, vì thế nó không thể khiến chúng tôi tỉnh táo.
A: Cà phê không đủ mạnh để khiến chúng tôi tỉnh táo.
B: Cà phê rất mạnh nhưng nó không thể khiến chúng tôi tỉnh táo.
C: Chúng tôi tỉnh táo vì cà phê mạnh
D: Cà phê quá nóng đến nỗi nó không khiến chúng tôi tỉnh táo.

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair
of sentences in the following questions.
Question 14: The boy is called Duncan. He sits next to me in class.
A. The boy whose is called Duncan sits next to me in class.
B. The boy who sits next to me in class is called Duncan.
C. The boy whom sits next to me in class is called Duncan.
D. The boy to whom he sits next is called Duncan.

Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 5 -
Hocmai.vn – Học chủ động-sống tích cực
Khóa học PEN - M (Cô Nguyễn Thanh Hương )

Đáp án B
Cậu con trai được gọi là Ducan. Cậu ấy ngồi cạnh tôi ở lớp.
A: Cậu con trai của anh ấy được gọi là Ducan thì ngồi cạnh tôi ở lớp.
B: Cậu con trai người mà ngồi cạnh tôi ở lớp được gọi là Ducan.
C: Cậu con trai người mà ngồi cạnh tôi ở lớp được gọi là Ducan.( “whom không dùng thay thế cho chủ ngữ).
D: Cậu con trai mà anh ấy ngồi cạnh được gọi là Ducan.
Ta cần dùng đại từ quan hệ “who” thay thế cho chủ ngữ chỉ người.
Question 15: Mike wrote the text. He selected the illustration as well.
A. If Mike had written the text, he would have selected the illustration.
B. In order to select the illustration, Mike had to write the text.
C. Mike not only wrote the text but also selected the illustration.
D. The text Mike wrote was not as good as the illustration he selected.
Đáp án C
Mike viết nội dung. Anh ấy cũng chọn hình minh họa nữa.
A: Nếu Mike đã viết nội dung, anh ấy sẽ đã chọn hình minh họa
B: Để chọn hình minh họa, Mike phải viết nội dung
C: Mike không chỉ viết nội dung mà anh ấy còn chọn hình minh họa.
Chuyên ĐHSP_Lần 4_năm 2017

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair
or group of sentences in the following questions.
Question 16: We eventually caught a train. It was one that stops at every station
A. We eventually caught a train to stop at every station.
B. We eventually caught a train stops at every station.
C. The train we eventually caught it was one that stops at every station.
D. The train we eventually caught was one that stops at every station.
Đáp án D
We eventually caught a train. It was one that stops at every station
Cuối cùng chúng tôi cũng bắt được tàu. Đó là một trạm dừng ở tất cả các ga
= D. The train we eventually caught was one that stops at every station.
Tàu mà chúng tôi cũng bắt được là một chiếc dừng ở tất cả các ga.

Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 6 -
Hocmai.vn – Học chủ động-sống tích cực
Khóa học PEN - M (Cô Nguyễn Thanh Hương )

Question 17: I noticed that the door was open. I decided to go in. This turned out to be a mistake.
A. Noticing the door was open. I decided to go in turning out to be a mistake.
B. I noticed the door was open deciding to go in, which turned out to be a mistake.
C. I noticed the door was open, decided to go in and turned out to be a mistake.
D. Noticing the door was open, I decided to go in, which turned out to be a mistake.
Đáp án D
I noticed that the door was open. I decided to go in. This turned out to be a mistake.
Tôi nhận thấy cánh cửa mở. Tôi quyết định đi vào. Điều này hóa ra là một sai lầm.
= D. Noticing the door was open, I decided to go in, which turned out to be a mistake.
Nhận thấy cánh cửa mở, tôi quyết định đi vào, điều mà hóa ra là một sai lầm.
Question 18: Some people wanted travel scholarships. The end of the week was the deadline. By then
everyone had applied
A. At the end of the week that is the deadline, everyone who wanted travel scholarships applied for them.
B. By the end of the week, which was the deadline, everyone who wanted travel scholarships had applied for
them.
C. By the end of the week that was the deadline, everyone who wanted travel scholarships had applied for
them.
D. At the end of the week, the deadline, everyone wanting travel scholarships applied for them.
Đáp án B
Some people wanted travel scholarships. The end of the week was the deadline. By then everyone had
applied.
Một số người muốn học bổng du lịch. Cuối tuần là thời hạn. Trước thời gian đó mọi người đã nộp đơn.
= B. By the end of the week, which was the deadline, everyone who wanted travel scholarships had applied
for them.
Trước cuối tuần - là thời hạn, tất cả những ai muốn học bổng du lịch đã nộp đơn
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to
each of the following questions.
Question 19: Few other paintings in the world are as famous as the Mona Lisa.
A. Only a small number of paintings throughout the world are equally well-known as the Mona Lisa.
B. The Mona Lisa is among a group of paintings that are very famous worldwide.
C. There are more famous paintings in the world than the Mona Lisa, but not many.
D. A few other paintings in the world are more famous than the Mona Lisa.

Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 7 -
Hocmai.vn – Học chủ động-sống tích cực
Khóa học PEN - M (Cô Nguyễn Thanh Hương )

Đáp án A
Few other paintings in the world are as famous as the Mona Lisa.
Rất ít bức tranh khác trên thế giới nổi tiếng như Mona Lisa.
= A. Only a small number of paintings throughout the world are equally well-known as the Mona Lisa.
Chỉ có một số lượng nhỏ các bức tranh trên khắp thế giới cũng được biết đến như Mona Lisa.

Question 20: Had I known how crowded it’d be, I’d never have moved to Madrid.
A. Since it was so crowded in Madrid, I decided that I would never move there.
B. I moved to Madrid only because I was unaware of how many people were there.
C. In the end, Madrid turned out to be far more crowded than I'd thought before moving there.
D. I would have had a better time living in Madrid if only there hadn't been so many people.
Đáp án C
Had I known how crowded it’d be, I’d never have moved to Madrid.
Nếu tôi biết nó đông đúc như thế nào, tôi sẽ không bao giờ chuyển tới Madrid.
= C. In the end, Madrid turned out to be far more crowded than I'd thought before moving there.
Cuối cùng, Madrid đông đúc hơn nhiều so với những gì tôi nghĩ trước khi chuyển đến đó
Chuyên ĐH Vinh lần 3 năm 2017

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each of
pair of sentences in the following questions
Question 21: The company director decided to raise the workers’ wages. He did not want them to leave.
A. The company director decided to raise the workers’ wages in order not to want them to leave.
B. The company director decided to raise the workers’ wages though he wanted them to leave.
C. The company director decided to raise the workers’ wages so that he did not want them to leave.
D. The company director decided to raise the workers’ wages because he did not want them to leave.
Đáp án D
Giám đốc công ty quyết định tăng lương cho nhân viên. Ông không muốn họ nghỉ việc.
Cấu trúc chỉ mục đích: in order to + Vo [ để mà] không được dùng lại động từ “ want”
So that S + V [ để mà] trong câu cũng không dùng lại động từ “ want”=>loại A và C
B. Giám đốc công ty quyết định tăng lương cho nhân viên mặc dù ông muốn họ nghỉ việc. => sai nghĩa
C. Giám đốc công ty quyết định tăng lương cho nhân bởi vì ông không muốn họ nghỉ việc.

Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 8 -
Hocmai.vn – Học chủ động-sống tích cực
Khóa học PEN - M (Cô Nguyễn Thanh Hương )

Question 22: Tuition fees were increased. There were many objections from students and parents.
A. There were many objections from students and parents, so tuition fees were increased.
B. Tuition fees were increased because there were many objections from students and parents.
C. Tuition fees were increased despite the fact that there were many objections from students and parents.
D. There were many objections from students and parents while so tuition fees were increased.
Đáp án C
Học phí tăng. Có nhiều sự hản đối từ phụ huynh và học sinh.
A.Có nhiều sự phản đối từ phụ huynh và học sinh, vì vậy học phí tăng.  sai nghĩa
B. Học phí tăng bởi vì có nhiều sự phản đối từ phụ huynh và học sinh.  sai nghĩa.
C. Học phí tăng mặc dù có nhiều sự phản đối từ phụ huynh và học sinh.
D. Có nhiều sự phản đối từ phụ huynh và học sinh trong khi học phí tăng.  sai nghĩa
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to
each of the following questions.
Question 23: We had better leave him a note because it is possible they will arrive late.
A. We had better leave him a note in case they may arrive late.
B. We had better leave him a note in case they will arrive late.
C. We had better leave him a note in case they are likely to arrive late.
D. We had better leave him a note in case they arrive late.
Đáp án C
Chúng ta để lại cho anh ấy lời nhắn bởi vì có thể họ sẽ đến muộn.
A. Chúng ta nên để lại cho anh ấy lời nhắn trong trường hợp họ có thể đến muộn. Không dùng “ may” trong
trường hợp này vì “may” chỉ sự cho phép, không chỉ khả năng xảy ra.
B. Sau in case không dùng thì tương lai đơn
C. Chúng ta nên để lại cho anh ấy lời nhắn phòng khi họ có thể đến muộn.
It is possibly they will = they are likely to Vo: có thể sẽ
D. Chúng ta nên để lại cho anh ấy lời nhắn trong trường hợp họ đến muộn. Câu này diễn tả ý khẳng địn chắc
chắn họ đến muộn  loại
Question 24: “ It would be a good idea that we should try to get local support for new motorway”, said Joe.
A. Joe suggested that they try to get local support for new motorway.
B. Joe claimed we should try to get local support for new motorway.
C. Joe suggested that they try getting local support for new motorway.
D. Joe wanted to know why they shouldn’t try getting local support for new motorway.

Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 9 -
Hocmai.vn – Học chủ động-sống tích cực
Khóa học PEN - M (Cô Nguyễn Thanh Hương )

Đáp án A
Joe nói : “ Thật là ý kiến hay rằng chúng ta nên cố gắng nhờ sự hỗ trợ từ địa phương cho đường cao tốc
mới.”
Cấu trúc: S1 suggest that + S2 + ( should) Vo [ đề nghị ai đó nên làm gì ]
A.Joe đề nghị rằng họ nên cố gắng nhờ sự hỗ trợ từ địa phương cho đường cao tốc mới.
B. Joe khẳng định rằng chúng ta nên nhờ sự hỗ trợ từ địa phương cho đường cao tốc mới.  sai nghĩa
C. Câu C loại vì đề bài cho try + to Vo [ cố gắng] không dùng try + Ving [ thử]
D. Joe muốn biết tại sao họ không nên thử nhờ sự hỗ trợ từ địa phương cho đường cao tốc mới.  sai nghĩa
Question 25: The rate of inflation has fallen steadily during recent months.
A. There has been a steady decline of the rate of inflation during recent months.
B. There is a steady decline of the rate of inflation during recent months.
C. There is a steady decline of the rate in inflation during recent months.
D. There has been a steady decline in the rate of inflation during recent months.
Đáp án D
Tỉ lệ lạm phát đã giảm đáng kể trong những tháng qua.
A.câu A loại vì decline in không dùng decline of
Câu B và C loại vì sai thì, đề bài cho thì hiện tại đơn và trong câu có recent months.
D. Có sự giảm đáng kể tỉ lệ lạm phát trong những tháng qua.
Mark a letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is CLOSEST in meaning to
each of the following questions.
Question 26: “ You should have finished the report by now.” John told his secretary,
A. John reproached his secretary for not having finished the report.
B. John said that his secretary had not finished the report.
C. John reminded his secretary of finishing the report.
D. John scolded to his secretary for not having finished the report.
Đáp án A
John nói với thư ký: “ Cô đáng lẽ ra nên hoàn thành bài báo cáo lúc này rồi.”
A.John đã phê bình cô thư ký vì không hoàn thành bài báo cáo.
B. John nói rằng cô thư ký đã không hoàn thành bài báo cáo.
C. John nhắc nhở cô thư ký về việc hoàn thành báo cáo đúng thời hạn.
D. John la mắng cô thư ký vì đã không hoàn thành bài báo cáo.

Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 10 -
Hocmai.vn – Học chủ động-sống tích cực
Khóa học PEN - M (Cô Nguyễn Thanh Hương )

Question 27: Tom should have known better than to ask Dick to help him.
A. It was wise of Tom to ask Dick to help him.
B. Tom asked Dick to help him because he was better than anyone else.
C. Tom should have asked Dick to help him.
D. Tom asked Dick to help him, but it was foolish of him to do so.
Đáp án C
Tom đáng lẽ ra nên biết rằng tốt hơn hết là nhờ Dick giúp đỡ.
A.Tom thật sáng suốt khi nhờ Dick giúp đỡ.
B. Tom nhờ Dick giúp đỡ bởi vì anh ấy giỏi hơn bất cứ người nào.
C. Tom đáng lẽ ra nên nhờ Dick giúp đỡ.
D. Tom đã nhờ Dick giúp đỡ, nhưng thật ngốc nghếch khi anh ấy làm như thế.
Question 28: Were motorists were to drive carefully, they would have fewer accidents.
A. Motorists are careful and there are few accidents.
B. Motorists are careful and yet there are many accidents.
C. Motorists are not careful and yet there are few accidents.
D. Motorists are not careful and there are many accidents.
Đáp án D
Nếu người điều khiển xe máy đi cẩn thận hơn, sẽ có ít tai nạn giao thông hơn.
 Câu điều kiện loại 2  ngữ cảnh ở hiện tại
A. Những người đi xe máy cẩn thận và có nhiều vụ tai nạn.
B. Câu B sai vì không thể dùng hai liên từ “ and yet” liên tiếp nhau mang nghĩa mâu thuẫn nhau.
C. Câu C sai tương tự câu B
D. Những người đi xe máy không cẩn thận và vì vậy có nhiều vụ tai nạn.

Mark a letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair
sentences in the following questions.
Question 29: Their dog was very fierce. People didn’t dare to come up to their house.
A. If their dog were not fierce no one would visit their house.
B. Their dog was not fierce enough for people visit their house.
C. They had such a fierce dog so that people didn’t dare to come up to their house.
D. They had so fierce a dog that no-one dared come up to their house.

Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 11 -
Hocmai.vn – Học chủ động-sống tích cực
Khóa học PEN - M (Cô Nguyễn Thanh Hương )

Đáp án D
Con chó rất hung dữ. Mọi người không dám đến chơi nhà đó.
A.Nếu con chó không hung dữ không ai sẽ đến nhà đó chơi.  sai nghĩa
B. Con chó của họ không đủ hung dữ cho mọi người đến chơi.  sai nghĩa
C. Họ có một con chó hung dữ để mà mọi người không dám đến nhà họ chơi.  sai nghĩa
D. Họ có con chó quá hung dữ đến nỗi mà không ai dám đến nhà họ.
Cấu trúc: S+ V + so + adj + a/an + danh từ + that + S +V [ quá...đến nỗi mà...]
Question 30: He hadn’t eaten anything since morning. He took the food eagerly.
A. He took the food eagerly although he had eaten a lot since dawn.
B. He took the food eagerly for he had eaten nothing since dawn.
C. He had eaten nothing since dawn so that he took the food eagerly.
D. He took the food so eagerly that he had eaten nothing since dawn.
Anh ấy đã không ăn bất cứ thứ gì từ sáng nay. Anh nạp thức ăn vào một cách đầy háo hức.
A. Anh nạp thức ăn vào một cách đầy háo hức mặc dù anh ấy đã ăn nhiều từ lúc bình minh.  sai nghĩa
B. Anh nạp thức ăn vào một cách đầy háo hức vì anh ấy đã không ăn gì từ lúc bình minh.
C. Anh ấy đã không ăn bất cứ thứ gì từ lúc bình minh để mà anh nạp thức ăn vào một cách đầy háo hức. 
sai nghĩa
D. Anh nạp thức ăn vào một cách quá háo hức đến nỗi mà anh ấy đã không ăn gì từ lúc bình minh.  sai
nghĩa  Đáp án B
Sở GD& ĐT Bắc Ninh L1_2017

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each
of the following questions
Question 31: He was such a wet blanket at the party tonight!
A. He made people at the party wet through. B. He spoiled other people's pleasure at the party.
C. He bought a wet blanket to the party. D. He was wet through when going home from the party.
Giải thích:
Tạm dịch: Anh ta là một người phá đám ở bữa tiệc tối nay!
A. Anh ta khiến mọi người trong bữa tiệc bị ướt đẫm.
B. Anh ta làm hỏng niềm vui của người khác tại bữa tiệc.
C. Anh đã mua một tấm chăn ướt cho bữa tiệc.
D. Anh ta bị ướt khi đi về nhà từ bữa tiệc.
wet blanket (n): người phá đám  Đáp án B

Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 12 -
Hocmai.vn – Học chủ động-sống tích cực
Khóa học PEN - M (Cô Nguyễn Thanh Hương )

Question 32: The journey will be about nine hours, whichever route you take.
A. The journey will not last nine hours no matter which route you take.
B. No matter which means you takes, it will take about nine hours.
C. You can take the route you like, and it doesn’t take as long as nine hours.
D. It doesn't matter which route you take, the journey will be about nine hours.
Giải thích:
Tạm dịch: Cuộc hành trình sẽ kéo dài khoảng 9 giờ, đối với bất kỳ lộ trình nào bạn đi.
A. Hành trình sẽ không kéo dài chín giờ bất kể bạn đi theo lộ trình nào.
B. Bất kể bạn đi bằng phương tiện nào, nó sẽ mất khoảng chín giờ.
C. Bạn có thể đi theo lộ trình bạn thích và không mất tới chín giờ.
D. Không quan trọng bạn đi theo lộ trình nào, hành trình sẽ mất khoảng chín giờ.  Đáp án D
Question 33: They advised locking the doors carefully at night
A. They advised that the doors should be locked carefully at night.
B. The doors were advised to be locked carefully at night.
C. They advised the doors being locked carefully at night.
D. They advised to lock the doors carefully at night.
Giải thích:
Tạm dịch: Họ được khuyên khóa cửa cẩn thận vào ban đêm
A. Họ khuyên rằng cửa nên được khóa cẩn thận vào ban đêm. B. Cửa được khuyên nên khóa cẩn thận vào ban đêm.
C. Họ khuyên cửa được khóa cẩn thận vào ban đêm. D. Họ khuyên khóa cửa cẩn thận vào ban đêm.  Đáp án B

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of
sentences in the following questions
Question 34: The leader failed to explain the cause of the problem. He did not offer any solutions.
A. Though the leader failed to explain the cause of the problem, he did not offer any solutions.
B. The leader failed to explain the cause of the problem so he did not offer any solutions.
C. The leader failed to explain the cause of the problem nor did he offer any solutions.
D. The leader failed to explain the cause of the problem because he did not offer any solutions.
Tạm dịch: Lãnh đạo không giải thích nguyên nhân của vấn đề. Anh ta không đưa ra bất kỳ giải pháp nào.
A. Mặc dù lãnh đạo không giải thích được nguyên nhân của vấn đề, anh ta không đưa ra bất kỳ giải pháp nào.
B. Lãnh đạo không giải thích được nguyên nhân của vấn đề nên anh ta không đưa ra bất kỳ giải pháp nào.
C. Lãnh đạo không giải thích được nguyên nhân của vấn đề cũng như không đưa ra bất kỳ giải pháp nào.
D. Lãnh đạo không giải thích nguyên nhân của vấn đề bởi vì anh ta không đưa ra bất kỳ giải pháp nào.
 Đáp án B

Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 13 -
Hocmai.vn – Học chủ động-sống tích cực
Khóa học PEN - M (Cô Nguyễn Thanh Hương )

Question 35: She is intelligent. She can sing very well.


A. Intelligent as she is, she also can sing very well.
B. Not only is she intelligent but she can also sing very well.
C. She is intelligent, so she can sing very well.
D. Not only intelligent is she but she also can sing very well.
Giải thích:
Tạm dịch: Cô ấy thông minh. Cô ấy có thể hát rất hay.
A. Thông minh như cô ấy, cô ấy cũng có thể hát rất hay.
B. Cô ấy không chỉ thông minh mà còn có thể hát rất hay.
C. Cô ấy thông minh, vì vậy cô ấy có thể hát rất hay.
D. Ở đây không đảo tính từ lên trước  Đáp án B
Chuyên Quốc Học Huế _Lần 1 năm 2017
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to
each of the following questions
Question 36: “I haven’t been very open-minded,” said the manager.
A. The manager promised to be very open-minded.
B. The manager admitted not having been very open-minded.
C. The manager denied having been very open-minded.
D. The manager refused to have been very open-minded.
Giải thích:
promise (to do something): hứa làm gì admit doing something: thừa nhận điều gì
deny doing something: phủ nhận điều gì refuse to do something: từ chối điều gì
Tạm dịch: Người quản lý nói: "Tôi không hề cởi mở.
 Người quản lý thừa nhận không có thái độ cởi mở.  Đáp án B
Question 37: They believe that burning fossil fuels is the main cause of air pollution.
A. It is believed that burning fossil fuels is held responsible for air pollution.
B. Burning fossil fuels is believed to result from air pollution.
C. Burning fossil fuels is believed to have caused high levels of air pollution.
D. It is believed that air pollution is mainly to blame for burning fossil fuels.
Giải thích:
Công thức: People/they +think/say/suppose/believe/consider/report.....+ that + clause.
 It's + thought/said/supposed/believed/considered/reported... + that + clause
 S + am/is/are + thought/said/supposed... + to + Vinf

Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 14 -
Hocmai.vn – Học chủ động-sống tích cực
Khóa học PEN - M (Cô Nguyễn Thanh Hương )

 tobe held responsible for: chịu trách nhiệm cho


 result from: là kết quả của
 cause (v): gây ra
 be to blame (for something): chịu trách nhiệm cho
Tạm dịch: Họ tin rằng đốt nhiên liệu hóa thạch là nguyên nhân chính gây ô nhiễm không khí.  Người ta
tin rằng việc đốt nhiên liệu hóa thạch chịu trách nhiệm cho sự ô nhiễm không khí.  Đáp án A
Question 38: Peter used to work as a journalist for a local newspaper.
A. Peter enjoyed working as a journalist for a local newspaper.
B. Peter no longer likes the job as a journalist for a local newspaper.
C. Peter has stopped working as a journalist for a local newspaper.
D. Peter refused to work as a journalist for a local newspaper.
Tạm dịch: Peter đã từng làm việc với tư cách là một nhà báo cho một tờ báo địa phương.
A. Peter rất thích làm công việc nhà báo cho một tờ báo địa phương.
B. Peter không còn thích công việc nhà báo cho một tờ báo địa phương.
C. Peter đã ngừng làm công việc nhà báo cho một tờ báo địa phương.
D. Peter từ chối làm việc như một nhà báo cho một tờ báo địa phương.  Đáp án C
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair
of sentences in the following questions.
Question 39: He missed the opportunity to study abroad. He didn’t realize the importance of English.
A. He hadn’t realized the importance of English until he missed the opportunity to study abroad.
B. Had he missed the opportunity to study abroad, he wouldn’t have realized the importance of English.
C. It was only after he realized the importance of English that he missed the opportunity to study abroad.
D. Not until he realized the importance of English did he miss the opportunity to study abroad.
Giải thích:
Quá khứ hoàn thành (sự việc diễn ra trước) – when/until/… - Quá khứ đơn (sự việc diễn ra sau)
Câu B, C, D sai về nghĩa.
Tạm dịch: Anh đã không nhận ra tầm quan trọng của tiếng Anh cho đến khi anh bỏ lỡ cơ hội học tập ở nước
ngoài.  Đáp án A
Question 40: Julie had a training course in alternative medicine. She was able to help the man out of danger.
A. Much as Julie had a training course in alternative medicine, she was able to help the man out of danger.
B. Having trained in alternative medicine, Julie was able to help the man out of danger.
C. But for a training course in alternative medicine, Julie could have helped the man out of danger.
D. Despite training in alternative medicine, Julie was able to help the man out of danger.

Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 15 -
Hocmai.vn – Học chủ động-sống tích cực
Khóa học PEN - M (Cô Nguyễn Thanh Hương )

Tạm dịch: Julie đã có một khóa đào tạo về y học cổ truyền. Cô ấy có thể giúp người đàn ông thoát khỏi
nguy hiểm.
A. Dù Julie đã có một khóa đào tạo về y học cổ truyền, cô đã có thể giúp người đàn ông ra nguy hiểm.
B. Đã được đào tạo về y học cổ truyền, Julie đã có thể giúp người đàn ông thoát khỏi nguy hiểm.
C. Nếu không có một khóa đào tạo về y học cổ truyền, Julie đã có thể giúp người đàn ông thoát khỏi nguy
hiểm.
D. Mặc dù đã được đào tạo về y học cổ truyền, Julie đã có thể giúp người đàn ông thoát khỏi nguy hiểm.
 Đáp án B
Chuyên Đại học Vinh Lần 3 _năm 2018

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each
of the following questions.
Question 41: Ha Long Bay, the global heritage recognized twice by the UNESCO, remains one of the country’s
top attractions.
A. Ha Long Bay was recognized twice by the UNESCO, and as a consequence it remains one of the country’s
top attractions.
B. Ha Long Bay, the global heritage which was recognized twice by the UNESCO, that remains one of the
country’s top attractions.
C. Ha Long Bay, is the global heritage and was recognized twice by the UNESCO, remains one of the country’s
top attractions.
D. It is Ha Long Bay, the global heritage recognized twice by the UNESCO, that remains one of the country’s
top attractions.
Tạm dịch: Vịnh Hạ Long, di sản thế giới được UNESCO công nhận hai lần, vẫn là một trong những điểm
tham quan hàng đầu của đất nước.
A. Vịnh Hạ Long đã được UNESCO công nhận hai lần, và kết quả là nó vẫn là một trong những điểm tham
quan hàng đầu của đất nước.
B. mệnh đề "that" không dùng sau dấu phảy
C. thiếu mệnh đề quan hệ của vế bổ sung ý nghĩa
D. Vịnh Hạ Long, di sản thế giới được UNESCO công nhận hai lần, chính là nơi vẫn là một trong những
điểm tham quan hàng đầu của đất nước.  Đáp án D

Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 16 -
Hocmai.vn – Học chủ động-sống tích cực
Khóa học PEN - M (Cô Nguyễn Thanh Hương )

Question 42: “What a novel idea for the farewell party” said Nam to the monitor.
A. Nam exclaimed with admiration at the novel idea for the farewell party of the monitor.
B. Nam admired the novel idea for the farewell party.
C. Nam thought over the novel idea for the farewell party.
D. Nam said that it was a novel idea of the monitor for the farewell party.
Tạm dịch: “Thật là một ý tưởng mới lạ cho bữa tiệc chia tay” Nam nói với lớp trưởng.
A. Nam kêu lên với sự ngưỡng mộ về ý tưởng mới lạ cho bữa tiệc chia tay của lớp trưởng.
B. Nam ngưỡng mộ ý tưởng mới lạ cho bữa tiệc chia tay.
C. Nam nghĩ về ý tưởng mới lạ cho bữa tiệc chia tay.
D. Nam nói rằng đó là một ý tưởng mới lạ của lớp trưởng cho bữa tiệc chia tay.  Đáp án A
Question 43: We should have our school’s swimming pool cleaned before the summer begins because it is
looking dirty.
A. Our school’s swimming pool should be cleaned regularly because of its dirtiness.
B. We should clean our school’s swimming pool at the beginning of the summer because it is looking dirty.
C. We had better get our school swimming pool cleaned before the summer begins because of its dirtiness.
D. Due to the impurity of our school swimming pool, we should have someone clean it as soon as possible.
Giải thích:
Tạm dịch: Chúng ta nên làm sạch hồ bơi của trường trước khi mùa hè bắt đầu vì nó trông rất bẩn thỉu.
A. Hồ bơi của trường chúng ta nên được làm sạch thường xuyên vì bụi bẩn của nó.
B. Chúng ta nên làm sạch hồ bơi của trường vào đầu mùa hè vì nó trông rất bẩn thỉu.
C. Chúng ta nên làm sạch hồ bơi trước khi mùa hè bắt đầu vì sự bẩn thỉu của nó.
D. Do tạp chất của hồ bơi trong trường học, chúng ta nên có ai đó làm sạch nó càng sớm càng tốt.
get sth done = have sth done: có cái gì được làm (bởi ai)
 Đáp án C
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of
sentences in the following questions.
Question 44: I accepted the new job after all. It is making me feel exhausted.
A. Perhaps I shouldn’t have accepted this new job, as it’s making me feel exhausted.
B. Perhaps it would have been better if I hadn’t agreed to this new job since it is so boring.
C. It is of deep regret that I didn’t turn down the job offer due to its hardship and long hour work.
D. If it had not been for my acceptance the new job offer, I wouldn’t have felt exhausted.

Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 17 -
Hocmai.vn – Học chủ động-sống tích cực
Khóa học PEN - M (Cô Nguyễn Thanh Hương )

Giải thích:
Tạm dịch: Tôi cuối cùng đã chấp nhận công việc mới. Nó khiến tôi cảm thấy mệt mỏi.
A. Có lẽ tôi không nên chấp nhận công việc mới này, vì nó khiến tôi cảm thấy mệt mỏi.
B. Có lẽ sẽ tốt hơn nếu tôi không đồng ý với công việc mới này vì nó quá nhàm chán.
C. Thật là tiếc nuối khi tôi không từ chối lời mời làm việc do độ khó và thời gian làm việc lâu của nó.
D. Nếu tôi không chấp nhận đề nghị làm việc mới, tôi hẳn đã không cảm thấy kiệt sức.
 Đáp án A
Question 45: Since 1970, the United Nations has been celebrating April 22nd as Earth Day. It attracts millions
of people worldwide to join in to promote public awareness of environmental protection.
A. Since 1970, the UNs has been celebrating April 22nd as Earth Day because it attracts millions of people
worldwide to join in to promote public awareness of environmental protection.
B. The UNs has been celebrating April 22nd as Earth Day, which millions of people worldwide are attracted
to join in it to promote public awareness of environmental protection.
C. Since 1970, the UNs has been celebrating April 22nd as Earth Day, which attracts millions of people
worldwide to join in to promote public awareness of environmental protection.
D. Since 1970, the UNs has been celebrating April 22nd as Earth Day so that more people join in to promote
public awareness of environmental protection.
Giải thích:
Tạm dịch: Từ năm 1970, Liên Hợp Quốc đã kỷ niệm ngày 22 tháng 4 là Ngày Trái Đất. Nó thu hút hàng
triệu người trên toàn thế giới tham gia để thúc đẩy nhận thức của cộng đồng về bảo vệ môi trường.
A. Kể từ năm 1970, Liên Hợp Quốc đã kỷ niệm ngày 22 tháng 4 là Ngày Trái Đất vì nó thu hút hàng triệu
người trên toàn thế giới tham gia để thúc đẩy nhận thức của cộng đồng về bảo vệ môi trường.
B. Liên Hiệp Quốc đã kỷ niệm ngày 22 tháng 4 là Ngày Trái đất, ngày mà hàng triệu người trên toàn thế
giới bị thu hút tham gia vào nó để thúc đẩy nhận thức của cộng đồng về bảo vệ môi trường.
C. Từ năm 1970, Liên Hợp Quốc đã kỷ niệm ngày 22 tháng 4 là Ngày Trái đất, thu hút hàng triệu người trên
thế giới tham gia nhằm thúc đẩy nhận thức của cộng đồng về bảo vệ môi trường.
D. Từ năm 1970, Liên Hợp Quốc đã kỷ niệm ngày 22 tháng 4 là Ngày Trái Đất để nhiều người tham gia hơn
nữa để thúc đẩy nhận thức của cộng đồng về bảo vệ môi trường.  Đáp án C

Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 18 -
Hocmai.vn – Học chủ động-sống tích cực
Khóa học PEN - M (Cô Nguyễn Thanh Hương )

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentences that is CLOSEST in meaning
to each of the following question.
Question 46: “ You shouldn’t have leaked our confidential report to the press, Frank!” said Jane.
A. Jane suspected that Frank had leaked their confidential report to the press.
B. Jane criticized Frank for having disclosed their confidential report to the press.
C. Jane accused Frank of having cheated the press with their confidential report.
D. Jane blamed Frank for having flattered the press with their confidential report.
Giải thích:
"Bạn không nên tiết lộ thông tin mật của chúng tôi cho báo chí, Frank!" Jane nói.
A. Jane nghi ngờ rằng Frank đã tiết lộ thông tin mật của họ cho báo chí.
B. Jane chỉ trích Frank vì tiết lộ thông tin mật của họ cho báo chí.
C. Jane cáo buộc Frank đã lừa dối báo chí với các báo cáo bí mật của họ.
D. Jane đổ lỗi cho Frank vì đã nịnh hót báo chí với báo cáo bí mật của họ.  Đáp án B

Question 47: “Don’t forget to tidy up the final draft before submission,” the team leaser told us.
A. The team leader ordered us to tidy up the final draft before submission.
B. The team leader reminded us to tidy up the final draft before submission.
C. The team leader asked us to tidy up the final draft before submission.
D. The team leader simply wanted us to tidy up the final draft before submission.
Đáp án B
Giải thích:
"Đừng quên rà soát bản dự thảo cuối cùng trước khi nộp bài," trưởng nhóm nói với chúng tôi.
A. Trưởng nhóm ra lệnh chúng tôi rà soát bản dự thảo cuối cùng trước khi nộp.
B. Trưởng nhóm nhắc nhở chúng tôi rà soát bản dự thảo cuối cùng trước khi trình.
C. Trưởng nhóm yêu cầu chúng tôi rà soát bản dự thảo cuối cùng trước khi trình.
D. Trưởng nhóm chỉ đơn giản muốn chúng tôi rà soát bản dự thảo cuối cùng trước khi nộp.  Đáp án A
Question 48: “If you don’t pay the ransom, we’ll kill your boy,” the kidnappers told us.
A. The kidnappers ordered to kill our boy if we did not pay the ransom.
B. The kidnappers pledged to kill our boy if we did not pay the ransom.
C. The kidnappers threatened to kill our boy if we did not pay the ransom.
D. The kidnappers promised to kill our boy if we did not pay the ransom.

Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 19 -
Hocmai.vn – Học chủ động-sống tích cực
Khóa học PEN - M (Cô Nguyễn Thanh Hương )

Giải thích:
"Nếu mày không trả tiền chuộc, chúng tao sẽ giết thằng bé", những kẻ bắt cóc nói với chúng tôi.
A. Những kẻ bắt cóc đã ra lệnh giết chết con trai của chúng tôi nếu chúng tôi không trả tiền chuộc.
B. Những kẻ bắt cóc cam kết giết chết con trai của chúng tôi nếu chúng tôi không trả tiền chuộc.
C. Những kẻ bắt cóc đe doạ giết chết con trai của chúng tôi nếu chúng tôi không trả tiền chuộc.
D. Những kẻ bắt cóc hứa sẽ giết chết con trai của chúng tôi nếu chúng tôi không trả tiền chuộc.
 Đáp án C
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair
of sentence in the following questions.
Question 49: The guest on our show who has won the Opera. He is the youngest professional golfer that has
won this award so far.
A. The professional golfer who has won the Opera so far is the youngest guest on our show.
B. The youngest professional golfer won the Opera so far is the guest on our show.
C. The youngest guest on our show is the professional golfer winning the Opera so far.
D. The guest on our show is the youngest professional golfer to win the Opera so far.
Đáp án D
Dịch nghĩa: Vị khách mời trên chương trình của chúng tôi đã thắng giải Opera. Anh ấy là tay golf chuyên
nghiệp trẻ tuổi nhất đã giành được giải thưởng này cho đến thời điểm hiện tại.
= D. Khách mời trong chương trình của chúng tôi là người chơi golf chuyên nghiệp trẻ tuổi nhất giành
được giải Opera.
Đại từ quan hệ who thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò là chủ ngữ.
Đáp án B sai vì nếu rút gọn mệnh đề quan hệ thì động từ ở đây phải là winning.
Các đáp án còn lại:
A. Tay golf chuyên nghiệp đã đoạt giải Opera tính cho đến nay là vị khách nhỏ tuổi nhất trong chương
trình của chúng tôi.
C. Khách mời trẻ nhất trong chương trình của chúng tôi là tay golf chuyên nghiệp đoạt giải Opera cho đến
nay.
Các đáp án trên đều sai về nghĩa so với câu gốc.
Question 50: We arrived at the conference. Then we realized that our reports were still at home.
A. No sooner had we realized that our reports were at home than we arrived at the conference.
B. Only after we arrived at the conference did we realize that our reports were still at home.
C. Not until we arrived at the conference that we realized that our reports were still at home.
D. Hardly had we arrived at the conference that we realized that our reports were still at home.

Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 20 -
Hocmai.vn – Học chủ động-sống tích cực
Khóa học PEN - M (Cô Nguyễn Thanh Hương )

Đáp án B
Dịch nghĩa: Chúng tôi đến buổi hội nghị. Sau đó, chúng tôi nhận ra rằng các bản báo cáo của chúng tôi
vẫn ở nhà.
= B. Chỉ sau khi chúng tôi đến buổi hội nghị chúng tôi mới nhận ra rằng các bản báo cáo của chúng tôi vẫn
ở nhà.
Đảo ngữ với Only after + Auxiliary verb + S + V + clause
Đáp án A sai vì cấu trúc đảo ngữ với No sooner phải là: No sooner + auxiliary + S + V + than + S + V
Đáp án C sai vì khi Not until đứng đầu ta phải sử dụng cấu trúc đảo ngữ: : Not until + clause + auxiliary
+ S +V
Đáp án D sai vì cấu trúc đảo ngữ với Hardly phải là: Hardly + Auxiliary verb + S + V + clause
Mark the letter A,B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to
each of the following questions.
Question 51: Mr. Brown said to me "Make good use of your time. You wont get such an opportunity again."
A. Mr. Brown let me make use of my time, knowing that I wouldn't get such an opportunity again.
B. Mr. Brown ordered me to make good use of my time, said that I wouldn't get such an opportunity again.
C. Mr. Brown offered me such an opportunity so that I could make good use of my time.
D. Mr Brown advised me to make good use of my time as I wouldn't get such an opportunity again.
Đáp án D
Dịch nghĩa: Ông Brown nói với tôi: “Hãy tận dụng thời gian của bạn. Bạn sẽ không có được cơ hội như vậy
lần nữa đâu.”
= D. Ông Brown khuyên tôi nên tận dụng thời gian của mình vì tôi sẽ không có cơ hội như vậy lần nữa.
(to) advise someone to do something: khuyên ai nên làm gì
Các đáp án còn lại:
A. Ông Brown để tôi tận dụng thời gian của mình, biết rằng tôi sẽ không có cơ hội như vậy một lần nữa.
B. Ông Brown yêu cầu tôi tận dụng thời gian của mình, nói rằng tôi sẽ không có cơ hội như vậy một lần
nữa.
C. Ông Brown đã cho tôi cơ hội như vậy để tôi có thể tận dụng thời gian của mình.

Question 52: Perhaps, the violence was provoked by the fans of the visiting team.
A. It can have been the visiting team's fans that set off the violence.
B. The fans of the visiting team must have been the people who began the violence.
C. There might have been some violence caused by the visiting team's fans.
D. The fans of the visiting team should have brought about the violence.

Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 21 -
Hocmai.vn – Học chủ động-sống tích cực
Khóa học PEN - M (Cô Nguyễn Thanh Hương )

Đáp án C
Dịch nghĩa: Có lẽ, sự bạo lực đã được gây ra bởi những người hâm mộ của đội khách.
= C. Có thể có một số sự bạo lực được gây ra bởi người hâm mộ của đội khách.
Các đáp án còn lại:
A. Nó có thể đã là những người hâm mộ của đội khách đã gây ra sự bạo lực.
B. Những người hâm mộ của đội khách chắc hẳn là những người đã bắt đầu sự bạo lực.
D. Những người hâm mộ của đội khách lẽ ra đã nên mang lại sự bạo lực.
Question 53: People say that Mr Goldman gave nearly a million pounds to charity last year.
A. Mr Goldman is said to have given nearly a million pounds to charity last year.
B. Nearly a million pounds is said to be given to charity by Mr Goldman.
C. Mr Goldman was said to have given nearly a million pounds to charity last year.
D. Nearly a million pounds was said to have been given to charity by Mr Goldman.
Đáp án A
Dịch nghĩa: Người ta nói rằng ông Goldman đã tặng gần một triệu bảng để làm từ thiện năm ngoái.
= A. Ông Goldman được cho là đã tặng gần một triệu bảng để làm từ thiện năm ngoái.
Cấu trúc bị động kép: It is + believed/ thought/ supposed...+ that + clause
- Nếu động từ trong clause ở thì hiện tại, cấu trúc trên bằng: S + am/is/are + thought/ said/supposed... + to
+ Vinf
- Nếu động từ trong clause ở thì quá khứ, cấu trúc trên bằng: S + am/is/are + thought/ said/ supposed... + to
+ have + V(P.P)
Các đáp án còn lại:
B. Gần một triệu bảng Anh được cho là được ông Goldman tặng cho tổ chức từ thiện.  Đáp án B sai vì
hành động tặng diễn ra trong quá khứ nên ở đây phải dùng to have been given
C. Ông Goldman được cho là đã tặng gần một triệu bảng cho hoạt động từ thiện năm ngoái.  Đáp án này
sai vì ở đây phải dùng thì hiện tại đơn is said.
D. Gần một triệu bảng Anh được cho là đã được trao cho tổ chức từ thiện của ông Goldman.  Đáp án D
sai vì ở đây phải dùng thì hiện tại đơn is said
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest inmeaning to
each of the following question.
Question 54: I got the impression that the boys were not enjoying themselves.
A. The boys impressed me that they were not enjoying themselves.
B. The boys didn’t seem to be enjoying themselves.
C. The boys seemed not to enjoying themselves. D. It seemed to me the boys were enjoying themselves.

Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 22 -
Hocmai.vn – Học chủ động-sống tích cực
Khóa học PEN - M (Cô Nguyễn Thanh Hương )

Đáp án B
I got the impression that the boys were not enjoying themselves.
Tôi có ấn tượng rằng lũ nhóc đang không hề vui thích
= The boys didn’t seem to be enjoying themselves.
Lũ nhóc dường như đang không vui thích
Question 55: The children ran to the field to see the dragon, but it was no longer there.
A. The dragon had gone by the time the children ran to the filed.
B. The dragon went by the time the children ran to the filed.
C. When the children ran to the filed, the dragon went.
D. The dragon had gone after the children ran to the filed.
Đáp án A
The children ran to the field to see the dragon, but it was no longer there.
Những đứa trẻ chạy đến hiện trường để xem con rồng, nhưng nó đã không còn ở đó.
= The dragon had gone by the time the children ran to the filed.
Con rồng đã đi mất trước khi lũ trẻ đến hiện trường
Ở đây dùng kết hợp thì quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành (diễn tả một hành động xảy ra trước một hành
động khác trong quá khứ)
Question 56: The boy became so confused and worried that he left home.
A. The boy became too confused and worried to leave home.
B. So confued and worried that the boy left home.
C. So confused and worried, the boy left home.
D. The boy was not confused and worried enough to leave home.
Đáp án C
The boy became so confused and worried that he left home.
Cậu bé bối rối và lo lắng đến nỗi rời khỏi nhà
= So confused and worried, the boy left home.
Quá bối rối và lo lắng, cậu bé rời khỏi nhà
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair
of sentences in the following questions.
Question 57: Sue lives in a house. The house is opposite my house.
A. Sue lives in a house where is opposite my house. B. Sue lives in a house which is opposite my house.
C. Sue lives in a house who is opposite my house. D. Sue lives in a house and which is opposite my house.

Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 23 -
Hocmai.vn – Học chủ động-sống tích cực
Khóa học PEN - M (Cô Nguyễn Thanh Hương )

Đáp án B
Sue lives in a house. The house is opposite my house.
Sue ở trong một ngôi nhà. Ngôi nhà đối diện nhà tôi.
= Sue lives in a house which is opposite my house.
Sue ở trong một ngôi nhà, cái (nhà) đối diện nhà tôi
Ở đây ta dùng mệnh đề quan hệ which để thay thế cho a house
Question 58: She turned the radio on at 7.30. She was still listening to it when her mother came home at
9.00.
A. She has been listening to the radio at 7.30. B. She had been listening to the radio since 7.30.
C. She has been listening to the radio after 7.30. D. She had been listening to the radio by 7.30.
Đáp án B
Ở đây đang dùng thì quá khứ  thì hiện tại ở đáp án A và C loại
7.30 là một thời điểm trong quá khứ, một mốc thời gian trong quá khứ  sử dụng since
Đáp án là B: Cô ấy đã nghe đài suốt từ 7.30
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in
meaning to each of the following questions.
Question 59. If I hadn’t had so much work to do, I would have gone to the movies.
A. I never go to the movies if I had work to do.
B. Because I had to do so much work, I couldn’t go to the movies.
C. I would go to the movies when I had done so much work.
D. A lot of work couldn’t prevent me from going to the movies.
Câu A sai cấu trúc câu điều kiện loại 2: S + V(quá khứ), S + would + V.inf
Câu C, D sai về nghĩa.
Tạm dịch: Nếu tôi không có quá nhiều việc để làm thì tôi sẽ đi xem phim.
= Bởi vì tôi có quá nhiều việc để làm nên tôi không thể đi xem phim.  Đáp án: B

Question 60. It is an undeniable fact that children watch too much TV.
A. It’s undeniable that too many children watch TV.
B. It’s undeniable that children don’t watch too many TV programmes.
C. It can’t be denied that children watch too many TV programmes.
D. It’s obviously true that children spend too much time watching TV.

Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 24 -
Hocmai.vn – Học chủ động-sống tích cực
Khóa học PEN - M (Cô Nguyễn Thanh Hương )

Không thể phủ nhận việc trẻ em xem TV quá nhiều.


A. Không thể phủ nhận việc quá nhiều trẻ em xem TV.
B. Không thể phủ nhận việc trẻ em không xem quá nhiều chương trình TV.
C. Không thể phủ nhận việc trẻ em xem quá nhiều chương trình TV.
D. Rõ ràng trẻ em dành quá nhiều thời gian để xem TV.
 Đáp án: D
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of
sentences in the following questions.
Question 61. You usually drive fast. You use more petrol than usual.
A. The faster you drive, the more you use petrol.
B. The more you drive fast, the more you use petrol.
C. The faster you drive, the more petrol you use.
D. The more fast you drive, the more petrol you use.
Cấu trúc: The + comparative (+ N) + S + V + the + comparative (+ N) + S + V
So sánh hơn với tính từ ngắn: short adj + er
So sánh hơn với tính từ dài: more + long adj
Tạm dịch: Bạn lái xe càng nhanh thì càng tốn nhiều dầu.  Đáp án: C
Question 62. The agreement ended six-month negotiation. It was signed yesterday.
A. The agreement which was signed yesterday lasted six-month.
B. The agreement which was signed yesterday ended six-month negotiation.
C. The agreement which ends six-month negotiation was signed yesterday.
D. The agreement which lasted six-month was signed yesterday.
Ở đây phần được thay thế là “The agreement” => dùng đại từ quan hệ “which”.
Câu A, C, D sai về nghĩa.
Tạm dịch: Bản thỏa thuận cái mà được ký kết vào ngày hôm qua đã chấm dứt cuộc thương lượng kéo dài
sáu tháng.  Đáp án: B
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to
each of the following questions.
Question 63. The children pestered us for sweets.
A. The children kept asking us for sweets.
B. The children gave us all their sweets.
C. The children confided in us for giving them the sweets.
D. The children disturbed us by asking for sweets.

Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 25 -
Hocmai.vn – Học chủ động-sống tích cực
Khóa học PEN - M (Cô Nguyễn Thanh Hương )

Giải thích: Câu gốc sử dụng cấu trúc :


Pester sb for sth = è nheo ai để đòi cái gì
Dịch nghĩa: Bọn trẻ mè nheo chúng tôi để đòi kẹo.
Phương án A. The children kept asking us for sweets sử dụng cấu trúc:
Keep doing sth for sb = Liên tục làm gì vì cái gì
Dịch nghĩa: Bọn trẻ cứ đòi chúng tôi cho kẹo.
Đây là phương án có nghĩa của câu sát với câu gốc nhất.
B. The children gave us all their sweets = Bọn trẻ đưa chúng tôi tất cả kẹo của chúng.
C. The children confided in us for giving them the sweets = Bọn trẻ tâm sự với chúng tôi để chúng tôi đưa
kẹo cho các em.
D. The children disturbed us by asking for sweets = Bọn trẻ làm phiền chúng tôi bằng cách đòi kẹo.
 Đáp án: A
Question 64. They will soon find out what she’s been doing.
A. It won’t be long since they find out what she has been doing.
B. It won’t take them a long time to find what she’s done.
C. It won’t be long before they find out what she’s been doing.
D. It’s won’t be long before they find out what’s she’s been doing.
Giải thích: Câu gốc sử dụng trạng từ "soon" để diễn tả khoảng thời gian.
Dịch nghĩa: Họ sẽ sớm tìm ra những gì cô ấy đã làm.
Phương án C. It won’t be long before they find out what she’s been doing sử dụng cấu trúc
It won’t be long before + mệnh đề = Sẽ không lâu trước khi
Dịch nghĩa: Sẽ không lâu trước khi họ tìm ra những gì cô ấy đã làm.
Đây là phương án có nghĩa của câu sát với câu gốc nhất.
A. It won’t be long since they find out what she has been doing = Sẽ không lâu kể từ khi họ tìm ra những gì
cô ấy đã làm.
B. It won’t take them a long time to find what she’s done = Sẽ không tốn nhiều thời gian để tìm ra điều mà
cô ấy đã làm.
D. It’s won’t be long before they find out what’s she’s been doing = Nó sẽ không được lâu trước khi họ tìm
ra những gì cô ấy đã đang làm.
Khi câu hỏi đóng vai trò là mệnh đề tân ngữ thì không đảo tobe hoặc trợ động từ lên trước chủ ngữ mà
chia động từ như bình thường.  Đáp án: C

Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 26 -
Hocmai.vn – Học chủ động-sống tích cực
Khóa học PEN - M (Cô Nguyễn Thanh Hương )

Question 65. You should wash your shirt right now before that stain dries.
A. You should wash your shirt in order for the stain to dry right now.
B. B. Before that stain dry, don’t wash your shirt right now.
C. No sooner does the stain dry so you should wash the shirt before it dry.
D. Your shirt needs washing right now before that stain dries.
Giải thích: Câu gốc sử dụng động từ khuyết thiếu "should" để đưa ra lời khuyên.
Dịch nghĩa: Bạn nên giặt áo ngay bây giờ trước khi vết bẩn khô.
Phương án D. Your shirt needs washing right now before that stain dries sử dụng cấu trúc:
Need + V-ing / to be V(phân từ) = cần được làm gì
Dịch nghĩa: Áo của bạn cần được giặt ngay bây giờ trước khi vết bản khô.
Đây là phương án có nghĩa của câu sát với câu gốc nhất.
A. You should wash your shirt in order for the stain to dry right now = Bạn nên giặt áo của bạn để
cho những vết bẩn khô ngay bây giờ.
B. Before that stain dry, don’t wash your shirt right now = Trước khi vết bẩn đó khô, đừng giặt áo
của bạn ngay bây giờ..
C. No sooner does the stain dry so you should wash the shirt before it dry = Vết bẩn vừa mới khô
nên nên bạn nên giặt áo trước khi vết bẩn khô.  Đáp án: D
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair
of sentences in the following questions.
Question 66. Your handwriting is legible. The test scorer will accept your answer.
A. Providing with your legible handwriting, the test scorer will accept your answer.
B. Providing your handwriting is legible, the test scorer won’t accept your answer.
C. Provided that your handwriting is legible, the test scorer will accept your answer.
D. Provided for your legible handwriting, the test scorer won’t accept your answer.
Giải thích: Giữa hai câu có mối quan hệ điều kiện – kết quả.
Dịch nghĩa: Chữ viết tay của bạn đọc được. Người chấm bài kiểm tra sẽ chấp nhận câu trả lời của bạn.
Phương án C. Provided that your handwriting is legible, the test scorer will accept your answer sử dụng cấu
trúc:
Provided / Providing that + S + V = Với điều kiện là
Dịch nghĩa: Với điều kiện là chữ viết tay của bạn đọc được, người chấm bài kiểm tra sẽ chấp nhận câu trả
lời của bạn.
Đây là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.

Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 27 -
Hocmai.vn – Học chủ động-sống tích cực
Khóa học PEN - M (Cô Nguyễn Thanh Hương )

A. Providing with your legible handwriting, the test scorer will accept your answer = Cung cấp với chữ viết
tay đọc được của bạn, người chấm bài kiểm tra sẽ chấp nhận câu trả lời của bạn.
B. Providing your handwriting is legible, the test scorer won’t accept your answer = Với điều kiện là chữ
viết tay của bạn đọc được, người chấm bài kiểm tra sẽ không chấp nhận câu trả lời của bạn.
D. Provided for your legible handwriting, the test scorer won’t accept your answer = Được cung cấp cho chữ
viết tay của bạn đọc được, người chấm bài kiểm tra sẽ không chấp nhận câu trả lời của bạn.  Đáp án: C
Question 67. The unemployment rate is high. The crime rate is usually also high.
A. The high rate of unemployment depends on the high rate of crime.
B. The higher the unemployment rate is, the higher the crime rate is.
C. The unemployment rate and the crime rate are both higher.
D. The unemployment rate is as high as the crime rate.
Giải thích: Giữa hai câu có mối quan hệ so sánh.
Dịch nghĩa: Tỷ lệ thất nghiệp cao. Tỷ lệ tội phạm thường cũng cao.
Phương án D. The unemployment rate is as high as the crime rate sử dụng cấu trúc so sánh ngang bằng:
As + adj + as + N = như thế nào ngang với
Dịch nghĩa: Tỷ lệ thất nghiệp cao như tỷ lệ tội phạm.
Đây là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.
A. The high rate of unemployment depends on the high rate of crime = Tỷ lệ thất nghiệp cao phụ thuộc vào
tỷ lệ tội phạm cao
B. The higher the unemployment rate is, the higher the crime rate is = Cao hơn tỷ lệ thất nghiệp, cao hơn tỷ
lệ tội phạm.
C. The unemployment rate and the crime rate are both higher = Tỷ lệ thất nghiệp và tỷ lệ tội phạm đều cao
hơn.  Đáp án: D

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to
each of the following questions.
Question 68. No sooner had she put the telephone down than her boss rang back.
A. As soon as her boss rang back, she put down the telephone.
B. Scarely had she put the telephone down when her boss rang back.
C. Hardly she had hung up, she rang her boss immediately.
D. She had hardly put the telephone down without her boss rang back.

Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 28 -
Hocmai.vn – Học chủ động-sống tích cực
Khóa học PEN - M (Cô Nguyễn Thanh Hương )

Giải thích: Câu gốc sử dụng cấu trúc :


No sooner + had + S + V (phân từ) + than + S + V (quá khứ đơn) = vừa mới … thì đã …
Dịch nghĩa: Cô ấy vừa mới đặt điện thoại xuống thì ông chủ của cô gọi lại.
Phương án B. Scarcely had she put the telephone down when her boss rang back sử dụng cấu trúc:
Scarcely + had + S + V (phân từ) + when + S + V (quá khứ đơn) = vừa mới … thì đã …
Dịch nghĩa: Cô ấy vừa mới đặt điện thoại xuống thì ông chủ của cô gọi lại.
Đây là phương án có nghĩa của câu sát với câu gốc nhất.
A. As soon as her boss rang back, she put down the telephone = Ngay khi ông chủ của cô gọi lại, cô
đặt điện thoại xuống.
C. Hardly had she hung up, she rang her boss immediately = Cô vừa dập máy, cô đã gọi ông chủ của
cô ngay lập tức.
D. She had hardly put the telephone down without her boss rang back = Cô ấy vừa mới đặt điện thoại
xuống mà không có ông chủ của cô ấy gọi lại.  Đáp án: B
Question 69. More petrol is consumed nowadays than ten years ago.
A. Not so much petrol was consumed ten years ago as nowadays.
B. Petrol consumption is going down nowadays.
C. We had more petrol ten years ago than we do nowadays.
D. We should consume as much petrol as possible.
Giải thích: Câu gốc sử dụng cấu trúc so sánh :
More + N + V + trạng từ thời gian + than + trạng từ thời gian = Cái gì nhiều hơn vào lúc này so với lúc
khác.
Dịch nghĩa: Nhiều xăng được tiêu thụ ngày nay hơn mười năm trước đây.
Phương án A. Not so much petrol was consumed ten years ago as nowadays sử dụng cấu trúc
Not so much + S + V + trạng từ thời gian + as + trạng từ thời gian = Cái gì không nhiều vào lúc này nhu
vào lúc khác.
Dịch nghĩa: Không quá nhiều xăng đã được tiêu thụ mười năm trước đây như ngày nay.
Đây là phương án có nghĩa của câu sát với câu gốc nhất.
B. Petrol consumption is going down nowadays = Sự tiêu thụ xăng dầu đang đi xuống hiện nay.
C. We had more petrol ten years ago than we do nowadays = Chúng ta đã có nhiều xăng hơn vào mười năm
trước đây so với chúng ta có ngày nay.
D. We should consume as much petrol as possible = Chúng ta nên tiêu thụ càng nhiều xăng càng tốt.
 Đáp án: A

Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 29 -
Hocmai.vn – Học chủ động-sống tích cực
Khóa học PEN - M (Cô Nguyễn Thanh Hương )

Question 70. He delayed writing the book until he had done a lot of research.
A. Only after he had done a lot of research did he begin to write the book.
B. He did a lot of research after he finished writing the book.
C. He delayed writing the book as he had already done any research.
D. It was only when he had written the book that he did a lot of research.
Giải thích: Câu gốc sử dụng cấu trúc:
Delay + V-ing + until + mệnh đề = trì hoãn làm việc gì cho đến khi
Dịch nghĩa: Ông trì hoãn việc viết cuốn sách cho đến khi ông đã thực hiện rất nhiều nghiên cứu.
Phương án A. Only after he had done a lot of research did he begin to write the book sử dụng cấu trúc:
Only after + mệnh đề + did + S + V(nguyên thể) = Chỉ sau khi … thì mới …
Dịch nghĩa: Chỉ sau khi ông đã thực hiện rất nhiều nghiên cứu thì ông mới bắt đầu viết cuốn sách.
Đây là phương án có nghĩa của câu sát với câu gốc nhất.
B. He did a lot of research after he finished writing the book = Ông đã làm rất nhiều nghiên cứu sau khi ông
hoàn thành việc viết cuốn sách.
C. He delayed writing the book as he had already done any research = Ông trì hoãn việc viết cuốn sách vì
ông đã thực hiện bất kỳ nghiên cứu nào.
D. It was only when he had written the book that he did a lot of research = Chỉ khi ông đã viết xong cuốn
sách ông mới làm rất nhiều nghiên cứu.  Đáp án: A
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair
of sentences in the following questions.
Question 71. People make wine to enjoy themselves. It is wine that has bad effects on their mental and
physical health.
A. Despite making wine to enjoy themselves, it is wine that has bad effects on their mental and physical
health.
B. Despite having bad effects on their mental and physical health, people make wine to enjoy themselves.
C. Although people make wine to enjoy themselves but it is wine that has bad effects on their mental and
physical health.
D. Although people make wine to enjoy themselves, it is wine that has bad effects on their mental and
physical health.
Giải thích: Giữa hai câu có mối quan hệ nhượng bộ.
Dịch nghĩa: Con người làm rượu vang để tự thưởng thức. Chính rượu là có tác động xấu đến sức khỏe tinh
thần và thể chất của họ.

Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 30 -
Hocmai.vn – Học chủ động-sống tích cực
Khóa học PEN - M (Cô Nguyễn Thanh Hương )

Phương án D. Although people make wine to enjoy themselves, it is wine that has bad effects on their mental
and physical health sử dụng từ nối “Although” để nối hai vế có mối quan hệ nhượng bộ.
Dịch nghĩa: Mặc dù con người làm rượu vang để tự thưởng thức, chính rượu là có tác động xấu đến sức
khỏe tinh thần và thể chất của họ.
Đây là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.
A. Despite making wine to enjoy themselves, it is wine that has bad effects on their mental and
physical health = Mặc dù làm rượu vang để tự thưởng thức, chính rượu là thứ có tác động xấu đến sức khỏe
tinh thần và thể chất của họ.
Khi vế đầu rút gọn chủ ngữ thì hai vế phải có chung chủ ngữ. tuy nhiên trong câu trên chủ ngữ vế đầu là con
người, còn chủ ngữ vế sau là rượu.
B. Despite having bad effects on their mental and physical health, people make wine to enjoy
themselves = Mặc dù có tác động xấu đến sức khỏe tinh thần và thể chất của họ, người ta làm rượu vang để
tự thưởng thức.
Khi vế đầu rút gọn chủ ngữ thì hai vế phải có chung chủ ngữ. tuy nhiên trong câu trên chủ ngữ vế đầu là
rượu, còn chủ ngữ vế sau là con người.
C. Although people make wine to enjoy themselves but it is wine that has bad effects on their mental
and physical health = Mặc dù con người làm rượu vang để tự thưởng thức nhưng chính rượu là thứ có tác
động xấu đến sức khỏe tinh thần và thể chất của họ.
Khi đã sử dụng từ nối “Although” thì không được sử dụng từ nối “but” nữa.  Đáp án: D
Question 72. They were buying a cup of coffee. They public address system called out Nigel’s name.
A. Just as they were buying a cup of coffee when the public address system called out Nigel’s name.
B. As they were buying a cup of coffee then the public address system called out Nigel’s name.
C. They were buying a cup of coffee when the public address called out Nigel’s name.
D. Just as the public address system called out Nigel’s name, they were buying a cup of coffee.
Giải thích: Hành động trong câu thứ nhất đang xảy ra thì có hành động trong câu thứ hai xem vào.
Dịch nghĩa: Họ đang mua một tách cà phê. Hệ thống địa chỉ công cộng gọi tên của Nigel.
Phương án C. They were buying a cup of coffee when the public address called out Nigel’s name thể hiện
hành động đang diễn ra thì có hành động khác xen vào, hai vế nối với nhau bằng từ “when”.
Dịch nghĩa: Họ đang mua một tách cà phê thì hệ thống địa chỉ công cộng gọi tên của Nigel.
Đây là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.
A. Just as they were buying a cup of coffee when the public address system called out Nigel’s name
= Cũng giống như họ đang mua một tách cà phê khi hệ thống địa chỉ công cộng gọi tên của Nigel.

Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 31 -
Hocmai.vn – Học chủ động-sống tích cực
Khóa học PEN - M (Cô Nguyễn Thanh Hương )

Trong cấu trúc thể hiện hành động đang diễn ra thì có hành động khác xen vào, không cần có “Just as” trong
vế câu thể hiện hành động đang diễn ra.
B. As they were buying a cup of coffee then the public address system called out Nigel’s name = Khi
họ đang mua một tách cà phê sau đó hệ thống địa chỉ công cộng gọi tên của Nigel.
Không phải sau khi họ đang mua thì hệ thống mới gọi tên.
C. Just as the public address system called out Nigel’s name, they were buying a cup of coffee =
Cũng giống như các hệ thống địa chỉ công cộng gọi tên Nigel, họ đang mua một tách cà phê.
Trong cấu trúc thể hiện hành động đang diễn ra thì có hành động khác xen vào, không cần có “Just as” trong
vế câu thể hiện hành động xen vào.  Đáp án: D
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to
each of the following questions.
Question 73. Had the advertisement for our product been better, more people would have bought it.
A. Not many people bought our product because it was so bad.
B. Our product was of better quality so that more people would buy it.
C. Fewer people bought our product due to its bad quality.
D. Since our advertisement for our product was so bad, fewer people bought it.
Giải thích: Câu gốc sử dụng cấu trúc đảo ngữ của câu điều kiện loại 3:
Had + S + V (phân từ), S + would + have + V (phân từ)
Dịch nghĩa: Nếu như quảng cáo cho sản phẩm của chúng tôi được tốt hơn, nhiều người đã có thể mua nó.
Phương án D. Since our advertisement for our product was so bad, fewer people bought it. sử dụng từ nối
“Since” (bởi vì).
Dịch nghĩa: Bởi vì quảng cáo cho sản phẩm của chúng tôi đã rất tồi tệ, ít người hơn đã mua nó.
Đây là phương án có nghĩa của câu sát với câu gốc nhất.
A. Not many people bought our product because it was so bad = Không có nhiều người mua sản
phẩm của chúng tôi bởi vì nó rất tệ.
B. Our product was of better quality so that more people would buy it = Sản phẩm của chúng tôi có
chất lượng tốt hơn để nhiều người hơn sẽ mua nó.
C. Fewer people bought our product due to its bad quality = Ít người hơn mua sản phẩm của chúng
tôi do chất lượng kém của nó.  Đáp án: D
Question 74. Bill was on the verge of speeding when he saw the patrolman.
A. Bill was given a speeding ticket by the patrolman. B. Bill was speeding when he saw the patrolman.
C. Bill was about to speed when he saw the patrolman.
D. Bill told the patrolman that he had not been speeding.

Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 32 -
Hocmai.vn – Học chủ động-sống tích cực
Khóa học PEN - M (Cô Nguyễn Thanh Hương )

Giải thích: Câu gốc sử dụng cấu trúc:


Be on the verge of + V-ing = đang định làm gì
Dịch nghĩa: Bill đang định tăng tốc khi anh nhìn thấy cảnh sát tuần tra.
Phương án C. Bill was about to speed when he saw the patrolman sử dụng cấu trúc:
Be about to do sth = sẽ làm gì, đang định làm gì
Dịch nghĩa: Bill đang sắp tăng tốc độ khi anh nhìn thấy cảnh sát tuần tra.
Đây là phương án có nghĩa của câu sát với câu gốc nhất.
A. Bill was given a speeding ticket by the patrolman = Bill đã được trao một vé tăng tốc bởi các cảnh sát
tuần tra.
B. Bill was speeding when he saw the patrolman = Bill đã được tăng tốc khi nhìn thấy cảnh sát tuần tra.
D. Bill told the patrolman that he had not been speeding = Bill nói với cảnh sát tuần tra rằng ông đã không
được đẩy nhanh tiến độ.  Đáp án: C
Question 75. Lan didn't apply for the job in the library and regrets it now.
A. Lan wishes she had applied for the job in the library.
B. Lan wishes she hadn’t applied for the job in the library.
C. Lan wishes she would apply for the job in the library.
D. Lan wishes she applies for the job in the library.
Giải thích: Câu gốc sử dụng cấu trúc:
Regret + (not) + V-ing = hối tiếc vì đã (không) làm gì
Dịch nghĩa: Lan đã không ứng tuyển cho công việc trong thư viện và hối tiếc về nó bây giờ.
Phương án A. Lan wishes she had applied for the job in the library sử dụng cấu trúc:
S + wish + S + had done sth = ước là đã làm việc gì trong quá khứ
Dịch nghĩa: Lan ước gì cô đã ứng tuyển cho công việc trong thư viện.
Đây là phương án có nghĩa của câu sát với câu gốc nhất.
B. Lan wishes she hadn’t applied for the job in the library = Lan ước gì cô đã không ứng tuyển cho công
việc trong thư viện.
C. Lan wishes she would apply for the job in the library = Lan ước gì cô sẽ ứng tuyển cho công việc trong
thư viện.
D. Lan wishes she applies for the job in the library  Đáp án: A

Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 33 -
Hocmai.vn – Học chủ động-sống tích cực
Khóa học PEN - M (Cô Nguyễn Thanh Hương )

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair
of sentences in the following questions.
Question 76. Very few students understand his lecture. The subject of his lecture is very confusing.
A. Very few students understand his lecture, the subject of which is very confusing.
B. Very few students understand his lecture, of which subject is very confusing.
C. The subject of his lecture, which very few students understand, is very confusing.
D. The subject of his lecture, which is very confusing, very few students understand.
Giải thích: Giữa hai câu có mối quan hệ nguyên nhân – kết quả.
Dịch nghĩa: Rất ít học sinh hiểu bài giảng của ông ấy. Các chủ đề bài giảng của ông ấy là rất khó hiểu.
Phương án A. Very few students understand his lecture, the subject of which is very confusing sử dụng mệnh
đề quan hệ để để diễn tả mối quan hệ giữa hai câu. Đại từ quan hệ “which” thay thế cho danh từ “his lecture”
bị lặp lại, tuy nhiên chủ ngữ giữa hai vế khác nhau, do đó có thể dùng là “the subject of which”.
Dịch nghĩa: Rất ít học sinh hiểu bài giảng của ông ấy, cái mà có các chủ đề là rất khó hiểu.
Đây là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.
B. Very few students understand his lecture, of which subject is very confusing = Rất ít học sinh hiểu bài
giảng của ông ấy, của cái mà đối tượng là rất khó hiểu.
Câu sai cấu trúc mệnh đề quan hệ.
C. The subject of his lecture, which very few students understand, is very confusing = Các chủ đề bài giảng
của ông ấy, trong đó có rất ít học sinh hiểu, là rất khó hiểu.
Câu gốc nói là rất ít học sinh hiểu bài giảng mà có chủ đề khó hiểu của ông ấy (nhấn vào “lecture”), chứ
không nói là rất ít học sinh hiểu chủ đề bài giảng của ông ấy (nhấn vào “subject”).
D. The subject of his lecture, which is very confusing, very few students understand = Các chủ đề bài giảng
của ông ấy, cái mà rất khó hiểu, có rất ít học sinh hiểu.  Đáp án: A
Question 77. I didn’t know that you were at home. I didn’t visit you.
A. If I knew that you were at home, I would visit you.
B. If I had known that you were at home, I would have visited you.
C. If I knew that you had been at home, I would have visited you.
D. If I would know that you were at home, I visited you.
Giải thích: Giữa hai câu có mối quan hệ nguyên nhân – kết quả.
Dịch nghĩa: Tôi đã không biết rằng bạn đang ở nhà. Tôi đã không đến thăm bạn.
Phương án B. If I had known that you were at home, I would have visited you sử dụng cấu trúc câu điều kiện
loại 3 để diễn tả điều kiện và kết quả không thể xảy ra trong quá khứ.
Dịch nghĩa: Nếu tôi đã biết rằng bạn đang ở nhà, tôi sẽ đến thăm bạn.

Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 34 -
Hocmai.vn – Học chủ động-sống tích cực
Khóa học PEN - M (Cô Nguyễn Thanh Hương )

Đây là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.
A. If I knew that you were at home, I would visit you = Nếu tôi đã biết rằng bạn đang ở nhà, tôi sẽ đến thăm
bạn.
Đây là cấu trúc câu điều kiện loại 2 diễn tả điều kiện và kết quả không thể xảy ra trong hiện tại.
C. If I knew that you had been at home, I would have visited you = Nếu tôi đã biết rằng bạn đã đang ở nhà,
tôi sẽ đến thăm bạn. Hành động ở nhà không cần phải lùi về thì quá khứ hoàn thành.
D. If I would know that you were at home, I visited you = Nếu tôi sẽ biết bạn đang ở nhà, tôi đã thăm bạn.
Câu sai cấu trúc mệnh đề quan hệ.  Đáp án: B

Giáo viên : Nguyễn Thanh Hương

Nguồn : Hocmai.vn

Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 35 -

You might also like