You are on page 1of 3

Một operon Lac: Vùng khởi động (P), vùng vận hành (O), 1 nhóm gen cấu trúc

(X, Y, A)

Gen điều hoà nằm ngoài hệ thống operon Lac

Điều hoạt hoạt động gen diễn ra chủ yếu ở giai đoạn phiên mã (nhân sơ)

Nhân thực : nhiều mức độ (phiên mã, dịch mã và sau phiên mã)

Môi trường ko có chất cảm ứng:

+ Gen điều hoà tổng hợp chức ức chế.

+ Chất ức chế liên kết với vùng vận hành (O)  kìm hãm sự phiên mã.

Môi trường có chất cảm ứng:

Dựa vào chức năng của sản phẩm do gen tạo ra, người ta phân biết gen cấu trúc và gen điều hoà.

Đột biến là những biến trong vật chất di truyền, ở cấp phân tử là AND, ở cấp độ tế bào là NST.

Thể đột biến

Có 3 dạng đột biến gen:

Đột biến điểm: xảy ra ở 1 cặp nu, cũng có 3 dạng

Nguyên nhân: vật lý, hoá học, sinh học (virut).

Cơ chế phát sinh:

ĐBG phát sinh không chỉ phụ thuộc vào loại tác nhân, cường độ, liều lượng của tác nhân mà còn
phụ thuộc vào cấu trúc gen.

Đột biến gen khi phát sinh sẽ được tái bản qua cơ chế tự nhân đôi của AND.

Các nu hiếm  kết cặp sai (A* hiếm liên kết X, G* liên kết với T)  tiền đột biến  đột biến.

Tia UV …

Dung dịch 5 BU

A – T  A – 5BU  G – 5 BU  G – X.

Đa số đột biến có hại, 1 số ít có lợi hoặc trung tính.


Đa số đột biến điểm là trung tính.

Câu 13: Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở vị trí số 9 tính từ mã mở đầu nhưng không làm xuất
hiện mã kết thúc. Chuỗi polipeptit tương ứng do gen này tổng hợp

A. mất một axit amin ở vị trí thứ 3 trong chuỗi polipeptit.

B. thay đổi một axit amin ở vị trí thứ 3 trong chuỗi polipeptit.

C. có thể thay đổi một axit amin ở vị trí thứ 2 trong chuỗi polipeptit.

D. có thể thay đổi các axit amin từ vị trí thứ 2 về sau trong chuỗi polipeptit.

AUG UUU AAA GGG

Mêtionin 1 2

Câu 1: Mạch gốc của gen ban đầu: 3’ TAX TTX AAA… 5’. Cho biết có bao nhiêu trường hợp thay thế nuclêôtit ở vị trí
số 7 làm thay đổi codon này thành codon khác?

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

5’ AUG AAG UUU 3’

A, G, X

Mạch gốc của gen ban đầu: 3’ TAX TTX AAA… 5’. Cho biết có bao nhiêu trường hợp thay thế
nuclêôtit ở vị trí số 6 làm thay đổi codon mã hóa aa này thành codon mã hóa aa khác? (Theo bảng
mã di truyền thì codon AAA và AAG cùng mã cho lizin, AAX và AAU cùng mã cho asparagin)

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

5’ ... AAG
Bắt màu bởi thuốc nhuộm kìm tính
Là VCDT ở cấp độ tế bào.
Quan sát rõ nhất: Kỳ giữa của nguyên phân  co xoắn cực đại.
Một loài có bộ NST đặc trưng về: số lượng, hình dạng, cấu trúc.
Đơn vị cơ bản cấu trúc nên NST là nuclêôxôm
Mỗi nuclêôoxôm gồm 8 prôtein loại histôn, được quấn quanh bởi 146 cặp nu, quấn 1 ¾ vòng
Giữa 2 nucleoxom kế tiếp có 1 prôtêin loại histôn.
Đường kính: ADN (2nm)  Sơ cơ bản (11nm)...  NST kép 1400 nm
Ở sinh vật nhân sơ,
Mất đoạn: NST bị mất 1 đoạn ko có tâm động.
Mất NST số 5  Hội chứng mèo kêu
Lặp đoạn: Đoạn NST bị đứt nối vào 1 NST tương đồng hoặc do sự tiếp hợp không bình thường,
trao đổi chéo không cân bằng của các crômatit.
Làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện tính trạng
Đảo đoạn Ít ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức sống và sức sinh sản của SV, góp phần làm tăng tính
đa dạng di truyền của loài.
Chuyển đoạn: Đoạn NST bị đứt nối vào 1vị trí khác trên NST cũ hoặc gắn vào 1 vị trí khác ko tương
đồng.
Chuyển đoạn lớn thường gây chết hoặc bất thụ ở SV

You might also like