You are on page 1of 16

CHƯƠNG II – CÔNG CỤ TTQT

TÀI LIỆU THAM KHẢO


§ Các công cụ TTQT (GT)
§ Luật thống nhất về hối phiếu và kỳ phiếu thuộc Công ước
Geneva (ULB 1930)
CHƯƠNG II
§ Luật các công cụ chuyển nhượng VN 2005
CÔNG CỤ THANH TOÁN QUỐC TẾ § Quy chế cung ứng và sử dụng séc VN 2006
§ Quy chế phát hành, thanh toán, sử dụng và cung cấp
dịch vụ hỗ trợ hoạt động thẻ NH 2007
ThS Trần Ngọc Hà
§ Thị trường thương phiếu ở VN-GS Đinh Xuân Trình,2006
Khoa Tài chính – Ngân hàng

CHƯƠNG III – CÔNG CỤ TTQT HỐI PHIẾU

1 Nguồn luật điều chỉnh


1 HỐI PHIẾU
2 Khái niệm
2 KỲ PHIẾU
3 Nội dung hối phiếu

3 SÉC QUỐC TẾ 4 Phân loại

5 Đặc điểm lưu thông hối phiếu


4 THẺ NGÂN HÀNG
6 Nghiệp vụ lưu thông hối phiếu

FTU/FBF/ThS TranNgocHa/ThanhToanQuocTe 1
HỐI PHIẾU HỐI PHIẾU
Khái niệm
Luật thống nhất về HP thuộc Công ước Geneva ULB 1930
• Luật thống nhất hối phiếu thuộc Công ước Geneva Hối phiếu đòi nợ bao gồm nội dung:
1930 (Uniform Law for Bill of Exchange - ULB 1930) • Tiêu đề “ Hối phiếu” được ghi trên bề mặt của HP và bằng
• Đạo luật về Hối phiếu của Anh 1882 ngôn ngữ ký phát HP
(Bill of Exchange Act – BEA 1882) • Một lệnh đòi tiền vô điều kiện để thanh toán một số tiền
nhất định
• Luật thương mại thống nhất của Mỹ 1962 • Tên của Người trả tiền (Người bị ký phát)
(Uniform Commercial Code – UCC 1962) • Tuyên bố thời gian thanh toán
• Luật công cụ chuyển nhượng VN 2005 • Tuyên bố địa điểm thanh toán
• Tên của người thụ hưởng hoặc tên của người mà theo lệnh
của người thụ hưởng anh ta được thanh toán
• Tuyên bố ngày và địa điểm phát hành
• Chữ ký của người ký phát HP (Drawer)

HỐI PHIẾU HỐI PHIẾU

Đạo luật hối phiếu của Anh (BEA 1882) Luật công cụ chuyển nhượng của Việt Nam 2005

“Hối phiếu đòi nợ là một mệnh lệnh vô điều kiện của


“Hối phiếu đòi nợ là giấy tờ có giá do Người ký phát
một người ký phát (Drawer) cho một người khác
(Drawee), yêu cầu người này khi nhìn thấy phiếu lập, yêu cầu Người bị ký phát thanh toán không điều
hoặc đến một ngày cụ thể nhất định hoặc đến một kiện một số tiền xác định khi có yêu cầu hoặc vào
ngày có thể xác định trong tương lai phải trả một số một thời điểm nhất định trong tương lai cho người
tiền nhất định cho một người nào đó hoặc theo lệnh thụ hưởng”
của người này trả cho người khác hoặc trả cho
người cầm hối phiếu”

FTU/FBF/ThS TranNgocHa/ThanhToanQuocTe 2
HỐI PHIẾU HỐI PHIẾU
Tiêu đề HP Tên, địa chỉ người ký phát, người bị ký phát, người
thụ hưởng
ULB 1930 & Luật CCCN: cụm từ HP ghi trên HP
ULB 1930 và Luật CCCN: bắt buộc

Lệnh đòi tiền vô điều kiện Chữ ký của người ký phát


Người trả tiền phải thanh toán, không được đặt điều • ULB 1930 + Luật CCCN: bắt buộc
kiện cho việc trả tiền, trừ khi hình thức và nội dung HP • Ký vào mặt trước HP, góc dưới bên phải
trái với luật lệ điều chỉnh nó
Ngày ký phát
Số tiền của hối phiếu • Ngày phát sinh quyền đòi tiền của người ký phát đối
Số tiền nhất định: được ghi đơn giản, rõ ràng, không với người bị ký phát nếu thời hạn trả tiền dựa vào ngày ký
phát HP
cần phải tính toán dù cho là phép tính đơn giản
• ULB 1930 và Luật CCCN: bắt buộc

HỐI PHIẾU HỐI PHIẾU


Địa điểm trả tiền
• Là nơi mà người thụ hưởng xuất trình HP để đòi tiền
Địa điểm ký phát
• Địa điểm ký phát: nơi HP được lập à Nguồn luật • Thiếu địa điểm trả tiền ???
điều chỉnh HP Đ2 - ULB 1930: địa điểm ghi bên cạnh tên người trả tiền
• Nếu thiếu địa điểm ký phát ??? Đ16 - Luật CCCN: địa chỉ của người bị ký phát
Đ2 ULB 1930: địa điểm ghi bên cạnh tên của người KP
Đ16 Luật CCCN: địa chỉ của người ký phát Thời hạn trả tiền
• Thời hạn trả tiền HP phải là vô điều kiện
• HP không ghi thời hạn trả tiền có vô hiệu ???
ULB 1930 và Luật CCCN: thanh toán ngay khi xuất trình

FTU/FBF/ThS TranNgocHa/ThanhToanQuocTe 3
HỐI PHIẾU HỐI PHIẾU
Căn cứ thời hạn trả tiền Căn cứ vào việc trả tiền kèm chứng từ hay không

Hối phiếu trả tiền ngay (At sight Draft) Hối phiếu trơn (Clean Draft)
• Người bị ký phát trả tiền ngay khi HP được xuất trình • việc trả tiền chỉ dựa vào HP
• Khái niệm “trả ngay”: tập quán thanh toán • thanh toán cước phí vận tải, bảo hiểm…hoặc quan
(vào lúc xuất trình/vào ngàykế tiếp của ngày xuất trình) hệ mua bán tin cậy

Hối phiếu kỳ hạn/trả chậm (Usance Draft, Time Draft)


Hối phiếu kèm chứng từ (Documentary Draft)
• Người bị ký phát sẽ phải trả tiền khi HP đến hạn thanh
toán • việc trả tiền dựa vào HP & các chứng từ gửi kèm
• X ngày kể từ ngày xuất trình thì ngày trả tiền là X ngày • thường được sử dụng làm phương tiện đòi tiền của
tính từ ngày người bị ký phát ký chấp nhận HP các phương thức thanh toán kèm chứng từ

HỐI PHIẾU HỐI PHIẾU


Căn cứ vào khả năng chuyển nhượng
Căn cứ vào người ký phát
Hối phiếu đích danh (Nominated Draft)
• ghi rõ tên người thụ hưởng • Hối phiếu thương mại
• không thể chuyển nhượng bằng thủ tục ký hậu Người bán ký phát đòi tiền người mua
• ít sử dụng trong TTQT

Hối phiếu theo lệnh (Order Draft) • Hối phiếu ngân hàng
• ghi rõ tên người thụ hưởng kèm theo từ “theo lệnh” Ngân hàng phát hành ra lệnh cho ngân hàng đại lý trả
• Sd rộng rãi vì chuyển nhượng dễ dàng bằng thủ tục tiền cho người thụ hưởng
ký hậu

FTU/FBF/ThS TranNgocHa/ThanhToanQuocTe 4
HỐI PHIẾU HỐI PHIẾU

Lưu thông hối phiếu: chuyển HP từ người này sang Lưu thông HP trả tiền ngay
người khác nhằm mục đích đòi tiền, chuyển nhượng 3
Ngân hàng Ngân hàng
quyền sở hữu, chiết khấu hoặc cầm cố Người ký phát Người bị ký phát
4
3 4
• Lưu thông HP bằng thủ tục ký hậu 4 3
1
Người ký phát Người bị ký
2 phát
• Lưu thông HP bằng cách trao tay
HP trả cho người cầm phiếu (to bearer draft) 1. Ký kết HĐ giao dịch cơ sở
HP đã ký hậu để trắng (blank endorsement) 2. Thực hiện nghĩa vụ HĐ
3. Ký phát HP trả tiền ngay đòi tiền người bị ký phát
4. Trả tiền ngay sau khi xuất trình HP

HỐI PHIẾU HỐI PHIẾU

Bước chấp nhận thanh toán (lưu thông HP trả chậm) Đặc điểm lưu thông hối phiếu
3
Ngân hàng Ngân hàng
Người ký phát Người bị ký phát v Hối phiếu hình thành từ HĐ giao dịch cơ sở
4
3 4 4 3
v Hình thức của HP dễ nhận dạng trực tiếp
1
Người ký phát Người bị ký

2
phát v HP là trái vụ một bên
1. Ký kết HĐ giao dịch cơ sở
2. Thực hiện nghĩa vụ HĐ
v Tính trừu tượng của HP
3. Yêu cầu người bị ký phát ký chấp nhận thanh toán
4. Hoàn trả HP đã chấp nhận cho người ký phát

FTU/FBF/ThS TranNgocHa/ThanhToanQuocTe 5
HỐI PHIẾU HỐI PHIẾU
Nghiệp vụ chấp nhận HP (acceptance)

Chấp nhận • Chấp nhận là hành vi thể hiện bằng ngôn ngữ:
HP - của Người bị ký phát đồng ý trả tiền HP vô điều kiện
- hoặc của một người khác đồng ý thanh toán thay
Truy đòi Ký hậu người bị ký phát khi người bị ký phát không thanh toán
HP HP
HP
Bảo lãnh • HP chưa được chấp nhận có thể lưu thông không?
HP • Khi nào phải xuất trình HP để yêu cầu chấp nhận?
• Thời hạn chấp nhận

HỐI PHIẾU HỐI PHIẾU


Hình thức chấp nhận HP Nguyên tắc của chấp nhận
• Chấp nhận trên mặt trước HP
Đ21 – Luật CCCN: Người bị ký phát ghi trên mặt trước • Chấp nhận vô điều kiện, nếu đặt ra điều kiện trong
của HP cụm từ “chấp nhận”(accepted), ngày chấp chấp nhận thì chấp nhận đó vô hiệu
nhận và chữ ký • Có thể chấp nhận trả tiền từng phần
Đ25 – ULB: • Mọi sự chấp nhận làm thay đổi nội dung của hối
- cụm từ “đã chấp nhận” hoặc thuật ngữ tương tự, phiếu đòi nợ được coi là từ chối chấp nhận hoặc là
ngày chấp nhận, ký tên chấp nhận có điều kiện
- chữ ký lên mặt của HP của người bị ký phát • Chấp nhận xảy ra sau khi HP hết hạn hiệu lực hoặc
• Chấp nhận bằng văn thư riêng biệt (giấy tờ/ hết hạn thanh toán được coi là vô hiệu
chứng thư điện tử)

FTU/FBF/ThS TranNgocHa/ThanhToanQuocTe 6
HỐI PHIẾU HỐI PHIẾU
Ký hậu (Endorsement) là hành vi thể hiện bằng ngôn Nguyên tắc của ký hậu
ngữ ở mặt sau HP của người thụ hưởng đồng ý chuyển
nhượng quyền hưởng lợi của mình cho một người khác • Người ký phát là người ký hậu đầu tiên
được chỉ định trên HP • Người được quyền ký hậu là người đang sở hữu
hợp pháp HP
Hình thức ký hậu • Ký hậu chuyển nhượng phải là vô điều kiện, ngược
lại sẽ vô hiệu
• Chuyển nhượng theo luật HP
viết chuyển nhượng vào mặt sau HP và ký tên • Ký hậu chuyển nhượng từng phần giá trị HP sẽ vô
hiệu lực
Ký hậu đầy đủ & Ký hậu để trắng
• Ký hậu làm thay đổi nội dung (sửa chữa và hoặc
• Chuyển nhượng theo luật dân sự
thêm bớt nội dung của HP) sẽ vô giá trị
viết một chứng từ chuyển nhượng HP, ký tên và gắn
kèm cùng HP

HỐI PHIẾU HỐI PHIẾU

Các loại ký hậu Người thứ ba (gọi là Người bảo lãnh) cam kết đối với
người thụ hưởng sẽ thực hiện nghĩa vụ thanh toán
• Ký hậu để trắng (Blank endorsement) thay cho Người bị ký phát (gọi là Người được bảo
• Ký hậu đích danh/hạn chế (Nominated or restrictive lãnh) nếu khi đến hạn mà người được bảo lãnh không
endorsement) thanh toán đúng hạn hoặc không đầy đủ số tiền của HP
• Ký hậu theo lệnh đích danh (To order endorsement)
• Ký hậu miễn truy đòi (Without recours endorsement) Người được
bảo lãnh Người bảo lãnh Người thụ hưởng

Thanh toán HP

FTU/FBF/ThS TranNgocHa/ThanhToanQuocTe 7
HỐI PHIẾU HỐI PHIẾU

Hình thức bảo lãnh Nguyên tắc bảo lãnh


• Bảo lãnh là vô điều kiện
Bảo lãnh trực tiếp trên HP • Người được bảo lãnh là người bị ký phát hoặc người
• Luật CCCN: cụm từ “bảo lãnh” + số tiền bảo lãnh + chấp nhận HP
tên, địa chỉ, chữ ký của người bảo lãnh + tên người • Có thể bảo lãnh toàn bộ hoặc một phần trị giá của HP
được bảo lãnh
• Sau khi thực hiện xong nghĩa vụ bảo lãnh, người bảo
• ULB: cụm từ “đã bảo lãnh” hoặc cụm từ tương tự + lãnh được tiếp nhận các quyền của người được BL
chữ ký của người bảo lãnh
đối với các bên có liên quan đến lưu thông HP
Bảo lãnh bằng văn thư riêng biệt

HỐI PHIẾU HỐI PHIẾU

Khi nào truy đòi? • Văn bản thông báo truy đòi
•Khi HP đến hạn mà không được thanh toán Người thụ hưởng phải thông báo bằng vb cho người ký
•Trước khi HP đến hạn phát, người chuyển nhượng cho mình, người bảo
lãnh cho những người này về việc từ chối thanh toán
Truy đòi ai?
Người ký phát, người bảo lãnh, người chuyển nhượng • Thời hạn thông báo
trước mình - 4 ngày lv kể từ ngày bị từ chối (VN: không tính thời
•Người ký phát, người chuyển nhượng: thanh toán toàn gian diễn ra sự kiện bất khả kháng/trở ngại khách quan)
bộ số tiền HP - Mỗi người chuyển nhượng phải thông báo cho người
•Người chấp nhận, người BL: thanh toán số tiền đã cam CN cho mình về việc HP bị từ chối cho tới khi thông báo
kết chấp nhận/BL
tới người ký phát
VN: văn bản, 4 ngày lv kể từ ngày nhận được thông báo
ULB: mọi hình thức, 2 ngày lv

FTU/FBF/ThS TranNgocHa/ThanhToanQuocTe 8
CHƯƠNG III – CÔNG CỤ TTQT KỲ PHIẾU

1 HỐI PHIẾU
Hối phiếu nhận nợ/Kỳ phiếu (Promissory Note) là
một cam kết trả tiền vô điều kiện do người lập
2 KỲ PHIẾU phiếu phát ra hứa sẽ trả một số tiền nhất định
cho người thụ hưởng quy định trên kỳ phiếu
3 SÉC QUỐC TẾ hoặc theo lệnh của người này để trả cho một
người khác

4 THẺ NGÂN HÀNG

KỲ PHIẾU KỲ PHIẾU

Nội dung kỳ phiếu Đặc điểm lưu thông

• Tiêu đề “Kỳ phiếu” ghi ở mặt trước • đặc điểm lưu thông hối phiếu
• Hứa trả vô điều kiện một số tiền nhất định
• Địa điểm thanh toán • thường phát sinh nghiệp vụ bảo lãnh thanh toán,
trừ khi người lập phiếu có uy tín lớn về tài chính
• Thời hạn thanh toán
• Ngày và địa điểm tạo lập
• không phát sinh yêu cầu chấp nhận thanh toán
• Tên, địa chỉ của người thụ hưởng và người lập
phiếu
• Chữ ký của người lập phiếu • kỳ phiếu phải phát hành trước khi người thụ
hưởng thực hiện nghĩa vụ của HĐ giao dịch cơ sở

FTU/FBF/ThS TranNgocHa/ThanhToanQuocTe 9
CHƯƠNG III – CÔNG CỤ TTQT SÉC QUỐC TẾ

1 HỐI PHIẾU 1 Khái niệm

2 Nội dung của séc


2 KỲ PHIẾU
3 Hình thức của séc

3 SÉC QUỐC TẾ
4 Phân loại

4 THẺ NGÂN HÀNG 5 Lưu thông séc

SÉC QUỐC TẾ SÉC QUỐC TẾ

Séc là một lệnh vô điều kiện của người chủ tài khoản NGUỒN LUẬT ĐIỀU CHỈNH
ra lệnh cho ngân hàng rút một số tiền nhất định từ tài
khoản của mình để trả cho người có tên trong séc,
• Công ước Geneva về séc năm 1931
hoặc trả theo lệnh của người này trả cho người khác
• Luật công cụ chuyển nhượng của VN năm 2005
hoặc trả cho người cầm séc
• Quy chế cung ứng và sử dụng séc của VN 2006
Người có tên
trong séc

Chủ tài khoản Người khác


Ngân hàng
séc

Người cầm séc

FTU/FBF/ThS TranNgocHa/ThanhToanQuocTe 10
SÉC QUỐC TẾ SÉC QUỐC TẾ

ĐIỀU KIỆN PHÁT HÀNH Mặt trước của séc


•Tiêu đề “séc” in phía trên séc
• Tài khoản phải có số dư Có •Số tiền xác định
•Tên người bị ký phát (NH/tổ chức cung ứng dvụ thanh
• Tài khoản có thể âm nếu như ngân hàng cho phép
toán)
tín dụng thấu chi (over draft)
•Tên người thụ hưởng /theo lệnh người thụ
• Séc được phát hành mà trên tài khoản không có số hưởng/người cầm giữ
dư Có hoặc vượt quá hạn ngạch thấu chi sẽ coi •Tên và chữ ký người ký phát
như séc khống
•Địa điểm thanh toán
à bị phạt + tuyên bố huỷ séc •Ngày ký phát
Mặt sau của séc: ghi nội dung chuyển nhượng

SÉC QUỐC TẾ SÉC QUỐC TẾ

• Séc gồm 2 phần: • Séc ghi tên (Nominated check)


- Cuống séc: lưu lại trong quyển séc để quyết toán • Séc vô danh (Nameless check)
với NH • Séc theo lệnh (Check to order)
- Thân séc: giao cho người thụ hưởng séc • Séc gạch chéo (Crossed check)
• Kích thước séc, bố trí nội dung trên séc do tổ • Séc chuyển khoản (Transferable Check)
chức cung ứng séc thiết kế và thực hiện • Séc điện tử
• Không áp dụng với séc du lịch • Séc xác nhận (Certified check)
• Séc du lịch (Traverller's check)
• Séc cá nhân quốc tế (Private Check)
• Séc ngân hàng quốc tế (Bank's Check)

FTU/FBF/ThS TranNgocHa/ThanhToanQuocTe 11
SÉC QUỐC TẾ SÉC QUỐC TẾ
Séc gạch chéo (Crossed check) Séc chuyển khoản (Transferable Check)
• mặt trước của séc có hai gạch chéo song song • Người ký phát séc ra lệnh cho NH trích tiền từ tài
• thường để chuyển khoản qua ngân hàng
khoản của mình để chuyển trả sang một tài khoản khác
Gạch chéo thường Gạch chéo đặc biệt của một người khác trong hoặc khác NH
(Check crossed generally) (Check crossed specially)
• không thể chuyển nhượng và không thể lĩnh tiền
mặt
Séc điện tử
• được thiết lập trên cơ sở séc giấy
• tạo lập nội dung, ký tên, ký hậu séc và chuyển giao
séc bằng phương tiện điện tử thông thường hoặc
kỹ thuật số

SÉC QUỐC TẾ SÉC QUỐC TẾ


Séc xác nhận (Certified check) Séc cá nhân quốc tế (Private Check)
• NH ký xác nhận đảm bảo khả năng chi trả của • Chủ TK: DN, cá nhân… (trừ ngân hàng) là người phát
hành séc
séc, chống phát séc khống
• Người chấp hành lệnh rút tiền là các NH nắm giữ tài
• từ lúc xác nhận séc, NH sẽ trích số tiền séc từ tài khoản
khoản của khách hàng lưu ký sang tài khoản séc • NH trả tiền cho người thụ hưởng séc khi séc được xuất
xác nhận tới khi séc được thực hiện/hết hiệu lực trình cho NH và có sự đồng ý của người ký phát
Séc ngân hàng quốc tế (Bank's Check)
Séc du lịch (Traverller's check) • Người phát hành là NH (theo yêu cầu của con nợ, nhà
• NH phát séc đồng thời cũng là NH trả tiền NK…)
• Trên séc phải có chữ ký của người thụ hưởng, • Người chấp hành lệnh rút tiền là NH đại lý của NH phát
kiểm tra chữ ký đúng thì NH mới trả tiền hành đang nắm giữ TK của NHPH, trả tiền cho người
thụ hưởng ngay khi séc được xuất trình, không cần có
• Thời gian hiệu lực là vô hạn ý kiến của NHPH

FTU/FBF/ThS TranNgocHa/ThanhToanQuocTe 12
SÉC QUỐC TẾ SÉC QUỐC TẾ
Thời hạn xuất trình séc
• Lưu thông séc: việc chuyển séc từ địa điểm phát • Luật CCCN 2005: 30 ngày kể từ ngày ký phát, nhưng
hành đến địa điểm trả tiền không quá 6 tháng kể từ ngày ký phát séc
• 2 loại: • ULB 1930:
Chuyển giao séc 8 ngày kể từ ngày ký phát séc (séc lưu thông trong nước)
Chuyển nhượng séc 20 ngày (séc lưu thông ra nước khác cùng châu lục)
70 ngày (séc lưu thông sang châu lục khác)

Séc xuất trình sau thời hạn xuất trình có được thanh
toán không ?

SÉC QUỐC TẾ SÉC QUỐC TẾ


Nghiệp vụ ký hậu séc (Endorsement) • Ký hậu phải vô điều kiện. Nếu kèm theo điều kiện thì
ký hậu vẫn hiệu lực ngoại trừ các điều kiện đó
Nội dung ký hậu • Ký hậu phải chuyển nhượng toàn bộ quyền hưởng
• Ký hậu đích danh lợi cuả séc, chuyển nhượng một phần quyền hưởng
• Ký hậu để trắng/ký hậu cho người cầm séc lợi của séc là vô hiệu
• Ký hậu theo lệnh • Người ký hậu là người thụ hưởng hiện hành ghi trên
Hình thức ký hậu séc
• Ký hậu vào mặt sau của séc/vào một tiếp phiếu • Ký hậu có hiệu lực khi người thụ hưởng kế tiếp tiếp
• Ký hậu phải bằng tay. Chữ ký của người ký phát nhận séc, có thể ký hậu cho người ký phát séc
séc phải là chữ ký của chủ tài khoản séc/chữ ký
uỷ quyền

FTU/FBF/ThS TranNgocHa/ThanhToanQuocTe 13
SÉC QUỐC TẾ CHƯƠNG III – CÔNG CỤ TTQT
Nghiệp vụ bảo lãnh
Nội dung bảo lãnh 1 HỐI PHIẾU
• Người bảo lãnh # người ký phát, NH trả tiền
• Phải ghi rõ bảo lãnh cho ai: người ký phát hay người
ký hậu. Nếu không coi là bảo lãnh cho người ký phát 2 KỲ PHIẾU
• Bảo lãnh không thể huỷ bỏ khi séc còn hiệu lực
• Bảo lãnh chỉ giới hạn về nghĩa vụ thanh toán, không
bảo lãnh việc thực thi các quyền khác của séc 3 SÉC QUỐC TẾ
Hình thức bảo lãnh
• Bảo lãnh lên mặt trước của séc: “bảo lãnh” cho ai và
ký tên 4 THẺ NGÂN HÀNG
• Bảo lãnh bằng một tiếp phiếu
• Bảo lãnh bằng thư bảo lãnh (Letter of guarantee)

THẺ NGÂN HÀNG THẺ NGÂN HÀNG

Khái niệm Thẻ ngân hàng là một công cụ tín dụng do tổ chức
1
tài chính phát hành và cấp cho khách hàng (gọi là
2 Cấu tạo thẻ chủ thẻ), trong đó dành quyền cho khách hàng có thể
dùng nó nhiều lần để rút tiền mặt cho chính mình
3 Phân loại thẻ hoặc ra lệnh rút một số hoặc tất cả số tiền hiện có trên
tài khoản mở ở tổ chức phát hành thẻ để thanh toán
4 Các chủ thể tham gia
tiền hàng hoá, dịch vụ cho các đơn vị chấp nhận
5 Lưu thông thẻ thẻ (người cung ứng dịch vụ, hàng hoá)

FTU/FBF/ThS TranNgocHa/ThanhToanQuocTe 14
THẺ NGÂN HÀNG THẺ NGÂN HÀNG
Mặt trước của thẻ
Ưu điểm của thẻ NH • Thươn g hiệu của tổ chức thẻ quốc tế (nếu là thẻ QT) và
loại thẻ: Visa, Master card, American Express, JCB
• Tiện ích: thanh toán ở bất cứ đâu, ko cần mang
• Tên tổ chức, NHPH thẻ
theo tiền mặt, séc • Biểu tượng của thẻ
• Số thẻ
• An toàn và nhanh chóng • Ngày hiệu lực của thẻ
• Họ và tên chủ thẻ
Mã PIN là chữ ký điện tử của chủ thẻ
• Ký tự an ninh trên thẻ, số mật mã của đợt phát hành
Chủ thẻ tiếp cận trực tiếp với TK của mình
Mặt sau của thẻ
• Giải từ tính
• Linh hoạt: đa dạng các loại thẻ cho mọi đối tượng • Con chíp vi mạch (với thẻ thông minh)
• Băng chữ ký

THẺ NGÂN HÀNG THẺ NGÂN HÀNG


Theo công nghệ sản xuất Theo tính chất thanh toán của thẻ
• Thẻ tín dụng: chủ thẻ sử dụng với hạn mức tín dụng
• Thẻ khắc chữ nổi: kỹ thuật khắc nổi những thông nhất định để thanh toán các giao dịch mua HH và DV,
tin cần thiết trên bề mặt à dễ bị làm giả, không với 1 thời hạn ưu đãi không tính lãi khi sử dụng thẻ
còn sử dụng nữa
• Thẻ ghi nợ: cho phép chủ thẻ dùng thẻ để thanh toán
• Thẻ từ tính: kỹ thuật gắn kết băng từ tính ở phía toàn bộ hay một phần số dư của tài khoản (bằng
sau thẻ, chứa thông tin được mã hoá nhưng có chuyển khoản), thậm chí 1 số NH cho phép thấu chi
thể đọc được bằng công nghệ computer à phổ • Thẻ rút tiền mặt: để rút tiền mặt tại các máy ATM
biến trong 20 năm trở lại đây hoặc ở các NH à Chủ thẻ phải chuyển tiền vào tài
khoản NH / phải được cấp tín dụng thấu chi
• Thẻ thông minh: kỹ thuật gắn chíp điện tử à an • Thẻ thanh toán: thẻ có một số mệnh giá chuẩn, dùng
toàn bảo mật cao, khó làm giả nhưng giá thành để mua bán hàng hoá có giá trị nhỏ như xăng dầu,
cao gọi điện thoại, phí cầu đường

FTU/FBF/ThS TranNgocHa/ThanhToanQuocTe 15
THẺ NGÂN HÀNG THẺ NGÂN HÀNG

Theo mục đích sử dụng Theo đối tượng sử dụng

• Thẻ công ty: phát hành cho nhân viên của công • Thẻ chuẩn: thẻ tín dụng do MasterCard phát
ty, giúp công ty quản lý chặt chẽ việc chi tiêu vào hành à tính chất phổ thông đại chúng
các công việc chung của nhân viên
• Thẻ vàng: thẻ tín dụng do MasterCard phát hành,
• Thẻ du lịch và giải trí: do các tập đoàn hay công hạn mức tín dụng lớn hơn thẻ chuẩn, phục vụ các
ty tư nhân lớn phát hành để phục vụ cho ngành khách hàng có thu nhập cao, có nhu cầu chi tiêu
du lịch và giải trí lớn

THẺ NGÂN HÀNG THẺ NGÂN HÀNG


Nghiệp vụ thanh toán thẻ
Nghiệp vụ phát hành thẻ
• ĐƠN VỊ CHẤP NHẬN THẺ: Chấp nhận thẻ; Cung cấp hh,
1 dv; Nộp hóa đơn cho NHTT
Khách hàng yêu cầu
• NGÂN HÀNG THANH TOÁN: Ghi có cho ĐVCNT; Gửi
phát hành thẻ 2 thông tin cho Tổ chức thẻ QT

• TỔ CHỨC THẺ QUỐC TẾ: Ghi nợ cho NHPH, Ghi có cho


NH thẩm định 3 NHTT
hồ sơ khách hàng • NGÂN HÀNG PHÁT HÀNH: Chấp nhận thanh toán cho
trung tâm, Lập sao kê định kỳ gửi cho chủ thẻ yêu cầu
4 thanh toán
NH phát hành thẻ • CHỦ THẺ: Thanh toán cho NHPH
5

FTU/FBF/ThS TranNgocHa/ThanhToanQuocTe 16

You might also like