Professional Documents
Culture Documents
ĐỀ TÀI 03:
ÁP DỤNG ISO 22000 CHO SẢN PHẨM THỊT XÔNG
KHÓI
Ngành: ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG VÀ AN TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨM
STT Sinh viên thực hiện MSSV Nội dung công việc
6 Cả nhóm Câu 5
ii
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU...............................................................................................iv
DANH MỤC HÌNH ẢNH..................................................................................................v
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.........................................................................................vi
1. Quyết định thành lập nhóm ATTP, bao gồm các yêu cầu năng lực của thành viên được
chọn vào nhóm theo ISO 22000 (5.3 & 7.2)...............................................................................1
2. Mô tả Thành phẩm và mục đích sử dụng của sản phẩm yêu cầu ISO 22000 (8.5.1.3,
8.5.1.4) – bao gồm các yêu cầu luật định....................................................................................3
2.1 Đặc tính sản phẩm cuối (8.5.1.3)..............................................................................3
2.2. Chọn ít nhất 03 nguyên liệu, 01 phụ gia/ gia vị và 01 bao bì tiếp xúc với sản phẩm
và lập bản mô tả theo yêu cầu ISO 22000 (8.5.1.2)..................................................................4
3. Mục đích sử dụng dự kiến (8.5.1.4)..........................................................................13
4. Vẽ Sơ đồ quy trình sản xuất theo (8.5.1.5.1)................................................................14
5. Mô tả quá trình và môi trường sản xuất theo ISO 22000 (8.5.1.5.3)........................15
6. Phân tích mối nguy ( 8.5.2).......................................................................................26
6.1. Phân tích mối nguy cho Bao Bì.........................................................................26
6.2. Phân tích mối nguy 03 Nguyên liệu + 01 phụ gia/ gia vị nêu trên & QTSX theo
yêu cầu của ISO 22000 (8.5.2), đánh giá khả năng xảy ra của mối nguy và mức độ
nghiêm trọng của hậu quả với các lập luận dựa trên cơ sở khoa học..................................26
a) Mối nguy nhập nguyên liệu......................................................................................26
b) Mối nguy công đoạn.............................................................................................29
7. Trả lời câu hỏi theo cây quyết định và xác định CCP/oPRP...................................45
8. Xây dựng kế hoạch kiểm soát mối nguy (8.5.4 và 8.9)..............................................53
9. Xây dựng các quy định kế hoạch, nội dung đào tạo theo ISO 22000 (7.2- trừ yêu cầu
về nhóm ATTP) và Ứng phó tình huống khẩn cấp cho tình huống dịch bệnh Covid phải
giãn cách, có khả năng có nhân viên bị nhiễm & Tai nạn lao động điện giật (8.4)..........55
9.1. Bảng quy định, kế hoạch, nội dụng đào tạo...........................................................55
9.2. Bảng ứng phó tình huống dịch bệnh Covid phải giãn cách, có khả năng có nhân
viên bị nhiễm.................................................................................................................58
9.3. Bảng ứng phó tình huống tai nạn lao dộng bị điện giật.........................................60
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Hình 4. 1: Quy trình sản xuât thịt heo muối xông khói..............................................................14
Hình 5. 1:Sơ đồ bố trí mặt bằng nhà máy...................................................................................15
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
C.TY TNHH NHÓM 9 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Số: 03/QĐ Độc lập – Tự do – hạnh phúc
TP.HCM, ngày 30 tháng 6 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thành lập nhóm ATTP của công ty TNHH NHÓM 9
GIÁM ĐỐC CÔNG TY TNHH NHÓM 9
- Căn cứ tình hình hoạt động của công ty.
- Căn cứ và kế hoạch xây dựng và áp dụng Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm theo TCVN ISO 22000:2018
- Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận. năng lực nhân sự liên quan
QUYẾT ĐỊNH
Điều I: Thành lập nhóm ATTP của công ty TNHH NHÓM 9
Điều II: Danh sách các thành viên trong nhóm ATTP, chức danh, trách nhiệm theo phụ lục đính kèm
Điều III: Các thành viên trong nhóm ATTP và các bộ phận có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định có hiệu lực từ ngày ký
Phụ lục
STT HỌ VÀ TÊN CHỨC DANH HIỆN TẠI CHỨC VỤ
1 Huỳnh Thị Ý Nhi Giám đốc nhà máy Trưởng nhóm ATTP
GIÁM ĐỐC
a) Thành lập nhóm ATTP:
STT HỌ VÀ CHỨC DANH HIỆN CHỨC VỤ YÊU CẦU NĂNG LỰC
TÊN TẠI
1 Huỳnh Thị Giám đốc nhà máy Trưởng – Kiến thức và sự hiểu biết về việc áp dụng khi thiết lập và triển
Ý Nhi nhóm khai một chính sách chất lượng
ATTP – Kiến thức và sự hiểu biết về nguồn lực sẵn sàng và ứng dụng của
nó vào HTQL ATTP, kể cả việc phân công trách nhiệm và quyền
hạn
– Khả năng triển khai và
quản lý các chương trình
đánh giá để xác định hiệu
lực của HTQL ATTP của tổ chức
1
2 Phùng Thị Quản lý sản xuất Thành viên – Nhận thức về công việc
Tuyết Nga của tổ chức ảnh hưởng đến kết quả hoạt động HTQL ATTP thế
nào
– Kiến thức về các chuẩn
mực hoạt động phải đáp
ứng nhằm kiểm soát mối
nguy có nghĩa như CCP,
oPRP, PRP, …
3 Nguyễn Thị Quản lý kỹ thuật Thành viên – Kiến thức an toàn thực
Ngọc Thảo phẩm theo quy định luật định
– Khả năng triển khai và nắm rõ các chương trình
đánh giá để xác định hiệu
lực của HTQL ATTP của tổ chức
4 Nguyễn Thị Quản lý chất lượng Thành viên – Khả năng xác định các rủi ro và cơ hội cần giải quyết nhằm đảm
Huyền bảo HTQL ATTP có thể đạt được các kết quả dự kiến của mình,
và lập các kế hoạch hành động thích hợp
– Khả năng xác định các mối nguy về ATTP và xây dựng các biện
pháp kiểm soát các mối nguy này
– Khả năng để thiết lập, thực hiện và cải tiến HTQL ATTP
2 Phùng Thị Quản lí sản xuất -Trình độ: Kỹ sư công -Đảm trách kỹ thuật. tham gia thiết lập các kế hoạch
Tuyết Nga nghệ thực phẩm ISO, GMP, SSOP.
-Kinh nghiệm làm việc -Giám sát tính tuân thủ để duy trì việc thực hiện hệ
tại các nhà máy từ 4 thống tiêu chuẩn ISO
năm trở lên -Lập kế hoạch, lịch trình sản xuất hàng tháng rồi phân
- Chứng nhận HACCP công công việc cụ thể cho các tổ sản xuất thực hiện
-Chứng nhận ISO -Lập cáo báo theo dõi, thống kê sản xuất
22000 -Chuẩn bị các nguồn lực cần thiết để triển khai các kế
hoạch sản xuất
-Phân công nhiệm vụ cho các giám soát sản xuất
-Sắp xếp nhân sự phù hợp năng lực với từng ca làm
việc
-Thường xuyển kiểm tra và giám sát quá trình sản
xuất.
3 Nguyễn Thị Quản lý kỹ thuật -Trình độ: Kỹ sư công -Tư vấn về máy móc thiết bị, tổ chức theo dõi tình
Ngọc Thảo nghệ thực phẩm, tự trạng và giám sát vận hành trong sản xuất
động hóa, cơ khí, cơ -Bảo hành, sữa chữa các máy móc, thiết bị gặp sự cố
điện tử đang trong quá trình sản xuất.
-Kinh nghiệm làm việc -Tham gia thiết lập các thiết bị theo kế hoạch ISO,
tại các nhà máy từ 4 SSOP, GMP.
năm trở lên -Điều phối kiểm soát chung ở khu vực sản xuất từ
-Chứng nhận HACCP khởi đầu tới kết thúc với mọi diễn biến như nhập liệu,
-Chứng nhận ISO vận hành, an toàn.
22000 -Cài đặt các thông số kỹ thuật của máy móc theo
đúng tiêu chuẩn trong quy trình hướng dẫn trước khi
tiến hành sản xuất.
4 Nguyễn Thị Quản lí chất lượng -Trình độ: Kỹ sư công -Đảm trách các vấn đề có liên quan đến việc lấy mẫu
Huyền nghệ thực phẩm gửi đi phân tích vi sinh, hóa lý…
-Kinh nghiệm làm việc -Giám sát việc thực hiện ISO trong sản xuất
tại các nhà máy từ 4 -Theo dõi các vấn đề quản lý nguồn gốc hàng hóa
năm trở lên xuất nhập.
-Chứng nhận HACCP -Kiểm tra chất lượng thành phẩm và bán thành phẩm
-Chứng nhận ISO -Kiểm tra chất lượng, độ an toàn trên dây chuyền sản
22000 xuất
-Nắm bắt được quy trình công nghệ sản xuất, các đặc
tính sản phẩm
-Thực hiện việc kiểm tra chất lượng các công đoạn
theo quy trình sản xuất và qui định của công ty, đảm
bảo sản phẩm được kiểm soát 100% tại các công đoạn
-Tham gia thử nghiệm, xử lý và đánh giá chất lượng
sản phẩm
-Xây dựng quy trình sản xuất, quy trình thử nghiệm
-Kiểm tra, giám sát quy trình nghiên cứu.
5 Đoàn Hương Thư kí B-ảTnrgìn1h. đ2ộ: -Ghi chép các biên bản làm việc, đánh máy các văn
Lan :HKồỹssơưncăônngglực bản về hệ thống chất lượng, làm các thông báo, báo
nghệ thực phẩm cáo trong các cuộc họp, trong các đợt đánh giá nội bộ
-Kinh nghiệm làm việc và phân phối tài liệu.
tại các nhà máy từ 3 -Lưu sơ đồ và báo các các hoạt động cập nhập hệ
năm trở lên thống
-Chứng nhận HACCP -Xây dựng mối quan hệ nội bộ và bên ngoài, đảm bảo
-Chứng nhận ISO các vấn đề khiếu nại của khách hàng được xem xét.
22000
2. Mô tả Thành phẩm và mục đích sử dụng của sản phẩm yêu cầu ISO 22000 (8.5.1.3, 8.5.1.4) – bao gồm các yêu cầu luật định
Chỉ tiêu hóa học: Hàm lượng kim loại cho phép Asen (As): 1
trong thịt và sản phẩm từ thịt (mg/kg) Chì (Pb): 2
Đồng (Cu): 20
Thiếc (Sn): 40
Kẽm (Zn): 40
Thủy ngân (Hg): 0.05
Cadimi (Cd): 1
Dư lượng hoocmôn cho phép (giới hạn tối đa Dietyl stylbestrol: 0.0
mg/kg) Testosterol: 0.015
Estadiol: 0.005
Bao gói Sản phẩm được đóng gói vào túi PE hút chân không
Thông tin ghi nhãn Ghi nhãn theo nghị định 43/2017 NĐ-CP về nhãn hàng hóa
- Tên hàng hóa: Thịt heo muối xông khói
- Ngày sản xuất: 30/06/2021
- Hạn sử dụng: 12 tháng kể từ ngày sản xuất
- Xuất xứ: Việt Nam
- Thành phần dinh dưỡng của nguyên liệu: >90% thịt heo
- Hướng dẫn sử dụng: Sử dụng trực tiếp hoặc chế biến thành các món ăn khác
- Lưu ý khi đã mở khỏi túi hút chân không nên sử dụng hết phần thịt, vì khi ra ngoài không khí thịt
xông khói rất dễ bị hư và cũng không được ngon nữa khi chế biến lần hai.
- Khối lượng tịnh 250g
- Tên và đại chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về hàng hóa: Sản phẩm được sản xuất và chịu
trách nhiệm bởi công ty TNHH NHÓM 9, 140 Lê Trọng Tấn, Phường Tây Thạnh, quận Tân Phú,
TPHCM.
Các phương pháp phân Phân phối tại các siêu thị, cửa hàng tiện lợi…
phối và vận chuyển Vận chuyển bằng xe chuyên dụng đảm bảo nhiệt độ sản phẩm 0-40C
1. Amitraz 0.05
2. Chloryrifos 0.02
Giới hạn dư lượng tối đa Thuốc thú y trong thịt lợn
Tên thuốc thú y Giới hạn dư lượng tối đa
MRL (µg/kg)
Sinh học: vì thịt là môi trường dinh dưỡng nên dễ bị nhiễm vi sinh vật trong quá trình giết mổ và trong quá
trình nuôi lợn thì vi sinh vật nhiễm vào thịt do ăn phải thức ăn có chứa vi sinh vậy gây bệnh
Phương pháp sản xuất Lợn được chăn nuôi theo tiêu chuẩn Việt Gap
(e) Giết mổ theo công nghệ hiện đại
Trước khi giết mổ: lợn không được vận chuyển liên tục quá 8 h, trong trường hợp sử dụng các
phương tiện vận chuyển chuyên dụng đáp ứng các quy định hiện hành thì thời gian vận chuyển liên
tục có thể kéo dài tới 12 h. Lợn không được vận chuyển quá 72 h kể từ khi lên phương tiện vận
chuyển đến địa điểm giết mổ.
Chờ giết mổ: Lợn không được ăn ít nhất 12 h trước giết mổ.
Lợn phải được nghỉ ngơi ít nhất 2 h, đảm bảo nguồn nước uống sạch trước khi giết mổ.
Giết mổ: Lợn sống đưa vào khu vực giết mổ được làm ngất, lấy huyết, làm sạch lông và tách nội
tạng còn lại là phần thân thịt đem đi làm mát (tâm thịt ở phần dầy nhất đạt nhiệt độ 0 0C-40C trong
thời gian 24h sau khi giết mổ. Sau đó thân thịt sẽ được pha lọc và đóng gói.
Pha lọc: là sự phân chia thân thịt thành những phần ăn được và không ăn được
Phương thức đóng gói Nhiệt độ của sản phẩm thịt khi đóng gói được duy trì ở mức thấp hơn 70C
và phân phối (f) Nhiệt độ phòng đóng gói luôn duy trì dưới 120C
Thịt lợn được đóng gói theo khối lượng, đóng gói kín trong túi PE, bọc ngoài là bao PP, khâu kín,
đảm bảo chắc chắn trong quá trình vận chuyển.
Thịt lợn mát được vận chuyển bằng các phương tiện chuyên dùng, đảm bảo vệ sinh an toàn thực
phẩm và không ảnh hưởng đến chất lượng thịt.
Trong suốt quá trình vận chuyển, thịt lợn mát luôn được duy trì nhiệt độ sao cho tâm sản phẩm trong
khoảng 0 °C đến 4 °C được đi phân phối đến các nhà máy, siêu thị, cửa hàng thịt sạch,…
Điều kiện bảo quản và Bảo quản ở nhiệt độ 00C - 40C không quá 7 ngày
hạn sử dụng (g)
Tro tổng số, % (khối lượng), tính theo chất khô, tối 10 TCVN 7038 (ISO 928)
đa
Tro không tan trong axit, % (khối lượng), tính theo 1.6 TCVN 5484 (ISO 930)
chất khô, tối đa
1. 2 - phenylphenol 1
2. Azocyclotin 0,5
3. Benalaxyl 0,05
4. Bromide ion 20
5. Carbaryl 5
6. Chlorothanonil 7
7. Chlorpyrifos 0,5
8. Chlorpyrifos - methyl 0,5
9. Cyfluthrin 0,2
10. Cyhexatin 0,5
11. Cypermethrin 0,5
12. Cyromazine 1
13. Diazinon 0,05
14. Dichloluanid 2
15. Dicofol 1
16. Dimethoate 1
17. Dinocap 0,2
18. Dithiocarbamates 1
19. Ethoprophos 0,02
20. Fenarimol 0,5
21. Fenitrothion 0,1
22. Fenpropathrin 1
23. Fenvalerate 0,5
24. Malathion 0,1
25. Metalaxyl 1
26. Methamidophos 2
27. Methomyl 0,7
28. Methoxyfenozide 2
29. Monocrotophos 0,2
30. Oxamyl 2
31. Permethrin 1
32. Phosphamidon 0,2
33. Piperonyl butoxide 2
34. Pirimicarb 2
35. Pirimiphos - methyl 1
36. Procymidone 5
37. Profenofos 5
38. Propamocarb 1
39. Pyrethrins 0,05
40. Quintozene 0,01
41. Spinosad 0,3
42. Tebuconazole 0,5
43. Tenbufenozide 1
44. Triadimefon 0,1
45. Triadiamenol 0,1
46. Vinclozolin 3
Sinh học:
Tên chỉ tiêu Giới hạn cho phép trong 1g (1ml) thực phẩm
Phương pháp sản xuất Canh tác và thu hoạch theo tiêu chuẩn Việt Gap
(e)
Phương thức đóng gói Khi thu hoạch ớt sẽ được rửa để loại bỏ đất, cát, tạp chất khác bám vào quả. Thời gian từ khi thu hái đến khi
và phân phối (f) đóng gói:
+ Mùa hè: Không quá 24 giờ
+ Mùa đông: Không quá 36 giờ
Ớt sẽ được đựng vào các rổ nhựa có kích thước: 47,5 x 35,5 x 13 cm, chất liệu: nhựa HDPE/PP ( đựng được
7kg ớt), sạch sẽ , có lỗ thoáng để không khí dễ lưu thông, sản phẩm không bị dập nát, không có mùi lạ.
Phương tiện vận chuyển sạch sẽ, thông thoáng, khô ráo và có mái che.
Quá trình vận chuyển tránh làm sây xước, dập nát quả.
Điều kiện bảo quản và Kho bảo quản phải sạch sẽ, khô ráo, thoáng mát.
hạn sử dụng (g) Các bao bì chứa sản phẩm phải xếp sao cho không khí dễ lưu thông và sản phẩm không bị bẹp.
Han sử dụng: 2-3 tuần với nhiệt độ 10-150C với độ ẩm 85-90%
1. Acetamiprid 0.02
2. Ametoctradin 1.5
3. Clethodim 0.5
4. Cyantraniliprole 0.05
5. Diazinon 0.05
6. Difenoconazole 0.02
7. Dimethenamid-P 0.01
8. Dithiocarbamates 0.5
9. Maleic Hydrazide 15
10. Pirimicarb 0.1
11. Pyraclostrobin 0.15
12. Sulfoxaflor 0.01
13. Tebuconazole 0.1
Thành phần (b) 100% tỏi tươi
Phương pháp sản xuất Canh tác và thu hoạch theo tiêu chuẩn Việt Gap
(e)
Phương thức đóng gói Tỏi sẽ được đựng vào các rổ nhựa có kích thước: 47,5 x 35,5 x 13 cm, chất liệu: nhựa HDPE/PP, sạch sẽ ,
và phân phối (f) có lỗ thoáng để không khí dễ lưu thông, sản phẩm không bị dập nát, không có mùi lạ.
Phương tiện vận chuyển sạch sẽ, thông thoáng, khô ráo và có mái che.
Quá trình vận chuyển tránh làm sây xước, dập củ
Điều kiện bảo quản và Kho bảo quản phải sạch sẽ, khô ráo, thoáng mát.
hạn sử dụng (g) Các bao bì chứa sản phẩm phải xếp sao cho không khí dễ lưu thông và sản phẩm không bị bẹp.
Han sử dụng: 4 tuần với nhiệt độ thường với độ ẩm 85-90%
Yêu cầu luật định liên QCVN 8-2:2011/BYT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với giới hạn ô nhiễm kim loại nặng
quan trong thực phẩm.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9639:2013 về Muối (natri clorua) tinh
Tiêu chuẩn Muối Tinh - Yêu Cầu Kỹ Thuật 10TCN 402-99
Đặc tính sinh học, hóa Vật lí:
học, vật lí & Tiêu chí Màu sắc: màu trắng
chấp nhận liên quan Mùi: không mùi
đến ATTP hoặc các Vị: mặn đặc trưng của muối, không có vị lạ
quy định kĩ thuật của Trạng thái: khô rời
các nguyên vật liệu và
thành phần đã mua, Hóa học:
phù hợp với mục đích Tên chỉ tiêu Mức
sử dụng của chúng (a Độ ẩm không lớn hơn 5% khối lượng
và i)
Hàm lượng natri clorua không nhỏ hơn 99% khối lượng chất khô
Hàm lượng chất không tan trong nước không lớn hơn 0.2% khối lượng chất khô
Hàm lượng ion sunfat (SO42-) không lớn hơn 0.8% khối lượng chất khô
Hàm lượng ion magie (Mg2+) không lớn hơn 0.25% khối lượng chất khô
Hàm lượng ion canxi (Ca2+) không lớn hơn 0.2% khối lượng chất khô
Phương pháp sản xuất Muối được sản xuất bằng cách cho bay hơi nước biển
(e)
Phương thức đóng gói Muối tinh đóng gói trong túi lớn, gồm hai lớp: lớp trong là bao nhựa PE và lớp ngoài là bao đan sợi PP có
và phân phối (f) khối lượng 25kg và 50kg, miệng bao được đan và khâu chắc chắn
Khi vận chuyển muối tinh phải che đậy, giữ gìn sạch sẽ, không để giảm chất lượng.
Điều kiện bảo quản và Nơi chứa và bảo quản muối tinh cần đảm bảo yêu cầu sau: Sạch, khô ráo, thoát nước, không để chung với
hạn sử dụng (g) các sản phẩm khác có ảnh hưởng đến chất lượng.
Hạn sử dụng: 24 tháng ở nhiệt độ thường
Tro dẫn điện không lớn hơn 0.03% khối lượng (m/m)
Sự suy giảm khối lượng khi sấy 1050C trong 3h 0.05 % khối lượng (m/m)
không lớn hơn
Độ màu không lớn hơn 30 ICUMSA
Asen (As) 1
Cadimi (Cd) 1
Chì (Pb) 0.5
Đồng (Cu) 2
Thủy ngân(Hg) 0.05
Giới hạn về vi sinh vật
Tên chỉ tiêu Giới hạn cho phép CFU/10g
Tổng số vi khuẩn hiếu khí 200
Nấm men 10
Nấm mốc 10
Thành phần (b) Đường mía ( đường saccharose): là đường đôi gồm 2 phân tử monosaccharide liên kết với bằng liên kết
glucoside
Nguồn gốc (c) Thực vật
Nơi xuất xứ (d) Việt Nam
Phương pháp sản xuất MíaXử lí míaLấy nước míaLàm sạch nước mía Cô đặc nước míaLàm sạch mật chèNấu
(e) đường, trợ tinhLy tâm tách mậtLàm khôĐóng bao
Phương thức đóng gói Đường được đóng trong các bao Propylen (bao PP) kín có khối lượng 25kg và 50kg.
và phân phối (f) Phương tiện vận chuyển phải khô, sạch, tránh được mưa, nắng và không ảnh hưởng đến chất lượng của
đường trong quá trình vận chuyển. Không được vận chuyển đường với các loại hóa chất có thể ảnh hưởng
đến chất lượng của đường và ảnh hưởng đến sức khỏe của người tiêu dùng. Khi bốc dỡ phải nhẹ nhàng để
tránh vỡ bao và ảnh hưởng đến chất lượng của đường.
Điều kiện bảo quản và Nơi chứa và bảo quản đường cần đảm bảo yêu cầu sau: Sạch, khô ráo, thoát nước, không để chung với các
hạn sử dụng (g) sản phẩm khác có ảnh hưởng đến chất lượng.
Không sử dụng khi có sự xâm nhập của côn trùng và sinh vật gây hại
Hạn sử dụng: 18 tháng ở nhiệt độ thường
Đặc tính sinh học, hóa Tên hóa học: Natri nitrat
học, vật lí & Tiêu chí Tên khác: Diêm tiêu
chấp nhận liên quan INS (mã số quốc tế về phụ gia thực phẩm): 251
đến ATTP hoặc các C.A.S (mã số hóa chất): 7631-99-4
quy định kĩ thuật của Công thức hóa học: NaNO3
các nguyên vật liệu và Khối lượng phân tử: 85,00
thành phần đã mua, Chức năng sử dụng: Chất giữ màu, chất bảo quản kháng vi sinh vật.
phù hợp với mục đích Ngoại quan: dạng hạt hoặc dạng bột màu trắng hoặc tinh thể trong suốt, không màu; bị chảy rữa khi
sử dụng của chúng (a để ngoài không khí ẩm.
và i) Mùi: không mùi
Điểm nóng chảy: 308 °C
Điểm sôi: 380 °C (phân huỷ)
Độ hòa tan trong nước: 730 g/L (0°C)
Độ hòa tan: dễ tan trong nước, tan nhẹ trong cồn
Chức năng: chất giữ màu, chất bảo quản chống vi sinh vật
Liều lượng cho phép: 125ppm = 0,125g/kg thịt.
Tên chỉ tiêu Mức
Phép thử natri Đạt phép thử tại 1
Phép thử nitrat Đạt phép thử tại 2
0
Hao hụt khối lượng sau khi sấy ở 105 C trong 4h, 2% khối lượng
không lớn hơn
Hàm lượng natri nitrat, không nhỏ hơn 99% khối lượng tính theo chất khô
Phương pháp sản xuất Khai thác từ các mỏ quặng nito rát, nơi các muối nitrat kết rắn lại trong các trầm tích gọi là quặng caliche.
(e)
Phương thức đóng gói Quy cách đóng gói: 25kg/ bao, đóng trong các bao Propylen (bao PP)
và phân phối (f) Phương tiện vận chuyển phải khô, sạch, tránh được mưa, nắng và không ảnh hưởng đến chất lượng của
sodium nitrate trong quá trình vận chuyển. Không được vận chuyển sodium nitrate với các loại hóa chất có
thể ảnh hưởng đến chất lượng của đường và ảnh hưởng đến sức khỏe của người tiêu dùng. Khi bốc dỡ phải
nhẹ nhàng để tránh vỡ bao và ảnh hưởng đến chất lượng của sodium nitrate
Điều kiện bảo quản và Bảo quản: nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp
hạn sử dụng (g)
Đặc tính sinh học, hóa Túi PE có độ dẻo dai, trong suốt, có bề mặt mềm dẻo, láng bóng, có thể chụi được tải trọng
học, vật lí & Tiêu chí Không mùi gây ảnh hưởng đến sản phẩm bên trong
chấp nhận liên quan Chống thấm nước và hơi nước
đến ATTP hoặc các Chống thấm khí O2, CO2, N2 và dầu mỡ đều kém.
quy định kĩ thuật của Bị căng phồng và hư hỏng khi tiếp xúc với tinh dầu thơm hoặc các chất tẩy rửa như Alcool,
các nguyên vật liệu và Aceton, H2O2…
thành phần đã mua, Nhiệt độ hoạt động tối đa được đề nghị của túi PE là khoảng 820C
phù hợp với mục đích Nhiệt độ nóng chảy túi PE từ 1200C đến 1800C
sử dụng của chúng (a
và i) Yêu cầu kĩ thuật chung đối với bao bì, dụng cụ nhựa
Thử vật liệu Thử thôi nhiễm
Chỉ tiêu kiểm Giới hạn tối Chỉ tiêu kiểm Điều kiện Dung dịch Giới hạn tối
tra đa tra ngâm thôi ngâm thôi đa
Chì 100 µg/g Kim loại nặng 60 C trong 30
0
Acid acetic 4% 1 µg/ml
phút
Cadmi 100 µg/g Lượng KMnO4 Nước 10 µg/ml
sử dụng
Yêu cầu kỹ thuật đối với bao bì, dụng cụ từ nhựa Polyethylen (PE)
Thử thôi nhiễm
Chỉ tiêu kiểm tra Điều kiện ngâm thôi Dung dịch ngâm thôi Giới hạn tối đa
Thành phần (b) Nhựa nguyên sinh: Hạt nhựa polyethylene (màu trắng trong), dầu mỏ, hóa chất phụ gia: Bisphenol A
(BPA), chất hóa dẻo, kim loại nặng,…
Phương pháp sản xuất Hạt nhựa Polyetylen (nhựa PE) Nung chảy Đùn thổi In ấn Hoàn thiện
(e)
Phương thức đóng gói Đóng gói: 25kg/ thùng, kích thước: 17x27 cm
và phân phối (f) Phân phối đến đại lý vật liệu chứa đựng thực phẩm, cửa hàng thực phẩm, chợ,…Vận chuyển bằng xe tải.
Điều kiện bảo quản và Bao bì được đựng trong thùng carton để trên palet cách mặt đặt 30cm
hạn sử dụng (g) Bao bì ở những nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ẩm ướt do tác động của mưa, ánh nắng mặt trời trực tiếp,
không được để gần hóa chất và tránh sự xâm nhập côn trùng
Hạn sử dụng: bao bì được sử dụng 1 lần
Chuẩn bị và/ hoặc xử lí Kiểm tra độ sạch, sự bất thường bao bì ( rách, độ dày mỏng, cặn nhựa..) bằng mắt thường
trước khi sử dụng hoặc
chế biến (h)
BẢO QUẢN
VỎ TỎI
CUỐN CHẤT THẢI SAU CIP
G ỚT
DA
BÃ DA
LỌC
BỘ XỬ
LÝ NƯỚC
THẢI
THỊT VỤN
CHẤT BÉO
MIẾNG GÃY, VỠ
khói
Nhóm an toàn thực phẩm phải mô tả, trong phạm vi cần thiết để tiến hành phân tích mối nguy:
a) Sơ đồ bố trí mặt bằng nhà máy bao gồm khu vực xử lý thực phẩm và phi thực phẩm;
Lối đi
ĐƯỜNG ĐI
Lối đi
Sân trước
Kho thành phẩm
Văn phòng Phòng thay đồ nam
Khu vực xử lý phế thải
P. bảo vệ
Lối đi
Chú thích:
Cửa ra vào
Sơ bộ có 8 khu vực
Khu vực Mô tả
Bố trí quy trình sản xuất thực phẩm theo nguyên tắc một chiều từ nguyên liệu đầu vào cho đến sản phẩm cuối cùng để tránh ô
nhiễm chéo.
Khu vực kho nguyên liệu Khu vực nhập nguyên liệu được bố trí gần đường đi và cổng
thuận tiện cho việc vận chuyển nguyên vật liệu ra vào, cổng ra
vào có bảo vệ chỉ khi xuất trình được giấy giới thiệu hoặc thẻ thì
người giao hàng với được phép vào nhà máy.
Khu vực sản xuất, sơ chế, chế biến Khu vực này được thiết kế tách biệt với các khu còn lại vì đây là
các công đoạn quyết định trong quy trình sản xuất thực phẩm,
phải đảm bảo an toàn hạn chế thấp nhất các rủi ro không mong
muốn ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm sản phẩm
Thứ tự các phân xưởng được sắp xếp theo trình tự của quy trình
công nghệ sản xuất sản phẩm; sản phẩm đi qua phân xưởng nào
trước thì phân xưởng đó được bố trí gần kho nguyên liệu; phân
xưởng cuối cùng mà sản phẩm phải đi qua sẽ nằm gần kho thành
phẩm
Khu vực đóng gói thành phẩm Khu vực đóng gói được bố trí gần kho thành phẩm, bố trí ở cuối
dây chuyền (cuối nhà máy).
Bố trí gần cổng xuất hàng để thuận tiện cho việc chở sản phẩm đi
phân phối
Khu vực nhà vệ sinh Có phương tiên rửa tay (vòi nước cảm ứng), máy thổi gió làm
khô tay
Có bồn sát trùng ủng để tránh lây nhiễm chéo vi sinh vật gây
bệnh từ nhà vệ sinh sang khu vực chế biến sản phẩm
Nhà vệ sinh phải được bố trí riêng biệt với khu vực sản xuất thực
phẩm, cửa nhà vệ sinh không được mở thông vào khu vực sản
xuất, ít nhất phải có 01 (một) nhà vệ sinh cho 25 người
Khu thay đồ bảo hộ lao động Có phòng thay trang phục bảo hộ lao động trước và sau khi làm
việc.
Phòng thay đồ bảo hộ lao động được thiết kế sát nhà vệ sinh
Khi công nhân muốn đi vệ sinh thì phải vào phòng thay đồ bảo
hộ lao động trước thì mới vào được nhà vệ sinh và ngược lại đối
với công nhân từ bên ngoài nhà máy vào.
Thiết kế này để tránh lấy nhiễm chéo vi sinh vật gây bệnh từ nhà
vệ sinh vào khu vực sản xuất
Khu vực xử lý phế thải: Đối với thùng cacton chứa đựng và chai PET, … thu gom lại và
bán
Rác sinh hoạt (giấy ăn, bao tay, khăn, ...): Tập trung lại một chỗ,
sẽ có xe chở giác tới lấy rác rồi đem về bãi giác tập trung xử lý
Nơi tập kết, xử lý chất thải được thiết kế xây dựng ở ngoài khu
vực nhà xưởng sản xuất thực phẩm và bảo đảm vệ sinh.
Xương, thịt (phần bỏ đi): thu gom lại chế biến thành thức ăn gia
súc
Khu vực xử lý nước thải Toàn bộ nước thải từ khâu sản xuất tập trung về một bể lớn, sau
đó được bơm đến bể lắng dùng để tách rác, rồi tiếp tục bơm đến
hồ vi sinh. Tại đây, các hợp chất hữu cơ trong nước sẽ bị phân
hủy, làm giảm khả năng ô nhiễm môi trường
Được bố trí xây dựng ở ngoài khu vực nhà xưởng sản xuất thực
phẩm và bảo đảm vệ sinh.
Khu vực văn phòng làm việc Sau khi bước vào cổng nhân viên thì:
Lối 1: dành cho nhân viên văn phòng tới văn phòng
Lối 2: dành cho công nhân nhà máy tới khu vực chế biến
Thông tư 15/2012/tt-byt quy định điều kiện chung bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm
do bộ trưởng bộ y tế ban hành- Chương I- Điều 1,2,3,4
b) Thiết bị chế biến và vật liệu tiếp xúc với sản phẩm, chất hỗ trợ chế biến và dòng chảy nguyên vật liệu;
Thiết bị chế biến Vật liệu tiếp xúc với sản phẩm
Thiết bị chế biến được chế tạo bằng thiết bị không rỉ, phần tiếp Vật liệu tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm phải bảo đảm tạo ra bề
xúc với thực phẩm bằng inox, thép không rỉ, hợp kim nhôm có mặt nhẵn, không thấm nước, không thôi nhiễm chất độc hại ra
kết cáu phù hợp dễ làm sạch và khử khuẩn. thực phẩm, ít bị bào mòn bởi các chất tẩy rửa, tẩy trùng và dễ
lau chùi, khử trùng;
Thiết bị cắt thịt Inox không gỉ (móc treo, giá treo, bàn, băng chuyền),
Thiết bị cấp đông có nhiệt kế ghi nhiệt độ Dao cắt thịt, kéo
Kho lạnh có nhiệt kế ghi nhiệt độ Nhựa (túi PE, giấy sáp, bao bì đựng muối, đường, rổ)
Thiết bị xay
Tiếp nhận nguyên liệu thịt Thịt sẽ được tiếp nhận vào nhà máy được chứa trong sọt nhựa PP
Được làm các test nhanh về dư lượng thuốc kháng sinh trong thịt
Bảo quản Công nhân đưa thịt vào kho bằng xe nâng đẩy hàng làm bằng inox không rỉ
Rửa thịt: Từ kho bảo quản xe nâng đẩy hàng làm bằng inox không rỉ đưa lên băng chuyền
Thịt được chạy trên băng tải lưới nhựa xối nước trực tiếp để rửa
Massage thịt: Thịt được đưa vào bồn trụ bằng inox (thiết bị massage thịt)
Sau đó công nhân sẽ đặt từng miếng bụng heo có da vào dây chuyền
Cắt lọc da: Băng chuyền đưa thịt đến thiết bị lọc da có một lưỡi dao bằng inox tự động dài giúp cắt bỏ
phần da ra khỏi miếng thịt
Cắt lọc da còn sót: Công nhân dùng một con dao cầm tay có lưỡi dao bằng inox cắt loại bỏ đi phân da còn sót
Pha dịch ướp bao gồm: Đổ muối vào bồn inox có chứa sẵn nước
Khấy đều để hoàn tan bằng cánh khuấy inox có sẵn trong thiết bị
Tiêm dịch ướp Các mũi kim bằng inox đẩy dịch ướp vào thịt
Treo lên giá: Móc treo kim loại sẽ ghim vào các miếng thịt
Định hình 2 lưỡi dao bằng inox song song với nhau cắt đi hai phần rìa miếng thịt
Nén thịt Các miếng thịt được bằng sẽ rơi vào băng chuyền, một băng tải lưới thép không rỉ cuộn các
lát thịt để làm chặt chúng
Xếp thịt Các bánh xe sẽ cuộn những miếng thịt xông khói lên giấy sáp chạy trên băng tải lưới nhựa
Đóng gói Công nhân xếp chồng các khay thịt lên nhau rồi máy đóng gói sẽ nén các khay thịt vào túi
PE và hút chân không
Dán nhãn Máy dán nhãn tự động ép trực tiếp nhẵn dán lên bao bì
Bảng 5. 3: Mô tả thiết bị chế biến và vật liệu tiếp xúc qua các công đoạn
Thông tư số 16/2012/TT-BYT ngày 22 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về điều kiện an toàn thực phẩm
đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm, dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ
Y tế.
Công đoạn Mô tả
Tiếp nhận nguyên liệu thịt Thịt bụng heo được nhập vào nhà máy bằng xe container chuyên dụng nhiệt độ 0-40C đưa
vào nhà máy được chứa đựng trong rổ nhựa, và được bộ phận kiểm soát chất lượng của công
ty kiểm tra đảm bảo đúng tiêu chuẩn về cảm quan, hóa lý, vi sinh vật. Sau đó, bộ phận đảm
bảo
chất lượng sẽ kiểm tra cảm quan lại lần cuối trước khi đưa vào sản xuất, thịt tươi, không có
mùi lạ.
Rửa thịt: Thịt được chạy qua băng chuyền tại đây băng truyền xối mạnh nước lên bề mắt miếng thịt để
loại bỏ bụi bẩn và máu còn xót lại
Xử lý nước thải:
Nước thải chạy trong đường ống ngầm của nhà máy chảy về khu xử lý nước thải
Massage thịt: Thịt được đưa vào bồn trụ rỗng, bên trong bồn có tấm chặn nhằm thực hiện các quá trình
nhào trộn và tháo nguyên liệu, bồn trụ được đặt tên hai con lăn quay, được dẫn bằng động
cơ, cố định bằng ổ bị. Bồn sẽ quay theo trục thân, thịt trong bồn được nâng lên rồi rớt xuống,
từ đó thịt được massage mềm do đó việc bỏ da sẽ dễ dàng hơn
Sau đó công nhân sẽ đặt từng miếng bụng heo có da vào dây chuyền
Cắt lọc da: Băng chuyền đưa thịt đến một lưỡi dao tự động dài giúp cắt bỏ phần da ra khỏi miếng thịt
Phần da rơi vào một băng truyền khác được chế biến thành món bì lợn Món ăn vặt
Cắt lọc da còn sót: Phần thịt đi theo một hướng băng chuyền khác đến thiết bị lật giúp lật các miếng thịt lại (mặt
da ngửa lên trên)
Nhờ vậy công nhân có thể kiểm tra xem các miếng thịt có còn sót lại da không và cắt đi bất
kỳ phân fda nào còn sót lại
Pha dịch ướp bao gồm: Muối: Nhập về công ty, được đựng trong túi nilong bảo quản trong kho chứa nguyên liệu,
công nhân trực tiếp xé miệng túi, cân định lượng
Sau đó muối được nạp vào trong một bể nước, khấy trộn đều để hòa tan các phân tử muối
Dung dịch muối
Đường cát trắng và nitrite: Nhập về công ty, được đựng trong túi nilong bảo quản trong kho
chứa nguyên liệu, công nhân trực tiếp xé miệng túi, cân định lượng
Khói lỏng được định lượng bằng máy phối trộn vào gia vị (đường, nitrite), sau đó cho vào
dung dịch muối Dung dịch muối, đường, nitrite, khói lỏng
Nguyên liệu: Tỏi - ớt tươi nhập về công ty công ty được đưa tới kho bảo quản, sau đó được
vận chuyển đến khu sơ chế nguyên liệu tại đây công nhân chế biến trực tiếp dùng tay bóc vỏ
tỏi và cắt đi phần cuống ớt, đem tỏi ớt, cân định lượng sau đó đem đi rửa, tiến hành xay
nhuyễn tỏi ớt, rồi lọc bằng rây lấy nước cốt (mục đích của lọc nhằm loại bỏ bã tỏi ớt tránh
gây tắc ống tiêm dịch ướp
Phối trộn dịch ép tỏi ớt cùng với dung dịch muối, đường, nitrite tạo thành dung dịch ướp
thịt
Xử lý rác thải:
Bao bì chứa đựng (muối, đường, nitrite) và cuống ớt, vỏ tỏi thì được thu gom đem tới khu xử
lý rác thải
Tiêm dịch ướp Phần thịt bụng heo đi qua một đầu bơm, được nhiều kim liên tục bơm dịch ướp muối vào các
miếng thịt
Treo lên giá: Công nhân cầm móc treo kim loại ghim vào miếng thịt rồi treo lên kệ bằng inox, di chuyển
vào buồng xông khói
Xông khói: Thịt sau khi được treo lên giá công nhân sẽ đẩy các kệ thịt cao vào thiết bị xông khói tại đây
bơm cao áp sẽ đẩy khói lỏng phun thành vòi sen tưới trực tiếp lên bề mặt các miếng thịt
Khói lỏng giúp tạo hương vị và màu sắc cho bề mặt miếng thịt
Nướng 1: Công nhân đây các kệ thịt từ buồng xông khói lỏng vào lò nướng lớn và được đóng cửa lại,
công nhân vận hành thiết bị điều chỉnh thời gian và nhiệt độ tiến hành nướng thịt ở 630C
trong vòng 5 giờ để giúp hương vị thâm nhập vào trong miếng thịt.
Bảo quản lạnh Thịt sau khi được nướng thì được đi vào một tủ đông gió để làm nguội nhanh miếng thịt
Sau đó công nhân đi vào nơi bảo quản lạnh khác trong vòng 36h, nhiệt độ 4-60C
Mục đích: Làm lạnh giúp miếng thịt rắn chắc giúp dễ thái hơn
Định hình Thịt được công nhân trực tiếp đưa lên băng chuyển, đến thiết bị định kích cỡ, con dao sẽ cắt
tất cả các bên
Dò kim loại Định hình xong bằng chuyền đưa thịt chạy qua máy dò kim loại để xác nhận rằng các mảnh
kim loại ở giá treo không bị lẫn vào thịt
Cấp đông Công nhân xếp chồng và bọc các miếng thịt lại rồi dự trữ trong tủ đông nhiệt độ -5-00C/2h
đến khi miếng thịt cứng lại và sẵn sàng cắt thành miếng
Cắt lát Công nhân đặt các miếng thịt vào thiết bị cắt lát, miếng thịt đi qua một lưỡi dao cắt thành các
miếng thịt xông khói.
Nén thịt Các miếng thịt được bằng sẽ rơi vào băng chuyền, một băng chuyền khác cuộn các lát thịt để
làm chặt chúng
Nướng 2 Các lát thịt đã được nén chặt trong băng chuyền sẽ đi vào lò nướng, thời gian 80-850C/30
phút
Tại đây các chất béo chảy ra khỏi miếng thịt sẽ chảy vào một cái máng được dùng làm nước
sốt hoặc thức ăn cho động vật
Phân loại Thịt đã được nướng xong đi ra khỏi lò qua các mắt soi của camera
Công nhân đứng ở bằng chuyền loại các miếng thịt bị vỡ, gãy không đạt yêu cầu
Xếp thịt Các bánh xe sẽ cuộn những miếng thịt xông khói lên giấy sáp, có camera điện tử sẽ theo dõi
số lượng
Đóng gói Công nhân xếp chồng các khay thịt lên nhau rồi máy đóng gói sẽ nén các khay thịt vào túi PE
5 khay / 1 túi
Dán nhãn Máy dán nhãn tự động ép trực tiếp nhẵn dán lên bao bì
Bảng 5. 4: Dòng chảy của vật liệu từ nguyên liệu đến thành phẩm
c) các PRP hiện có, các thông số quá trình, các biện pháp kiểm soát (nếu có) và/hoặc tính nghiêm ngặt của các biện pháp kiểm
soát được áp dụng hoặc các thủ tục có thể ảnh hưởng đến an toàn thực phẩm
Dư lượng chất tẩy rửa còn sót trên Kiểm soát nồng độ, hóa chất vệ sinh (Clo, Chlorin, ...)
thiết bị
Sử dụng nguồn nước đã được kiểm duyệt bởi bộ Tài Nguyên và môi Trường
Đào tạo lại nhân viên hoặc sửa sữa lại phương pháp, tần suất khử trùng
Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật Nhật ký trồng trọt theo dõi thời điểm phun thuốc và thời gian cách ly đến ngày thu hoạch
Thẩm tra 6 tháng/ lần đối với nhà cung cấp nguyên phụ liệu
Mua nguyên liệu của nhà cung cấp trồng theo Vietgap, …có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng
Thực hiện test nhanh dư lượng thuốc bảo vệ thực vật trước khi nhập nguyên liệu
Chỉ sử dụng thuốc bảo vệ thực vật phun cho cây trồng có nồng độ thấp nằm trong danh mục
được phép sử dụng tại Việt Nam
Dư lượng thuốc kháng sinh trong Nhật ký chăn nuôi theo dõi thời điểm tiêm thuốc kháng sinh và thời gian cách ly đến ngày
thịt heo xuất chuồng
Cùng hộ chăn nuôi rà soát nhật ký sử dụng thuốc kháng sinh cho lợn
Chọn nhà cung cấp có giấy chứng nhận cơ sở đạt tiêu chuẩn về an toàn thực phẩm
Rà soát các kết quả dư lượng thuốc kháng sinh của nhà cung cấp trong 3 tháng liền kề
Thẩm tra 6 tháng /lần, đánh giá nhà cung cấp
Ô nhiễm vật lý hóa học từ môi Lựa chọn đánh giá vùng sản xuất sạch, không ô nhiễm
trường sản xuất Chọn nhà cung cấp uy tín đã có giấy chứng nhận cơ sở đạt tiêu chuẩn an toàn thực phẩm
QCVN 39:2011/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước dùng cho tưới
tiêu – Mục 2 – Bảng 1
Kiểm tra chỉ tiêu ô nhiễm kim loại nặng trong nguyên phụ liệu
Chỉ tiêu ô nhiễm kim loại As
Chỉ tiêu ô nhiễm kim loại Cu
Chỉ tiêu ô nhiễm kim loại Pb
Thẩm tra 6 tháng /lần, đánh giá nhà cung cấp
Rò rỉ dầu bôi trơn Kiểm soát thời gian và nhiệt độ rửa thiết bị
Sử dụng dầu bôi trơn FOOD GRADE (Bản chất và dầu ăn, mỡ động vật) ít ảnh hưởng đến
sức khỏe người tiêu dùng
Tóc Đội nón bảo hộ che kín cả phần chân tóc, hoặc sử dụng nón bảo hộ che hết phần đầu và
nhét phần mũ vào cổ áo bảo hộ khoá chặt
(Công nhân đội nón bảo hộ chưa che
kín hết phần chân tóc) Có thiết bị che tai để kéo mũ che hết phần chân tóc
Râu Đeo khẩu trang khi chế biến thực phẩm
(Từ dao cắt bị mẻ, các thiết bị, móc Hướng dẫn kiểm soát ốc, vít, các vật liệu dễ vỡ rơi vào thực phẩm
treo thịt,..)
Găng tay Sạch sẽ và còn nguyên vẹn
(Công nhân có đeo găng tay trong Khác màu với thực phẩm chế biến trong nhà máy
quá trình chế biến)
Sàn nhà Lau dọn vệ sinh sàn nhà 1 lần/ngày, vệ sinh sàn nhà tránh đọng nước gây nhiễm bẩn chéo
vào thực phẩm
(Sàn nhà còn đọng các vũng nước)
Kiểm soát động vật gây hại Các lỗ thông gió phải che kính bằng vải, ví dụ như bọc các lỗ thông gió bằng vải,
Ruổi, gián lây tái nhiễm vi sinh vật Các cửa mở phải treo các màng nhựa để khi mở cửa côn trùng không xâm nhập;
gây bệnh vào sản phẩm
Loại bỏ những khu vực trú ẩn hay dụ dỗ côn trùng như là các thùng rác phải kín (có nấp
đậy), loại bỏ các khu vực bề bộn xung quan nhà máy.
Thuốc diệt côn trùng nhiễm vào sản Chỉ phun thuốc diệt côn trùng khi không kiểm soát được động vật gây hại
phẩm
Khi phun thuốc diệt công trùng phải ghi lại loại thuốc sử dụng (có được cho phép của bộ y
tế không?), liều lượng sử dụng, thời gian phun, biện pháp phòng ngừa nhiễm chéo, người
phun, người giám sát.
Bảo trì hiệu chuẩn kỹ thuật Bảo trì tất cả các thiết bị định kỳ 6 tháng /lần
Xem lại chương trình bảo trì và hiệu chuẩn thiết bị của nhà máy
Quản lý rác thải Rác thải được thu gom và đem đi xử lý trong ngày không để qua ngày khác
Kiểm tra trực quan định kì để đảm bảo chính sách kinh doanh thực phẩm về quản lý chất
thải được tuân thủ đầy đủ
Nhân sự Nhân viên trực tiếp chế biến thực phẩm có thay đồ bảo hộ, mũ trùm tóc, mang gang tay,
tháo bỏ mọi trang sức, cắt ngắn móng tay, đeo găng tay khi chế biến thực phẩm
Đồ bảo hộ
Công nhân trước khi vào nhà máy được khử khuẩn, có đầy đủ đồ bảo hộ để tránh lây nhiễm
chéo từ người sang thực phẩm
Vệ sinh cá nhân
Người lao động được tập huấn để có nhận thức đầy đủ về nguy cơ ô nhiễm sản phẩm và
tuân
thủ thực hành vệ sinh cá nhân
Nguyên liệu mua vào, vật liệu và bao Kiểm tra kết quả nguyên liệu, bao bì từ nhà cung cấp mỗi khi nhập hàng về nhà máy
bì
Kiểm tra dư lượng kháng sinh (Amoxicillin, Avilamycin) đối với thịt heo
Kiểm tra dư lượng thuốc bảo vệ thực vật đối với nguyên phụ liệu: Tỏi (Acetamiprid,
Ametoctradin), ớt (Abamecin).
Kiểm tra giới hạn ô nhiễm kim loại nặng (Cu, As, Pb) từ vùng sản xuất đối với các loại gia
vị; muối, đường
Kiểm tra nồng độ chất thôi nhiễm (Styrene, Ethylbenzen) từ bao bì PE sang thực phẩm
Nước RO Kiểm tra nước RO
Nhiệt kế tự động
Cứ 30 phút/lần test máy dò bằng mẫu chứa mảnh kim loại để kiểm tra độ nhạy của máy
Cấp đông Nhiệt độ: -5-00C
Dài x rộng = 15 x 4 cm
Nướng 2 Nhiệt độ: 80-850C
Nhiệt kế tự động
Xếp thịt 1 khay giấy sáp 10 lát thịt
Nhiệt kế tự động
Bảng 5. 6: Thông số quá trình qua các công đoạn
d) các yêu cầu từ bên ngoài (ví dụ: từ các cơ quan luật định, chế định hoặc từ khách hàng) có thể ảnh hưởng đến sự lựa chọn
và tính nghiêm ngặt của các biện pháp kiểm soát
Tạp chất tóc Đội mũ bảo hộ che kín hết phần chân tóc khi chế biến thực phẩm
Nguyên vật liệu phải được kiểm tra, thử nghiệm trước khi đưa vào nhà máy
Nguyên liệu thực phẩm, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến, chất bảo quản sử dụng
trong sản xuất thực phẩm phải có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng, được phép sử dụng theo quy
định
Thông tư 24/2013/tt-byt quy định mức giới hạn tối đa dư lượng thuốc thú y trong thực
phẩm do bộ trưởng bộ y tế ban hành – Quy định- Điều 4- Khoản 3,4
Vi sinh vật gây bệnh trong thực Xét nghiệm vi sinh vật gây bệnh trước khi nhập nguyên liệu, hoặc giấy chứng nhận đảm
phẩm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm đối với nhà máy
Salmonella, E.coli QCVN 8-3: 2012/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với ô nhiễm vi sinh vật trong thực
phẩm
Mảnh kim loại Cam kết không lẫn các tạp chất trong sản phẩm thịt từ phía công ty
QCVN 8-2:2011/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với giới hạn ô nhiễm kim loại nặng
trong thực phẩm
Phụ gia Giấy chứng nhận chất lượng về phụ gia sử dụng và có kiểm tra cảm quan khi tiếp nhận
Bao bì Giấy chứng nhận từ nhà cung cấp phải đảm bảo đủ yêu cầu về vệ sinh an toàn thực phẩm
Bao bì thực phẩm phải bảo đảm chắc chắn, an toàn; không thôi nhiễm các chất độc hại,
không ảnh hưởng đến chất lượng và an toàn thực phẩm; không bị ô nhiễm bởi các tác nhân
ảnh hưởng đến sức khoẻ người tiêu dùng theo quy định
(QCVN12-1:2011/byt về an toàn vệ sinh đối với bao bì, dụng cụ bằng nhựa tổng hợp tiếp
xúc trực tiếp với thực phẩm do bộ trưởng bộ y tế ban hành)
Khám sức khỏe định kì cho công nhân trong nhà máy 6 tháng / lần
Sức khỏe công nhân
(Thông tư 19/2016/tt-byt hướng dẫn quản lý vệ sinh lao động và sức khỏe người lao động
do bộ trưởng bộ y tế ban hành)
Thanh tra kiểm tra nhà máy 6 tháng /lần
Thiết bị
(Thông tư liên tịch 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT hướng dẫn việc phân công, phối
hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm- chương 2- điều 6)
Công Các mối nguy tìm ẩn Khả Mức độ Mối nguy Giải thích cho (3) và (4) Biện pháp ngăn ngừa
đoạn năng nghiêm ATTP có ý
chế xảy ra trọng của nghĩa
biến mối hậu quả
nguy (4)
(3)
Vật lí: Thấp Thấp K Khả năng (trung bình): bị lẫn vào Yêu cầu chứng nhận chất lượng từ
Dính bụi bẩn bao bì trong quá trình thu mua, phía nhà cung cấp ( trong đó phải đảm
vận chuyển từ phía nhà cung cấp bảo đầy đủ yêu cầu vệ sinh an toàn
Hậu quả (thấp): tạp chất không thực phẩm)
đến tay người tiêu dùng vì sẽ
được kiểm tra trước khi đưa vào
đóng gói và tạp chất chỉ gây mất
cảm cho NTD
Hóa học: Trung Cao C Khả năng (trung bình): trong bao Đảm bảo bao bì tiếp xúc trực tiếp thực
Quá trình thôi nhiễm các hóa bình bì PE có các chất phụ gia, chất phẩm phải trơ với thực phẩm bằng
chất từ bao bì vào trong thực hóa dẻo, kim loại nặng. Khi bao cách kiểm soát nhiệt độ sản phẩm khi
phẩm bì tiếp xúc chất ethanol, acid đóng gói không lớn hơn 820C (nhiệt độ
Tiếp acetic ở điều kiện nhiệt độ > 820C hoạt động tối đa của bao bì PE) và sản
nhận sẽ gây ra thôi nhiễm các chất phẩm được chứa đựng không chứa các
bao không mong muốn vào trong sản chất gây ra hiện tượng thôi nhiễm
bì phẩm
Hậu quả (cao): nếu các chất thôi
nhiễm vượt quá tối đa về yêu cầu
kĩ thuật cảu bao bì thì sẽ gây ra
ngộ độc ảnh hưởng đến sức khỏe
NTD
Sinh học: Thấp Cao C Khả năng (thấp): bị lẫn vào bao bì Yêu cầu chứng nhận chất lượng từ
Nhiễm vi sinh vật gây bệnh trong quá trình thu mua, vận phía nhà cung cấp (trong đó phải đảm
(E.Coli, Salmonella,..trong chuyển từ phía nhà cung cấp bảo đầy đủ yêu cầu vệ sinh an toàn
quá trình vận chuyển, bảo Hậu quả (Cao): vì bao bì sẽ sử thực phẩm từ quá trình sản xuất, đóng
quản dụng trực tiếp mà không qua giai gói và vận chuyển đến nhà máy)
đoạn nào khác, bao bì sẽ tiếp xúc
trực tiếp với sản phẩm và gây nên
nhiễm chéo, gây nên độ độc thực
phẩm nếu ăn phải, ảnh hưởng đến
sức khỏe NTD
7. Trả lời câu hỏi theo cây quyết định và xác định CCP/oPRP
NL/
CH: CCP/
Công Mối nguy 6 (1a) 7 2 3 4 5 Giải thích
1 oPRP
đoạn
Sinh học: Đây không phải là công
VSV gây bệnh có sẵn trong thịt
đoạn có thể kiểm soát mối
heo
Salmonella Không phải nguy xuống mức chấp
Ecoli Có Không Có Có
CCP nhận
QCVN 8-3: 2012/BYT Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với
ô nhiễm vi sinh vật trong thực
phẩm - II- mục 3.3
Hóa học: Nhà máy kiểm soát tốt
Dư lượng thuốc kháng sinh có công đoạn nhập nguyên
sẵn trong thịt CCP 1
Amoxicillin liệu thịt thì sản phẩm sẽ
Tiếp Avilamycin Amoxicilli
an toàn về mối nguy dư
nhận Có – n < 50
Thông tư 24/2013/tt-byt quy (µg/kg) lượng thuốc kháng sinh
nguyên Có Không Có Không Đo
định mức giới hạn tối đa dư trong nguyên liệu thịt heo
liệu: được Avilamyci
lượng thuốc thú y trong thực n < 200
Thịt (µg/kg)
phẩm do bộ trưởng bộ y tế ban
bụng
hành – Quy định- Điều 4- Mục
heo
3
Đây không phải là công
Vật lý Không phải đoạn có thể kiểm soát mối
Mảnh dao từ thiết bị giết mổ Có Không Có Có
CCP nguy xuống mức chấp
nhiễm vào thịt.
nhận
Đây không phải là công
Vật lý: Không phải đoạn có thể kiểm soát mối
Mảnh xương heo còn sót trong Có Không Có Có
CCP nguy xuống mức chấp
quá trình giết mổ
nhận
Sinh học Đây không phải là công
Vi sinh vật gây bệnh có sẵn
đoạn có thể kiểm soát mối
trong nguyên liệu do quá trình Không phải
thu hoạch chọn lọc không kỹ Có Không Có Có nguy xuống mức chấp
CCP
sót vài củ bị thối do vi khuẩn
nhận
(Erwinia carotovora) gây ra
trong quá trình trồng.
Đây không phải là công
Hóa học
Nguyên Không phải đoạn có thể kiểm soát mối
Dư lượng thuốc bảo vệ thực Không Không
liệu tỏi Có
vật có sẵn trong nguyên liệu CCP nguy xuống mức chấp
(Acetamiprid,
nhận
Ametoctradin).
Đây không phải là công
Vật lý
Không phải đoạn có thể kiểm soát mối
Đất, cát Không Có Có
Có
Từ quá trình thu hoạch còn sót CCP nguy xuống mức chấp
lại trong nguyên liệu
nhận
Đây không phải là công
Sinh học
đoạn có thể kiểm soát mối
Vi sinh vật gây bệnh nhiễm Không phải
vào từ nguồn nước tưới Có Không Có Có nguy xuống mức chấp
CCP
Coliform, E.Coli,
nhận
Salmonella trong quá trình
trồng trọt
Đây không phải là công
Hóa học đoạn có thể kiểm soát mối
Không phải
Nguyên Dư lượng thuốc bảo vệ thực Không Không
Có nguy xuống mức chấp
liệu: Ớt vật có sẵn trong nguyên liệu CCP
(Abamecin). nhận
Bảng 7.1 : Trả lời câu hỏi và chọn CCP/ oPRP từ công đoạn nhập nguyên liệu
MỐI NGUY CÔNG ĐOẠN:
NL/
CH: CCP/
Công Mối nguy 6 (1a) 7 2 3 4 5 Giải thích
1 oPRP
đoạn
Sinh học Đây không phải là công
Nhiễm vi sinh vật gây bệnh từ
đoạn có thể kiểm soát mối
thiết bị vận chuyển do nhân
viên vô ý sử dụng thiết bị vận Không nguy xuống mức chấp nhận
Có Không Có Có
chuyển nguyên liệu tươi sống phải CCP
cho nguyên liệu, gia vị khác
(đường, tỏi, ớt).
(Shigella, E,Coli,..)
Sinh học Đây không phải là công
Bảo quản
Vi sinh vật gây bệnh bị nhiễm Không đoạn có thể kiểm soát mối
(nguyên Không Có Có
từ công nhân vào nguyên liệu, Có
liệu, gia phải CCP nguy xuống mức chấp nhận
gia vị.
vị)
(E.coli, Shigella,...).
Sinh học Đây không phải là công
Vi sinh vật gây bệnh từ nguyên đoạn có thể kiểm soát mối
liệu tươi sống( thịt) nhiễm chéo Không
Không Có Có nguy xuống mức chấp nhận
vào các gia vị, nguyên liệu khác Có
phải CCP
(đường, tỏi, ớt) do công nhân vô
ý để sai nơi bảo quản
(E.coli, Coliform, Salmonella).
Sinh học Đây không phải là công
Vi sinh vật gây bênh, lây nhiễm Không
Có Không Có Có đoạn có thể kiểm soát mối
chéo từ tay công nhân phải CCP
nguy xuống mức chấp nhận
8.5.4 8.9
Đối Xác định yêu cầu Nội dụng đào tạo Thời điểm, cách thức và người đào tạo Hồ sơ
tượng năng lực
Công -Tốt nghiệp THPT 1.Nội quy làm việc của công -Đạo tạo, truyền đạt các kiến thức cơ bản (nội quy -Hồ sơ được lưu
nhân trở lên. ty công ty, vị trí và công việc sẽ làm) trước 3 ngày tại phòng đào tạo
-Nắm được nội quy của 2.Kiến thức chuyên môn của làm việc bởi quản lí nhân sự và cập nhật 6
công ty vị trí được bố trí làm việc. -Có 3 ngày thử việc, đào tạo bởi quản lí của mỗi bộ tháng/lần.
-Có 1 năm kinh nghiệm 3.Kiến thức về vệ sinh an phận/vị trí khác nhau
làm việc trong lĩnh vực toàn thực phẩm. -Có 1 khóa đào tạo kiến thức về vệ sinh an toàn
thực phẩm 4. Kiến thức cơ bản về sản thực phẩm cho công nhân bởi trưởng phòng an
phẩm mà công ty đang sản toàn thực phẩm
xuất (ví dụ: bản chất sản -Kiểm tra kiến thức của mỗi công nhân theo định
phẩm, những mối nguy kì 6 tháng/lần để đánh giá năng lực
thường gặp ở sản phẩm,..) - Trong quá trình làm việc, công nhân sẽ có những
5. Kỹ năng xử lý tình huống khóa học huấn luyện, đào tạo về kỹ năng xử lý
khẩn cấp tình huống khẩn cấp bởi những chuyên gia mà
công ty
mời đến
55
Tài xế -Từ 20 tuổi trở lên 1.Nội quy công ty -Truyền đạt kiến thức cơ bản (nội quy công ty, -Hồ sơ được lưu
-Có hồ sơ lý lịch phù 2.Kiến thức chung về sản công việc cụ thể, sản phẩm) trước 3 ngày làm việc tại phòng đào tạo
hợp phẩm (ví dụ: nguy cơ khiến -Được thử việc 3 ngày và cập nhật 6
-Có giấy khám sức thực phẩm nhiễm bẩn khi -Kiểm tra, đánh giá năng lực 6 tháng/lần bởi quản tháng/lần
khỏe đạt yêu cầu nhiệt độ bảo quản không đạt) lí
-Bằng lái từ B1 trở lên. 3.Yêu cầu vệ sinh xe trước khi -Đào tạo các kiến thức về vệ sinh ATTP liên quan
-Biết những kiến thức chất hàng (ví dụ: lau, quét, vệ đến vận tải bởi trưởng phòng ATTP
cơ bản về vệ sinh sinh bằng nước và hóa chất)
56
ATTP liên quan đến 4.Yêu cầu nhiệt độ khi vận -Có khóa học huấn luyện, đào tạo kỹ năng xử lý
vận tải. chuyển phù hợp với sản phẩm tình huống khẩn cấp bởi chuyên gia mà công ty
-Kinh nghiệm ít nhất 2 5. Kỹ năng xử lý tình huống mời về
năm làm việc nghề tài khẩn cấp
xế
Nhân -Từ 18 tuổi trở lên -Nội quy ra vào công ty -Đào tạo các kiến thức cơ bản (nội quy công ty, sản -Hồ sơ được lưu
viên bốc -Có hồ sơ lý lịch thích -Kiến thức cơ bản về các sản phẩm, vệ sinh an toàn thực phẩm, kỹ năng xử lý tại phòng đào tạo
xếp hàng hợp phẩm của công ty tình huống,..) trước 3 ngày làm việc và cập nhật 6
-Có giấy khám sức -Kiến thức về vệ sinh ATTP, -Có 3 ngày thử việc tháng/lần
khỏe đạt yêu cầu tránh lây nhiễm chéo đến sản -Kiểm tra, đánh giá năng lực 6 tháng/lần
-Biết những kiến thức phẩm -Đào tạo các kiến thức về vệ sinh ATTP liên quan
cơ bản về VSATTP -Kỹ năng xử lý tình huống đến vận tải bởi trưởng phòng ATTP
liên quan đến thực khẩn cấp -Có khóa học huấn luyện, đào tạo kỹ năng xử lý
phẩm mà nhân viên sẽ tình huống khẩn cấp bởi chuyên gia mà công ty
được khuâng vác mời về
Nhà -Có giấy chứng nhận -Nội quy nhập hàng của công -Trước ngày nhập hàng sẽ có gặp trực tiếp trao đổi -Lưu hồ sơ sau
cung cấp về ATTP ty. tất cả vấn đề liên quan với bộ phận nhập nguyên mỗi lộ nhập.
-Giấy chứng nhận đạt liệu. -Cứ mỗi 6 tháng
tiêu chuẩn về cơ sở giết sẽ có cuộc trao
mổ heo. đổi với nhà cug
cấp về vấn đề
chất lượng hàng
hóa và nhập
hàng.
Bảo vệ -Từ 18 tuổi 1. Nội quy làm việc của công -Được đào tạo các kiến thức cơ bản (nội dung, kỹ Hồ sơ được lưu
-Yêu cầu có hồ sơ lý ty năng, vị trí làm việc) trước 3 ngày làm việc tại phòng đào tạo
lịch phù hợp 2. Kỹ năng quan sát, quyết - Có 3 ngày thử việc sẽ được hướng dẫn trực tiếp và cập nhật 6
-Yêu cầu giấy khám đoán, phán đoán tình huống của chuyên gia và cấp trên tháng/lần
sức khỏe đạt yêu cầu 3. Kỹ năng xử lý tình huống -Kiêm tra, đánh giá năng lực 6 tháng/lần
khẩn cấp
-Yêu cầu có kinh -Có khóa học huấn luyện, đào tạo kỹ năng xử lý
nghiệm đã được đào tình huống khẩn cấp bởi chuyên gia mà công ty
tạo qua đội ngũ công ty mời về
(công ty chuyên về bảo
vệ)
Nhân -Từ 18 tuổi 1. Nội quy làm việc của công -Truyền đạt kiến thức cơ bản (Nội quy công ty, Hồ sơ được lưu
viên bán -Yêu cầu tốt nghiệp ty kiến thức cơ bản của sản phẩm, kỹ năng tư vấn tại phòng đào tạo
hàng THPT 2.Các kiến thức cơ bản về khách hàng) trước 3 ngày làm việc bởi quản lí và cập nhật 6
canteen -Yêu cầu có hồ sơ lý sản phẩm của công ty -Thử việc 3 ngày bởi sự hướng dẫn của quản lý bộ tháng/lần
lịch phù hợp 3.Kỹ năng tư vấn, thuyết phục phận bán hàng
-Yêu cầu giấy khám khách hàng -Kiểm tra, đánh giá năng lực 6 tháng/lần bởi quản
sức khỏe đạt yêu cầu 2.Kỹ năng xử lý tình huống lí bộ phận bán hàng
khẩn cấp -Có khóa học huấn luyện, đào tạo kỹ năng xử lý
tình huống khẩn cấp bởi chuyên gia mà công ty
-Yêu cầu có kinh mời về
nghiệm làm việc 6
tháng trở lên
Nhân -Trên 18 tuổi 1.Kiến thức về vệ sinh ATTP -Truyền đạt kiến thức cơ bản (nội quy công ty, Hồ sơ được lưu
viên bếp -Yêu cầu có hồ sơ lý 2. Nội quy ra vào tại công ty kiến thức vệ sinh ATTP) trước 3 ngày làm việc tại phòng đào tạo
ăn ở lịch phù hợp 3. Kỹ năng xử lý tình huống -Thử việc 3 ngày tại cơ sở bếp ăn công ty, được và cập nhật 6
canteen -Yêu cầu giấy khám khẩn cấp đào tạo và hướng dẫn của bếp trưởng và quản lí tháng/lần
sức khỏe đạt yêu cầu khu vực bếp
-Biết những kiến thức -Đào tạo các kiến thức về vệ sinh ATTP liên quan
về vệ sinh ATTP tại đến vận tải bởi trưởng phòng ATTP
bếp ăn -Kiểm tra, đánh giá năng lực 6 tháng/lần bởi bếp
-Yêu cầu có kinh trưởng và quản lí
nghiệm làm việc 1 năm -Có khóa học huấn luyện, đào tạo kỹ năng xử lý
trở lên tình huống khẩn cấp bởi chuyên gia mà công ty
mời về
Lao -Từ 18 tuổi 1. Nội quy làm việc của công -Truyền đạt các kiến thức cơ (nội quy công ty, kỹ Hồ sơ được lưu
công -Yêu cầu có hồ sơ lý ty năng lau dọn, khu vực và vị trí làm việc) trước 3 tại phòng đào tạo
lịch phù hợp 2.Kỹ năng xử lý tình huống ngày làm việc và cập nhật 6
-Yêu cầu giấy khám khẩn cấp -Thử việc 3 ngày tháng/lần
sức khỏe đạt yêu cầu 3.Kỹ năng lau dọn an toàn vệ -Đào tạo các kiến thức cơ bản về an toàn vệ sinh
-Yêu cầu đã có kinh sinh thực phẩm, tránh lây thực phẩm, tránh lây nhiễm chéo
nghiệm làm việc nhiễm chéo -Kiểm tra, đánh giá năng lực 6 tháng/lần bởi
trưởng nhóm
-Có khóa học huấn luyện, đào tạo kỹ năng xử lý
tình huống khẩn cấp bởi chuyên gia mà công ty
mời về
Bảng 9. 1: Xây dựng các quy định kế hoạch và nội dung đào tạo
9.2. Bảng ứng phó tình huống dịch bệnh Covid phải giãn cách, có khả năng có nhân viên bị nhiễm
STT Tác động tìm ẩn Hành động giảm tác động
1 Khu vực sản phẩm nhân viên nghi nhiễm đã làm -Check camera và phân tích nhân viên đã tiếp những ai và đến khu vực
việc tiếp xúc làm việc nào trong công ty trong thời gian chờ kết quả xét nghiệm
-Xem xét lô hàng thực phẩm đã sản xuất trong thời gian nhân viên nghi
nhiễm làm việc, cô lập lô hàng đó với lô hàng sản xuất trước và sau đó,
tránh thiệt hại toàn bộ hàng của công ty
2 Tạp chất từ que xét nghiệm, bao tay còn sót tại khu Di dời những sản phẩm ở khu vực lấy mẫu sang khu vực khác (khu vực
vực lấy mẫu xét nghiệm ở công ty riêng biệt)
Phân loại, kiểm tra, đánh giá sản phẩm
3 Thiết bị, dụng cụ tất cả nhân viên sử dụng trong Vệ sinh, diệt khẩu toàn bộ dụng cụ, thiết bị mà nhân viên cách ly đã sử
quá trình cách ly tại công ty khi có ca nghi nhiễm dụng. Tránh gây ảnh hưởng đến sản phẩm sản xuất về sau
4 Trong quá trình xét nghiệm toàn bộ nhân viên Kiểm tra thông số thiết bị trước khi sử dụng ở những lần sản xuất sau khi
trong công ty, có rất nhiều người, có thể chạm vào không có ca nhiễm qua quá trình test, lấy mẫu xét nghiệm tại công ty.
thiết bị xảy ra sai số Luôn đánh dấu, phân biệt những lô hàng được sản xuất sau khi xảy ra sự
cố, để dễ dàng kiểm soát sản phẩm đạt yêu cầu hay chưa
5 Nhân viên có nguy cơ dương tính tiếp xúc với dây Tập trung toàn bộ nhân viên công ty tại một chỗ, phải tránh xa kho nguyên
chuyền cũng như sản phẩm liệu giúp hạn chế một phần tổn thất. Tách ngay những người làm chung
khu với nhân viên dương tính ra nơi cách ly riêng để hạn chế lây lan cho
người và cho các sản phẩm đã hoàn thiện. Dừng mọi hoạt động sản xuất,
tiêu huỷ toàn bộ lô hàng đã đi qua khu nhiễm.
6 Nhân viên có nguy cơ cao bị nhiễm do tiếp xúc với Đo nhiệt độ cho nhân viên ở mỗi ca ra vào và yêu cầu nhân chấp hành
các mối quan hệ tiếp xúc ngoài xã hội (ở tình hình nghiêm, thực hiện 5K của nhà nước ban hành trước khi vào công ty để hạn
dịch căng thẳng). chế mọi rủi ro tác động đến dây chuyển cũng như chất lượng của sản
phẩm.
7 Dụng cụ lấy dịch xét nghiệm dính vào găng tay => Không được thực hiện lấy mẫu ở nơi sản xuất hoặc những nơi chứa
dính vào đồ bảo hộ => dính vào dây chuyền. nguyên liệu hay khâu hoàn thiện sản phẩm tránh khả năng nhiễm vào ảnh
hưởng đến chất lượng sản phẩm, gây tổn thất công ty. Di chuyển nhân
viên ra sảnh và thực hiện xét nghiệm
Sau khi lấy dịch vệ sinh và khử trùng toàn bộ dây chuyền, thiết bị và
kiểm tra lại các sản phẩm coi có dấu hiệu dính dịch hay không( nơi tiến
hành lấy dịch). Nếu có đối với sản phẩm chưa bao gói => huỷ, còn sản
phẩm đã hoàn thiện chỉ cần thay bao bì mới.
Bảng 9. 2: Ứng phó tình huống covid phải giãn cách, có khả năng có nhân viên bị nhiễm
9.3. Bảng ứng phó tình huống tai nạn lao dộng bị điện giật
2 Cúp cầu dao điện và kho lạnh chứa nguyên liệu, Khi có điện trở lại, kiểm tra nhiệt độ kho lạnh nếu <= -10 độ C trở xuống,
bán thành phẩm, thành phẩm bị mất nhiệt gây hư (Hoặc còn thịt còn đông cứng không chảy nước) thì chuyển kho lạnh mới
hỏng thực phẩm bên trong, vi sinh vật phát triển và kiểm tra sử dụng
Nếu đã rã đông, chảy nước chỉ chấp nhận sử dụng cho sản phẩm nấu chín
kĩ sau khi kiểm tra độc tố vi sinh vật sinh ra không có mặt trong sản phẩm
và cảm quan tốt thì sử dụng được
Ngay khi cúp nguồn điện thì thuê kho, container lạnh và chuyển toàn bộ
sản phẩm qua kho thuê
3 Khoảng thời gian xảy ra tai nạn- cấp cứu,.. thiết bị Kiểm tra loại bỏ các sản phẩm từ lúc xảy ra tai nạn cho đến thời điểm
bị đột ngột dừng lại do cúp điện để nhằm sửa chữa dừng máy
nguồn điện và ra sản phẩm không có ai kiểm tra
4 Tạp chất từ băng, vỏ, bao bì,…khi sơ cứu Vệ sinh nắp đậy, tấm che, bao bì,.. để tránh rơi tạp chất vào sản phẩm
5 Va chạm, té trùng vào bảng điều khiển thiết bị, sai Ngay sau khi xong việc sơ cứu, dừng toàn bộ, cô lập sản phẩm lúc tai nạn
lệch thông số,.. đổ sản phẩm xảy đến thời điểm dừng máy
Kiểm tra thiết bị về tính chính xác, vệ sinh, trước khi quay lại sản xuất
6 Lối di chuyển của đội sơ cứu do không mặc đồ bảo Xác đinh lối đi của đội bảo hộ qua camera tiến hành phun khử khuẩn khu
hộ nên: tóc bị rơi vào, nhiễm bẩn từ giày dép,… vực
vào nơi chế biến
Bảng 9. 3: Ứng phó tình huống tai nạn lao dộng bị điện giật