You are on page 1of 25

QUIZ IELTS ACADEMIC WRITING

1. How many types of charts are there in Task 1,2? What are they?
2. How many grading criteria are there?
3. How many paragraphs do you need to write in Task 1,2?
4. What are the two main tasks you have to do in Task 1,2?
5. How many parts of a question card that you need to know to paraphrase the introduction?
6. What are the main features that need to be mentioned in the Overview part in Task 1?
7. The ideal length of a Task 1/2 essay? Why?

TABLE OF CONTENT
TASK 1
1. INTRODUCTION – PARAPHRASE INTRODUCTION
2. DESCRIBING DATA
3. LANGUAGE OF CHANGE – LANGUAGE OF COMPARE & CONTRAST
4.OVERVIEW (LINE – PIE – BAR – TABLE – MIXED) - GROUPING
5. MAPS – PROCESS

TASK 2
1. CAUSES – EFFECTS – SOLUTION
2. PROS / CONS
3. DISCUSSION ESSAYS
4. AGREE / DISAGREE

COMMON TOPICS:

- Work / Study
- Working / Education
- Transportation
- Travel & Tourism
- Culture / Arts / Sports
- Health & Medicine
- Law and Criminology
- Children & Family
- Environment
- Government Spending
- Social Trend
- Gender Equality
- Sciences & Technology
- Media & Communication
- Economic & Business
- Animal Rights
1. INTRODUCTION – REPHRASE INTRODUCTION
The bar chart shows the different modes of transport used to travel to and from work in
one European city in 1960, 1980 and 2000.

How many factors are there in the question card?


1/ What types of the mentioned chart? Bar
2/ What is the main observation here? (Quantity or %) Ratio
3/ What is its measurement? %
4/ Where? Europe
5/ When? Tense? 40 years
PRACTICE:
1. The line graph below shows UK acid rain emissions, measured in millions of tones, from four
different sectors between 1990 and 2007.
Line graph
Demonstrate
Objects uncountable Quantity
Unit đơn vị Millions of tones
Uk
1990-2007
🡪 The given line graph demonstrate the amount
2. The line graph shows the unemployment rates in the US and Japan between 1993 and 1999.
🡪line
demonstrate
objects : Racial
Unit %
Us Japan
1993-1999
🡪 the provided line graph demonstrate unemployment rates in the US and Japan between 1993 and 1999.
3. The line graph shows oil production capacity for several Gulf countries between 1990 and 2010.
🡪 uncountable quantity
compares
Gulf countries
🡪 the line graph compares oil production capacity for several Gulf countries between 1990 and 2010.

4. The table gives information about the underground SUBWAY railway systems in six cities ĐẾM
ĐƯỢC
🡪 the table chart shows information about underground railway systems in six cities
5. The bar graph shows the number of car journeys into the city per day from 1996 to 2005.
🡪 Đếm được
đơn vị number
6. The pie charts below show global Internet users’ favorite social media platforms from 2011 to
2013.
🡪 Pie chart
Đếm dduwwojc
main object global Internet users’ favorite social media platforms
7. The map below shows the development of the village of Parkville between 1995 and present.
🡪
8. The pie charts below show the proportion of staff employed by age in the public sector in the UK
in 2005 and 2025.
🡪 racial

from 2005 to 2021,and provide the projection until 2025


9. The diagram illustrates the process that is used to manufacture bricks for the building industry.
🡪
10. The pie chart shows the percentage of women in poverty and the bar chart shows poverty rates by
sex and age. They are from the United States in 2008.
percentage of people who lived under porverty.= poverty rates
2. DESCRIBING DATA & GROUPING INFORMATION

QUANTITY : COUNTABLE
UNCOUNTABLE – Unit of measurement
PERCENTAGE

A. DESCRIBING QUANTITATIVE DATA


EXAMPLE
- Số liệu đầu câu
26.000 người truy cập Internet vào năm 2005.
🡪 26000 users accessed internet in 2005

- Số liệu giữa câu


Có 26.000 người truy cập Internet vào năm 2005
🡪 There were 26000 users accessed internet in 2005.

Năm 2005 ghi nhận có 26.000 người truy cập vào Internet.
🡪 the year 2005 recorded 26000 people accessed the internet

- Số liệu cuối câu


Số người truy cập Internet vào năm 2005 là 26.000 người
🡪 The number of people accessing to the internet in 2005 was 26000

Năm 2005 ghi nhận số người truy cập vào internet là 26.000 người
🡪The year 2005 recorded the number of people accessed the internet was 26000
PRACTICE
1. Số người dùng các phương tiện giao thông tại Việt Nam năm 1997.
Xe máy: 20 triệu Xe đạp: 7 triệu Xe buýt: 2 triệu

20 millions people used motorbike to travel / to commute in 1997.


There were 7 million people who used bicycles as a mode of transport in 1997.
The number of people (who used) using (V-ing) the bus in 1997 was 2 million.

2. Số sinh viên quốc tế du học tại các nước nói tiếng Anh năm 2020.
Mỹ: 1.1 triệu Anh: 500.000 Canada: 435.000 Úc: 420.000

the year 2020 recorded the number of people went abroad was…

There were 1.1 million international student who studied in America in 2020.
The number of students studying in England in 2020 was 500000.
435000 (I) students studied in Canada in 2020.
The year 2020 recorded the number of students who studied in Australia was 420000.

3. Lượng fastfood được tiêu thụ tại các nước: tonnes


4.
Anh: 2.000 tấn Mỹ: 5.000 tấn VN: 400 tấn TQ: 10.000 tấn
2000 tonnes of fast food are consumed in England.
The amount of fast food (that are) consumed in America is 5000 tonnes.
There are 400 tonnes of fast food (that are) consumed in VN.
10000 tonnes of fast food are consumed in China.
England consumes

B. DESCRIBING QUANTITATIVE DATA

Xác định tử số và mẫu số

Tí lệ người dân sử dụng Internet của mỗi quốc gia


VN: 20% TQ: 30% Anh: 50% Mỹ: 70%
Tỉ lệ người dân sử dụng Internet trên toàn thế giới
VN: 10% TQ: 30% Mỹ: 20% Các nước khác: 40%

EXAMPLE
-Số liệu đầu câu
20% trên tổng dân số Việt Nam truy cập Internet vào năm 2005.
🡪

10% người sử dụng Internet toàn cầu là người Việt vào năm 2005.
🡪

-Số liệu giữa câu


Người sử dụng Internet chiếm 20% tổng dân số Việt Nam.
🡪
Người Việt chiếm 10% tổng số người dùng Internet toàn cầu
🡪

-Số liệu cuối câu


Tỉ lệ truy cập Internet ở Việt Nam vào năm 2005 là 20%.
🡪

Tỉ lệ người Việt sử dụng Internet trên toàn thế giới là 10%


🡪

PRACTICES
1. Tỉ lệ dân số châu Á năm 2010.
VN: 5% TQ: 40% Ấn Độ: 30% Các nước khác: 25%

2. Tỉ lệ sinh viên chưa tốt nghiệp chiếm 1/3 tổng số sinh viên trong học kỳ này.
3. Tổng số học viên cao học chiếm 9% sinh viên toàn quốc, và tăng gấp 4 lần cho đến năm
2000.
4. 80% khách du lịch đến New York tham quan tượng Nữ Thần Tự Do, trong khi chỉ có 20%
đến công viên trung tâm.
5. Có 30% người đến trung tâm thương mại Y để mua sắm, trong khi số người đến vì mục
đích khác chiếm 50%
6. Rock là thể loại nhạc chiếm vị trí ưu thế với gần 40% tổng lượng bán ra mỗi quý.
7. Pizza là món thức ăn nhanh được tiêu thụ nhiều nhất, với 40% vị thành niên ăn hàng năm
trong khi số liệu của Hamburger là 30%. Chì có 10% số trẻ em được khảo sát ưa thích
Fish & Chips.

- Homework:
- Viết lại introduction những bài task 1 trong quyển HW Writing
- Làm File BTVN Mô tả số liệu

3. LANGUAGE OF CHANGE – LANGUAGE OF COMPARE & CONTRAST

A. LANGUAG OF CHANGE

GO UP V N

GO DOWN

MIN- MAX

STAY STABLE

TURBULENT

RECOVER

ADJ (ADV) OF DEGREE AND SPEED

LARGE
SMALL

FAST
SLOW

DESCRIBING CHANGES

V: Số người sử dụng Internet ở Việt Nam tăng lên nhanh chóng từ năm 2005 đến 2010.
🡪

N: (Đầu câu) Một sự tăng đáng kể được ghi nhận trong số người sử dụng Internet ở VN từ 2005-2010
🡪

(Giữa câu) Từ 2005-2010 ghi nhận 1 sự tăng nhanh chóng trong số người sử dụng Internet ở VN
🡪
Có 1 sự tăng nhanh chóng trong số người sử dụng Internet ở VN từ 2005- 2010
🡪

PRACTICE:
1. Diễn tả từng ô vuông – có số liệu theo cả 2 cách V – N (in America)
2. Viết 1 đoạn văn hoàn chỉnh. (in the UK)
3. Viết 1 đoạn văn hoàn chỉnh ( The percentage of Internet users according to countries)

1990 2000
The UK 55% 55%
The US 50% 80%
Vietnam 10% 15%
Japan 25% 20%
Australia 40% 10%

B. LANGUAGE OF COMPARE AND CONTRAST

Ex: Số lượng người Việt sử dụng xe ô tô: 5 triệu và xe máy: 20 triệu, xe buýt: 2 triệu

1. Respectively (lần lượt là)

2. Compared to (so sánh với)

3. While / Whereas / Meanwhile / By (In) contrast

4. So sánh hơn

5. So sánh nhất

6. So sánh theo số lần

PRACTICE
TASK 1
1. Tỷ lệ thất nghiệp ở Anh giảm nhanh chóng từ 2000 đến 2005.
2. Tỷ lệ tội phạm vị thành niên đã tăng đáng kể trong những năm gần đây.
3. Từ 1990 tới 1991, số người sử dụng xe hơi tăng chậm.
4. Từ 2000 tới 2005 số người sử dụng xe hơi tăng gấp đôi
5. Năm 1990, số người đi xe lửa là khoảng 30,000, trong khi số người sử dụng xe hơi thấp
hơn 1 chút, khoảng 25,000.
7. Từ 1990 tới 2000, xăng và dầu là những nguồn năng lượng phổ biến nhất ở đất nước này.

HOMEWORK
- Hoàn thành lại BTVN Buổi 1
EXERCISE – ADVANCE
LANGUAGE OF CHANGE
1. Lượng hành khách sử dụng phương tiện công cộng tăng dần trong giai đoạn 20 năm.

2. Số người đọc sách tại Đan Mạch tăng xấp xỉ gấp đôi, từ 22.000 lên 45.000
3. Số lượng du khách đến Anh tăng chậm nhưng từ 2013 thì đột ngột tăng nhanh
4. Số lượng thịt bò xuất khẩu của Brazil tăng nhanh chóng trong vòng 10 năm.
5. Số du học sinh Trung Quốc ở Đức đạt đỉnh vào năm 2015 với 320.000 người, rồi giảm đáng kể 2
năm sau đó.
6. Lương khách du lịch từ châu lục khác đến châu Âu đạt mức cao nhất là 5 triệu người vào năm
2012.
7. Số lượng khách du lịch quốc tế đến Trung Quốc chạm mức thấp nhất với 3 triệu người vào năm
2008 rồi dần dần hồi phục vài năm sau đó
8. Năm 2000, hài kịch vượt mặt phim hành động trở thành thể loại phim được yêu thích nhất, sau đó
rớt hạng trong những năm tiếp theo.
9. Lương người sử dụng tàu điện tăng nhanh từ năm 2003 đến 2005, gần gấp 3 trong vòng 3 năm
10. Sự đóng góp về mặt kinh tế của các du học sinh cho nước Mỹ đã tăng đáng kế.
11. Số công dân Mỹ làm việc ở nước ngoài duy trì ở khoảng 2.8 triệu người trong 2 năm 2012 và 2013
nhưng giảm nhẹ vào năm 2014.
12. Tỉ lệ người hút thuốc lá ở Châu Âu giảm nhẹ từ 24% xuống còn 13%, nhiều nhất trong tất cả quốc
gia được nhắc đến.
13. Con số này giảm nhanh đến hơn 10% (từ 25% xuống 15%) vào năm 2011, tức giảm gần phân nửa
so với năm đầu tiên.
14. Tỉ lệ phũ nữ kết hôn trên 30 tuổi của Thụy Điển giảm một nửa xuống còn 35%, tương đương với
Na Uy.
15. Tỉ lệ lao động trong ngành công nghiệp thời trang biến động trong vòng 20 năm.
16. Có một sự thay đổi lớn trong sự di dân của Châu Á từ năm 1980 tới 2000.
17. Doanh số bán hành của công ty X trong vòng 3 năm gần như ờ mức ổn định mặc dù có một vài
biến động nhỏ.
18. Lượng đăng ký sở hữu xe biến động liên tục trong suốt thời kỳ này, đạt mức cao nhất vào năm
1995 và 1997, sau đó lao dốc vào năm 2000.
19. Giá nhà đã tăng lên trong những năm sau suy thoái kinh tế.
20. Tốc độ tăng trưởng kinh tế của Đan Mạch diễn ra chậm vào năm 2005 nhưng sau đó phục hồi vào
năm 2008, đạt mức cao nhất vào năm 2009.
21. Số lượng dân nhập cư vào châu Âu đạt đỉnh ở mức 650.000 người vào năm 2006
22. Giá dầu ở Nam Mỹ tăng đều đặn trong vòng 2 năm sau đó.
23. Hàng nhập khẩu từ Úc tăng nhẹ vào quý cuối cùng.
24. Có một xu hướng tăng trong việc lựa chọn Internet tốc độ cao trong vòng 6 tháng qua.
25. Giá xăng đã giảm đáng kể trong năm tài chính này.
26. Số lượng khán giả giảm đột ngột trong tuần đầu tiên ra mắt bộ phim
27. Doanh thu “Bố Già” được dự đoán sẽ tiếp tục tăng nhẹ, đến mức 320 tỷ VND vào cuối năm nay.
28. Tỉ lệ gia tăng dân số của Nhật Bản ở đạt mức thấp nhất 2% trong năm vừa qua.
29. Chi phí sản xuất đã dao động trong 5 năm đầu tiên.
30. Có 1 số thay đồi không đáng kể trong giá cổ phiếu trong vòng 2 năm được đề cập.
31. Lợi nhuận của thể loại hài lãng mạn duy trì trạng thái tương đối ổn định, với 1 sự tăng nhẹ trong 2
năm đầu tiên.
32. Lượng dầu được sử dụng ở Italia không biến động trong khi các chỉ số của Thụy Điển và Iceland
đều giảm mạnh.
33. Tỉ lệ cử nhân ở Việt Nam hầu như không thay đổi, trong khi số lượng thạc sĩ tăng dần.
34. Chỉ số CPI ở Tây Ban Nha vẫn giữ nguyên ở mức 70% trong suốt 40 năm

LANGUAGE OF COMPARE & CONTRAST


1. Lợi nhuận thể loại phim hành động chiếm 15%, xấp xỉ tì lệ lợi nhuận của 3 thể loại kém phổ
biến nhất cộng lại
2. Tỉ lệ ngân sách chi cho giáo dục ở Na Uy và Phần Lan được phân chia tương đối đồng đều.
3. Với nhóm ngành sức khỏe, tỉ lệ sinh viên nam nữ ở trường B tương đương nhau.
4. Chi phí quảng cáo trên TV cao hơn các loại phương tiện thông tin đại chúng khác.
5. Tuy tổng số lượng cử nhân giảm vào năm cuối nhưng bậc đại học vẫn là bậc học phổ biến
nhất trong suốt thời kỳ này.
6. Nước Anh chi nhiều nhất cho lĩnh vực sức khỏe, khoảng 8%, theo sau là lĩnh vực giáo dục
với 6.5%.
7. Tỉ lệ nam giới có bằng đại học ở Pháp và Đức gần bằng 70%, trong khi tỉ lệ này ở Nam Phi là
thấp nhất, chỉ trên 50%
8. Khoảng cách dân số giữa 3 quốc gia bị thu hẹp dần ở cuối giai đoạn này.
9. So với số liệu năm 2010, giá trị thị trường năm 2015 cao gấp khoảng 2.5 lần
10. Trái lại, tỷ lệ người du lịch theo tour đã giảm hơn một nửa, từ 27% xuống còn 12%
11. Brazil xuất khẩu hoa hồng nhiều hơn lượng của Nhật Bản, Chile và Phần Lan cộng lại.
12. Dự đoán cho năm 2050, khoảng 25% dân số Hungary rơi vào độ tuổi trên 65.
13. Chi phí vận hành cao hơn tất cả các loại chi phí khác của công ty.
14. Ngược lại, lợi nhuận từ ngành công nghiệp chế tạo của Đức là cao nhất ở Châu Âu.
15. Lượng thịt bò xuất khẩu của Nhật Bản có xu hướng giảm trong 6 tháng đầu năm 2021, trong
khi lượng thịt bò nhập khẩu được dự đoán sẽ tiếp tục tăng tới năm 2022.
16. Các công viên quốc gia chiếm hơn một nửa toàn bộ diện tích ở Madagascar.
17. Số liệu thống kê cho thấy đa số người từ 20-30 tuổi đều rơi vào nhóm có thói quen ăn uống
không lành mạnh.
18. Vận tải biển là hình thức vận chuyển chiếm ưu thế trong những năm 1950.
PROCESS – MAPS Practice
1. Đầu tiên, đất sét được đào lên khỏi mặt đất.
2. Sau đó, nó được trộn với cát và nước trước khi được đặt vào 1 cái khuôn để tạo ra gạch.
3. Những chiếc máy này được sử dụng để cắt gạch.
4. Sô cô la được làm từ hạt cocoa.
5. Những cái chai này sẽ được vận chuyển tới nhà bạn bằng 1 chiếc xe tải lớn.
6. Có 6 giai đoạn trong quá trình sản xuất chai nhựa. Mỗi giai đoạn cần dùng các trang thiết bị
khác nhau để tạo thành sản phẩm.
7. Quy trình bắt đầu khi một hỗn hợp gồm 20% gỗ mềm, 40% nước và 40% chất hóa học được
đưa vào máy nghiền bột giấy. (pulp crusher machine)
8. Sau đó, hỗn hợp được đi qua máy khử bụi mịn. ( dust particles)
9. Sau đó, hỗn hợp đi vào giữa những con lăn xếp chồng lên nhau (stacked rolls) để vắt nước
khỏi bột giấy.
10. Ở bước cuối cùng của quy trình này, tờ giấy được cuốn vào một cuộn (reel) giấy lớn
11. Quá trình bắt đầu khi hợp chất hóa học được đổ lên toàn bộ bề mặt kim loại.
12. Sau đó, hỗn hợp trải qua quá trình chưng cất để lọc bỏ tạp chất
13. Ở bước cuối cùng, snack được đóng gói và vận chuyển đến siêu thi.
14. Những địa điểm công nghiệp mới sẽ được xây dựng xa trung tâm thành thị lớn.
15. Xây dựng hệ thống tàu điện ngầm đã làm thay đổi hoàn toàn cấu trúc quận A.
16. Con kênh này đã được thay thế bằng đường cao tốc vào cuối những năm 90s
17. Nâng cấp chính trong hệ thống trang thiết bị sân bay là việc xây dựng thêm một nhà ga mới.
18. Ngược lại với ngân hàng hoàn toàn bị dỡ bỏ, rạp chiếu phim đã được di dời vào trung tâm
thương mại với diện tích nhỏ hơn, bao gồm 4 phòng chiếu thay vì 6 như trước kia.
19. Một trong những thay đổi lớn nhất ở thị trấn này là sự chuyển hướng của con đường chính
20. Thay đổi lớn nhất ở trung tâm triển lãm này là việc thiết kế lại cấu trúc các phòng trưng bày.
21. Thay đổi đáng chú ý nhất là việc dỡ bỏ công viên để xây một sân vận động lớn
22. Vùng đất trống phía sau bệnh viện đã được cải tạo thành một quán cà phê
23. Khu vực sách ngoại ngữ được chuyển lên tầng 2, nơi đã được mở rộng thêm 2 tầng mới.
24. Dọc đại lộ theo hướng tây nam, một loạt các cửa hang nhỏ xây từ năm 1980 hiện nay đã được
thay thế bằng một khu mua sắm hiện đại.
25. Lối vào cạnh bên tủ lạnh được nối liền với cầu thang ở tầng 1. Bàn và máy pha cà phê được
đặt ở giữa phòng. Máy in được đặt đối diện giá sách.
26. Không có nhiều thay đổi trong kết cấu đô thị trong vòng 10 năm qua, trừ việc cây xanh đã
được trồng xung quanh vòng xoay.
27. Hàng năm, một diện tích rừng lớn đã bị chặt cho những mục đích khác nhau
28. Ở các thành phố lớn, không khí bị ô nhiễm một cách nghiêm trọng.
4. OVERVIEW
1. Rank (Điểm đầu – điểm cuối)
Cái nào cao nhât, cái nào thấp nhất?
Có thay đổi vị trí trong suốt biểu đồ hay không?

2. Trend
Cái nào tang, cái nào giảm?
Cái nào cùng tăng, cùng giảm?

3. Change (Pattern)
Cái nào thay đổi nhiều nhất?

Homework
- File BTVN Buối 3
- Phân tích Overview của những bài trong quyển Writing

5. CÁC DẠNG SỐ LIỆU

LINE 0. The line graph below shows changes in the amount of coffee exported from three countries
between 2002 and 2012.

1. Introduction
Type / Main object / Unit / Location / Time
🡪
8. Overview
Rank
Trend

9. Body
Brazil
Colombia
Costa Rica
2002
2006
2008
2012

LINE 1. The line graph below shows changes in the amount and type of fast food
consumed by Australian teenagers from 1975 to 2000.

LINE 2. The line graph shows the past and projected finances for a local authority in New
Zealand.
LINE 3. The graph shows the proportion of energy that was produced from coal in 4 European
countries from 1995 to 2010.

PIE 1. The charts below show a comparison of different kinds of energy production in
France in 1995 and 2005.

PIE 2. The pie charts below show the average household expenditures in Japan and Malaysia in 2010.
PIE 3. The pie charts below show global Internet users’ favorite social media platforms from 2011 to
2013.

PIE 4. The charts below give information on the ages of the populations of Yemen and Italy
in 2000 and projections for 2050.
TAB 2. The table below shows the percentages of the population by age groups in one
town who rode bicycles in 2011.
TAB 3. The table below shows information about the value ($NZ)of the export of kiwi
fruit from New Zealand to five countries between 2010 and 2012

MIXED 1. The line graph shows visits to and from the UK from 1979 to 1999, and the
bar graph shows the most popular countries visited by UK residents in 1999.
MIXED 2. The line graph shows the number of books that were borrowed in four
different months in 2014 from four village libraries, and the pie chart shows the
percentage of books, by type, that were borrowed over this time.

PRO 1. The diagram below shows how ethanol fuel is produced from corn.
PRO 2. The illustrations show how chocolate is produced

MAP 1. Below is a map of the city of Brandfield. City planners have decided to build a
new shopping mall for the area, and two sites, S1 and S2 have been proposed.
MAP 2. The plans below show a student room for two people and a student for one person
at an Australian university.

MAP 3. The diagrams give information about changes in a student accommodation.


MAP 4. The maps below show a bookstore in 2000 and now.
MAP 5. The maps below illustrate the change inside a college area in UK in the year 1950,
1980 and 2010.

MAP 6. The map below shows the development of the village of Ryemouth between 1995
and present.

You might also like