You are on page 1of 2

Trường: THCS Đoàn Thị Điểm

Họ và tên: Kiều Yến Nhi


BÀI TẬP: BAZƠ (tiết 1)
I) Trắc nghiệm: Chọn đáp án chính xác nhất
Câu 1: Bazơ tan và không tan có tính chất hoá học chung là
A. làm quỳ tím hoá xanh.
B. tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước.
C. tác dụng với axit tạo thành muối và nước.
D. bị nhiệt phân huỷ tạo ra oxit bazơ và nước.
Câu 2: Dãy các bazơ bị nhiệt phân huỷ tạo thành oxit bazơ tương ứng và nước:
A. Cu(OH)2; Zn(OH)2; Al(OH)3; Mg(OH)2. B. Cu(OH)2; Zn(OH)2; Al(OH)3; NaOH.
C. Fe(OH)3; Cu(OH)2; KOH; Mg(OH)2. D. Fe(OH)3; Cu(OH)2; Ba(OH)2; Mg(OH)2.
Câu 3: Dãy các bazơ làm phenolphtalein hoá hồng:
A. NaOH; Ca(OH)2; Zn(OH)2; Mg(OH)2. B. NaOH; Ca(OH)2; KOH; LiOH.
C. LiOH; Ba(OH)2; KOH; Al(OH)3. D. LiOH; Ba(OH)2; Ca(OH)2; Fe(OH)3.
Câu 4: Cho các bazơ sau: Fe(OH)3, Al(OH)3, Cu(OH)2, Zn(OH)2. Khi nung nóng các bazơ trên
tạo ra dãy oxit bazơ tương ứng là:
A. FeO, Al2O3, CuO, ZnO. B. Fe2O3, Al2O3, CuO, ZnO.
C. Fe3O4, Al2O3, CuO, ZnO. D. Fe2O3, Al2O3, Cu2O, ZnO.
II) Tự luận
Bài 1: Hòa tan 6,2 gam Na2O vào H2O thu được dung dịch 200 ml dung dịch NaOH a (mol/lít).
a) Tính a.
b) Tính thể tích dung dịch H2SO4 0,5M cần dùng để trung hòa lượng bazơ trên.
Bài làm
a) Na2O + H2O => 2NaOH ( TL : 1:1:2 )
nNa2O = 6,2:62 = 0,1 mol
vNa2O = 0,1 . 22,4 = 2,24 (lít)
b) nNaOH = 2nNa2O = 2 . 0,1 = 0,2 mol => CMNaOH = 0,2 : 0,5 = 0,4 (M)

Bài 2: Cho 27 gam CuCl2 tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH (lấy dư). Sau khi phản ứng kết
thúc thu được m gam kết tủa.
a) Tính giá trị của m.
b) Nếu lấy lượng kết tủa trên đun đến khối lượng không đổi thu được lượng chất rắn là bao
nhiêu?
Bài làm
a) CuCl2 +2NaOH => Cu(OH)2 + 2NaCl ( TL : 1:2:1:2 )
nCuCl2 = 27 : 135 = 0,2 mol
nCu(OH)2 = 0,2 . 1 : 1 = 0,2 mol
=> mCu(OH)2 = 0,2 . 98 = 19,6

You might also like