Professional Documents
Culture Documents
1. Đường cong biến dạng của tinh thể, ứng suất, biến dạng
2. Phương trình truyền sóng đàn hồi trong mạng tinh thể
3. Biến dạng dẻo
4. Ứng suất trượt tới hạn theo Frenkell
5. Biến dạng dẻo và chuyển động lệch mạng
6. Các yếu tố ngăn cản sự lệch mạng
7. Các quá trình phá hủy
I. Đường cong biến dạng của tinh thể, ứng suất, biến dạng
Trong môi trường liên tục và đàn hồi, ứng suất quy ước:
= FS
F – lực tác dụng,
S – diện tích thiết diện vuông góc với lực F.
l
l l l0
Biến dạng tương đối :
l0 l0
Lực tác dụng lên vật có thể tích v là: Pi u dv *
v
i
ik
Mặt khác:
s ik df k v xk dv **
ik
Cân bằng hai biểu thức lực (*) và (**) ta được: ui
xk
1 ul um
Thay ik iklm lm và lm ta có:
2 xm xl
1 ul um
ui iklm
2 xk xm xl
II. Phương trình truyền sóng đàn hồi trong tinh thể
Để khảo sát sóng đơn sắc trong tinh thể ta viết nghiệm dưới dạng:
i ( kr t )
ui u0i e
Thay ui và viết: ui imumta có: 2
im - iklm kk kl um 0
Hệ này có nghiệm khi: iklm kk kl 2 im 0
pt. tán sắc k
2
Phương trình có 3
2
nghiệm khác nhau
Vận tốc sóng dọc: Pt. bậc 3 của
của véc tơ sóng k E (1- ν)
Thay từng nghiệm ta sẽ
cl E
thu được các thành phần
(1 ν)(1- 2ν) = 1 v
2
của hàm số biến dạng ui. Vận tốc sóng ngang:
Đây là pt. đồng nhất nên E – mô đun đàn hồi;
chỉ xác định được tỉ số giữa v – hệ số Poisson ( Tỷ số
E giữa co ngang và giãn
3 thành phần. ct
2 (1 ν) dọc).
III. Biến dạng dẻo
Biến dạng dẻo: các lớp tinh thể trượt đi so với nhau.
F
F Ứng suất trượt: 12 cos cos
So
So – tiết diện ngang; – góc giữa lực F và
S pháp tuyến của mặt trượt; – góc giữa lực F và
phương trượt
So
Xem xét các lớp trượt ta thấy các hệ trượt:
• Sự trượt xảy ra trên mặt xếp khít nhất;
Ví dụ về hệ trượt: • Phương trượt là phương xếp khít nhất.
• Trong mạng LPTM: Cu, Ag, Au Hệ trượt là: (111) [111]
• Trong mạng SPXK: Mg, Zn Hệ trượt là: (0001) [11-20]
• Trong mạng LPTK: Fe, Mo Hệ trượt là: (110) [111]
Trong thực tế tương tác giữa các mặt này yếu nhất.
IV. Ứng suất trượt tới hạn theo Frenkell
x
f x 12 A sin 2
b
x
b/2 b
0 a
Để tìm A ta coi biến dạng nhỏ b
theo đ.l. Hooke:
12 12 x a – mô đun trượt.
x a
2 x x 2 x b
Khi góc nhỏ: 12 A A A
b a b 2 a
b 2 x b
Do vậy, khi thay A ta có: 12 sin 12max
2 a b 2 a
1
Theo Frenkell khi 12 0 10 thì bắt đầu có trượt dẻo. Giá trị này
lớn hơn kết quả thực nghiệm 100 lần nhưng giải thích được các hệ
trượt trong tinh thể b nhỏ, a lớn như đã thấy.
V. Biến dạng dẻo và chuyển động của lệch mạng
Tinh thể thực: có chứa các sai hỏng. Sai hỏng vi mô được chia thành
các loại như sau:
1. Sai hỏng điểm (sai hỏng 0D): nút khuyết, nguyên tử xen kẽ, thay
thế. Tạp có kích thước khác so với nguyên tử cơ sở. Các sai hỏng này
tạo ra các biến dạng nén hoặc giãn trong tinh thể với kích thước 10
nt.
2. Sai hỏng đường (Lệch mạng): kích thước 1 chiều cỡ tinh thể, 2 chiều còn
lại cỡ nt., được tạo ra khi thêm vào hay bớt đi một phần mạng trong lệch mạng
biên và khi một phần của tinh thể xê dịch trong trường hợp lệch mạng xoắn.
V. Biến dạng dẻo và chuyển động của lệch mạng
Mặt dư A B
E A’ B’ AB BC CD DA 0
Mặt trượt EA ' b
D C
D’ C’
Trục lệch mạng
EA AB EA
BC
CD
DE
0
AB BC CD -DE 0
DE b Véc tơ Burgers song song với trục lệch mạng.
V. Biến dạng dẻo và chuyển động của lệch mạng
3. Sai hỏng mặt (sai hỏng 2D): 1 chiều có kích thước cỡ nt. 2 chiều kia
cỡ tinh thể.
ABABAB: SPXK
ABCABC: LPTM
A
• Sai hỏng xếp B
LPTM (111)
C
A
• Song tinh
B
C A
C
A B
B A
C B
A A C
B C SPXK A
C B C
A B
C SPXK A
B
B B Song tinh-thạch anh
C C
A A A (Wikipedia)
V. Biến dạng dẻo và chuyển động của lệch mạng
Mặt dư
1 2
LM chuyển động qua tinh thể làm phần trên trượt đi so với phần duới
một phần bằng b.
4. Sai hỏng khối (sai hỏng 3D): Các vết nứt, bọt khí, tạp sỉ. Các sai
hỏng này được coi là sai hỏng vĩ mô thường gây ra các phế phẩm đối với
các sản phẩm kim loại hay hợp kim.
V. Biến dạng dẻo và chuyển động của lệch mạng
22
b y x 2
y 2
; y
2
2 1 x 2 y 2
b x x2 y 2
12 21 x
2 1 x 2 y 2 2
11
b
y 3x 2 y 2
;
Nt. tạp nhỏ ở trên, nt. tạp lớn ở
2 1 x 2 y 2
2
dưới mặt trượt.
B B B
A
A A
B
B
B
W.C. Dash
VII. Các quá trình phá hủy
1. Rão: Phá hủy xảy ra dưới tác động của ứng suất nhỏ hơn độ bền tĩnh
sau một thời gian tác dụng. Quá trình khuếch tán đóng vai trò quan
trọng.
Mặt dư LM bò
Nút khuyết
Mặt trượt
Trục LM
VII. Các quá trình phá hủy
2. Mỏi: khi tinh thể chịu tác động của ứng suất xoay chiều nó có thể bị
phá hủy do ứng suất có biên độ nhỏ hơn độ bền của tinh thể sau
nhiều chu kì ứng suất.
t
Các nguồn lệch mạng hoạt động và các lệch mạng sinh
ra từ các nguồn khác nhau: s1, s2 đi ra bề mặt mẫu.
B
B
A A
VII. Các quá trình phá hủy
3. Phá hủy giòn: là phá hủy xảy ra trong giới hạn đàn hồi. Đây là phá
hủy rất nguy hiểm vì nó xảy ra rất nhanh.
Ứng suất trung bình trong
Ứng suất tập trung tinh thể Nửa chiều dài khe nứt
2C
C
C 2
R R