Professional Documents
Culture Documents
ĐỒ ÁN LIÊN MÔN 3
NGÀNH: KỸ THUẬT ĐIỀU KHIỂN VÀ TỰ ĐỘNG HOÁ
ĐỀ TÀI:
MỞ ĐẦU
Hiện nay,chúng ta còn thiếu nhiều các nghiên cứu cơ bản để xác định các thông số
tính toán thiết kế của các công trình đơn vị trong công nghiệp xử lý nước thải . Do
vậy,trong bài nghiên cứu này nhóm đã đưa ra cách tiến hành xác định các thông số
tính toán thiết kế phù hợp với điều kiện của nhà máy đề ra,và cách điều khiển cơ bản
cho một hệ thống xử lý nước thải công nghiệp.
Ngoài ra trong sự nghiệp công nghiệp hoá - hiện đại hoá nước nhà, công nghiệp Điện
Lực giữ một vai trò đặc biệt quan trọng bởi vì điện năng là nguồn năng lượng được
dùng rộng rãi nhất trong các ngành kinh tế quốc dân. Khi xây dựng một nhà máy, một
khu kinh tế, khu dân cư, thành phố trước tiên người ta phải xây dung hệ thống cung
cấp điện để cung cấp điện năng cho các máy móc và nhu cầu sinh hoạt của con người.
Sự phát triển của các ngành công nghiệp và nhu cầu sử dụng điện năng đã làm cho sự
phát triển không ngừng của hệ thống điện cả về công suất truyền tải và mức độ phức
tạp với sự yêu cầu về chất lượng, điện năng ngày càng cao, đòi hỏi người làm chuyên
môn cần phải nắm vững kiến thức cơ bản, và hiểu biết sâu rộng về hệ thống điện.
Tuy nhiên bài nghiên cứu này chỉ mang tính chất tham khảo hơn là các ví dụ mẫu về
tính toán thiết kế công nghệ xử lý nước thải.Trong quá trình nghiên cứu đồ án do thời
gian có hạn và hạn chế về kiến thức nên đồ án khó tránh khỏi những thiếu sót ,kính
mong nhận được những ý kiến đóng góp của các Thầy Cô giáo và các bạn.
I
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHOA ĐIỆN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BỘ MÔN TỰ ĐỘNG HÓA
1 Phan Xuân Hòa - Tính chọn ,kiểm tra thiết bị mạng cao áp và 46
mạng hạ áp cung cấp điện cho nhà máy.
(Nhóm trưởng)
- Tính toán tổn thất điện áp.
85
- Viết chương trình cho block 0
119
- Thực hiện bản vẽ mặt bằng và mô hình 3D
43
cho nhà máy
- Thực hiện hình vẽ sơ đồ tổn thất điện áp trên
hệ thống 85
2 Nguyễn Tam Đạt - Tìm hiểu cơ cấu chấp hành và cảm biến có 4
trong bể trung hòa , bồn Bazo,bồn Axit .
- Nghiên cứu nguyên lý hoạt động bể trung
22
hòa,bồn chứa Axit và bồn Bazo,.
- Tính toán thông số các thiết bị và kích thước
bể. 24
3 Bùi Phạm Kha - Tìm hiểu cơ cấu chấp hành và cảm biến có 4
trong bể lắng 2 , bể Aerotank,bể chứa bùn.
- Nghiên cứu nguyên lý hoạt động bể lắng 2
31 & 39
và bể Aerotank,bể chứa bùn.
- Tính toán thông số các thiết bị và kích thước
bể. 32& 39
AutoCAD
- Viết chương trình cho khu vực bể lắng 1 và 81 & 83
khử trùng.
- Xây dựng lưu đồ thuật toán các bể.
133 &
140
105
5 Nguyễn Đại Hiệp - Tìm hiểu cơ cấu chấp hành và cảm biến có 4
trong bể thu gom và bể cân bằng.
- Nghiên cứu nguyên lý hoạt động bể thu
16 & 18
gom và bể cân bằng.
- Tính toán thông số các thiết bị và kích thước
17 & 19
bể.
- Thiết kế, tính chọn và kiểm tra thiết bị điện
cho tủ động lực ở bể thu gom và bể cân bằng. 70
- Nghiên cứu và xây dựng quy trình công nghệ hệ thống xử lý nước thải.
MỤC LỤC
IV
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
MỞ ĐẦU....................................................................................................................... I
CHƯƠNG III. CẤU TẠO , NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG VÀ TÍNH TOÁN CÁC
THÔNG SỐ CHO HỆ THỐNG................................................................................16
3.6. Bể Aerotank........................................................................................................31
CHƯƠNG IV. THIẾT KẾ MẶT BẰNG TỔNG THỂ CHO NHÀ MÁY..............43
CHƯƠNG V. THIẾT KẾ MẠCH ĐIỆN CUNG CẤP ĐIỆN CHO NHÀ MÁY...46
5.1.3. Tính chọn cáp cao áp và xác định tổn thất công suất trên đường dây.........52
VI
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
CHƯƠNG VI. TÍNH TOÁN BÙ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG ĐỂ NÂNG CAO
HỆ SỐ CÔNG SUẤT CHO NHÀ MÁY...................................................................91
6.2. Xác định dung lượng bù cần thiết cho toàn nhà máy.......................................92
VII
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
KẾT LUẬN..............................................................................................................143
VIII
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
Bảng 3.1. Thời điểm hoạt động của thiết bị trong bể cân bằng
Bảng 3.2.Bảng kết quả tính toán phụ tải của nhà máy xử lý nước thải
Bảng 4.1.Bảng số liệu kích thước mặt bằng của nhà máy
Bảng 5.8. .Điện trở và điện kháng của đường dây trên không
Bảng 5.9. Giá trị dòng ngắn mạch và dòng xung kích
Bảng 5.15. Chọn aptomat cho từng thiết bị trong tủ động lực
Bảng 5.17. Contactor và Relay nhiệt cho các cơ cấu chấp hành trong tủ động lực
Bảng 5.18. Tiết diện dây dẫn của từng tủ động lực
IX
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
X
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
Hình 2.11. Các kích thước của cảm biến mực nước CLS-23N
XI
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
XIII
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
XIV
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
Nhà máy xử lý nước thải công nghiệp là nhà máy có 100% vốn đầu tư của doanh
nghiệp tư nhân, có nhiệm vụ xử lý lượng nước thải ra từ các hoạt động khác bên trong
khu công nghiệp quy mô nhỏ. Toàn bộ khuôn viên nhà máy xử lý nước thải rộng gần
500 m2 , nằm trên vùng đất tương đối bằng phẳng. Đây là một nhà máy nhỏ với tổng
công suất hơn 100 kW , làm việc 3 ca/ ngày.
Như chúng ta đã biết , sự ra đời và hoạt động của các khu công nghiệp này cũng sẽ
gắn liền với việc phát sinh một lượng nước thải khá lớn có nguy cơ gây ô nhiễm môi
trường và ảnh hưởng đến chất lượng nước của hệ thống canh,mương,cống rãnh,ao,
hồ… nằm lân cận khu vực khu công nghiệp. Do sự cần thiết của nhà máy xử lý nước
thải nên khi thiết kế cung cấp điện,nhà máy được xếp vào hộ tiêu thụ loại II.
1
Nhóm SV thực hiện : 18.36B.1
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
2
Nhóm SV thực hiện : 18.36B.1
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
Xây dựng và nắm rõ quy trình công nghệ xử lý nước thải của nhà máy.
Tính chọn thiết bị , thiết kế mạch điện trung gian ,mạch điều khiển và mạch động
lực.
Sử dụng các phần mềm chuyên dụng để mô phỏng mạch điện và thiết kể các tủ điện
công nghiệp.
Tính toán ngắn mạch,độ sụt áp,hiệu suất thiết bị ,đánh giá hệ thống thông qua phần
mềm ETAP.
Xây dựng được lưu đồ thuật toán ,và thiết kế chương trình điều khiển cho hệ thống
thông qua PLC.
3
Nhóm SV thực hiện : 18.36B.1
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
4
Nhóm SV thực hiện : 18.36B.1
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
Hình 2.1. Cấu tạo máy thổi khí của Longtech – Đài Loan.
Cấu tạo gồm : 1 – Khớp nối mềm và Bulong
2 - Ống giảm thanh đầu đẩy
3 – Đồng hồ đo áp lực
4 – Van giảm áp ( van cứu trợ )
5 – Van 1 chiều
6 - Ống giảm thanh đầu hút
7 – Dây Curoa
8 – Động cơ điên TECO
b) Tính toán lựa chọn máy thổi khí Longtech – Đài Loan
Lượng không khí cần cấp cho quá trình xử lý nước thải : Qk = Qtt.D ( m3 khí/h).
Với Qtt : Lưu lượng mước thải tính toán (m3 / h).
D : Lượng không khí cần thiết để xử lý 1m3 nước thải (m3 khí/m3 nước thải).
Hs
Áp lực của máy sục khí : P = 98066,5.( 1 + ) (Pa)
10,33
Với Hs : Độ ngập thiết bị phân tán trong nước (m).
5
Nhóm SV thực hiện : 18.36B.1
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
Hình 2.2. Đĩa phân phối khí bọt mịn lưu lượng : 0,02 – 0,2 m3/ phút.
6
Nhóm SV thực hiện : 18.36B.1
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
Hình 2.3. Đĩa phân phối khí bọt lớn lưu lượng : 0,08 – 0,1 m3 / phút.
Việc lựa chọn thiết bị phân tán khí phụ thuộc vào từng quy mô công trình. Cường độ
khí phân tán phải đảm bảo :
Lớn hơn giá trị tối thiểu để có thể tách cặn bẩn chui ra khỏi các lỗ.
Nhỏ hơn giá trị tối đa để vận tốc nổi không lớn,giữ được thời gian tiếp xúc của khí
và nước.
Đối với các đĩa phân phối khí bọt mịn,kích thước bọt khí từ 1 – 6mm.
Đối với các đĩa đục lỗ , đĩa khí thô thì kích thước bọt khí từ 2 – 10mm.
Máy khuấy chìm Faggiolati cho các hệ thống xử lý nước thải cơ bản là một động cơ
có đầu trục gắn một cánh quạt để khuấy trộn chất lỏng, hòa tan các hạt lắng và ngăn
chặn sự phân tầng. Đây là thiết bị được sử dụng phổ biến trong các nhà máy, các hồ
nuôi trồng thủy sản, …
7
Nhóm SV thực hiện : 18.36B.1
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
Hình 2.6. Sơ đồ cấu tạo máy bơm chìm nước dạng li tâm
Loại máy bơm chìm nước tích cực hoạt động dựa trên nguyên lý tạo môi trường chân
không bên trong ống bơm, sau đó đẩy nước ra khỏi thân bơm, từ đó nước được vận
chuyển từ bên dưới lên bên trên mặt đất.
Thông số máy bơm
Lưu lượng: Từ 1-3000 m3/h.
Cột áp: Từ 3-30 m.
Công suất: Từ 0,4-30 kW.
Điện áp: 3 pha- 380 V.
8
Nhóm SV thực hiện : 18.36B.1
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
Về chi tiết, cấu tạo của một van điện từ hoàn chỉnh sẽ bao gồm các bộ phận sau:
1. Thân van
2. Môi chất
3. Ống rỗng dẫn lưu chất đi qua
4. Vỏ cuộn coil
5. Coil điện hay được gọi là đầu điện
6. Dây điện
7. Trục van
8. Lò xo
9. Khe hở để lưu chất đi qua
9
Nhóm SV thực hiện : 18.36B.1
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
Máy bơm hút bùn đặc trục đứng: có một thùng cấp liệu hở với vỏ của máy bơm gắn
trực tiếp dưới đáy thùng. Trục bánh công tác của máy bơm kiểu cần, vỏ bọc vòng bi
của máy bơm và bộ phận dẫn động của bơm được gắn trên đỉnh thùng làm quay các
bánh công tác bên trong vỏ máy bơm. Bùn được dẫn từ thùng vào 'đầu ướt' và quay
quanh trục được đẩy ngang ra qua cổng xả. dòng bơm này không có đệm kín trục hay
các vòng bi chìm.
10
Nhóm SV thực hiện : 18.36B.1
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
Máy bơm bùn đặc được cấu tạo từ các bộ phận như :
Bánh công tác : Bộ phận này có nhiệm vụ truyền động để đẩy bùn đặc lên. Trong
bánh công tác có cánh máy bơm, là bộ phận quan trọng của máy bơm bùn. Nhũng bộ
phận khác có nhiệm vụ giữ cân bằng để bánh cân bằng khi hoạt động.
Vỏ máy bơm : Phần vỏ máy bơm bùn được sản xuất từ nhiều vật liệu khác nhau.
Nhưng chủ yếu là những vật liệu có khả năng chống ăn mòn tốt và thích ứng nhiều
môi trường. Phần này thường lắp với bánh công tác giúp việc hoạt động tốt nhất.
Bộ phận chống mài mòn : Đây là bộ phận rất quan trọng của máy bơm bùn. Nhờ có
chúng bơm có thể chịu được áp lực xoáy của bùn.
11
Nhóm SV thực hiện : 18.36B.1
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
Gioăng : Không phải mọi máy bơm bùn đều có gioăng . Dòng bơm bùn trục đứng
không có gioăng. Còn bơm trục ngang có gioăng được thiết kế tại vị trí rò rỉ bùn hoặc
khí. Hoặc dòng bơm hút , bơm chìm thì gioăng được đặt tại vị trí rò rỉ bùn và bộ nối
điện.
2.2. Cảm biến
Nguyên lý làm việc: Giá trị pH được tính theo nồng độ ion H+. Khi có sự chênh lệch
bên trong điện cực đo(bầu kính) và trong dung dịch đo, ion H+ sẽ chuyển vào bên
trong điện cực đo để cân bằng pH. Lúc này chênh lệch điện áp giữa điện cực mẫu và
12
Nhóm SV thực hiện : 18.36B.1
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
điện cực đo sẽ được cảm biến xác định và chuyển thành giá trị pH. Khi bảo trì, ta có
thể rửa bầu thủy tinh và hiệu chuẩn lại thiết bị đo với dung dịch mẫu có pH=4;7;10.
Cảm biến đo mức nước bằng điện dung loại CLS-23N đến từ hãng Dinel của Cộng
Hòa Séc.
cảm biến báo mức nước bằng điện dung sẽ hoạt động thông qua cơ chế phát ra tần
số. Cụ thể thì tần số được phát ra ổn định trong suốt quá trình làm việc của cảm biến.
Khi các loại vật liệu cần đo như chất lỏng hay chất rắn chạm vào đầu dò của cảm biến
với một lượng vừa đủ có thể làm thay đổi tần số phát ra. Lúc này tùy vào phương thức
đo lường của cảm biến là liên tục hay báo đầy báo cạn mà bộ phận xử lý sẽ cho ra tín
hiệu tương ứng.
Với dòng điện dung liên tục thì mực vật chất dâng cao đến đâu cảm biến sẽ cho ra tín
hiệu đến đó, vì dòng này thường được tiếp xúc hoàn toàn và xuyên suốt với vật chất
trong thùng chứa. Trong khi đó các dòng báo đầy báo cạn sẽ có kích thước ngắn hơn
chuyên báo mức tại một vị trí nhất định và chỉ báo khi có mức vật liệu chạm vào đầu
dò của chúng.
13
Nhóm SV thực hiện : 18.36B.1
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
Hình 2.10. Nguyên lý hoạt động của cảm biến mực nước
Hình 2.11. Các kích thước của cảm biến mực nước CLS-23N
14
Nhóm SV thực hiện : 18.36B.1
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
Cảm biến báo mức ON-OFF Model : RFLS-28 là thiết bị chuyên dùng cho báo mức
dạng kết dính như bùn thải khu vực xử lý nước thải (hố chứa bùn), đây là ứng dụng
được dùng phổ biến nhất.
Với sự đa dạng của các biến thể trong model RFLS-28 thì các ứng dụng được mở
rộng, dùng để báo mức các chất lỏng có môi trường đặc biệt khác như : dùng báo mức
cho dầu thải, mà các thiết bị khác sẽ bị bám bẩn và báo ảo.
Đối với các chất lỏng có tính ăn mòn hóa học cao như : hóa chất có gốc Axít mạnh,
Sút (NaOH), hoặc Axít đặc,…để chọn một cảm biến báo mức thì hoàn toàn không đơn
giản, vì phải đảm bảo cảm biến chuyên dùng cho hóa chất ăn mòn. Phiên bản : RFLS–
35N–11V sẽ đáp ứng tốt các yêu cầu này.
15
Nhóm SV thực hiện : 18.36B.1
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
Tại bể thu gom nước thải có lắp đặt lưới chắn rác thô và rác tinh nhằm giữ lại các tạp
chất có kích thước nhỏ có thể theo vào bơm để tăng khả năng bảo vệ bơm. Rác tinh
sau khi được lọc sẽ được lấy theo chu kì để tăng khả năng lọc rác tinh.
Còn các loại cặn thô như cát sỏ ,mảnh vỡ thủy tính , nilon ,… sẽ được giữ lại trước
lưới lọc rác thô và được lấy theo chu kì. Sau đó nước thải được bơm theo đường dẫn
vào bể cân bằng.
16
Nhóm SV thực hiện : 18.36B.1
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
Nước thải từ những nơi khác được dẫn vào bể thu gom thông qua đường ống được
đặt trong lòng đất.
Khi nước được đưa vào thì sẽ đi qua tấm lọc rác thô để giữ lại các tạp chất có kích
thước lớn như bao bì,chai nhựa,…
Sau khi đi qua tấm lọc rác thô thì nước tiếp tục đi qua tấm lọc rác tinh để loại bỏ các
tạp chất có kích thước nhỏ như vỏ trấu,huyền phù,mảnh thủy tinh…
Lưu lượng nước chảy vào bể cho đến khi mức nước chạm cảm biến mức nước cao
V1.PH thì khi đó mạch điện trong cảm biến đóng kín,gửi tín hiệu đến bộ điều khiển và
khởi động 2 bơm nước chìm V1.B1 và V1.B2 hoạt động luân phiên với nhau 45p/1lần.
c) Thông số của bể
Lưu lượng nước thải : Qthu = 83,34 m3/h
Thời gian lưu nước : Tthu = 45p = 3/4 h
Thể tích của bể : Vthu = Qthu.Tthu = 83,34.3/4 = 19,98 m3
Chiều cao hữu ích : hich = 2,5 m
Chiều cao an toàn : hat = 0,5 m
Tổng chiều cao của bể : h = hat + hich = 3m
V thu
Diện tích mặt ngang của bể : S = Dài x Rộng = = 6,66 m2
h
Công suất của máy bơm nước :
Q thu . p . g . H 79,92.1000.9,81.10
Pbơm = = = 2,56 kW
1000. η 1000.0,85 .3600
Tại bể cân bằng, 1 dàn ống sục khí sẽ được bố trí dưới đáy để khuấy trộn, tại đây
nước thải được trộn lẫn, làm đồng đều các thành phần như BOD, COD, Ph ,Nhiệt độ..
Do tính chất nước thải thay đổi theo từng giờ sản xuất và tùy vào tính chất nước thải
17
Nhóm SV thực hiện : 18.36B.1
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
của từng công đoạn nên bể cân bằng rất cần thiết trong việc điều hòa nồng độ và lưu
lượng nước thải, làm giảm kích thước và tạo chế độ làm việc liên tục ổn định cho công
trình, tránh sự cố quá tải
Ngoài ra bể điều hòa còn có mục đích là giảm bớt sự dao động hàm lượng các chất
bẩn trong nước thải, làm giảm và ngăn cản lượng nước thải có nồng độ các chất độc
hại cao đi trực tiếp vào các công trình xử lí sinh học.
18
Nhóm SV thực hiện : 18.36B.1
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
Cảm biến
mức
nước Mức thấp Mức trung bình Mức cao
Thiết bị
Bảng 3.1. Thời điểm hoạt động của thiết bị trong bể cân bằng
19
Nhóm SV thực hiện : 18.36B.1
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
c) Thông số của bể
Lưu lượng nước thải : QCB = 83,34 m3/h
Thời gian lưu nước : TCB = 6h
Thể tích bể cân bằng : VCB = QCB.TCB = 500 m3
Chiều cao hữu ích : hich = 4,5m
Chiều cao an toàn : hat = 0,5m
Tổng chiều cao của bể : h = 5m
V CB
Diện tích mặt ngang của bể : SCB = Dài x Rộng = = 100 m2
h
Lượng khí cần cho bể cân bằng : QKK = VCB.I = 500.0,6 = 300 m3/h
Với I = 0,2 ~ 0,6 ( m3 khí / m3 bể.h)
Hs
Áp lực của máy thổi khí: p = 98066.5*(1+ )
10.33
4
= 98066.5*(1+ ) = 136039,97 (Pa)= 1.34(atm)
10.33
Trong đó :
p = 1000 kg/m3 : khối lượng riêng của nước
g= 9,81 m/s2 :gia tốc trọng trường
20
Nhóm SV thực hiện : 18.36B.1
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
H = 10 mH2O : cột áp
𝛈 = 85% : hiệu suất của máy bơm
Chọn 2 bơm chìm cho bể thu gom với công suất mỗi máy là P = 2,9 kW
3.3. Bồn định lượng
Bồn định lượng là nơi điều tiết nữa chảy vào bể trung hòa, làm cho nước chảy vào bể
trung hòa không vượt quá mức cho phép.
21
Nhóm SV thực hiện : 18.36B.1
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
Bể trung hòa là nơi xử lý cân bằng tính axit-bazơ trong nước thải, đảm bảo cho độ
pH trong nước thải luôn duy trì ở mức cho phép. Mục đích của bể này dùng để tránh
được hiện tượng ăn mòn, phá hủy vật liệu của hệ thống ống dẫn, công trình thoát nước,
cũng như đảm bảo độ pH cho phép của nguồn nước tiếp nhận như sông, ngòi, ao hồ,
nước thải công nghiệp có tính axit.
22
Nhóm SV thực hiện : 18.36B.1
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
Máy khấy chìm (V3.MK1): Được đặt trong bể trung hòa và có tác dụng khuấy đều
khi cho axit và bazơ vào nước thải trong quá trình trung hòa pH.
Phao để đo mức nước cao (V3.PH) và mức nước thấp trong bể (V3.PL).
Cảm biến đo nồng độ pH (DPH): có nhiệm vụ kiểm tra độ pH trong bể.
Van điện từ V1 :van thường mở, có nhiệm vụ đưa nước thải trong bồn định lượng
xuống bể trung hòa.
Van điện tử V2 : van thường đóng,có nhiệm vụ đưa nước đã được trung hòa vào bể
lắng 1.
Ngoài ra , khi thực hiên xây dựng bể trung hòa ,thì sẽ được kèm theo 2 bồn chứa axit
và bazo để dự trữ và cũng cấp cho bể trung hòa để thực hiện quá trình trung hòa pH .
23
Nhóm SV thực hiện : 18.36B.1
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
tín hiệu đến van V1 ngừng hoạt động,khi đó quá trình trung hòa pH diễn ra trong vòng
5p, kết hợp với thang đo 14 để điều khiển V3.MK2 , V3.MK3 và các bơm trong bồn
axit và bazơ.
Khi pH trong nước nhỏ hơn 6.5 thì bơm bazơ hoạt động, bơm bazơ từ bồn bazơ vào
bể. Đồng thời máy khuấy trong bể hoạt động, bazơ được bơm cho đến khi pH trong
nước đạt mức cho phép.
Khi pH trong nước lớn hơn 7.5 thì bơm axit hoạt động, bơm axit từ bồn axit vào bể
đồng thời máy khuấy trong bể hoạt động, axit được bơm cho đến khi pH trong nước
đạt mức cho phép.
Cụ thể như sau:
Độ pH nhỏ hơn 3.5 thì khởi động bơm V3.BZ1, V3.BZ2 và máy khuấy V3.MK3.
Độ pH nằm trong khoảng (3.5÷6.5) thì khởi động bơm V3.BZ1 và máy khuấy
V3.MK3.
Độ pH nằm trong khoảng (6.5 ÷ 7.5) thì khởi động van điện từ V2.
Độ pH nằm trong khoảng (7.5 ÷ 10.5) thì khởi động bơm V3.AX1 và máy khuấy
V3.MK2.
Độ pH nằm trong khoảng (10.5 ÷ 14) thì khởi động bơm V3.AX1, V3.AX2 và máy
khuấy V3.MK2.
Sau 5p khi xử lý xong nước sẽ được xả qua bể lắng bằng van V2. Sau khi xả hết qua
bể lắng mực nước sẽ thấp hơn phao V3.PL do đó van V2 sẽ đóng lại và mở van V1
tiếp tục chu trình .
c) Thông số của bể trung hòa :
Lưu lượng nước thải : QTH = 83,34 m3/h
Thời gian lưu nước : TTH = 10p
Thể tích bể trung hòa : VTH = QTH.TTH = 13,89 m3
Chiều cao hữu ích : hich = 2m
Chiều cao an toàn : hat = 0,5m
Tổng chiều cao của bể : h = 2,5m
V TH
Diện tích mặt ngang của bể : STH = Dài x Rộng = = 5,56 m2
h
Công suất máy khuấy trong bể trung hòa PMK1 = 1,1 kW
24
Nhóm SV thực hiện : 18.36B.1
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
Trong đó :
p = 1830 kg/m3 : khối lượng riêng của axit H2SO4
g= 9,81 m/s2 :gia tốc trọng trường
H = 4,5 mH2O : cột áp
𝛈 = 85% : hiệu suất của máy bơm
Chọn 2 bơm châm cho bồn axit với công suất mỗi máy là P = 2,9 kW.
Chọn công suất máy khuấy của bồn chứa Axit là PMK2 = 1,1 kW.
*Bồn chứa dung dịch Bazo :
Lưu lượng thiết kế : Qbazo = 83,34 m3/h
pHvào min = 5
pHtrung hòa = 7
25
Nhóm SV thực hiện : 18.36B.1
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
K = 0,00001 mol/L
Khối lượng phân tử = 40 g/mol
Nồng độ dung dịch = 20%
Trọng lượng riêng của dung dịch = 1,53
0,00001.40.83,34 .1000
Liều lượng châm vào = = 0,11 L/h
20.1,53.10
Trong đó :
p = 2130 kg/m3 : khối lượng riêng của bazo NaOH
g= 9,81 m/s2 :gia tốc trọng trường
H = 4,5 mH2O : cột áp
𝛈 = 85% : hiệu suất của máy bơm
Chọn 2 bơm châm cho bồn bazo với công suất mỗi máy là P = 2,9 kW.
Chọn công suất máy khuấy của bồn chứa Bazo là PMK3 = 1,1 kW
Bể lắng 1 được dùng để lắng tách các tạp chất thô ra khỏi nước thải dưới tác động
của trọng lực. Các tạp chất dạng thô và phần cặn lơ lửng có trong nước thải sẽ tách ra
và lắng xuống đáy bể .Chất PAC sẽ được hoà tan vào nước với lượng nhất định để bổ
trợ quá trình keo tụ, kết tủa các hạt cặn lắng giúp lắng tốt hơn và đẩy nhanh quá trình
lắng. Quá trình lắng sẽ tạo ra một phần bùn gọi là bùn tươi, sau đó được bơm vào bể
chứa bùn. Phần nước phía trên của bể lắng sẽ được cho chảy qua bể Aerotank.
26
Nhóm SV thực hiện : 18.36B.1
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
27
Nhóm SV thực hiện : 18.36B.1
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
Cảm biến đo độ đục : đo lượng tạp chất trong bể để điều khiển bơm chất PAC.
Máy khuấy (V4.MK2): khuấy đều khi cho chất PAC vào bể để đẩy nhanh quá trình
lắng.
Cảm biến đo mức bùn có trong bể : cảm biến mức thấp (V4.MBL) và cảm biến mức
cao(V4.MBH).
Máy bơm bùn (V4.BB1): bơm bùn trong bể lắng vào bể chứa bùn khi đạt mức cao.
b) Nguyên lý hoạt động
Nước đã được trung hòa nồng độ trong bể trung hòa được xả vào bể lắng 1 thông
qua van V2 thường đóng. Nước trong bể lắng 1 sau 30 phút thì tiến hành đo độ đục.
Thiết bị đo độ đục DDUC tiến hành đo lượng tạp chất cũng như các hạt lơ lửng trong
nước để tham chiếu và tiến hành điều khiển bơm chất PAC để cố định cũng như lắng
bùn xuống đáy bể.
0 < độ đục < 100 thì không tác động.
100 ≤ độ đục ≤ 500 thì tiến hành khởi động bơm V4.PAC1, V4.MK1 và V4.MK2.
500 ≤ độ đục ≤ 1000 thì tiến hành khởi động bơm V4.PAC1, V4.PAC2, V4.MK1 và
V4.MK2.
Mặt khác,cảm biến đo mức bùn có nhiệm vụ đo mức bùn có trong bể. Khi lượng bùn
trong bể vượt quá mức cho phép (cảm biến mức cao V4.MBH tác động) thì tiến hành
cho máy bơm bùn V4.BB1 hoạt động, hút bùn trong bể lắng 1 sang bể chứa bùn. Khi
mức bùn giảm xuống dưới mức cảm biến thấp (V4.MBL tác động) thì máy bơm bùn
V4.BB1 ngừng hoạt động.
c) Thông số bể lắng 1 :
Lưu lượng nước thải : QBL1 = 83,34 ¿/h)
Thời gian lưu nước : TBL1 = 1,5 h
Thể tích bể : V BL 1 = QBL1 .TBL1 = 83,34 . 1,5 = 125,01 m3
Chiều cao hữu ích của bể lắng 1 : hhi = 3,5m
Chiều cao an toàn của bể lăng 1 : hat = 0,5m
Tổng chiều cao của bể lắng 1 : h = hhi + hat = 4m
V BL1 125,01
Diện tích mặt bằng của bể lắng : SBL1 = B.L = = = 31,25 (m 2)
h 4
28
Nhóm SV thực hiện : 18.36B.1
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
V BL1 125,01
h côngtác = = =4 (m)
S 31,25
Vc
h cặn =
B. L
VớiV c : thể tích cặn tươi (m3 )
G
V c=
S .P
Trong đó:
29
Nhóm SV thực hiện : 18.36B.1
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
Vậy chọn máy bơm bùn cánh xoay Piranha PS-75-A/AJ có công suất P = 0,55 kW
(*) Bồn chứa chất PAC
Lưu lượng thiết kế : QPAC = 83,34 m3/h
pHmin = 6,5
pHmax = 8,5
K = 0,00001 mol/L
Khối lượng phân tử = 140 g/mol
Nồng độ dung dịch = 10%
Trọng lượng riêng của dung dịch = 3
0,00001.140.83,34 .1000
Liều lượng châm vào = = 0.4 L/h
10.3.10
30
Nhóm SV thực hiện : 18.36B.1
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
Trong đó :
p = 2130 kg/m3 : khối lượng riêng của PAC
g= 9,81 m/s2 :gia tốc trọng trường
H = 4,5 mH2O : cột áp
𝛈 = 85% : hiệu suất của máy bơm
Chọn 2 bơm châm cho bồn PAC với công suất mỗi máy là P = 2,9 kW.
Chọn công suất máy khuấy của bồn chứa PAC là PMK1 = 1,1 kW
3.6. Bể Aerotank
Bể Aerotank là bể xử lý các chất hữu cơ trong nước thải bằng quá trình vi sinh hiếu
khí trong điều kiện sục khí liên tục. Bể Aerotank trong xử lý nước thải chứa hỗn hợp
nước thải và bùn hoạt tính,khi được cấp liên tục vào bể để trộn đều và giữ cho bùn ở
trạng thái lơ lửng trong nước thải cà cung cấp đủ oxy cho vi sinh vật oxy hoá chất hữu
cơ có trong nước thải.
a) Cấu tạo của bể Aerotank
31
Nhóm SV thực hiện : 18.36B.1
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
2 phao đo mức nước trong bể vi sinh: mức nước cao V5.PH, mức nước thấp V5.PL.
Dựa vào phương trình trên thì lượng BOD cần sẽ bằng 1,42 lần lượng tế bào.
Do đó lượng chất hữu cơ tính theo BOD là: 1,42 * 19,5 = 27,69 mg/l
Lượng BOD5 có trong chất rắn lơ lửng ra khỏi bể lắng : 0,68 * 27,69 = 18,83 mg/l
Lượng BOD5 hoà tan ra khỏi bể lắng bằng BOD5 ở đầu ra trừ đi lượng BOD5
có trong cặn lơ lửng : 30 – 18,83 = 11,17 mg/l
32
Nhóm SV thực hiện : 18.36B.1
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
OU : công suất hoà tan oxy vào nước thải của thiết bị phân phối.
Khi dùng hệ thống thổi khí, chiều sâu của đáy bể là 4,5m, thiết bị phân phối khí đặt
cách mặt nước 20cm, nên h = 4,3m.
Ta có: OU= O u. h = 7 × 4,3 = 30,1 (gO2 /m3).
Với O u: công suất oxy hoà tan của thiết bị phân phối bọt khí nhỏ và mịn.
Chọn O u = 7 (gO2 /m3).
922,05
→ Q kk = .1,5=45949,34 (m3/ng.đ) = 1914,56 (m3/h) = 0,532(m3/s)
30,1.10−3
Hs
Áp lực của máy thổi khí: p = 98066,5.(1+ )
10.33
4,3
= 98066,5.(1+ ) = 138887,9 (Pa)= 1.37(atm)
10.33
33
Nhóm SV thực hiện : 18.36B.1
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
G.R.T P 2 0,283
PMSK = .[( ¿ −1 ¿ ¿
29,7.n . η P 1
= 22,16 (kW)
Trong đó :
G = Qkk.1,29 = 0,532. 1,29 = 0,686 kg/s : trọng lượng dòng không khí
R = 8,314 kJ/k.mol’K : hằng số không khí
T = 298’K : nhiệt độ tuyệt đối của không khí
Hệ số chuyển đổi = 29,7
k−1 1,395−1
n= = = 0,283
k 1,395
34
Nhóm SV thực hiện : 18.36B.1
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
35
Nhóm SV thực hiện : 18.36B.1
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
Tại đây, bùn và các chất thải lơ lửng sau khi ở bể Aerotank sẽ trực tiếp được đổ vào
bể lắng 2 vào máng theo phương thẳng đứng từ dưới lên.
Sau khi ra khỏi ống trung tâm, nước thải va vào thành bể và chuyển động đi lên, các
hạt cặn rơi xuống đáy bể vào hố thu cặn (Nước thải được đưa vào bể qua ống phân
phối ở tâm bể với vận tốc chậm <30mm/s để tránh làm xáo trộn lớp bùn đã lắng bên
dưới.).
Nước sau khi lắng được tràn qua máng thu đặt xung quanh thành theo ống dẫn qua
công trình tiếp theo.
Nước trong bể lắng 2 được lắng trong 45 phút.Lớp bùn lắng lại ở đáy bể được bơm
vào bể chứa bùn bằng máy bơm bùn V6.BB2. Và sau 15 phút thì bơm bùn V6.BB2
ngừng hoạt động.
Nước trong bể lắng 2 sẽ chảy sang bể tiếp theo.
c) Thông số của bể lắng 2
- Lưu lượng nước thải : QBL2 = 83,34 m3
- Thời gian lưu nước : T = 1,2h
- Thể tích bể lắng 2 : VBL2 = QBL2.T = 83,34 . 1,2 = 100 m3
- Chiều cao hữu ích của bể lắng 2 : hhi = 3,5m
- Chiều cao an toàn của bể lắng 2 : hat = 0,5m
=> Tổng chiều cao của bể lắng 2 : h = hhi + hat = 4m
V 100
- Diện tích mặt của bể : SBL2 = = = 25m2
h 4
- Trong bể lắng 2 ta có :
+ Chiều cao lớp nước trong 1,7 m
+ Chiều cao ống phân phối nước 1,5 m
+ Chiều cao chóp đáy bể, độ dốc 20%
H=0,2* (9 /2) = 0,9 m
+ Chiều cao chứa bùn hình trụ : hbùn = 3,5 – 1,7 – 0,9 = 0,9 m
=> Thể tích chứa bùn : VbùnBL2 = 25. 0,9 = 22,5 m3
10
Q∗h∗D(h 2 o) ∗(10+ 5 )∗1000
Công suất máy bơm bùn PBB2 = = 3600 = 0,51 kW
102∗0,8
102∗0,8
36
Nhóm SV thực hiện : 18.36B.1
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
Vậy chọn máy bơm bùn cánh xoay Piranha PS-75-A/AJ có công suất P = 0,55 kW
3.8. Bể khử trùng và Bể Lưu Lượng
Bể khử trùng là một trong những giai đoạn quan trọng của quá trình xử lý nước thải.
Mục đích của giai đoạn này chính là tập trung nước thải sau xử lý lắng cặn, lọc, cân
bằng pH lại để diệt các mầm vi khuẩn gây bệnh trước khi xả ra môi trường tiếp nhận.
a) Nguyên lí hoạt động
37
Nhóm SV thực hiện : 18.36B.1
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
20
- Thể tích của bể khử trùng : VKT = QKT.T = 83,34. = 27,75 m3
60
- Công suất máy khuấy chìm của bể khử trùng PMK = 1,1 kW
- Lượng Clo hoạt tính cần thiết khử trùng là:
a x Q 5 x 83,34
G= = = 416,7.10-3 (kg/h)
1000 1000
Với:
a :liều lượng Clo hoạt tính, đối với nước thải đã xử lý sinh học hoàn toàn thì a= 5
(g/m3).
Q: lưu lượng nước thải (m3/h).
- Lượng clo dùng trong 1 ngày :
Gngày = G.24 = 10 kg/ngày
- Lượng Clo dùng trong 1 tuần :
Gtuần = Gngày.7 = 70 kg/tuần
- Lượng Clo dùng trong 1 tháng :
Gtháng = Gngày.30 = 300 kg/tháng
=> Vì lượng Clo dùng trong 1 tháng là khá lớn ,khiến cho thể tich bồn chứa Clo cũng
lớn theo ,gây tốn diện tích nên chỉ chọn xây bồn chứa có sức chứa Clo dùng trong 1
tuần . Vậy thể tích bồn chứa Clo dùng trong 1 tuần :
Gtuần 70
VClo = = = 47,6 m3
ρ 1,47
38
Nhóm SV thực hiện : 18.36B.1
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
Bể chứa bùn là nơi tiếp nhận bùn đặc,bùn tươi từ bể lắng 1 và bể lắng 2 bằng các
bơm V4.BB1 và V6.BB2.
Lượng bùn tích trữ bên trong bể sẽ được lấy đi theo chu kỳ 2 ngày/lần ,và được đem
đi sử dụng như là 1 loại phân bón cho cây trồng trong nhà máy.
Thông số của bể chứa bùn :
- Thời gian lưu bùn : Tbùn = 2 ngày
- Lượng bùn xả ra trong 1 ngày : Qbùn = QxảBL1 + QxảBL2 = 5,49 + 9,51 = 15 m3/ngày
- Thể tích của bể chứa bùn : Vbùn = Qbùn.Tbùn = 15.2 = 30 m3
- Chọn bể có hình chữ nhật,có độ dốc là 45% để tháo bùn
- Chiều cao hữu ích của bể : hhi = 2,5 m
39
Nhóm SV thực hiện : 18.36B.1
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
STT Bể Tên Số Pdm.i Knc cosφ Idm.i Ptt Qtt Pcs Stt
thiết lượng
(kW) (A) (kW) (kVAr) (kW) (kVA)
bị
1 Thu gom Bơm 2 2,9 0,8 0,7 11,04 4,64 4,73 0,079 6,68
Bồn Axit Bơm 2 2,9 0,85 0,7 13,13 4,93 5,03 0,12 7,9
MK 1 1,1 0,8 0,7 0,88 0,534
Bồn Bơm 2 2,9 0,85 0,7 13,13 4,93 5,03 0,12 7,9
Bazo
MK 1 1,1 0,8 0,7 0,88 0,534
Bồn PAC Bơm 2 2,9 0,85 0,7 13,13 4,93 5,03 0,12 7,9
MK 1 1,1 0,8 0,7 0,88 0,534
40
Nhóm SV thực hiện : 18.36B.1
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
Bể lắng 2 Bơm 1 0,55 0,8 0,7 2,09 0,44 0,33 0,066 0,6
bùn
Bồn Clo Bơm 2 2,9 0,85 0,7 13,13 4,93 5,03 0,12 7,9
MK 1 1,1 0,8 0,7 0,88 0,534
Bảng 3.2.Bảng kết quả tính toán phụ tải của nhà máy xử lý nước thải
Hệ số công suất trung bình được tính theo công thức sau :
∑ P đmi . cos φi
Cosφtb = = 0,798
∑ Pđmi
Chọn suất phụ tải chiếu sáng cho nhà máy xử lý nước thải ɋ0 = 12 W/m2
(Tra theo bảng Suất phụ tải chiếu áng của một số phân xưởng – Sách “ Hệ thống cung
cấp điện” của Nguyễn Công Hiền)
Công suất tính toán của nhà máy:
Ptt.NM = ∑Ptti = 90,84 kW
Công suất phản kháng của nhà máy :
Qtt.NM = ∑Qtti = 80,854 kVAr
Công suất chiếu sáng cho nhà máy :
41
Nhóm SV thực hiện : 18.36B.1
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
Pcs.NM = 3,43 kW
42
Nhóm SV thực hiện : 18.36B.1
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
CHƯƠNG IV. THIẾT KẾ MẶT BẰNG TỔNG THỂ CHO NHÀ MÁY
43
Nhóm SV thực hiện : 18.36B.1
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
Bảng 4.1.Bảng số liệu kích thước mặt bằng của nhà máy
44
Nhóm SV thực hiện : 18.36B.1
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
45
Nhóm SV thực hiện : 18.36B.1
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
CHƯƠNG V. THIẾT KẾ MẠCH ĐIỆN CUNG CẤP ĐIỆN CHO NHÀ MÁY
Việc lựa chọn sơ đồ cung cấp điện ảnh hưởng rất lớn đến các chỉ tiêu kinh tế và kĩ
thuật của nhà máy.Một sơ đồ cung cấp điện được coi là hợp lý phải thỏa mãn những
yêu cầu cơ bản sau:
1. Đảm bảo các chỉ tiêu về mặt kĩ thuật.
2. Đảm bảo độ tin cậy cung cấp điện
3. An toàn đối với người và thiết bị
4. Thuận lợi và dễ dàng trong thao tác vận hành và linh hoạt trong xử lý sự cố.
5. Dễ dàng phát triển để đáp ứng nhu cầu tăng trưởng của phụ tải điện.
6. Đảm bảo các chỉ tiêu về mặt kinh tế.
Cần lựa chọn cấp điện áp hợp lý cho đường dây truyền tải điện từ hệ thống điện lưới
quốc gia về nhà máy.Biểu thức kinh nghiệm để lựa chọn cấp điện áp truyền tải:
Uđm = 4,34.√ L+ 0,016. Ptt . NM
= 4,34.√ 3+0,016.90,84 = 9,16 kV
Với L = 3 (km): là khoảng cách từ lưới điện đến trạm biến áp của nhà máy.
Từ kết quả tính toán, ta chọn cấp điện áp trung áp 10 kV từ hệ thống lưới điện cấp cho
nhà máy.
46
Nhóm SV thực hiện : 18.36B.1
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
47
Nhóm SV thực hiện : 18.36B.1
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
48
Nhóm SV thực hiện : 18.36B.1
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
Các trạm biến áp (TBA) được lựa chọn trên các nguyên tắc sau :
Vị trí đặt TBA phải thỏa mãn :
+ Gần tâm phụ tải : giảm vấn đề đầu tư và tổn thất trên đường dây.
+ Thuận tiện cho vận chuyển,lắp đặt,quản lí và vận hành sau này.
+ An toàn và kinh tế.
Số lượng máy biến áp (MBA) có trong TBA được lựa chọn căn cứ vào :
+ Yêu cầu cung điện của phụ tải ( loại 1 ,loại 2 hay loại 3).
+Yêu cầu vận chuyển và lắp đặt.
+ Chế độ làm việc của phụ tải.
Dung lượng TBA :
+ Điều kiện chọn : n.khc.SđmMBA > Stt.HT
+ Điều kiện kiểm tra : (n-1).khc.kqtsc.SđmMBA ≥ Sttsc
Trong đó :
n: số máy biến áp có trong 1 trạm biến áp.
49
Nhóm SV thực hiện : 18.36B.1
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
50
Nhóm SV thực hiện : 18.36B.1
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
Trong đó:
n : Số máy biến áp ghép song song.
t = 8760(h) : Thời gian MBA vận hành, với MBA vận hành suốt năm.
ȶ : Thời gian tổn thất công suất lớn nhất.
Tra PL 1.4 với nhà máy công nghiệp địa phương có Tmax = 5000(h)
nên: ȶ = (0,124 + 10-4.Tmax)2.8760 = (0,124 + 10-4.5000)2.8760 = 3411 (h)
ΔP0 ,ΔPN : Tổn thất công suất không tải và tổn thất công suất ngắn mạch của MBA.
Stt : Phụ tải tính toán của TBA.
51
Nhóm SV thực hiện : 18.36B.1
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
52
Nhóm SV thực hiện : 18.36B.1
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
+ Các trạm biến áp đều được cấp điện từ một đường dây riêng nên ít ảnh hưởng đến
nhau,
+ Độ tin cậy cung cấp điện tương đối cao,
+ Dễ thực hiện biện pháp bảo vệ và tự động hóa, dễ vận hành.
+ Để đảm bảo an toàn cũng như mỹ quan trong nhà máy, các đường dây cao áp
trong nhà máy đều được đi ngầm theo dọc các tuyến giao thông nội bộ.
- Mắt cắt điện là thiết bị đóng cắt mạch điện cao áp ( trên 1000V) . Ngoài nhiệm vụ
đóng cắt dòng điện phụ tải phục vụ cho công tác vận hành,máy cắt còn có chức năng
cắt dòng ngắn mạch để bảo vệ các phần tử của hệ thống điện.
- Để đảm bảo khả năng dập hồ quang,người ta chế tạo trong buồng dập hồ quang
1,2,3,4… chỗ cắt tùy theo cấp điện áp. Cấp điện áp càng cao càng bố trí nhiều chỗ cắt.
- Điều kiện chọn máy cắt :
+ Điện áp định mức : UMC.đm ≥ Uđm.mm = 10 kV
+ Dòng điện định mức : IMC.đm ≥ Icb (A)
Trong đó Icb qua máy cắt chính là dòng quá tải sự cố khi cắt biến áp :
S dm . MBA 160
Icb = IqtBA = 1,4.Iđm.BA = 1,4. =1,4. = 12,93 (A)
√ 3 . U đm √ 3 .10
Tra bảng 5.8 “ Sổ tay lựa chọn và tra cứu thiết bị điện – Ngô Hồng Quang” ,chọn được
máy cắt theo tính toán do ABB chế tạo :
53
Nhóm SV thực hiện : 18.36B.1
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
- Với mạng cao áp có Tmax lớn, dây dẫn được chọn theo mật độ dòng điện kinh tế Jkt .
Tra bảng 4.3 ( trang 194 TL2-Sổ tay lựa chọn và tra cứu thiết bị điện từ 0,4 đến 500
kV-Ngô Hồng Quang) với dây dẫn AC có thời gian sử dụng công suất lớn nhất
Tmax=5000(h), ta có Jkt = 1,1 (A/mm2 ).
I max
+ Tiết diện kinh tế của cáp : Fkt = (mm2)
J kt
+ Dựa vào trị số Fkt tính được ,tra bảng lựa chọn tiết diện tiêu chuẩn cáp gần
nhất,sau đó kiểm tra tiết diện cáp đã chọn theo điều kiện phát nóng :
khc.Icp ≥ Isc
Trong đó :
khc = k1.k2
k1 = 1 : hệ số hiệu chỉnh theo nhiệt độ .
k2 : hệ số hiệu chỉnh về số dây cáp đặt trong cùng 1 rãnh.
Isc : dòng điện xảy ra sự cố khi đứt 1 cáp.
Với khc = 0,93 và Isc = 2.Imax nếu 2 cáp đặt trong một rãnh (cáp lộ kép).
Stt 124,2
Ta có : Imax = = = 3,6 (A)
2. √ 3 . U dm 2. √ 3 .10
54
Nhóm SV thực hiện : 18.36B.1
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
P tt . R+Q tt . X 90,84.3,12.3+50,54.0,416
ΔU = = = 46,9(V)
n. U đm 10.2
Trong đó :
n : là số đường dây đi song song (lộ kép n = 2)
L : là chiều dài của đường dây cần tính.
Đường F L r0 x0 R X
cáp (mm2) (km) (Ώ/km) (Ώ/km) (Ώ) (Ώ)
b) Xác định tổn thất công suất tác dụng trên đường dây
S 2tt
ΔPD = 2 .R.10-3 (kW)
U đm
124 , 22
= .4,7.10-3 = 0,7 kW
10 2
=> Tổng tổn thất công suất tác dụng trên dây dẫn ΔPD = 0,7 kW
- Tổn thất điện năng trên đường dây :
ΔAD = ΔP.ȶ (kWh)
Với ȶ = 3411(h) ứng với Tmax = 5000 (h) : thời gian tổn thất công suất lớn nhất.
=> ΔAD = 0,7.3411 = 2387,7 (kWh)
55
Nhóm SV thực hiện : 18.36B.1
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
- Cầu dao hay còn gọi là dao cách ly có nhiệm vụ chủ yếu là cách ly phần mạng điện
và không mạng điện, tạo khoảng cách an toàn trông thấy, phục vụ cho các công tác sửa
chữa, kiểm tra, bảo dưỡng lưới điện. Dao cách ly cũng có thể đóng cắt dòng không tải
của máy biến áp nếu công suất máy không lớn lắm.
- Cầu dao được chế tạo ở mọi cấp điện áp nhưng ta sẽ dùng chung một loại dao cách ly
cho tất cả các trạm biến áp để dễ dàng cho việc mua sắm lắp đặt và thay thế.
- Dao cách ly được chọn theo các điều kiện :
+ Điện áp định mức : UđmMC ≥ Uđmnm = 10 (kV)
124,2
+ Dòng điện định mức : IđmCL ≥ ILVmax = 2.Itt = 2. = 14,34 (A)
√ 3 .10
Tra bảng 2.32 – “ Sổ tay lựa chọn và tra cứu thiết bị điện – Ngô Hồng Quang” ,chọn
được dao cách ly theo tính toán do công ty Đông Anh chế tạo :
DN 10/200 10 200 9 6
- Cầu chì là thiết bị bảo vệ, có nhiệm vụ cắt đứt mạch điện khi có dòng điện lớn quá trị
số cho phép đi qua. Nói cách khác, chức năng của cầu chì là bảo vệ quá tải và ngắn
mạch. Trong lưới điện cao áp (U>1000V), cầu chì thường được dùng ở các vị trí:
+ Bảo vệ máy biến áp đo lường ở các cấp điện áp.
+ Kết hợp với cầu dao phụ tải thành máy cắt phụ tải để bảo vệ các đường dây trung áp.
+ Đặt phía cao áp của trạm biến áp để bảo vệ ngắn mạch cho máy biến áp.
- Cầu chì được chế tạo theo nhiều kiểu và ở nhiều cấp điện áp khác nhau. Ở cấp điện
áp trung áp và cao áp thường sử dụng loại cầu chì ống.
- Các điều kiện chọn cầu chì:
+ Điện áp định mức: Uđm.cc ≥ Uđm.nm = 10 (kV)
+ Dòng điện định mức : khi sự cố 1 máy biến áp thì máy còn lại có thể quá tải 30%.
56
Nhóm SV thực hiện : 18.36B.1
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
k qt . Stt 1,3.124,2
Iđmcc ≥ Ilv max = = = 9,32 (A)
√ 3 . U đm √ 3 .10
Tra bảng 2.19 – “Hệ thống cung cấp điện của XNCN – Nguyễn Công Hiền” ,chọn
được cầu chì theo tính toán do SIEMENS chế tạo :
3GD1 202-3B 12 10 56 63
Chống sét van là một thiết bị có nhiệm vụ chống sét đánh từ đường dây trên không
truyền vào trạm biến áp và tủ động lực. Chống sét van được làm bằng một điện trở phi
tuyến: Với điện áp định mức của lưới điện, điện trở chống sét có trị số vô cùng, không
cho dòng điện đi qua, còn khi có điện áp sét thì điện trở giảm cường độ sét đến không,
chống sét van dẫn dòng điện xuống đất.
Chống sét van được chế tạo ở nhiều cấp điện áp. Với nhà máy thiết kế, ta chọn
chống sét van theo cấp điện áp Uđmnm =10 (kV).
Chọn loại chống sét van do Liên Xô (cũ) sản xuất có Uđm = 10 kV.
5.1.7. Tính toán ngắn mạch cao áp
- Mục đích của tính toán ngắn mạch là kiểm tra điều kiện ổn định động và ổn định
nhiệt của thiết bị và dây dẫn được chọn khi có ngắn mạch trong hệ thống. Dòng điện
ngắn mạch tính toán để chọn khí cụ điện là ngắn mạch 3 pha. Khi tính toán ngắn mạch
phía cao áp, do không biết cấu trúc cụ thể của hệ thống điện quốc gia nên cho phép
tính toán gần đúng điện kháng của hệ thống điện quốc gia thông qua công suất ngắn
mạch về giá trị hạ áp của trạm biến áp và coi hệ thống có công suất vô cùng lớn.
57
Nhóm SV thực hiện : 18.36B.1
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
Trong đó :
SN = √ 3.10.25 = 433 (MVA) : công suất của máy cắt đầu nguồn.
Utb = 1,05.Uđm = 1,05.10 = 10,5 (kV) : điện áp trung bình của đường dây.
10,52
Thay vào công thức : Xht = = 0,25 (Ώ)
433
Điện trở và điện kháng của đường dây :
1
Rd = .r0.L (Ώ)
n
1
Xd = .x0.L (Ώ)
n
Trong đó :
r0, x0 : điện trở và điện kháng trên 1km dây dẫn (Ώ/km).
L : chiều dài đường dây.
Do ngắn mạch xa nguồn nên dòng ngắn mạch siêu quá độ I” bằng dòng điện ngắn
mạch ổn định I∞ nên ta có thể viết :
58
Nhóm SV thực hiện : 18.36B.1
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
U tb
IN = I” = I∞ =
√3 . Z N
Trong đó : ZN : Tổng trở từ hệ thống điện đến điểm ngắn mạch cần tính (Ώ).
- Trị số dòng ngắn mạch xung kích được tính theo biểu thức :
Ixk = 1,8.√ 2.IN (kA)
Đường cáp R X
(Ώ) (Ώ)
Bảng 5.8. .Điện trở và điện kháng của đường dây trên không
- Tính điểm ngắn mạch N phía cao áp của trạm biến áp :
R = Rdd = 4,7 (Ώ)
X = Xht + Xđd = 0,25 + 0,624 = 0,874 (Ώ)
U tb 10,5
IN = = = 1,3 (kA)
√3 . Z N √ 3 . √ 4 ,7 2+0,87 42
Ixk = 1,8.√ 2.IN = 3,3 (kA)
N 1,3 3,3
Bảng 5.9. Giá trị dòng ngắn mạch và dòng xung kích
5.1.8. Kiểm tra các thiết bị điện cao áp
- Trạm biên áp đặt 1 máy biến áp và 1 máy phát dự phòng. Vì trạm biến áp đặt không
xa các tủ phân phối nên ở phía cao áp chỉ cần đặt cầu dao và cầu chì. Dao cách ly dùng
để cách ly MBA khi sửa chữa, còn cầu chì dùng để bảo vệ ngắn mạch và quá tải cho
MBA.
59
Nhóm SV thực hiện : 18.36B.1
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
- Vì nhà máy là phụ tải loại II nên có thêm máy phát dự phòng. Trong trường hợp mất
điện,hoặc sự cố máy biến áp thì sẽ dùng bộ chuyển nguồn tự động ATS để chuyển
sang dùng máy phát dự phòng.
a) Kiểm tra dao cách ly
- Dao cách ly được kiểm tra theo các điều kiện :
+ Dòng điện ổn định động cho phép : Iđm.đ = 20 (kA) > Ixk = 3,3 (kA)
+ Dòng điện ổn định nhiệt : Iod.nh = 6 (kA) > IN = 1,3 (kA)
- Qua kết quả kiểm tra kết luận dao cách ly đã chọn thỏa mãn các yêu cầu kỹ thuật.
Chọn loại chống sét van do Liên Xô (cũ) sản xuất có Uđm = 10 kV.
b) Kiểm tra cầu chì cao áp :
- Các điều kiện kiểm tra cầu chì:
Ở đây tính cho trạm biến áp có SđmB = 124,2 (kVA) có dòng ngắn mạch lớn nhất.
+ Dòng điện cắt định mức : chọn theo dòng ngắn mạch lớn nhất của máy biến
Iđm.cắt ≥ IN = 1,3 (kA)
+ Công suất cắt định mức :
Sc.đm = √ 3 . Uđm.Ic.đm = √ 3.10.63 > SN = √ 3.Uđm.IN = √ 3.10.1,3
Vậy cầu chì cao áp đã chọn phù hợp với yêu cầu kỹ thuật.
c) Kiểm tra đường dây trên không AC-10
Kiểm tra tiết diện cáp đã chọn theo điều kiện ổn định nhiệt :
F ≥ α.I∞.√ t qd
Trong đó :
α = 6 : Hệ số nhiệt độ của cáp lõi đồng.
I∞ : Dòng ngắn mạch ổn định.
tqd : Thời gian quy đổi,xác định như tổng thời gian tác động của bảo vệ chính
đặt tại nhà máy cắt điện gần điểm sự cố với thời gian tác động toàn phần của máy cắt
điện.
tqd = f(β” , t) với t = 0,5(s) : thời gian tồn tại ngắn mạch.
β” = I }} over {{I} rsub {∞}¿ ¿
60
Nhóm SV thực hiện : 18.36B.1
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
Nhà máy xử lý nước thải công nghiệp có tổng diện tích là 500 m2 , gồm 18 thiết bị
được chia làm 8 nhóm và mỗi nhóm có 1 phụ tải chiếu sáng. Tổng phụ tải tính toán
của nhà máy là 124,2 kVA, trong đó có 3,43 kW sử dụng cho hệ thống chiếu sáng. Để
cấp điện cho nhà máy ta sử dụng sơ đồ hỗn hợp.
Điện năng từ trạm biến áp được đưa về các tủ động lực của nhà máy. Sau thanh cái
đặt 9 Aptômat nhánh cấp điện cho 8 tủ động lực và 1 tủ chiếu sáng.Từ thanh cái đến
các tủ động lực và chiếu sáng sử dụng sơ đồ hình tia để thuận tiện cho việc quản lý và
vận hành. Mỗi tủ động lực cấp điện cho một nhóm phụ tải theo sơ đồ hỗn hợp, các phụ
tải có công suất lớn và quan trọng sẽ nhận điện trực tiếp từ thanh cái của tủ, các phụ tải
có công suất bé và ít quan trọng hơn được ghép thành các nhóm nhỏ nhận điện từ tủ
theo sơ đồ liên thông (xích).
Để dễ dàng thao tác và tăng thêm độ tin cậy cung cấp điện, tại các đầu vào và ra của
tủ đều đặt các áptômat làm nhiệm vụ đóng cắt, bảo vệ quá tải và ngắn mạch cho các
thiết bị trong phân xưởng. Tuy nhiên, giá thành của tủ sẽ đắt hơn khi dùng cầu dao và
cầu chì, song đây cũng là xu hướng thiết kế cung cấp điện cho các xí nghiệp công
nghiệp hiện đại.
61
Nhóm SV thực hiện : 18.36B.1
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
- Aptômat là thiết bị đóng cắt hạ áp, có chức năng bảo vệ quá tải và ngắn mạch. Tuy
nhiên, so với cầu chì, aptômát có ưu điểm hơn hẳn cầu chì là khả năng làm việc chắc
chắn, tin cậy, an toàn, đóng cắt đồng thời 3 pha và khả năng tự động hóa cao nên
áptômát dù đắt tiền vẫn ngày càng được sử dụng rộng rãi trong lưới điện hạ áp công
nghiệp cũng như lưới điện ánh sáng sinh hoạt.
- Aptômat tổng, áptômat phân đoạn và áptômát nhánh đều chọn dùng các áptômat
không khí do hãng Merlin chế tạo.
- Aptômat tổng được chọn theo các điều kiện:
+ Điện áp định mức: UđmA ≥ Uđmnm = 0,38 (kV)
k qtbt . Stt
+ Dòng điện định mức : IđmA ≥ Ilvmax =
√ 3 . U đm
k qtbt . Stt 1,3.124,2
Ta có : IđmA ≥ Ilvmax = = = 245,3 (A)
√ 3 . U đm √3 .0,38
62
Nhóm SV thực hiện : 18.36B.1
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
- Cáp được chọn và kiểm tra theo dòng điện phát nóng lâu dài cho phép I cp
- Vì khoảng cách từ trạm biến áp đến hạ áp không lớn nên có thể bỏ qua điều kiện tổn
thất điện áp ΔU.
- Cáp từ trạm biến áp về thanh cái là cáp lộ đơn .
- Điều kiện chọn cáp : khc.Icp ≥ Itt =188,7 (A)
Trong đó :
Itt : Dòng điện tính toán của nhóm phụ tải.
Icp : Dòng điện phát nóng cho phép,tương ứng với từng loại dây,từng tiết diện
khc = 1 : Hệ số hiệu chỉnh.
=> Icp ≥ 188,7 (A)
- Điều kiện kiểm tra phối hợp với thiết bị bảo vệ của cáp,khi bảo vệ bằng aptomat
1,25 I đmA 1,25.400
khc.Icp ≥ = =333,3 (A)
1,5 1,5
Đường F L r0 R Icp
cáp (mm2) (km) (Ώ/km) (Ώ) (A)
63
Nhóm SV thực hiện : 18.36B.1
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
- Thanh góp là nơi nhận điện năng từ nguồn cung cấp đến và phân phân phối điện
năng cho các phụ tải tiêu thụ. Thanh góp là phần tử cơ bản của thiết bị phân phối.
Thanh góp còn được gọi là thanh cái hoặc thanh dẫn.
- Tùy theo dòng phải tải mà thanh dẫn có cấu tạo khác nhau. Khi dòng nhỏ thì dùng
thanh cứng hình chữ nhật, khi dòng lớn thì dùng thanh dẫn ghép từ 2 hay 3 thanh dẫn
chữ nhật đơn trên mỗi pha. Nếu dòng điện quá lớn thì dùng thanh dẫn hình máng để
giảm hiệu ứng mặt ngoài và hiệu ứng gần, đồng thời tăng khả năng làm mát cho
chúng.
- Các thanh dẫn được chọn theo điều kiện phát nóng lâu dài cho phép. Dòng điện
cưỡng bức tính với trạm biến áp có Stt=124,2 (kVA).
Stt 124,2
k1.k2.Icp ≥ Ilvmax = = = 188,7(A)
√ 3 . U đm √3 .0,38
Trong đó :
k1 = 0,95 : với thanh góp đặt ngang.
k2 = 1 : Hệ số hiệu chỉnh theo nhiệt độ môi trường.
=> Icp ≥ 198,6 (A)
Vậy chọn thanh dẫn đồng tiết diện hình chữ nhật có kích thước 25x3 (mm2), mỗi pha
một thanh với dòng cho phép Icp = 340 (A)
5.2.4. Chọn các Aptomat nhánh
64
Nhóm SV thực hiện : 18.36B.1
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
- Các đường cáp từ thanh cái đến các tủ động lực (TĐL) của mỗi bể được đi trong rãnh
cáp nằm tường phía trong và bên cạnh lối đi lại của các bể.
- Cáp được chọn theo điều kiện phát nóng cho phép, kiểm tra phối hợp với các thiết bị
bảo vệ và điều kiện ổn định nhiệt khi có ngắn mạch. Do chiều dài cáp không lớn nên
có thể bỏ qua không cần kiểm tra theo điều kiện tổn thất điện áp cho phép.
Stt
- Điều kiện chọn cáp : khc.Icp ≥ Itt =
√ 3 . U dm
Itt : Dòng điện tính toán của nhóm phụ tải.
Icp : Dòng điện phát nóng cho phép,tương ứng với từng loại dây,từng tiết diện
khc = 1 : Hệ số hiệu chỉnh.
- Điều kiện kiểm tra phối hợp với thiết bị bảo vệ của cáp,khi bảo vệ bằng aptomat
1,25 I đmA
khc.Icp ≥
1,5
với IđmA : dòng điện định mức của aptomat tương ứng của mỗi nhánh.
STT Tên nhánh Itt (A) Icp ≥ (A) F (mm2) Icp (A)
65
Nhóm SV thực hiện : 18.36B.1
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
Khi tính toán ngắn mạch phía hạ áp, ta xem máy biến áp là nguồn (được nối với hệ
thống vô cùng lớn). Vì vậy, điện áp trên thanh cái được coi là không thay đổi khi ngắn
mạch.
Ta có : IN = I” = I∞
Giả thiết này sẽ làm cho dòng ngắn mạch tính toán lớn hơn thực tế nhiều bởi vì rất
khó giữ được điện áp trên thanh cái không thay đổi khi xảy ra ngắn mạch sau máy biến
áp. Song nếu với dòng ngắn mạch tính toán này mà các thiết bị lựa chọn thỏa mãn điều
kiện ổn định động và ổn định nhiệt thì chúng hoàn toàn có thể làm việc tốt trong điều
kiện thực tế.
Để giảm nhẹ khối lượng tính toán, ở đây ta sẽ chỉ kiểm tra với tuyến cáp có khả năng
xảy ra sự cố nặng nề nhất. Khi cần thiết có thể kiểm tra thêm các tuyến cáp còn nghi
vấn, việc tính toán cũng được tiến hành tương tự.
Hình 5.5. Sơ đồ nguyên lý và sơ đồ thay thế tính toán ngắn mạch hạ áp.
a) Điểm ngắn mạch N1
66
Nhóm SV thực hiện : 18.36B.1
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
Điện trở và điện kháng của cáp tổng 4G 120 từ máy biến áp đến thanh cái
F = 120 mm2
L = 10 m
Tra bảng PL 4.29 ,tra được
r0 = 0,153 (Ώ/km)
RC = r0.L = 0,153.0,01 = 1,53 (mΏ)
x0 = 0,06 (Ώ/km)
XC = x0.L = 0,06.0,01 = 0,6 (mΏ)
Aptomat tổng loại NS 400E : XAT = 0,1 (mΏ)
RAT = 0,15 (mΏ) ; Rtx = 0,4 (mΏ)
Tính toán ngắn mạch tại điểm N1 :
RN1 = RB + RC + RAT + Rtx = 11,84 + 1,53+ 0,15 + 0,4 = 13,92 (mΏ)
XN1 = XB + XAT + XC = 36,1 + 0,1 + 0,6 = 36,8 (mΏ)
ZN = √ R2N + X 2N = 39,34 (mΏ)
U tb 1,05.0,38 .1 03
IN = = = 5,57 (kA)
√3 . Z N √ 3 .39,34 .1 0−3
Ixk = 1,3.√ 2. IN = 10,24 (kA)
b) Điểm ngắn mạch N2
Điện trở và điện kháng của thanh cái trạm biến áp – tủ động lực :
Kích thước : 25x3 (mm2) , mỗi pha một thanh. Khoảng cách D = 300 (mm).
67
Nhóm SV thực hiện : 18.36B.1
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
68
Nhóm SV thực hiện : 18.36B.1
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
tqd : Thời gian quy đổi,xác định như tổng thời gian tác động của bảo vệ chính
đặt tại nhà máy cắt điện gần điểm sự cố với thời gian tác động toàn phần của máy cắt
điện.
tqd = f(β” , t) với t = 0,5(s) : thời gian tồn tại ngắn mạch.
β” = I }} over {{I} rsub {∞}¿ ¿
- Vì ngắn mạch xa nguồn nên : IN = I” = I∞ => β” =1
Tra đồ thị trang 109 TL VI tìm được tqd = 0,4.
Vậy điều kiện ổn định nhiệt của cáp : F ≥ α.I∞.√ t qd = 6.5,57.√ 0,4 = 21,14 (mm2)
Vậy chọn cáp 120 mm2 là hợp lý.
b) Kiểm tra aptomat :
+ Loại NS 400E có IcắtN = 15 (kA) > IN = 5,57 (kA)
+ Loại NC 100H có IcắtN = 6 (kA) > IN = 4,21 (kA) và IN = 3,64 (kA)
+ Loại C60L có IcắtN = 20 (kA) > IN = 1,81 (kA)
+ Loại C60N có IcắtN = 6 (kA) > IN = 2,47 (kA)
=> Các Aptomat được chọn đều thỏa mãn điều kiện ổn định động .
c) Kiểm tra cáp dẫn
Tiết diện ổn định nhiệt của cáp :
Thu gom có tiết diện 4x1,5mm2 ≥ α.I∞.√ t qd = 6.1,81.√ 0,4 = 6,87 (mm2)
Cân bằng có tiết diện 4x16mm2 ≥ α.I∞.√ t qd = 6.4,21.√ 0,4 = 15,97 (mm2)
Trung hòa có tiết diện 4x6mm2 ≥ α.I∞.√ t qd = 6.2,47.√ 0,4 = 9,37 (mm2)
Lắng 1 có tiết diện 4x4mm2 ≥ α.I∞.√ t qd = 6.0,57.√ 0,4 = 2,16 (mm2)
Aerotank-lắng 2 có tiết diện 4x25mm2 ≥ α.I∞.√ t qd = 6.3,64.√ 0,4 = 13,81 (mm2)
Khử trùng có tiết diện 4x4mm2 ≥ α.I∞.√ t qd = 6.0,37.√ 0,4 = 1,4 (mm2)
Chiếu sáng có tiết diện 4x2,5mm2 ≥ α.I∞.√ t qd = 6.0,29.√ 0,4 = 1,1 (mm2)
Vậy các cáp đã chọn là hợp lý.
69
Nhóm SV thực hiện : 18.36B.1
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
70
Nhóm SV thực hiện : 18.36B.1
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
Tủ chuyển đổi nguồn bao gồm 2 aptomat tổng cho máy biến áp và máy phát dự
phòng , bộ chuyển đổi nguồn 100A và các aptomat nhánh.
Đầu ra của bộ chuyển đổi nguồn sẽ được đấu vào thanh cái đặt ngoài trời và từ thanh
cái sẽ được đi dây lại vào tủ để đấu vào các aptomat nhánh để phân phối điện đến các
tủ động lực .
71
Nhóm SV thực hiện : 18.36B.1
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
72
Nhóm SV thực hiện : 18.36B.1
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
63 10
TDL trung hòa 28,35 C60H
25 20
TDL lắng 1 16,27 C60L 3
100 6
TDL Aerotank – 93,34 NC 100H
lắng 2
25 20
TDL khử trùng 15,22 C60L
25 20
TDL chiếu sáng 5,21 C60L
Điện áp định mức Uđm là điện áp của mạch điện tương ứng mak tiếp điểm chính của
contactor phải đóng cắt (ở đây là 0,4 kV). Cuộn hút có thể làm việc bình thường ở điện
áp trong giới hạn (85% đến 105% Uđm )
Dòng điện của Contactor = Dòng điện định mức của động cơ x Hệ số khởi động (hệ
số khởi động = 1.2 ~ 1.5).
Điện áp cuộn dây Ucd là điện áp đặt vào cuộn dây.
Đối với tủ động lực của bể thu gom ,ta có dòng của mỗi thiết bị là I = 5,52 (A)
=> Iđm,contactor = 5,52×1,5 = 8,28 (A)
73
Nhóm SV thực hiện : 18.36B.1
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
74
Nhóm SV thực hiện : 18.36B.1
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
12 5,5 TH-T18
TDL Khử Máy khuấy 2 2,09 S-T12
3,6A
trùng 12 5,5 TH-T18
Bơm châm 2 5,52 S-T12
9A
12 5,5 TH-T18
TDL Chiếu 5,21 S-T12
9A
sáng
Bảng 5.17. Contactor và Relay nhiệt cho các cơ cấu chấp hành trong tủ động lực
5.3.4. Tính chọn dây dẫn
I tt
Icp ≥
K1 K2
K1 : Hệ số hiệu chỉnh nhiệt độ nếu có sự chênh lệch nhiệt độ môi trường chế tạo và
môi trường sử dụng, tra sổ tay
K2 : Hệ số hiệu chỉnh nếu có nhiều dây cáp đặt chung trong một rãnh.
Icp : Dòng phát nóng cho phép.
Itt : Dòng làm việc lớn nhất .
Vì cáp được chôn dưới đất theo từng tuyến và nhiệt độ môi trường là 25℃ nên k1 =
1, k2 = 1.
Với TDL thu gom : Itt = 5,52 (A) => Icp = 5,52 (A)
Do có thiết bị bảo vệ là aptomat nên ta cần kiểm tra thêm điều kiện
1,25 I đmA
K1K2Icp ≥
1,5
1,25 I đmA 1,25× 25
=> Icp ≥ = = 20,8 (A).
1,5 K 1 K 2 1,5
Kết hợp 2 điều kiện ta chọn cáp đồng 4 lõi cách điện PVC do LENS (Pháp) chế tạo
có tiết diện 4 G 1,5 mm2 và Icp = 23A.
Tính toán tương tự với các động cơ khác ta chọn được dây dẫn ghi vào bảng sau :
75
Nhóm SV thực hiện : 18.36B.1
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
Bảng 5.18. Tiết diện dây dẫn của từng tủ động lực
76
Nhóm SV thực hiện : 18.36B.1
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
77
Nhóm SV thực hiện : 18.36B.1
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
78
Nhóm SV thực hiện : 18.36B.1
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
Trong đó :
α = 6 : Hệ số nhiệt độ của cáp lõi đồng.
I∞ : Dòng ngắn mạch ổn định.
tqd : Thời gian quy đổi,xác định như tổng thời gian tác động của bảo vệ chính
đặt tại nhà máy cắt điện gần điểm sự cố với thời gian tác động toàn phần của máy cắt
điện.
tqd = f(β” , t) với t = 0,5(s) : thời gian tồn tại ngắn mạch.
β” = I }} over {{I} rsub {∞}¿ ¿
Vì ngắn mạch xa nguồn nên : IN = I” = I∞ => β” =1
Tra đồ thị trang 109 TL VI tìm được tqd = 0,4.
Vậy điều kiện ổn định nhiệt cáp của : F ≥ α.I∞.√ t qd
TDL thu gom : F ≥ 6.1,5.√ 0,4 = 5,7 (mm2)
TDL cân bằng : F ≥ 6.2,4.√ 0,4 = 9,1 (mm2)
TDL trung hòa : F ≥ 6.1,63.√ 0,4 = 6,18 (mm2)
TDL lắng 1 : F ≥ 6.0,47.√ 0,4 = 1,78 (mm2)
TDL Aerotank – lắng 2 : F ≥ 6.1,95.√ 0,4 = 7,4 (mm2)
TDL khử trùng : F ≥ 6.0,32.√ 0,4 = 1,21 (mm2)
TDL chiếu sáng : F ≥ 6.0,26.√ 0,4 = 0,98 (mm2)
Vậy chọn dây dẫn trong các tủ động lực là hợp lý.
b) Kiểm tra aptomat :
+ Loại C60L có IcắtN = 20 (kA) > IN
+ Loại C60H có IcắtN = 10 (kA) > IN
+ Loại NC 100H có IcắtN = 6 (kA) > IN
=> Các Aptomat được chọn đều thỏa mãn điều kiện ổn định động .
79
Nhóm SV thực hiện : 18.36B.1
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
Hình 5.8. Sơ đồ nguyên lý mạch động lực và mạch điều khiển bể thu gom
80
Nhóm SV thực hiện : 18.36B.1
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
Hình 5.10. Sơ đồ nguyên lý mạch động lực và mạch điều khiển bể cân bằng
81
Nhóm SV thực hiện : 18.36B.1
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
Hình 5.12. Sơ đồ nguyên lý mạch động lực và mạch điều khiển bể trung hòa
82
Nhóm SV thực hiện : 18.36B.1
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
83
Nhóm SV thực hiện : 18.36B.1
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
Hình 5.14. Sơ đồ nguyên lý mạch động lực và mạch điều khiển bể lắng 1
84
Nhóm SV thực hiện : 18.36B.1
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
Hình 5.16. Sơ đồ nguyên lý mạch động lực và mạch điều khiển bể Aerotank ,bể lắng 2
85
Nhóm SV thực hiện : 18.36B.1
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
Hình 5.18. Sơ đồ nguyên lý mạch động lực và mạch điều khiển bể khử trùng
86
Nhóm SV thực hiện : 18.36B.1
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
Hình 5.20. Sơ đồ nguyên lý mạch động lực và mạch điều khiển hệ thống chiếu sáng.
87
Nhóm SV thực hiện : 18.36B.1
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
88
Nhóm SV thực hiện : 18.36B.1
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
89
Nhóm SV thực hiện : 18.36B.1
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
Bảng 5.20. Tổn thất điện áp trên các tuyến trong hệ thống cung cấp điện
1 N 1,4
2 N1 5,25
4 V1.B1 1.416
5 V1.B2 1.393
7 V2.MSK1 4.23
8 V2.MSK2 4.223
9 V2.B1 0.954
10 V2.B2 0.938
12 V3.MK1 1.83
13 V3.AX1 1.225
14 V3.AX2 1.207
15 V3.MK2 0.899
16 V3.BZ1 1.142
90
Nhóm SV thực hiện : 18.36B.1
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
17 V3.BZ2 1.126
18 V3.MK3 0.811
19 N2 – Lắng 1 0,511
20 V4.MK1 0.563
21 V4.PAC1 0.659
23 V4.PAC2 0.654
24 MK2 1.005
25 BB1 0.979
27 BB2 0.863
28 V5.MK 2.021
29 V5.MSK1 3.611
30 V5.MSK2 3.607
32 V7.MK1 0.692
33 V7.MK2 0.781
34 V7.CL1 0.648
35 V7.CL2 0.645
Bảng 5.21. Giá trị tính toán ngắn mạch bằng phần mềm ETAP
91
Nhóm SV thực hiện : 18.36B.1
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
6 Lắng 1 1,55
92
Nhóm SV thực hiện : 18.36B.1
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
Hình 5.23. Mô phỏng hệ thống cung cấp điện trong phần mềm ETAP
93
Nhóm SV thực hiện : 18.36B.1
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
6.1.Đặt vấn đề
Vấn đề sử dụng hợp lý và tiết kiệm điện năng trong các xí nghiệp công nghiệp có ý
nghĩa rất to lớn đối với nền kinh tế vì các xí nghiệp này tiêu thụ khoảng 50% tổng số
điện năng sản xuất ra. Hệ số công suất cosϕ là một trong các chỉ tiêu để đánh giá xí
nghiệp dùng điện có hợp lý và tiết kiệm hay không. Nâng cao hệ số công suất cosϕ là
một chủ trương lâu dài gắn liền với mục đích phát huy hiệu quả cao nhất quá trình sản
xuất, phân phối và sử dụng điện năng.
Phần lớn các thiết bị tiêu dùng điện đều tiêu thụ công suất tác dụng P và công suất
phản kháng Q. Công suất tác dụng là công suất được biến thành cơ năng hoặc nhiệt
năng trong các thiết bị dùng điện, còn công suất phản kháng Q là công suất từ hóa
trong các máy điện xoay chiều, nó không sinh công. Quá trình trao đổi công suất phản
kháng giữa máy phát và hộ tiêu dùng điện là một quá trình dao động. Mỗi chu kỳ của
dòng điện, thì Q đổi chiều 4 lần, giá trị trung bình của Q trong nửa chu kỳ của dòng
điện bằng 0. Việc tạo ra công suất phản kháng không đòi hỏi tiêu tốn năng lượng của
động cơ sơ cấp quay máy phát điện. Mặt khác, công suất phản kháng cung cấp cho hộ
tiêu thụ dùng điện không nhất thiết phải là nguồn. Vì vậy, để tránh truyền tải một
lượng Q khá lớn trên đường dây, người ta đặt gần các hộ tiêu thụ dùng điện các máy
sinh ra Q (tụ điện, máy bù đồng bộ) để cung cấp trực tiếp cho phụ tải, làm như vậy
được gọi là bù công suất phản kháng. Khi bù công suất phản kháng, thì góc lệch pha
giữa dòng điện và điện áp trong mạch sẽ nhỏ đi, do đó hệ số công suất cosϕ của mạng
được nâng cao. Giữa P, Q và góc ϕ có quan hệ như sau:
P
φ = arctg
Q
Khi P không đổi, nhờ có bù công suất phản kháng, lượng Q truyền tải trên đường
dây giảm xuống, do đó góc ϕ giảm, kết quả là cosϕ tăng lên.
Hệ số công suất cosϕ được nâng lên sẽ đưa đến các hiệu quả sau :
+ Giảm được tổn thất công suất và tổn thất điện năng trong mạng điện.
+ Giảm tổn thất điện áp trong mạng điện.
+ Tăng khả năng truyền tải của đường dây và máy biến áp.
+ Tăng khả năng phát của máy phát điện.
94
Nhóm SV thực hiện : 18.36B.1
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
6.2. Xác định dung lượng bù cần thiết cho toàn nhà máy
Theo kết quả tính toán ở chương II , công suất tính toán của toàn nhà máy như sau
Ptt = 90,84 (kW)
Qtt = 80,854 (kVAr)
Stt = 124,2 (kVA)
Cosφ = 0,798
95
Nhóm SV thực hiện : 18.36B.1
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
- Mục tiêu là bù một lượng công suất phản kháng khác sao cho hệ số công suất của nhà
máy đạt 0,95 .
- Lượng công suất phản kháng cần bù thêm được tính như sau :
Qbù = Ptt.(tgφ1 – tgφ2) (kVAr) (5-1)
Trong đó :
Ptt : công suất tính toán của toàn nhà máy.
φ1 : góc ứng với hệ số công suất trung bình cos φ1 trước khi bù.
φ2 : góc ứng với hệ số công suất (cosφ2) muốn đạt được sau khi bù.
Với cosφ1 = 0,798 => tg φ1 = 0,755.
cosφ2 = 0,95 => tg φ2 = 0,32.
Thay các giá trị vào công thức (5-1)
Qbù = 90,84.(0,755 – 0,32) = 39,51 (kVAr)
Như vậy để đạt được hệ số công suất cosφ = 0,95 thì nhà máy phải bù thêm một
lượng công suất phản kháng nữa là 39,51 (kVAr).
Việc bù công suất phản kháng có thể thực hiện được bằng tụ điện tĩnh hoặc máy bù
đồng bộ. Nhưng do nhà máy có công suất tương đối nhỏ , diện tích hẹp,dung lượng bù
không lớn nên chỉ hợp với thiết bị bù là bù điện tĩnh.
Tụ điện tĩnh có ưu điểm giá thành rẻ , lắp đặt, vận hành đơn giản , kích thước nhỏ và
rất phù hợp với điện áp thấp nhất là phía hạ áp 0,4kV.
Căn cứ vào sơ đồ cung cấp điện cho nhà máy có dạng hình tia nên để giảm tổn thất
điện năng và điện áp cho các phụ tải ta sẽ đặt tụ bù tại các nhánh.
Để việc đặt tù bù có hiệu quả trong mạng hình tia thì dung lượng bù tại mỗi điểm
được xác định theo công thức :
( Qtt −Qbù )
Qbù.i = Qi - .Rtd (kVAr)
Ri
Trong đó :
Qbù.i : dung lượng bù ở nhánh thứ i (kVAr)
96
Nhóm SV thực hiện : 18.36B.1
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
Qtt : tổng phụ tải phản kháng của nhà máy (kVAr)
Qi : Phụ tải phản kháng của nhánh thứ i (kVAr)
Qbù : Dung lượng cần phải bù cho toàn nhà máy (kVAr)
Ri : Điện trở đường dây của nhánh thứ i (Ώ)
Rtd : Điện trở tương đương của mạng (Ώ)
1
Rtd = 1 + 1 +…+ 1 = 0,0092 (Ώ)
R1 R 2 Rn
(80,854−39,51)
= 4,73 - .0,0092
0,0992
= 0,89 (kVAr)
Nếu Qbù.i < 0 : tại điểm i không cần bù,cho Qbù.i = 0 và giải cho các điểm còn lại.
4,73 0,9
TDL thu gom 12,1 0,0082 0,0992
23,32 5,46
TDL cân 1,15 0,0185 0,0213
bằng
11,662 5,91
TDL trung 3,08 0,0215 0,0662
hòa
1,068 0,05
TDL lắng 1 12,1 0,031 0,3751
0,0092
20,894 8,86
TDL 0,727 0,0435 0,0316
Aerotank –
Lắng 2
6,098 5,47
TDL Khử 12,1 0,05 0,605
97
Nhóm SV thực hiện : 18.36B.1
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
trùng
Như đã trình bày ở phần trước, vì nhà máy bù công suất phản kháng bằng tụ điện
tĩnh tại đầu các tủ động lực của phân xưởng. Vậy chọn tụ có điện áp định mức là 380V
gồm các bộ tụ 3 pha nối tam giác được bảo vệ bằng áptomat, số lược các tụ được chọn
dựa vào công suất bù tính toán của phân xưởng .
Chọn tụ điện bù hệ số công suất điện áp 380- 480V do hãng DAE YEONG (Hàn
Quốc) chế tạo loại DLE-4J5K5T có Uđm = 400V và Qb = 5 kVAr
Với nhánh 1 , công suất cần bù là 0,9 kVAr vậy số bộ tụ cần dùng là n = 1 bộ.
Công suất bù thực tế của nhánh 1 là 5 kVAr.
Tính tương tự đối với các nhánh còn lại.
98
Nhóm SV thực hiện : 18.36B.1
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
= 0,95
99
Nhóm SV thực hiện : 18.36B.1
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
Nối đất là biện pháp an toàn hệ thống cung cấp điện vì đặc điểm quan trọng của hệ
thống cung cấp điện phân bổ đều trên diện tích rộng và thường xuyên có người làm
việc với các thiết bị điện, nếu cách điện của các thiết bị điện bị chọc thủng và người
vận hành không tuân theo các quy tắc an toàn thì tại các vỏ thiết bị, các cầm tay v.v…
sẽ có điện gây nguy hiểm cho vận hành. Sét đánh trực tiếp hoặc gián tiếp vào thiết bị
điện không những làm hư hỏng các thiết bị điện mà còn gây nguy hiểm cho người vân
hành. Vì vậy trong hệ thống cung cấp điện nhất thiết phải có biện pháp an toàn có hiệu
quả và tương đối đơn giản là thực hiện nối đất và đặt các thiết bị chống sét .
Việc nối đất cho các bộ phận kim loại mà có khả năng có điện khi cách điện bị hỏng
nhằm đảm bảo cho điện thế tiếp xúc luôn có giá trị không gây nhuy hiểm cho con
người. Tùy theo tính chất của từng mạng điện ( dòng điện chạm đất nhỏ hay lớn, thời
gian tồn tại lâu hay ngắn …), tùy thuộc vào mức độ của việc nối đất có giá trị phù hợp.
Điện trở nối đất của một cọc hay một vật nối đất có kích thước nhỏ thường không thõa
mãn được trị số cần thiết nen thường phải dùng cả hệ thống nối đất khác mới đạt yêu
cầu.
7.1.Tính điện trở nối đất cần thiết.
Hệ thống cung cấp điện của nhà máy gồm 2 cấp điện áp là 10kV và 0,4kV.
Mạng điện 10kV có trung tính cách điện đối với đất, dòng điện chạm đất nhỏ và tồn
tại khá lâu.
Mạng điện 0,4 kV có trung tính trực tiếp nối đất nhưng dòng điện chạm đất thường
không đủ làm cho các bộ phận bảo vệ cắt mạch. Vì vậy xác suất chạm vỏ rất cao nên
việc nối đất an toàn cho các thiết bị trong nhà máy là cần thiết .
Các thiết bị ở cả 2 cấp điện áp sẽ được sử dụng chung một hệ thống nối đất .
Theo quy định về an toàn trong trường hợp này điện áp tiếp xúc không được vượt
quá 125V. Dòng điện chạm đất trong mạng 10kV là 30A. Điện trở nối đất được xác
định theo công thức sau:
Ud
rd ≤ (Ώ) (6-1)
Id
100
Nhóm SV thực hiện : 18.36B.1
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
Trong đó :
rd : Điện trở nối đất (Ώ)
Ud : Điện áp rơi trên điện trở nối đất.
Id : Dòng điện chạm đất.
Như vậy điện trở nối đất cần thực hiện hiện ở đây là :
U d 125
rd ≤ = = 4,16 (Ώ)
Id 30
Do điện trở nối đất trong mạng 0,4 kV theo quy định không vượt quá 4 (Ώ).
Vì vậy điện trở nối đất cần thực hiện là 4(Ώ).
7.2.Xác định điện trở nối đất nhân tạo
Khi tính toán xây dựng hệ thống nối đất cần sử dụng triệt để hệ thống nối đất tự
nhiên như sử dụng các ống dẫn nước hay các ống bằng kim loại trong đất. Các kết cấu
bằng kim loại của nhà cửa,các công trình có nối đất v.v.. làm trang bị nối đất.
Đối với các xí nghiệp công nghiệp thường lấy điện trở nối đất tự nhiên là 8(Ώ).
Trong khi đó điện trở nối đất theo yêu cầu là 4(Ώ) vì vậy phải xây dựng thêm một hệ
thống nối đất nhân tạo . Điện trở nối đất nhân tạo phải được giá trị như sau:
Rtn . r d 8.4
Rnt = = = 8(Ώ)
R tn −r d 8−4
Nối đất nhân tạo thường được thực hiện bằng cọc thép,ống théo,thanh thép dẹp hình
chữ nhật hoặc thép góc dài 2 – 3m chôn sâu xuống đất sao cho đầu trên của chúng
cách mặt đất khoảng 0,5 – 0,7m .
Các ống thép hay thanh thép đó được nối với nhau bằng các thanh thép nằm ngang
chôn sâu khoảng 0,5 – 0,7m.
Dây dẫn nối đất có tiết diện thõa mãn độ bền cơ khí và ổn định nhiệt,chịu được dòng
điện cho phép lâu dài.
Chọn cọc thép góc (L60x60mm) có độ dài 2,5m chôn sâu dưới đất,đầu trên của cọc
cách mặt đất 0,5m. Các cọc được nối với nhau bằng thanh dẹt 50mm, hàn ở đầu trên
của cọc ,cách mặt đất 0,5m.
Điện trở suất của đất ɋ = 2.104 (Ώ/cm).
101
Nhóm SV thực hiện : 18.36B.1
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
Trong đó :
R1C : Điện trở nối đất của 1 cọc (Ώ).
l = 250 (cm) : Chiều dài của cọc.
ɋ : Điện trở suất của đất.
d : Đường kính của cọc (cm).
Ở đây sử dụng thép góc,đường kính ngoài đẳng trị được tính :
d = 0,95b = 0,95.6 = 5,7 (cm)
với b = 6 (cm) : chiều rộng của thép góc
2,5
t = 0,7 + = 1,95 (cm) : Độ chôn sâu.
2
Bố trí cọc theo vòng kín chữ nhật khoãng cách giữa 2 cọc gần nhau là :
a = 5m
a 5
Tỉ số = =2
l 2,5
Tra bảng 6.7 “Hệ thống cung cấp điện của XNCN – Nguyễn Công Hiền” với các bố
trí cọc theo vòng kín hình chữ nhật và tỉ số a/l = 2 thì có hệ số sử dụng cọc là nc =
0,64.
Xác định sơ bộ số cọc cần là :
R1 C 91,3
n= = = 17,8 (cọc)
nC . R nt 0,64.8
102
Nhóm SV thực hiện : 18.36B.1
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
Chọn số cọc là 17 vì trong hệ thống nối đất còn có thành phần cửa thanh dẫn.
Với số cọc là 17 thì sẽ phải dùng thanh ngang có chiều dài :
L = a.n = 5.17 = 85 (m)
Chôn sâu 0,5m, hệ số sử dụng của thanh là nt = 0,32.
Xác định điện trở của thanh ngang :
0,366 2.l 2
Rt = L . n .ɋ.kt.lg (Ώ) (7-3)
t b .t
Chọn ɋ = 2.104 Ώ/cm
L = 8500 cm : chiều dài thanh ngang.
kt =2 : hệ số mùa.
B = 5 cm : bề rộng thanh ngang.
t = 50 cm : độ chôn sâu của thanh ngang.
Thay các giá trị cụ thể vào công thức (7-3) tính được được điển trở nối đất của thanh
ngang là :
0,366 2.8500 2
Rt = .2.104.2.lg = 31 (Ώ)
8500.0,32 5.50
Vậy điện trở nối đất chính xác của hệ thống cần thiết là :
Rnt . R t 8.31
Rthực = = = 10,7 (Ώ)
R t−R nt 31−8
Vậy chọn 17 cọc trong phần tính toán sơ bộ là thõa mãn yêu cầu nối đất.Khi đó điện
trở nối đất của hệ thống cọc là :
R1 C 91,3
Rc = = = 8,4 (Ώ)
nc . n 0,64.17
Điện trở của thiết bị nối đất gồm cả hệ thống cọc và thanh nối nằm ngang là :
R c . Rt 8,4.31
RHT = = = 6,6 (Ώ)
R c + R t 8,4+31
103
Nhóm SV thực hiện : 18.36B.1
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
R HT . Rnt 6,6.8
RHT.thực = = = 3,6 (Ώ)
R HT + R nt 6,6+8
Vậy hệ thống nối đất nhân tạo với số cọc là 17 và bố trí theo chu vi hình chữ nhật
,theo tính toán thì điện trở nối đất nhân tạo là 8,4(Ώ) nhưng khi kết hợp với hệ thống
thì còn 3,6(Ώ) nhỏ hơn điện trở nối đất theo quy định là 4(Ώ).
Vậy hệ thống nối đất như trên thỏa mãn yêu cầu của nối đất an toàn.
104
Nhóm SV thực hiện : 18.36B.1
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
105
Nhóm SV thực hiện : 18.36B.1
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
106
Nhóm SV thực hiện : 18.36B.1
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
Là ngôn ngữ lập trình theo kiểu tuần tự, chương trình SFC bao gồm một chuỗi các
bước được thể hiện dưới dạng các hình chữ nhật và được nối với nhau.
Mỗi bước đại diện cho một trạng thái cụ thể cần được điều khiển của hệ thống. Mỗi
bước có thể thực hiện một hoặc nhiều công việc đồng thời.
Mỗi một mối nối có một hình chữ nhật ở giữa, đại diện cho điều kiện chuyển đổi
giữa các trạng thái trong hệ thống. Khi điều kiện chuyển đổi đạt được “ True “ thì
cho phép chuyển sang trạng thái tiếp theo.
107
Nhóm SV thực hiện : 18.36B.1
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
108
Nhóm SV thực hiện : 18.36B.1
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
109
Nhóm SV thực hiện : 18.36B.1
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
110
Nhóm SV thực hiện : 18.36B.1
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
111
Nhóm SV thực hiện : 18.36B.1
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
8.1.4.Vùng 4 – Bể Lắng 1
112
Nhóm SV thực hiện : 18.36B.1
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
8.1.5.Vùng 5 – Bể Aerotank
113
Nhóm SV thực hiện : 18.36B.1
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
8.1.6.Vùng 6 – Bể lắng 2
114
Nhóm SV thực hiện : 18.36B.1
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
115
Nhóm SV thực hiện : 18.36B.1
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
INPUT
CHÂN DIGITAL
2 X001 V1.RN1 Tiếp điểm thường hở Relay nhiệt máy bơm 1 bể thu gom
3 X002 V1.RN2 Tiếp điểm thường hở Relay nhiệt máy bơm 2 bể thu gom
7 X006 V2.RN1 Tiếp điểm thường hở Relay nhiệt máy bơm 1 bể cân bằng
8 X007 V2.RN2 Tiếp điểm thường hở Relay nhiệt máy bơm 2 bể cân bằng
9 X010 V2.RN3 Tiếp điểm thường hở Relay nhiệt máy sục khí 1 bể cân bằng
10 X011 V2.RN4 Tiếp điểm thường hở Relay nhiệt máy sục khí 2 bể cân bằng
13 X014 V3.RN1 Tiếp điểm thường hở Relay nhiệt máy khuấy 1 bể trung hòa
14 X015 V3.RN2 Tiếp điểm thường hở Relay nhiệt máy bơm Axit 1 bể trung
hòa
15 X016 V3.RN3 Tiếp điểm thường hở Relay nhiệt máy bơm Axit 2 bể trung
hòa
116
Nhóm SV thực hiện : 18.36B.1
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
16 X017 V3.RN4 Tiếp điểm thường hở Relay nhiệt máy khuấy 2 bể trung hòa
17 X020 V3.RN5 Tiếp điểm thường hở Relay nhiệt máy bơm Bazo 1 bể trung
hòa
18 X021 V3.RN6 Tiếp điểm thường hở Relay nhiệt máy bơm Bazo 2 bể trung
hòa
19 X022 V3.RN7 Tiếp điểm thường hở Relay nhiệt máy khuấy 3 bể trung hòa
22 X025 V4.RN1 Tiếp điểm thường hở Relay nhiệt máy khuấy 2 bể lắng 1
23 X026 V4.RN2 Tiếp điểm thường hở Relay nhiệt máy bơm bùn 1
24 X027 V4.RN3 Tiếp điểm thường hở Relay nhiệt máy bơm PAC 1 bể lắng 1
25 X030 V4.RN4 Tiếp điểm thường hở Relay nhiệt máy bơm PAC 2 bể lắng 1
26 X031 V4.RN5 Tiếp điểm thường hở Relay nhiệt máy khuấy 1 bể lắng 1
29 X034 V6.RN1 Tiếp điểm thường hở Relay nhiệt máy bơm bùn 2
30 X035 V5.RN2 Tiếp điểm thường hở Relay nhiệt máy khuấy bể Aerotank
31 X036 V5.RN3 Tiếp điểm thường hở Relay nhiệt máy sục khí 1 bể Aerotank
32 X037 V5.RN4 Tiếp điểm thường hở Relay nhiệt máy sục khí 2 bể Aerotank
34 X041 V7.RN1 Tiếp điểm thường hở Relay nhiệt máy khuấy 1 bể khử trùng
35 X042 V7.RN2 Tiếp điểm thường hở Relay nhiệt máy khuấy 2 bể khử trùng
36 X043 V7.RN3 Tiếp điểm thường hở Relay nhiệt máy bơm Clo 1 bể khử
117
Nhóm SV thực hiện : 18.36B.1
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
trùng
37 X044 V7.RN4 Tiếp điểm thường hở Relay nhiệt máy bơm Clo 2 bể khử
trùng
CHÂN ANALOG
OUTPUT
ST Địa Trung Kí Mô tả
T chỉ hiệu
gian
1 Y000 V1.RTG1 V1.K Cuộn dây Contactor máy bơm 1 bể thu gom
1
2 Y001 V1.RTG2 V1.K Cuộn dây Contactor máy bơm 2 bể thu gom
2
3 Y002 V2.RTG1 V2.K Cuộn dây Contactor máy bơm 1 bể cân bằng
1
4 Y003 V2.RTG2 V2.K Cuộn dây Contactor máy bơm 2 bể cân bằng
2
5 Y004 V2.RTG3 V2.K Cuộn dây Contactor máy sục khí 1 bể cân bằng
3
6 Y005 V2.RTG4 V2.K Cuộn dây Contactor nối sao MSK1 bể cân bằng
4
7 Y006 V2.RTG5 V2.K Cuộn dây Contactor nối tam giác MSK1 bể cân
5 bằng
8 Y007 V2.RTG6 V2.K Cuộn dây Contactor máy sục khí 2 bể cân bằng
118
Nhóm SV thực hiện : 18.36B.1
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
9 Y010 V2.RTG7 V2.K Cuộn dây Contactor nối sao MSK2 bể cân bằng
7
10 Y011 V2.RTG8 V2.K Cuộn dây Contactor nối tam giác MSK2 bể cân
8 bằng
11 Y012 V3.RTG1 V3.K Cuộn dây Contactor máy khuấy 1 bể trung hòa
1
12 Y013 V3.RTG2 V3.K Cuộn dây Contactor bơm Axit 1 bể trung hòa
2
13 Y014 V3.RTG3 V3.K Cuộn dây Contactor bơm Axit 2 bể trung hòa
3
14 Y015 V3.RTG4 V3.K Cuộn dây Contactor máy khuấy 2 bể trung hòa
4
15 Y016 V3.RTG5 V3.K Cuộn dây Contactor bơm Bazo 1 bể trung hòa
5
16 Y017 V3.RTG6 V3.K Cuộn dây Contactor bơm Bazo 2 bể trung hòa
6
17 Y020 V3.RTG7 V3.K Cuộn dây Contactor máy khuấy 3 bể trung hòa
7
119
Nhóm SV thực hiện : 18.36B.1
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
27 Y032 V5.RTG3 V5.K Cuộn dây Contactor máy sục khí 1 bể Aerotank
3
28 Y033 V5.RTG4 V5.K Cuộn dây Contactor nối sao MSK1 bể Aerotank
4
29 Y034 V5.RTG5 V5.K Cuộn dây Contactor nối tam giác MSK1 bể
5 Aerotank
30 Y035 V5.RTG6 V5.K Cuộn dây Contactor máy sục khí 2 bể Aerotank
6
31 Y036 V5.RTG7 V5.K Cuộn dây Contactor nối sao MSK2 bể Aerotank
7
32 Y037 V5.RTG8 V5.K Cuộn dây Contactor nối tam giác MSK2 bể
8 Aerotank
33 Y040 V7.RTG1 V7.K Cuộn dây Contactor máy khuấy 1 bể khử trùng
1
34 Y041 V7.RTG2 V7.K Cuộn dây Contactor máy khuấy 2 bể khử trùng
2
35 Y042 V7.RTG3 V7.K Cuộn dây Contactor bơm Clo 1 bể khử trùng
3
36 Y043 V7.RTG4 V7.K Cuộn dây Contactor bơm Clo 2 bể khử trùng
4
120
Nhóm SV thực hiện : 18.36B.1
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
MEDIATION
STT Kí hiệu Mô tả
1 M0 pH > 3.5
2 M1 pH = 3.5
3 M2 pH < 3.5
4 M3 pH > 6.5
5 M4 pH = 6.5
6 M5 pH < 6.5
7 M6 pH > 7.5
8 M7 pH = 7.5
9 M8 pH < 7.5
10 M9 pH > 10.5
11 M10 pH = 10.5
121
Nhóm SV thực hiện : 18.36B.1
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
TIMER
STT Kí hiệu Mô tả
1 T0 TM1.V1
2 T1 TM2.V1
3 T2 TM1.V2
4 T3 TM2.V2
5 T4 TM3.V2
6 T5 TM4.V2
7 T6 TM1.V3
8 T7 TM1.V4
9 T8 TM1.V5
10 T9 TM2.V5
11 T10 TM1.V6
12 T11 TM2.V6
13 T12 TM1.V7
14 T13 TM2.V7
COUNTER
STT Kí hiệu Mô tả
122
Nhóm SV thực hiện : 18.36B.1
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
1 C0 Counter C1
2 C1 Counter C2
3 C2 Counter C3
4 C3 Counter C4
123
Nhóm SV thực hiện : 18.36B.1
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
124
Nhóm SV thực hiện : 18.36B.1
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
125
Nhóm SV thực hiện : 18.36B.1
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
Trans.0 Khi khởi động hệ thống thì tất cả các bể hoạt động đồng thời.
Step20 Khi mức nước chạm phao mức cao thì bơm 1 hoạt động trong 45 phút. Nếu
bơm 1 bị sự cố thì relay nhiệt tác động chuyển sang bơm 2 hoạt động trong 45 phút.
126
Nhóm SV thực hiện : 18.36B.1
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
Trans.1 Sau thời gian đặt T0 là 45 phút thì step 21 hoạt động,ngưng step 20.
Step21 Khi mức nước chạm phao mức cao thì bơm 2 hoạt động trong 45 phút . Nếu
bơm 2 bị sự cố thì relay nhiệt tác động chuyển sang bơm 1 hoạt động trong 45 phút.
Trans.2 Sau thời gian đặt T1 là 45 phút thì step 21 ngưng hoạt động, và quay trở lại
hoạt động step 20.
Step22 Khi mức nước xuống khỏi phao mức thấp thì dừng tất cả các thiết bị
trong bể cân bằng.
Khi mức nước chạm phao mức trung bình thì bơm 1 và bơm 2 chạy luân
phiên với thời gian đặt T2,T3 là 45 phút. Nếu 1 trong 2 bơm đang hoạt động mà bị sự
cố sẽ chuyển sang hoặt động bơm còn lại. Đồng thời khi ở phao mức trung bình sẽ
127
Nhóm SV thực hiện : 18.36B.1
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
khởi động sao tam giác cho máy sục khí 1 hoạt động. Máy sục khí 2 dự phòng cho
trường hơp máy sục khí 1 bị sự cố.
128
Nhóm SV thực hiện : 18.36B.1
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
Trans.3 Khi mức nước chạm phao mức cao thì step 23 hoạt động,ngưng step 22.
129
Nhóm SV thực hiện : 18.36B.1
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
Step.23 Khi mức nước chạm phao mức cao thì khởi động đồng thời 2 máy bơm và
máy sục khí 1 (khởi động sao-tam giác). Dự phòng máy sục khí 2.
130
Nhóm SV thực hiện : 18.36B.1
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
Trans.4 Khi mức nước xuống khỏi phao mức trung bình thì step 23 ngưng hoạt
động và quay trở lại step 22.
Step.24 Khi mức nước chạm phao thấp thì khởi động máy khuấy 1.
Trans.5 Khi mức nước chạm phao cao thì step 25 hoạt động,dừng step 24.
Step.25 Khi mức nước chạm phao mức cao thì khóa van thưởng mở V1 giữa bồn
định lượng và bể trung hòa, và tiến hành đo nồng độ pH.
Trans.6 Nếu độ pH < 3,5 thì chuyển sang hoạt động step 26.
Step.26 Khi độ pH < 3,5 thì máy khuấy 3 ,bơm Bazo 1 và bơm Bazo 2 hoạt động.
Sau thời gian đặt T6 là 5 phút thì mở van thường đóng V2 giữa bể trung hòa và bể lắng
131
Nhóm SV thực hiện : 18.36B.1
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
1, đồng thời dừng các thiết bị trong bể trung hòa và bồn Bazo.
Trans.11 V2 mở cho nước chảy sang bể lắng 1 đến khi mức nước trong bể trung hòa
xuống dưới phao mức thấp thì step 31 hoạt động và ngừng step 26.
132
Nhóm SV thực hiện : 18.36B.1
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
Trans.7 Nếu 3,5 ≤ pH < 6,5 thì chuyển sang hoạt động step 27 .
Step.27 Khi 3,5 ≤ pH < 6,5 thì khởi động máy khuấy 3 và thực hiện đếm C1 để luân
phiên 2 máy bơm bazo 1 và bazo 2. Sau thời gian đặt T6 là 5 phút thì mở van thường
đóng V2 giữa bể trung hòa và bể lắng 1, đồng thời dừng các thiết bị trong bể trung hòa
và bồn Bazo .
133
Nhóm SV thực hiện : 18.36B.1
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
Trans.12 V2 mở cho nước chảy sang bể lắng 1 đến khi mức nước trong bể trung
hòa xuống dưới phao mức thấp thì step 31 hoạt động và ngừng step 27.
134
Nhóm SV thực hiện : 18.36B.1
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
Trans.8 Nếu 6,5 ≤ pH < 7,5 thì chuyển sang hoạt động step 28.
Step.28 Khi 6,5 ≤ pH < 7,5 thì mở van thường đóng V2 giữa bể trung hòa và bể lắng
1,đồng thời dừng máy khuấy 1 và cảm biến đo nồng độ pH trong bể trung hòa.
Trans.13 V2 mở cho nước chảy sang bể lắng 1 đến khi mức nước trong bể trung
hòa xuống dưới phao mức thấp thì step 31 hoạt động và ngừng step 28.
135
Nhóm SV thực hiện : 18.36B.1
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
Trans.9 Nếu 7,5 ≤ pH < 10,5 thì chuyển sang hoạt động step 29.
Step.29 Khi 7,5 ≤ pH < 10,5 thì khởi động máy khuấy 2 và thực hiện đếm C để luân
phiên 2 máy bơm Axit 1 và Axit 2. Sau thời gian đặt T6 là 5 phút thì mở van thường
đóng V2 giữa bể trung hòa và bể lắng 1, đồng thời dừng các thiết bị trong bể trung hòa
và bồn Axit .
136
Nhóm SV thực hiện : 18.36B.1
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
Trans.14 V2 mở cho nước chảy sang bể lắng 1 đến khi mức nước trong bể trung
hòa xuống dưới phao mức thấp thì step 31 hoạt động và ngừng step 29.
Trans.10 Nếu pH ≥ 10,5 thì chuyển sang hoạt động step 30.
Step.30 Khi pH ≥ 10,5 thì máy khuấy 2 ,bơm Axit 1 và bơm Axit 2 hoạt động. Sau
thời gian đặt T6 là 5 phút thì mở van thường đóng V2 giữa bể trung hòa và bể lắng 1,
đồng thời dừng các thiết bị trong bể trung hòa và bồn Axit .
137
Nhóm SV thực hiện : 18.36B.1
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
Trans.15 V2 mở cho nước chảy sang bể lắng 1 đến khi mức nước trong bể trung hòa
xuống dưới phao mức thấp thì step 31 hoạt động và ngừng step 30.
Step.31 Khi mức nước trong bể trung hòa xuống dưới phao mức thấp thì tiến hành mở
138
Nhóm SV thực hiện : 18.36B.1
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
Trans.16 Khi mức nước trong bể trung hòa dâng lên chạm vào phao mức thấp thì step
31 ngưng hoạt động,và quay trở lại step 24.
Step.32 Khi hệ thống bắt đầu hoạt động thì T7 bắt đầu đếm 30 phút /lần để cảm biến
đo độ đục tiến hành đo độ đục DDUC trong bể lắng 1.
Trans.17 Nếu 100 ≤ DDUC < 500 thì chuyển sang hoạt động step 33.
Step.33 Khi 100 ≤ DDUC < 500 thì máy khuấy 1 trong bể lắng 1,máy khuấy 2 trong
bồn PAC hoạt động, đồng thời thực hiện đếm C3 để chạy luân phiên 2 bơm PAC1
139
Nhóm SV thực hiện : 18.36B.1
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
,PAC2.
Trans.19 Khi DDUC < 100 thì chuyển sang hoạt động step 35 và ngưng step 33.
140
Nhóm SV thực hiện : 18.36B.1
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
Trans.18 Nếu DDUC ≥ 500 thì chuyển sang hoạt động step 34.
Step.34 Khi DDUC ≥ 500 thì máy khuấy 1 trong bể lắng 1, máy khuấy 2 trong
bồnPAC và 2 bơm PAC1 ,PAC2 đồng thời hoạt động.
Trans.20 Nếu DDUC < 100 thì chuyển sang hoạt động step 35 và ngưng step 34.
141
Nhóm SV thực hiện : 18.36B.1
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
Step.35 Khi DDUC < 100 thì tiến hành dừng tất cả thiết bị trong bể lắng 1 và bồn
PAC.
142
Nhóm SV thực hiện : 18.36B.1
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
Trans.21 Quay trở lại step 32 và T7 bắt đầu đếm lại 30 phút.
Step.36 Ban đầu máy bơm bùn đang ở trạng thái dừng hoạt động.
Trans.22 Khi mức bùn chạm phao mức cao thì step 37 hoạt động và ngừng step 36.
Step.37 Khi mức bùn cao thì khởi động máy bơm bùn hút bùn vào bể chứa bùn.
Trans.23 Khi mức bùn xuống dưới phao mức thấp thì ngưng step 37 và quay trở lại
step 36.
143
Nhóm SV thực hiện : 18.36B.1
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
Step.38 Khi mức nước chạm phao mức thấp thì tiến hành khởi động máy khuấy và
máy sục khí 1 (khởi động sao-tam giác) ,dự phòng máy sục khí 2.
144
Nhóm SV thực hiện : 18.36B.1
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
Trans.24 Khi mức nước chạm phao mức cao thì step 39 hoạt động,ngưng step 38.
Step.39 Khi mức nước chạm phao mức cao thì dừng các thiết bị trong bể Aerotank
Trans.25 Nếu mức nước xuống dưới phao thấp thì ngưng step 39 và quay trở lại step
38.
Step.40 Trong khoảng thời gian đặt T10 là 45 phút thì máy bơn bùn 2 ngưng hoạt
động.
Trans.26 Sau thời gian đặt T10 thì step 41 hoạt động và ngưng step 40.
Step.41 Trong khoảng thời gian đặt T11 là 15 phút thì máy bơm bùn hoạt động , tiến
hành hút bùn vào bể chứa bùn.
145
Nhóm SV thực hiện : 18.36B.1
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
Trans.27 Sau thời gian đặt T11 thì ngưng step 41 và quay trở lại step 40.
Step.42 Khi mức nước chạm phao cao thì tiến hành đóng van thường mở V3 giữa bể
lắng 2 và bể khử trùng, khởi động máy khuấy 1 trong bể khử trùng ,máy khuấy 2 trong
bồn Clo . Đồng thời thực hiện đếm C4 để chạy luân phiên 2 bơm Clo 1 và Clo 2.Quá
146
Nhóm SV thực hiện : 18.36B.1
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
trình khử trùng diễn ra trong khoảng thời gian đặt T12 là 5 phút.
147
Nhóm SV thực hiện : 18.36B.1
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
Trans.28 Sau thời gian đặt T12 thì step 43 hoạt động và ngưng step 42.
Step.43 Tiến hành dừng tất cả thiết bị trong bể khử trùng và bồn Clo. Đồng thời mở
van thường đóng V4 để nước chảy sang bể lưu lượng trong khoảng thời gian đặt T13
là 15 phút.
Trans.29 Sau khoảng thời gian đặt T13 thì step 44 hoạt động và ngưng step 43.
148
Nhóm SV thực hiện : 18.36B.1
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
Step.44 Tiến hành đóng van thường mở V4 ,và mở lại van thường mở V3.
Trans.30 Đến khi mức nước chạm lại phao cao trong bể khử trùng thì quay trở lại step
42.
149
Nhóm SV thực hiện : 18.36B.1
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
KẾT LUẬN
Qua quá trình nghiên cứu, học tập và sưu tầm cho đề tài “ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP “ nhóm đã có được nhiều kiến thức bổ ích và
quan trọng cho việc học tập sau này , đồng thời có thêm nhiều kỹ năng sử dụng các
phần mềm phục vụ cho việc học tập như AutoCAD , CADe simu , GX work , Etap,…
Trong xuyên suốt quá trình tham gia nghiên cứu và học tập thì từng thành viên trong
nhóm ngoài những kỹ năng cứng như trên thì còn có cho mình các kỹ năng mềm như
cách làm việc nhóm,cách diễn đạt ý tưởng ý kiến của mình, cách sắp xếp công việc
thực hiện theo 1 trình tự sao cho hiệu quả…
Ngoài những gì đã đạt được nhóm vẫn còn nhiều hạn chế có thể kể đến như còn thiết
hiệu quả trong việc khai thác tài nguyên học tập có sẵn , sắp xếp thời gian làm việc
chưa cụ thể ,rõ ràng,logic , đặc biệt là việc chủ động tìm kiếm ,tìm tòi học hỏi chưa
được cao.
Cuối cùng,nhóm xin cảm ơn quý Thầy/Cô đã giúp đỡ ,hỗ trợ việc học tập,nghiên cứu
về đề tài lần này . Mong cả nhóm sẽ tiếp tục phát huy những gì đang có và cố gắng
khắc phục những vấn đề thiếu sót để có thể tích lũy đầy đủ nhất có thể những hành
trang cho học tập và công việc sau này.
150
Nhóm SV thực hiện : 18.36B.1
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
[1]. Sổ tay lựa chọn & tra cứu thiết bị điện từ 0,4 đến 500kV – Tác giả : Ngô Hồng
Quang.
[2]. Hệ thống cung cấp điện của xí nghiệp công nghiệp đô thị và nhà cao tầng – Tác
giả : Nguyễn Công Hiền , Nguyễn Mạch Hoạch.
[3]. LOW – VOLTAGE POWER DISTRIBUTION PRODUCTS – MISUBISHI
ELECTRIC.
[4]. Programming manual MELSEC-F MITSUBISHI ELECTRIC.
[5]. Tài liệu hướng dẫn lập trình SFC cho PLC của MITSUBISHI dòng FX CPU bằng
phần mềm GX Work2 – Thầy Dương Minh Đức (ĐHBK Hà Nội).
151
Nhóm SV thực hiện : 18.36B.1