Professional Documents
Culture Documents
NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN II
1
TS.Nguyêñ Phạm Hồng Liên
MỤC LỤC
MỞ ĐÂÙ
Với sự gia tăng dân số của Việt Nam nói chung và các khu dân cư nói riêng, xử
lý nước thải đang là một đề tài nóng hiện nay. Nước thải từ khu dân cư, khu nhà ở
mang đặc tính chung của nước thải sinh hoạt: bị ô nhiễm bởi bã cặn hữu cơ (SS), chất
hữu cơ hòa tan (BOD), các chất dầu mỡ trong sinh hoạt (thường là dầu thực vật) và
các vi trùng gây bệnh.
Từ hiện trạng nêu trên, yêu cầu cấp thiết đặt ra là xử lý triệt để các chất ô
nhiễm để thải ra môi trường đạt tiêu chuẩn xả thải, không ảnh hưởng đến môi
trường sống của người dân.
Do đó, đề tài “Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt” được đề ra nhằm
đáp ứng nhu cầu trên. Qua đềtaì, em được hiểu vànắm được sơ bô cach́ tiń h toań
thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt với yêu cầu là đưa ra phương án xử lý nước
thải một cách hợp lý, tính toán các công trình, trình bày quá trình vận hành, các sự cố
và biện pháp khắc phục.
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BOD : Biochemical Oxygen Demand – Nhu cầu oxy sinh hóa, mg/l
COD : Chemical Oxygen Demand – Nhu cầu oxy hóa học, mg/l
DO : Dissolved Oxygen – Oxy hòa tan, mg/l
F/M : Food/Micro – Organism – Tỷ lệ lượng thức ăn và lượng vi sinh
vật
N : Nitơ
P : Photpho
QCVN : Quy chuẩn Việt Nam
Aerotank : Bể xử lýsinh học hiếu khí
SS : Suspended Solid – Chất rắn lơ lửng, mg/l
TCXDVN : Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam
SBR : Sequencing Batch Reactor – Bể sinh học phản ứng theo mẻ
UASB : Upflow Anaerobic Sludge Blanket Reactor – Bể sinh học kỵ khí
TDS : Total Dissolves Solid – Tổng chất rắn hòa tan, mg/l
TSS : Total Suspended Solid – Tổng chất rắn lơ lửng, mg/l
XLNT : Xử lý nước thải
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Thành phần nước thải sinh hoạt khu dân cư
Bảng 1.2: chỉ tiêu đánh giánước thải sinh hoạt
Cać
thông sốnước thải sinh hoạt cần xử lý
Bảng 1.3:
Cać
Bảng 1.4: QCVN 14:2008/BTNMT
Bảng 2.1: Các thông sốnước thải sinh hoạt cần xử lý
Bảng 2.2: So sań h thông sốkỹthuật giữa bể SBR vàAerotank
Bảng 3.1: Các thông sốtính toán bể aerotank.
Bảng 3.2 Tóm tắt các thông số thiết kế bể Aerotank
Bảng 3.3: thông sốvào bể lắng II:
Cać
tắt các thông sốthiết kếbể lắng II.
Bảng 3.4:
Toḿ
DANH MỤC HIǸ H ANH̉
Hiǹ h 1.1: Hệ thống quản lýnước thải đô thị ở Việt Nam
Hiǹ h 1.2: Sơ đồxử lýnước thải điển hình
Hiǹ h 1.3: Sơ đồxử lýnước thải nhàmáy Yên Sở
Hình 1.4. Sơ đồ hệ thống xử lý nước thải áp dụng công nghệ AAO
Hình 1.5. Hệ thống xử lý nước thải áp dụng công nghệ USAB
Hình 1.6. Bể JOHKASOU
Hình 1.7. Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải Bio – sac
Hình 2.1. Sơ đồ đưń g thể hiện 4 vùng trong bể lắng
Hình 2.2. Sơ đồ phương án xử lý 1 (sử dụng bể AO)
Hình 2.3. Sơ đồ phương án xử lý 2 (sử dụng bể aerotank)
Hiǹ h 2.1: Cać giai đoaṇ phat́ triên̉ cua VSV
Hiǹ h 2.2: Quátriǹ h khử nito
Hình 3.1: Cấu tạo bể aerotank
Hiǹ h 3.2: Cać thông sốbể aerotank
Hiǹ h 3.3: Cấu tạo ống phân phối khí
Hiǹ h 3.4: Phân bốđiã thổi khítrong bể
Hiǹ h 3.5: Cấu tạo bể lắng II
Hiǹ h 3.6: Cać thông sốtrong lắng II
Hiǹ h 3.7: Sơ đồcấu tạo ngăn tiếp nhận
PHÂǸ I: Giơí thiệu chung
I. Tổng quan vềnước thai sinh hoạt
1. Định nghiã
Nươć thải sinh hoạt lànươć
tha được sinh ra sau khi sử dung cho cać mục đích cua
i
cộng đôǹ g như: tắm, giặt giu,̃ tẩy rửa, vệ sinh cánhân… thươǹ g được thải từcać căn hộ,
cơ quan, trươǹ g học, bệnh viện, chợ vàcać công trình khać . Lượng nươć thải sinh hoat
phụ thuộc dân số, tiêu chuẩn vàhệ thống cấp thoát nươć . Nươć thải sinh hoat ta cać
vaò i
đô thị thươǹ g cótiêu chuẩn cao hơn vuǹ g ngoại thaǹ h vànông thôn do lượng nươć thải
tính trên đầu ngươì cósự khać biệt. Nước thải sinh hoạt ở đô thị thường được thoát bằng
hệ thôń g thoat́ nươć dẫn ra kênh rạch, coǹ cać vuǹ g ngoại thaǹ h vànông thôn do không có
hệ thôń g thoat́ nên thươǹ g được thải trực tiếp vào cać ao hồhoặc thoát bằng biện
nươć
pha tự thấm.
ṕ
2. Cać thaǹ h phần chính
Cać chất chưá trong nươć thải bao gồm: các chất hữu cơ, vô cơ vàcác vi sinh vật. Các
chât́ hưũ cơ trong nươć
tha sinh hoat chiếm khoảng 5060% tổng cać chất hữu cơ thực
i
vật: cặn bãthực vật, rau quả, giấy… và cać chất hữu cơ động vật: chất thải baì tiết từ
ngươì, động vật, xać động vật. Nồng độ chất thường được xać định qua các chỉ tiêu
cać
BOD, COD, SS, TS…
Bảng 1.1. Thành phần nước thải sinh hoạt khu dân cư [2]
Cac chất vô cơ trong nươć thải chiếm 4042% gồm chủ yếu cát, đất sét, axit, bazo
vô cơ, dâù khoáng….
Trong nươć thải cómặt nhiều loại vi sinh vật: vi khuẩn, virus, rong tảo, trưń g giun
sań …. Trong sốcać loại vi sinh vật đócócać vi sinh vật gây bệnh như coliform, lỵ,
thương haǹ … cókhả năng bùng phát thành dịch.
Vơí cać tiêu chítrên, cùng kiến thức đãtích lũy được, cać thông sốđầu vào của
nươć thải được lựa chon để lam̀ cơ sở thiết kếnhư sau:
Bang 1.3: Cać thông sốnước thai sinh hoạt cần xử lý
TT Các thông số Đơn vị Nồng độ nước thải đầu vào
1 Lưu lượng nước thải m3/ngày 30000
2 pH 7 8.5
3 BOD mg/1 150
4 COD mg/1 250
5 Chất răń lơ lửng mg/1 200
6 Nito tổng mg/1 30
7 Dầu mỡ mg/1 40
8 Phosphat (PO43) mg/1 6
9 Tổng Coliform MPN/100ml 106
7 Nitrat (NO3-)(tính 30
mg/l
theo N)
8 Dầu mỡ động, thực 10
vật mg/l
10 Phosphat (PO43-)
mg/l 6
(tính theo P)1
MPN/100
11 Tổng Coliforms 3.000
ml
10
I. Thực trang ô nhiêm̃ tại Viêṭ Nam. [10]
Quá trình đô thị hoá tại VN diễn ra rất nhanh. Những đô thị lớn tại VN như Hà Nội, TP
Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng bị ô nhiễm nước rất nặng nề. Đô thị ngày càng phình ra
tại VN, nhưng cơ sở hạ tầng lại phát triển không cân xứng, đặc biệt là hệ
thống xử lý nước thải sinh hoạt tại VN vô cùng thô sơ. Có thể nói rằng, người
Việt Nam đang làm ô nhiễm nguồn nước uống chính bằng nước sinh hoạt thải ra hàng
ngày.
Số liệu thống kê mới đây cho thấy, trung bình một ngày Hà Nội thải 658.000 m3
nước thải, trong đó 41% là nước thải sinh hoạt, 57% nước thải công nghiệp, 2% nước
thải bệnh viện. Hiện chỉ có 5/31 bệnh viện có hệ thống xử lý nước thải; 36/400 cơ sở
sản xuất có hệ thống xử lý nước thải. Phần lớn nước thải không được xử lý đổ vào các
sông Tô Lịch và Kim Ngưu gây ô nhiễm nghiêm trọng 2 con sông này và các khu vực
dân cư dọc theo sông. Theo kết quả của dự án “Phát triển hệ thống sử dụng nước đô
thị thích ứng với biến đổi khí hậu” do Trường Đại học Tokyo (Nhật Bản) phối hợp
với Trường Đại học Xây dựng Hà Nội vừa công bố thì có 10% nước thải đô thị chưa
qua
công đoạn xử lý, 36% nước thải chưa qua xử lý cũng đổ ra các hồ. Tuy lương̣ thải ra
lơń như vậy, nhưng cho đến nay, Hà Nội mới có khoảng 6 trạm xử lý nước thải với
tổng công suất khoảng hơn 260.000m3/ngày đêm đang hoạt động và dự kiến 5 trạm xử
lý nữa đang dự kiến được đầu tư xây dựng với tổng công suất gần 400.000m3/ngày
đêm.
Một báo cáo toàn cầu mới được Tổ chức Y tế thế giới (WHO) công bố hồi đầu năm
2014 cho thấy, mỗi năm Việt Nam có hơn 20.000 người tử vong do điều kiện nước sạch và
vệ sinh nghèo nàn và thấp kém. Còn theo thống kê của Bộ Y tế, hơn 80% các bệnh truyền
nhiễm ở nước ta liên quan đến nguồn nước. Người dân ở cả nông thôn và thành
thị đang phải đối mặt với nguy cơ mắc bệnh do môi trường nước đang ngày một ô
nhiễm trầm trọng.
o Sục khí(Reaction): Tạo phản ứng sinh hóa giữa nước thải và bùn hoạt tính
bằng sục khí hay làm thoáng bề mặt để cấp oxy vào nước và khuấy trộn đều hỗn
hợp. Trong pha này diễn ra quá trình nitrat hóa, nitrit hóa và oxy hóa các chất
hữu cơ:
NH4+ +3/2O2 → NO2 + H2O + 2H+ (Nitrosomonas)
NO2 + 1/2 O2→ NO3 (Nitrobacter)
o Lắng (Settling): Sau khi oxy hoá sinh học xảy ra, bùn được lắng và nước
nổi trên bề mặt tạo lớp màng phân các bùn nước đặt trưng.
o Chăt́ (Decant): Rut́ nươć sau khi đãđược lắng màkhông còn cặn.
Ưu điểm
- Chi phí vận hành thấp.
- Có thể di dời hệ thống xử lý khi nhà máy chuyển địa điểm.
- Khi mở rộng quy mô, tăng công suất, có thể nối lắp thêm các module hợp
khối mà không phải dỡ bỏ để thay thế.
Nhược điểm
- Yêu cầu diện tích xây dựng.
- Sử dụng kết hợp nhiều hệ vi sinh, hệ thống vi sinh nhạy cảm, dễ ảnh
hưởng lẫn nhau đòi hỏi khả năng vận hành của công nhân vận hành.
Johkasou ( giôcasu): làhệ thống xử lýnươć thải sinh ta nguồn. Hệ thống
hoat i
Johkasou có thể áp dụng từng bước thay thế các hệ thống bể phốt hiện nay ở nước ta,
trước hết là tại các chung cư cao tầng, các khách sạn, khu du lịch sinh thái, các
biệt thự và nhà nghỉ nhằm mang lại cho mọi người được hưởng một bầu không khí
trong lành, góp phần bảo vệ tính bền vững cho môi trường thiên nhiên trong khu vực
và của cả cộng đồng.
Câu tạo 5 ngăn (bể) chính:
gồm
o Ngăn thứ nhất (bể lọc kỵ khí): Tiếp nhận nguồn nước thải, sàng lọc các vật
liệu rắn, kích thước lớn (giấy vệ sinh, tóc,...), đất, cát có trong nước thải;
o Ngăn thứ hai (bể lọc kỵ khí): loại trừ các chất rắn lơ lửng bằng quá trình vật lý
và sinh học.
o Ngăn thứ ba (bể lọc màng sinh học): loại trừ BOD, loại trừ Nitơ, Phốtpho bằng
phương pháp màng sinh học.
o Ngăn thứ năm (bể khử trùng): diệt một số vi khuẩn bằng Clo khô, thải nước xử
lý ra ngoài.
Ưu điểm:
20
được lưu giữ tại đấy. Tại đây các dòng khí từ đáy kết hợp với các vách thiết kế đặc biệt sẽ
tạo dòng xoáy khuấy trộng bùn đáy.
Bể giảm DO: Nước thải đổ vào bể này vẫn còn lượng oxy hòa tan khá cao, lượng oxy này
sẽ làm giảm đi và nước được làm giảm oxy hòa tan này sẽ quay vòng lại bể thiếu khí giúp cho
các phản ứng khử Nitơ diễn ra thuận lợi hơn.
Ưu điểm:
- Được thiết kế với các tấm chắn đặc biệt để ngăn trở dòng chảy tạo ra lực xoáy đảo
trộn.
- Có lượng chất rắn huyền phù của chất lỏng hỗn hợp (bùn hoạt tính) cao (do các
quá trình tái hồi bùn nội bộ) dẫn đến giảm đến tối thiểu thời gian lưu nước trong các
bể phản ứng.
- Có độ bền và khả năng xử lý cao đối với các nguồn thải ô nhiễm cao và chịu được sự
Nhược điểm:
- Yêu câù năng lực vận haǹ h cao.
PHÂǸ II: ĐỀXUẤT CÔNG NGHỆ
I. Cać công đoạn xử lý
Ưu điểm:
Thiết bị hiện đại với những đặc tính ưu việt về kết cấu, cókhả năng chịu
kiềm và axit tốt, không ăn mòn.
- Xử lýđược ham̀ lượng hưũ cơ cao
- Xử lýđược Nito vàPhotpho
- Đôí với nươć thải đầu vào đãcho xử lýđược rất tốt
Nhược điểm:
- Tô
diện tić h mặt bằng
ń
chi phíđầu tư: phải xây 3 bể trong xử lýsinh hoc
- Tô
ń
- Yêu câù năng lực vận haǹ h cao.
2. Phương 2:
ań
Hình 2.3. Sơ đồ phương án xử lý 2 (sử dụng bể aerotank)
Thuyêt́ minh dây chuyền:
Nước thải sinh hoạt thu gom bằng hệ thống thoát nước thải sinh hoạt riêng (có
xây dựng các hố ga để thu bùn cặn và thu cát) được dẫn về trạm xử lý, vào bể tiếp
nhận. Nước thải từ bể tiếp nhận chảy vào mương dẫn có song chắn rác thô cào rác
trước khi tự
chảy vào bể lắng cát. Tại đây cać hạt cặn lớn được tać h rồi nước thải đi vào bể điều
hoà
lưu lượng. Ở đây sử dung bể ho lưu lượng ngoaì doǹ g vơí van điều chỉnh cho
điêù à nươć
thải cólưu lương thić h đi vaò , phần thải không đạt điều kiện sẽđược bơm bể
hơp nươć vaò
điêù hoà để tiến hành điều hòa lưu lương.̣ Sau đó, nước được bơm tới bể lắng li tâm để
tiếp
tục loại bỏ cặn nhằm tăng hiệu quả xử lý cho bể Aeroten. Bể Aeroten có chế độ
hoạt
động liên tục, xử lý chất bẩn hữu cơ trong nước thải bằng vi sinh vật hiếu khí lơ lửng
trong bể. Dưỡng khí oxy được cung cấp từ máy thổi khí để duy trì hoạt động của vi
sinh vật, tiến hành quá trình trao đổi chất. Các vi sinh vật hiếu khí sẽ tiêu thụ chất hữu
cơ trong nước và biến chúng thành C02, H20 và tạo thành tế bào mới. Sau một thời
gian hoạt động bùn dư sẽ được thải bỏ định kỳ sang ngăn chứa và phân huỷ bùn dư.
Phần nước trong từ bể lắng 2 được đưa sang bể khử trùng với chất khử trùng là Clo
với mục đích chính loại bỏ Coliform đạt tiêu chuẩn trước khi thải vào nguồn tiếp
nhận. Phần bùn hoạt tính từ bể lắng 2, một phần bùn hoạt tính được tuần hoàn về bể
thiếu khí hòa trộn cùng nước thải vào bể thiếu khí, phần còn lại được bơm sang sân
phơi bùn để loại bỏ nước cùng bùn thải từ bể lắng 2 vỏ trước khi thải bùn thải.
Bảng 2.2: So sań h thông sốkỹthuật giữa bể SBR vàAerotank
TT Thông số kỹ thuật SBR Aerotank
1 Hiệu suất xử lý 85 95% 85 95%
2 Quá trình hoạt Gián đoạn theo mẻ Liên tục
3 Phương pháp cấp Bằng máy thối khí và hệ thống Bằng máy thổi khí và hệ
4 Khả năng xử lý Có khả năng xử lý được nitơ Chỉ có khả năng nitrat hóa
5 Điều khiển quá Quá trình điều khiến các chu Quá trình điêu khiên các chu
6 Chi phí điện Cao hơn: do sử dụng nhiều Thấp hơn: do áp dụng công
Ưu điểm:
- Tiêt́ kiệm được tiền đầu tư
- Tiêt́ kiệm được diện tích
- Xử lýđược nươć thải theo yêu cầu đềra
Nhược điểm
- Không xử lýđược nito, photpho
- Yêu câù năng lực vận haǹ h cao.
Dựa 2 phương đãnêu trên kết hợp vơí nhiệm vụ đềra, ta chon phương ań
vaò ań
khả thi vàit́ tốn kém nhất làphương án số2.
III. CƠ SỞ CỦA PHƯƠNG PHAṔ XỬ LÝSINH HOC:
1. Cać quátriǹ h sinh học hiếu khí:
Quá trình phân hủy chất bân hữu cơ bằng công nghệ sinh học hiếu khí là quá trình lên men
bàng vi sinh vật trong điều kiện có oxy để cho sản phẩm là CO2, H20, NO3 và S042. Trong
quá trình xử lý hiếu khí các chất bẩn phức tạp như protein, tinh bột, chất béo... sẽ bị phân hủy
bởi các men ngoại bào cho các chất đơn giản là các axit amin, các axit béo, các axit hữu cơ,
các đương đơn... Các chất đơn giản này sẽ thấm qua màng tế bào và bị phân hủy tiếp tục
hoặc chuyên hóa thành các vật liệu xây dựng tế bào mới bởi quá trình hô hấp nội bào cho sản
phẩm cuối cùng là C02 và H20. Cơ chế quá trình hiếu khí gồm 3 giai đoạn :
Giai đoạn 1: Oxy hóa toàn bộ chất hữu cơ có trong nước thải để đáp ứng nhu cầu năng
lượng của tế bào:
CxHyOzN + (x+ y/4 + z/3 + y4) 02 — > xCO2 + [ (y3)/2] H2O + NH3
Trong các bể xử lý sinh học các vi khuẩn đóng vai trò quan trọng hàng đầu vì nó chịu
trách nhiệm phân hủy các thành phần hữu cơ trong nước thải. Trong các bể bùn hoạt tính một
phần chất hữu cơ sẽ được các vi khuẩn hiếu khí sử dụng đổi lấy năng lượng để tổng hợp các
chất hữu cơ còn lại thành tế bào vi khuẩn mới. Vi khuẩn trong bể bùn hoạt tính thuộc các
giôń g Pseudomonas, Zoogloea, Achromobacter, Flavobacterium, Nocardia, Bdellovibrio,
Mycobacterium và hai loại vi khuẩn nitrat hóa là Nitrosomonas và Nitrobacter. Ngoài ra còn
các loại hình sợi như Sphaerotilus, Beggiatoa, Thiothirix, Lecicothrix và Geotrichum. Ngoài
các vi khuẩn các vi sinh khác cũng đóng vai trò quan trọng trong các bể bùn hoạt tính. Ví dụ
như các nguyên sinh động vật và Rotifer ăn các vi khuẩn làm cho nước thải đầu ra sạch hơn
về mặt vi sinh.
Khi các bể xử lý được xây dựng xong và đưa vào vận hành thì các vi khuẩn có sẵn trong
nước thải bắt đầu phát triển theo chu kỳ phát triển của các vi khuẩn trong một mẻ cấy vi sinh.
Trong thời gian đầu, để sớm đưa hệ thống xử lý vào hoạt động gần đó cho thêm vào bể mới
như một hình thức cây thêm vi khuân cho bể xử lý. Chu kỳ phát triển cảu các vi khuẩn trong
bể xử lý bao gồm 4 giai đoạn:
Giai đoạn chậm (lagphase): xảy ra khi bể bắt đầu đưa vào hoạt động và bùn của các bể
khác được cấy thêm vào bể. Đây là giai đoạn để các vi khuẩn thić h nghi với môi trường mới
và bắt đầu quá trình phân bào.
Giai đoạn tăng trưởng (loggrowth phase): giai đoạn này các tế bào vi khuẩn tiến hành
phân bào và tăng nhanh về số lượng. Tốc độ phân bào phụ thuộc vào thời gian cần thiết
cho các lần phân bào và lượng thức ăn trong môi trường.
Hiǹ h 2.1: Cać giai đoạn phát triển cua VSV
Giai đoạn cân băǹ g (stationary phase): lúc này mật độ vi khuấn được giữ ở một số
lượng ổn định. Nguyên nhân của giai đoạn này là các chất dinh dưỡng cần thiết cho quá
trình tăng trưởng của vi sinh vật đã bị sử dụng hết, số lượng vi khuẩn sinh ra bằng với số
lượng vi khuấn đã chết đị.
Giai đoạn chết (logdeath phase): trong giai đoạn này số lượng vi khuân chết đi
nhiều hơn vi khuẩn được sinh ra, do đó mật độ vi khuẩn trong bể giảm nhanh.
Giai đoạn 2: quá trình chuyển hóa cơ chất:
+ Oxy hóa và tổng hợp tế bào (quá trình đồng hóa):
CxHyOzN + NH3+ 02 men — > xC02 + C5H7N02
+ Quá trình hô hấp nội bào (Quá trình dị hóa):
C5H7NO2 + 502 men — > xCO2+H2O
NH3+ 02 men — > O2 + HNO2 men — > HNO3
Khi không đủ cơ chất, quá trình chuyến hóa các chất của tế bào bắt đầu xảy ra bằng sự
tự oxy hóa chất liệu tế bào.
Giai đoạn 3: Quátriǹ h khử nito
Hiǹ h 2.2: Quátriǹ h khử nito
Cać thông sốcơ bản để thiết kếbể Aerotank: tham khao taì liệu [3] bang 61 tr.91 và[7]
C = = 0,27 (kgBOD/kgMLVSS.ngaỳ )
Năm̀ trong khoảng 0,20,6 (kg/kgbuǹ .ngaỳ ) theo tiêu chuẩn thiết kế[3] nên thời gian
lưu lượng buǹ làphùhơp.
vàham̀
f) Lượng oxy câǹ thiết:
Lượng oxy lýthuyết:
OCo =
Chọn hệ thôń g phân phối khídạng đĩa suc khí, cómaǹ g cao su hoặc bằng các vật liệu
đa hồi vơí cać lỗnhỏ <0,1 mm. Khi đóbọt khísẽrất mịn, tăng khả năng hòa tan của oxy
ǹ
va trong nươć thải. Theo bang 7.1 sać h Tiń h
thiết kếcác công trình xử lýnươć thai
ò toań
c
T.s Trịnh Xuân Lai, công suât́ tan oxy (Ou) cho 1 m3 không khísẽlàOu = 7g
u
a hoà
Tổn thât́ aṕ lực trên hệ thống ống dẫn: [3]
Hd = hd + hc +H
Trong đo:́ hd : Tổn thât́ lực do ma sat́ theo chiều dài ống dẫn (m). Không vượt 0,4
aṕ
m.
hc : Tổn thất qua thiết bị phân phối (m). Giátrị naỳ không vượt quá0,5m
H : Độ sâu ngập nươć cua bể (m)
p2 = = 1,68 atm.
N= [2]
Trong đo:́
G: Trong lượng của doǹ g khi,́ kg/s (Qkhí = 6573m3/h = 2,2 kg kk/s)
p1, p2: lượt làaṕ lực của không khíđầu vào vàđầu ra, atm.
lâǹ
- N = = 126,3 kW.
Tham khảo [6], chọn m aý chiêć . ne ń
khícócông suất 75kW, loại ma neń kh ítrục vit́, sốlượng 2
ý
i) Tính toán đường ống phân phối khí
Tính đường ống dẫn khí chính
Lưu lượng khí trong ống chính:
Do chia lam̀ 10 bể xử lýnên lưu lương̣ khítừống chinh́ được chia đều cho 10 bê,̉ khi đómỗi
bể cólưu lượng khíla:̀ Qkk’ = Qkk / 10 = 0,16m3/s
Vận tốc khí đi trong ống dẫn khí được duy trì trong khoảng 15 – 20 m/s. Chọn vkhí = 15 m/s.
[3]
Đường kính ống dẫn khí chính vaò mỗi bể: [3]
Chọn ống dẫn khí chính là ống thép mạ kẽm có D = 120 mm.
Kiểm tra lại vận tốc:
Chọn vận tốc nước thải trong ống: v = 1,5 m/s (v = 1 – 2 m/s) Lưu
lượng nước thải:
Chọn ống dẫn nước thải chiń h là ống PVC, có D = 200 mm. Sau đóchia thaǹ h 3 đường ống
dâ
va bể, mỗi ống cóđường kính 75mm, theo [8].
ñ
ò
Tính toán đường ống dẫn bùn tuần hoàn
Chọn ống dẫn bùn tuần hoàn là ống PVC, có D = 130 mm, theo [8].
CL = XL = ½ . Xb = 4000 mg/l
VL = 7. = 0,635 (m/h)
S= = 656,2 m2
Nêú tinh́ cả diện tić h buồng phân phối trung tâm: S = 1,1 . 656,2 = 721,9 (m2)
Tham khảo taì liệu [3] và[5], đươǹ g kính bể (D) không lớn hơn quá5 lần chiều cao
bể. Do đóta chia lam̀ 4 bể lắng II. Bể códạng troǹ , đường kinh́ mỗi bể là: D = 15,2m.
Chọn kić h thươć buồng phân phối trung tâm: d = 20%.D = 15,2.25%= 3,8 m.
Diện tić h buồng phân phối trung tâm là: Stt = = 11,5m2.
Diện tić h vuǹ g lắng của bể là: SL = 181,5 – 11, 5 = 170
m2.
- Tải trong bềmặt :[2]
a= = = 1,7 m3/m2.h
Phùhợp vơí chỉ tiêu thiết kếbể lắng 2 (Theo bang 91 [1])
- Tải trong buǹ :
b= = = 4,62 kg/m2.h
Phùhợp vơí chỉ tiêu thiết kếbể lắng 2 (Theo bang 91 [2])
2. Chiêù cao bể:
- Chọn chiêù cao bể: H = 4,5m, chiều cao dự trữtrên mặt thoáng làh1 = 0,5m. Chiều cao
cột nươć trong bể la:̀ 4m. Gồm:
o Chiê cao phần nươć trong: h2 =1,5 m
ù
cao phần chóp đáy bể cóđộ dôć 5% vềtâm: h3 = 0,05 . D/2 =
o Chiê
ù
0,05x7=0,35 m
o Chiêu cao chưá phần hình trụ: h4 = H – h1 – h2 – h3=4,50,51,50,35 =
2,15 buǹ
m
o Thể tić h phần chưá buǹ :
Vb = SL . h4 = 170 . 2,15 = 365,5 m3
o Nôǹ g độ bùn trung bình trong bể:
Xtb = (XL + Xb)/2 = (4000+8000)/2 = 6000 mg/L = 6 kg/m3
o Lượng buǹ trong bể lắng sẽla:̀
Gbuǹ = Vb . Xtb = 365,5 . 6= 3193 kg
Màlượng buǹ cần thiết trong 1 bể aerotank la:̀
Gaerotank = V . X = 864 . 2000 .103 = 1728 kg
Do đónếu phải thaó khô để sửa chưã bể aerotank thìlượng buǹ từbể lắng đủ
câp luy
cho bể aerotank hoạt động lại ngay màkhông cần thời gian khởi động tích cặn.
3. Thơì gian lưu thủy lực của bể lắng:
Códung tić h bể lắng:
V = H . Sbể = 4 . 722 = 2888 m3
Lưu lượng nươć vaò bể:
Qbể lăń g = Qv + QR = 1250 + 417 = 1667 m3/h
Thơì gian lưu hay thơì gian lắng:
tL = = 1,73 h
4. Tiń h toań cơ khi:́
Trong đó:
η – Hiệu suất chung của bơm, η = 0,7 – 0,9. Chọn η = 0,8;
ρ – Khối lượng riêng của bùn, ρ = 1020 kg/m3;
Chọn 02 máy bơm bùn chim̀ cócông suất 7,5 kW . [8]
Tính toán moto quay thanh gạt bùn [9]
+ Chọn loại moto cótôć độ quay 20 voǹ g/phut́, công suất 7,5kW
Bảng 3.4: Toḿ tắt cać thông sốthiết kếbể lắng II.
Bể điều hòa
Thể tích bể điều hòa:
Vb = Q*t = 1250 m3/h * 1 h = 1250 m3
(t: thời gian lưu nước trong bể → chọn t =
1h) Chọn chiều cao bể: H = 10 m
Vậy chiều rộng bể B = 10 m, chiều dài bể L = 12,5 m
Bể lăń g I
Chọn loại bể lắng ly tâm:
Diện tích bề mặt cần thiết của bể lắng: F =
U0: tải trọng bề mặt (m3/m2.ngày) → chọn U0 = 45 m3/m2.ngày
F = = 666,7 m2
Tương tự bể lăń g II: => ta chia 4 bể với cùng kích thước.
Bể khử truǹ g: [3]
Trong đó:
Q – Lưu lượng nước thải đưa vào bể tiếp xúc (m3/h); T
– Thời gian tiếp xúc, t = 30 phút;
- Chọn chiều sâu lớp nước trong bể H =5m. Chiều cao xây dựng của bể:
- Diện tích mặt thoáng của bể tiếp xúc sẽ là:
Chia lam̀ 4 bể khử truǹ g. Chiều dài, chiều rộng mỗi bể lần lượt là: 5m và5m.
TÀI LIỆU THAM KHAỎ
[1]: Metcalf & Eddy: Wastewater Engineering Treatment, Disposal, Reuse, Third
edition (1991)
[2]: Trịnh Xuân Lai, Tính toán – thiết kế các công trình xử lý nước thải, NXB Xây
Dựng, (2011)
[3]: Lâm Minh Triết, Xử lý nước thải đô thị và công nghiệp – tính toán thiết kế công
trình, NXB ĐHQG ( 2008)
[4]: Hoaǹ g Văn Huệ, Thoat́ nươć – Tâp̣ 2: Xử lýnước thai,̉ ̣ (2002)
[5]: Bộ xây dựng, TCXDVN 512008 Thoát nước Mạng lưới và công trình bên ngoài
Tiêu chuẩn thiết kế (2008)
[6]: Văn Nhân Ngô Thị Nga , Giaó triǹ h công nghệ xử lýnước thai (2001)
Trâǹ
[10]: http://yeumoitruong.vn/threads/tinhtoangatbunchobelangtron.8677/
[11]: BTNMT, QCVN 14:2008 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt,
(2008)