You are on page 1of 92

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BAĆ H KHOA CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT

HÀNỘI VIỆN KHOA HỌC VÀCÔNG NAM


NGHỆ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
MÔI TRƯỜNG

NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN II

Họ và tên sinh viên : Nguyêñ Tùng Anh


Lớp : Kỹthuật môi trươǹ g K57
Ngành: Công Nghệ Kỹ Thuật Môi Trường
1. Ngày giao đồ án: 14/09/2015
2. Ngày hoàn thành đồ án: 17/ 12 /2015
3. Đầu đề
đồ án: Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt có công suất
3
30.000 m /ngày.đêm
4. Yêu cầu số liệu ban đầu:
- Đâù vào:
- Tiêu chuẩn nước thải sau xử lý đạt cột A của quy chuẩn hiện hành.
5. Nội dung các phần thuyết minh và tính toán:
Lập bảng thuyết minh tính toán bao gồm:
* Tổng quan về nước thải sinh hoạt và đặc trưng của nước thải.
* Đề xuất 02 phương án công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt cócać từ
đó phân tích lựa chọn công nghệ thích hợp. thông sốđãcho,
* Tính toán 2 công trình đơn vị chính của phương án đã chọn: bể Aerotank vàbể lắng II.
* Tính toán cơ khívà lựa chọn thiết bị (bơm nước thải , máy thổi khí...) cho các công trình
đơn vị tính toán trên.
6. Các bản vẽ kỹ thuật
- Vẽ sơ đồcông nghệ của phương án chọn: 01 bản vẽ khổ A4.
- Vẽ chi tiết bể Aerotank : 01 bản vẽ khổ A3.
- Vẽchi tiết bể lắng II : 01 bản vẽkhổ A3
- Vẽsơ đồmặt bằng nhàmáy xử lý: 01 bản vẽkhổ A3
HàNội, ngày 17 tháng 12 năm 2015
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

1
TS.Nguyêñ Phạm Hồng Liên
MỤC LỤC
MỞ ĐÂÙ
Với sự gia tăng dân số của Việt Nam nói chung và các khu dân cư nói riêng, xử
lý nước thải đang là một đề tài nóng hiện nay. Nước thải từ khu dân cư, khu nhà ở
mang đặc tính chung của nước thải sinh hoạt: bị ô nhiễm bởi bã cặn hữu cơ (SS), chất
hữu cơ hòa tan (BOD), các chất dầu mỡ trong sinh hoạt (thường là dầu thực vật) và
các vi trùng gây bệnh.
Từ hiện trạng nêu trên, yêu cầu cấp thiết đặt ra là xử lý triệt để các chất ô
nhiễm để thải ra môi trường đạt tiêu chuẩn xả thải, không ảnh hưởng đến môi
trường sống của người dân.
Do đó, đề tài “Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt” được đề ra nhằm
đáp ứng nhu cầu trên. Qua đềtaì, em được hiểu vànắm được sơ bô cach́ tiń h toań
thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt với yêu cầu là đưa ra phương án xử lý nước
thải một cách hợp lý, tính toán các công trình, trình bày quá trình vận hành, các sự cố
và biện pháp khắc phục.
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BOD : Biochemical Oxygen Demand – Nhu cầu oxy sinh hóa, mg/l
COD : Chemical Oxygen Demand – Nhu cầu oxy hóa học, mg/l
DO : Dissolved Oxygen – Oxy hòa tan, mg/l
F/M : Food/Micro – Organism – Tỷ lệ lượng thức ăn và lượng vi sinh
vật
N : Nitơ
P : Photpho
QCVN : Quy chuẩn Việt Nam
Aerotank : Bể xử lýsinh học hiếu khí
SS : Suspended Solid – Chất rắn lơ lửng, mg/l
TCXDVN : Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam
SBR : Sequencing Batch Reactor – Bể sinh học phản ứng theo mẻ
UASB : Upflow Anaerobic Sludge Blanket Reactor – Bể sinh học kỵ khí
TDS : Total Dissolves Solid – Tổng chất rắn hòa tan, mg/l
TSS : Total Suspended Solid – Tổng chất rắn lơ lửng, mg/l
XLNT : Xử lý nước thải
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Thành phần nước thải sinh hoạt khu dân cư
Bảng 1.2: chỉ tiêu đánh giánước thải sinh hoạt
Cać
thông sốnước thải sinh hoạt cần xử lý
Bảng 1.3:
Cać
Bảng 1.4: QCVN 14:2008/BTNMT
Bảng 2.1: Các thông sốnước thải sinh hoạt cần xử lý
Bảng 2.2: So sań h thông sốkỹthuật giữa bể SBR vàAerotank
Bảng 3.1: Các thông sốtính toán bể aerotank.
Bảng 3.2 Tóm tắt các thông số thiết kế bể Aerotank
Bảng 3.3: thông sốvào bể lắng II:
Cać
tắt các thông sốthiết kếbể lắng II.
Bảng 3.4:
Toḿ
DANH MỤC HIǸ H ANH̉

Hiǹ h 1.1: Hệ thống quản lýnước thải đô thị ở Việt Nam
Hiǹ h 1.2: Sơ đồxử lýnước thải điển hình
Hiǹ h 1.3: Sơ đồxử lýnước thải nhàmáy Yên Sở
Hình 1.4. Sơ đồ hệ thống xử lý nước thải áp dụng công nghệ AAO
Hình 1.5. Hệ thống xử lý nước thải áp dụng công nghệ USAB
Hình 1.6. Bể JOHKASOU
Hình 1.7. Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải Bio – sac
Hình 2.1. Sơ đồ đưń g thể hiện 4 vùng trong bể lắng
Hình 2.2. Sơ đồ phương án xử lý 1 (sử dụng bể AO)
Hình 2.3. Sơ đồ phương án xử lý 2 (sử dụng bể aerotank)
Hiǹ h 2.1: Cać giai đoaṇ phat́ triên̉ cua VSV
Hiǹ h 2.2: Quátriǹ h khử nito
Hình 3.1: Cấu tạo bể aerotank
Hiǹ h 3.2: Cać thông sốbể aerotank
Hiǹ h 3.3: Cấu tạo ống phân phối khí
Hiǹ h 3.4: Phân bốđiã thổi khítrong bể
Hiǹ h 3.5: Cấu tạo bể lắng II
Hiǹ h 3.6: Cać thông sốtrong lắng II
Hiǹ h 3.7: Sơ đồcấu tạo ngăn tiếp nhận
PHÂǸ I: Giơí thiệu chung
I. Tổng quan vềnước thai sinh hoạt

1. Định nghiã
Nươć thải sinh hoạt lànươć
tha được sinh ra sau khi sử dung cho cać mục đích cua
i
cộng đôǹ g như: tắm, giặt giu,̃ tẩy rửa, vệ sinh cánhân… thươǹ g được thải từcać căn hộ,
cơ quan, trươǹ g học, bệnh viện, chợ vàcać công trình khać . Lượng nươć thải sinh hoat
phụ thuộc dân số, tiêu chuẩn vàhệ thống cấp thoát nươć . Nươć thải sinh hoat ta cać
vaò i
đô thị thươǹ g cótiêu chuẩn cao hơn vuǹ g ngoại thaǹ h vànông thôn do lượng nươć thải
tính trên đầu ngươì cósự khać biệt. Nước thải sinh hoạt ở đô thị thường được thoát bằng
hệ thôń g thoat́ nươć dẫn ra kênh rạch, coǹ cać vuǹ g ngoại thaǹ h vànông thôn do không có
hệ thôń g thoat́ nên thươǹ g được thải trực tiếp vào cać ao hồhoặc thoát bằng biện
nươć
pha tự thấm.

2. Cać thaǹ h phần chính

Cać chất chưá trong nươć thải bao gồm: các chất hữu cơ, vô cơ vàcác vi sinh vật. Các
chât́ hưũ cơ trong nươć
tha sinh hoat chiếm khoảng 5060% tổng cać chất hữu cơ thực
i
vật: cặn bãthực vật, rau quả, giấy… và cać chất hữu cơ động vật: chất thải baì tiết từ
ngươì, động vật, xać động vật. Nồng độ chất thường được xać định qua các chỉ tiêu
cać
BOD, COD, SS, TS…
Bảng 1.1. Thành phần nước thải sinh hoạt khu dân cư [2]

Chỉ tiêu Trong khoảng Trung bình

Tổng chất rắn ( TS), mg/l 3501.200 720


Chất rắn hoà tan (TDS) , mg/l 250850 500
Chất rắn lơ lửng (SS), mg/l 100350 220
BOD5, mg/l 110400 220
Tổng Nitơ, mg/l 2085 40
Nitơ hữu cơ, mg/l 835 15
Nitơ Amoni, mg/l 1250 25
Nitơ Nitrit, mg/l 00,1 0,05
Nitơ Nitrat, mg/l 0,10,4 0,2
Clorua, mg/l 30100 50
Độ kiềm , mgCaCO3/l 50200 100
Tổng chất béo, mg/l 50150 100
Tổng Phốt pho, mg/l 8

Bang 1.2: Cać chỉ tiêu đánh giánước sinh [1]


thai hoạt

Cać chỉ tiêu Mưć độ ô


nhiễm
Nhe Trung biǹ Cao
h
Tổng chất rắn (mg/l) 200 500 1000
Chât́ rắn hoà tan(mg/l) 120 350 700
Chât́ rắn không tan(mg/l) 8 150 300
Tổng chât́ rắn lơ lửng(mg/l) 120 350 600
BOD5(mg/l) 100 200 400
COD(mg/l) 250 500 800
Tổng Nitơ(mg/l) 25 50 85
Nitơ hưũ cơ 10 20 35
Dâù mỡ(mg/l) 50 100 150
Coliform No/100, (mg/l) 106107 107108 108109

Cac chất vô cơ trong nươć thải chiếm 4042% gồm chủ yếu cát, đất sét, axit, bazo
vô cơ, dâù khoáng….
Trong nươć thải cómặt nhiều loại vi sinh vật: vi khuẩn, virus, rong tảo, trưń g giun
sań …. Trong sốcać loại vi sinh vật đócócać vi sinh vật gây bệnh như coliform, lỵ,
thương haǹ … cókhả năng bùng phát thành dịch.
Vơí cać tiêu chítrên, cùng kiến thức đãtích lũy được, cać thông sốđầu vào của
nươć thải được lựa chon để lam̀ cơ sở thiết kếnhư sau:

Bang 1.3: Cać thông sốnước thai sinh hoạt cần xử lý
TT Các thông số Đơn vị Nồng độ nước thải đầu vào
1 Lưu lượng nước thải m3/ngày 30000
2 pH 7 8.5
3 BOD mg/1 150
4 COD mg/1 250
5 Chất răń lơ lửng mg/1 200
6 Nito tổng mg/1 30
7 Dầu mỡ mg/1 40
8 Phosphat (PO43) mg/1 6
9 Tổng Coliform MPN/100ml 106

Bang 1.4: QCVN 14:2008/BTNMT

Giá trị cho phép


TT Thông số Đơn vị (QCVN14:2008 )
1 pH 5 – 9

2 BOD5 (20 0C) 30


mg/l

3 Tổng chất rắn lơ 50


lửng (TSS) mg/l

4 Tổng chất rắn hòa 500


tan mg/l

5 Sunfua (tính theo 1.0


H2S) mg/l

6 Amoni (tính theo 5


N) mg/l

7 Nitrat (NO3-)(tính 30
mg/l
theo N)
8 Dầu mỡ động, thực 10
vật mg/l

9 Tổng các chất hoạt


động bề mặt mg/l 5

10 Phosphat (PO43-)
mg/l 6
(tính theo P)1
MPN/100
11 Tổng Coliforms 3.000
ml

10
I. Thực trang ô nhiêm̃ tại Viêṭ Nam. [10]
Quá trình đô thị hoá tại VN diễn ra rất nhanh. Những đô thị lớn tại VN như Hà Nội, TP
Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng bị ô nhiễm nước rất nặng nề. Đô thị ngày càng phình ra
tại VN, nhưng cơ sở hạ tầng lại phát triển không cân xứng, đặc biệt là hệ
thống xử lý nước thải sinh hoạt tại VN vô cùng thô sơ. Có thể nói rằng, người
Việt Nam đang làm ô nhiễm nguồn nước uống chính bằng nước sinh hoạt thải ra hàng
ngày.
Số liệu thống kê mới đây cho thấy, trung bình một ngày Hà Nội thải 658.000 m3
nước thải, trong đó 41% là nước thải sinh hoạt, 57% nước thải công nghiệp, 2% nước
thải bệnh viện. Hiện chỉ có 5/31 bệnh viện có hệ thống xử lý nước thải; 36/400 cơ sở
sản xuất có hệ thống xử lý nước thải. Phần lớn nước thải không được xử lý đổ vào các
sông Tô Lịch và Kim Ngưu gây ô nhiễm nghiêm trọng 2 con sông này và các khu vực
dân cư dọc theo sông. Theo kết quả của dự án “Phát triển hệ thống sử dụng nước đô
thị thích ứng với biến đổi khí hậu” do Trường Đại học Tokyo (Nhật Bản) phối hợp
với Trường Đại học Xây dựng Hà Nội vừa công bố thì có 10% nước thải đô thị chưa
qua
công đoạn xử lý, 36% nước thải chưa qua xử lý cũng đổ ra các hồ. Tuy lương̣ thải ra
lơń như vậy, nhưng cho đến nay, Hà Nội mới có khoảng 6 trạm xử lý nước thải với
tổng công suất khoảng hơn 260.000m3/ngày đêm đang hoạt động và dự kiến 5 trạm xử
lý nữa đang dự kiến được đầu tư xây dựng với tổng công suất gần 400.000m3/ngày
đêm.
Một báo cáo toàn cầu mới được Tổ chức Y tế thế giới (WHO) công bố hồi đầu năm
2014 cho thấy, mỗi năm Việt Nam có hơn 20.000 người tử vong do điều kiện nước sạch và
vệ sinh nghèo nàn và thấp kém. Còn theo thống kê của Bộ Y tế, hơn 80% các bệnh truyền
nhiễm ở nước ta liên quan đến nguồn nước. Người dân ở cả nông thôn và thành
thị đang phải đối mặt với nguy cơ mắc bệnh do môi trường nước đang ngày một ô
nhiễm trầm trọng.

II. Phương phaṕ xử lý

1. Tổng quat́ vềhệ thống quan lýnước thải đô thị

Hiǹ h 1.1: Hệ thống


quan lýnươć đô thị ở Việt Nam
thai
2. Sơ đồxử lýnươć thai điển hinh:̀
Hiǹ h 1.2: Sơ đồxử lýnước thai điển hinh̀

3. Một sốcông triǹ h, thiết bị trong nươć vànươć ngoaì:

3.1. Nhàmaý xử lýnươć thải Yên Sở:


Vơí công suất xử lý200.000m3/ ngaydem. Cửa thu nước và vớt rác trên sông
Kim Ngưu và Sét, bốn hệ thống tách rác trong đó 3 hệ thống được bố trí tại 3 đập tràn
hồ Yên Sở và một hệ thống tại đập Thanh Liệt. Nhà bơm chính gồm 2 trạm bơm sông
kim Ngưu và sông Sét. Hệ thống xử lý sơ bộ gồm bể lắng, bể tách đầu, bể phản ứng
kế tiếp, hệ thống xử lý bùn, nước thải sau khi được xử lý qua các bể được khử trùng
bằng tia cực tím.
Hiǹ h 1.3: Sơ đồxử lýnươć thai nhàmaý Yên Sơ
Sử dung công nghệ xử lýsinh học SBR: làbể xử lý nước thải bằng phương pháp
sinh học theo quy trình phản ứng từng mẻ liên tục. Mỗi bể SBR một chu kỳ tuần
hoàn bao gồm "Filling", "Reaction", "Settle", "Decantation", và "Idle".
o Làm đầy (Filling): đưa nước thải đủ lượng đã qui định trước vào bể SBR.
Tuỳ theo mục tiêu xử lý, hàm lượng BOD đầu vào, quá trình làm đầy có thể thay
đổi linh hoạt: làm đầy – tĩnh, làm đầy – hòa trộn, làm đầy – sục khí, tạo môi
trường thiếu khí và hiếu khí trong bể.

o Sục khí(Reaction): Tạo phản ứng sinh hóa giữa nước thải và bùn hoạt tính
bằng sục khí hay làm thoáng bề mặt để cấp oxy vào nước và khuấy trộn đều hỗn
hợp. Trong pha này diễn ra quá trình nitrat hóa, nitrit hóa và oxy hóa các chất
hữu cơ:
NH4+ +3/2O2 → NO2 + H2O + 2H+ (Nitrosomonas)
NO2 + 1/2 O2→ NO3 (Nitrobacter)
o Lắng (Settling): Sau khi oxy hoá sinh học xảy ra, bùn được lắng và nước
nổi trên bề mặt tạo lớp màng phân các bùn nước đặt trưng.

o Chăt́ (Decant): Rut́ nươć sau khi đãđược lắng màkhông còn cặn.

o Nghỉ (Idle): Thơì gian chờđể nạp mẻ mơí.


3.2. Hệ thôń g xử lýnươć thải bằng phương pháp AAO
Hình 1.4. Sơ đồ hệ thống xử lý nước thải áp dụng công nghệ AAO

Thuyết minh sơ đồ công nghệ:


AAO là viết tắt của các cụm từ Anaerobic (kỵ khí) – Anoxic (thiếu khí) – Oxic (hiếu
khí). Công nghệ AAO là quy trình xử lý sinh học liên tục ứng dụng nhiều hệ vi sinh vật
khác nhau: hệ vi sinh vật kỵ khí, thiếu khí, hiếu khí để xử lý nước thải. Dưới tác dụng
phân hủy chất ô nhiễm của hệ vi sinh vật mà nước thải được xử lý trước khi xả thải ra
môi trường.
o Quátriǹ h xử lýAnaerobic (xử lý sinh học kỵ khí): Trong các bể kỵ khí xảy ra
quá trình phân hủy các chất hữu cơ hòa tan và các chất dạng keo trong nước thải với
sự tham gia của hệ vi sinh vật kỵ khí. Trong quá trình sinh trưởng và phát
triển, vi sinh vật kỵ khí sẽ hấp thụ các chất hữu cơ hòa tan có trong nước thải,
phân hủy và chuyển hóa chúng thành các hợp chất ở dạng khí. Bọt khí sinh ra
bám vào các hạt bùn cặn. Các hạt bùn cặn này nổi lên trên làm xáo trộn, gây ra
dòng tuần hoàn cục bộ trong lớp cặn lơ lửng.
Chất hữu cơ + VK kỵ khí → CO2 + H2S + CH4 + các chất khác + năng
lượng
Chất hữu cơ + VK kỵ khí + năng lượng → C5H7O2N (Tế bào vi khuẩn
mới)
o Quá trình Anoxic (xử lý sinh học thiếu khí): Trong nước thải, có chứ hợp chất
nitơ và photpho, những hợp chất này cần phải được loại bỏ ra khỏi nước thải. Tại bể
Anoxic, trong điều kiện thiếu khí hệ vi sinh vật thiếu khí phát triển xử lý N và P thông
qua quá trình Nitrat hóa và Photphoril.
Quá trình Nitrat hóa xảy ra như sau:
Hai chủng loại vi khuẩn chính tham gia vào quá trình này là Nitrosonas và Nitrobacter.
Trong môi trường thiếu oxy, các loại vi khuẩn này sẻ khử Nitrat (NO3)
vàNitrit(NO2) theo chuỗi chuyển hóa:
NO3 → NO2 → N2O → N2↑
Khí nitơ phân tử N2 tạo thành sẽ thoát khỏi nước và ra ngoài.
Quá trình Photphorit hóa:
Chủng loại vi khuẩn tham gia vào quá trình này là Acinetobacter. Các hợp chất hữu cơ
chứa photpho sẽ được hệ vi khuẩn Acinetobacter chuyển hóa thành các hợp chất mới
không chứa photpho và các hợp chất có chứa photpho nhưng dễ phân hủy đối với
chủng loại vi khuẩn hiếu khí.
o Quátriǹ h Oxic ( xử lýsinh hoc hiếu khi)́: Đây là bể xử lý sử dụng chủng vi
sinh vật hiếu khí để phân hủy chất thải. Trong bể này, các vi sinh vật (còn gọi là
bùn hoạt tính) tồn tại ở dạng lơ lửng sẽ hấp thụ oxy và chất hữu cơ (chất ô
nhiễm) và sử dụng chất dinh dưỡng là Nitơ & Photpho để tổng hợp tế bào mới, CO2,
H2O và giải phóng năng lượng. Ngoài quá trình tổng hợp tế bào mới, tồn tại phản
ứng phân hủy nội sinh (các tế bào vi sinh vật già sẽ tự phân hủy) làm giảm số
lượng bùn hoạt tính. Tuy nhiên quá trình tổng hợp tế bào mới vẫn chiếm ưu
thế do trong bể duy trì các điều kiện tối ưu vì vậy số lượng tế bào mới tạo thành
nhiều hơn tế bào bị phân hủy và tạo thành bùn dư cần phải được thải bỏ định kỳ.
Các phản ứng chính xảy ra trong bể Aerotank (bể xử lý sinh học hiếu khí) như: Quá
trình Oxy hóa và phân hủy chất hữu cơ:
Chất hữu cơ + O2 → CO2 + H2O + năng lượng
Quá trình tổng hợp tế bào mới:
Chất hữu cơ + O2 + NH3 → Tế bào vi sinh vật + CO2 + H2O + năng lượng
Quá trình phân hủy nội sinh:
C5H7O2N + O2 → CO2 + H2O + NH3 + năng lượng

Ưu điểm
- Chi phí vận hành thấp.
- Có thể di dời hệ thống xử lý khi nhà máy chuyển địa điểm.
- Khi mở rộng quy mô, tăng công suất, có thể nối lắp thêm các module hợp
khối mà không phải dỡ bỏ để thay thế.
Nhược điểm
- Yêu cầu diện tích xây dựng.
- Sử dụng kết hợp nhiều hệ vi sinh, hệ thống vi sinh nhạy cảm, dễ ảnh
hưởng lẫn nhau đòi hỏi khả năng vận hành của công nhân vận hành.

3.3. Công nghệ xử lý nước thải UASB


Hình 1.5. Hệ thống xử lý nước thải áp dụng công nghệ UASB

Thuyết minh quy ưình công nghệ xử lý :


UASB là viết tắt của cụm từ Upflow Anaerobic Sludge Blanket, tạm dịch là bể xử lý
sinh học dòng chảy ngược qua tầng bùn kỵ khí. UASB được thiết kế cho nước thải có nồng
độ ô nhiễm chất hữu cơ cao và thành phần chất rắn thấp. Nồng độ COD đầu vào được giới
hạn ở mức thấp nhất là 100mg/l; nếu SS>3000mg/l thì không thích hợp để xử lý bằng
UASB.
UASB là quá trình xử lý sinh học kỵ khí, trong đó nước thải sẽ được phân phối từ
dưới lên và được khống chế vận tốc phù hợp (v<1m/h). Cấu tạo của bể UASB thông
thường bao gồm: hệ thống phân phối nước đáy bể, tầng xử lý và hệ thống tách pha.
Nước thải được phân phối từ dưới lên, qua lớp bùn kỵ khí, tại đây sẽ diễn ra quá
trình phân hủy chất hữu cơ bởi các vi sinh vật, hiệu quả xử lý của bể được quyết định
bởi tầng vi sinh này. Hệ thống tách pha phía trên bể làm nhiệm vụ tách các pha rắn –
lỏng và khí, tại đây thì các chất khí sẽ bay lên và được thu hồi, bùn sẽ rơi xuống đáy bể
và nước sau xử lý sẽ theo máng lắng chảy qua công trình xử lý tiếp theo.
Ưu điểm :
- Không tốn nhiều năng lượng;
- Quá trình công nghệ không đòi hỏi kỹ thuật phức tạp;
- Tạo ra lượng bùn có hoạt tính cao nhưng lượng bùn sản sinh không nhiều, giảm chi
phí xử lý;
- Loại bỏ chất hữu cơ với lượng lớn, hiệu quả. Xử lý BOD trong khoảng 600 ÷ 15000
mg/l đạt từ 8095%;
- Có thể xử lý một số chất khó phân hủy;
- Có thể thu hồi nguồn khí sinh học sinh ra từ hệ thống
Nhược điểm :
- Cần diện tích và không gian lớn để xử lý chất thải;
- Quá trình tạo bùn hạt tốn nhiều thời gian và khó kiểm soát.
Phạm vi áp dụng: Ứng dụng cho hầu hết tất cả các loại nước thải có nồng độ
COD từ mức trung bình đến cao: thủy sản fillet, chả cá Surimi, thực phẩm đóng hộp, dệt
nhuộm, sản xuất bánh tráng, sản xuất tinh bột,…
(Nguôǹ : http://www.congnghemoitruong.net/congnghexulysinhhockykhiuasb.html)

3.4. Hệ thôń g xử lýnươć thải JOHKASOU (Nhật Ban):

Hình 1.6. Bể JOHKASOU

Johkasou ( giôcasu): làhệ thống xử lýnươć thải sinh ta nguồn. Hệ thống
hoat i
Johkasou có thể áp dụng từng bước thay thế các hệ thống bể phốt hiện nay ở nước ta,
trước hết là tại các chung cư cao tầng, các khách sạn, khu du lịch sinh thái, các
biệt thự và nhà nghỉ nhằm mang lại cho mọi người được hưởng một bầu không khí
trong lành, góp phần bảo vệ tính bền vững cho môi trường thiên nhiên trong khu vực
và của cả cộng đồng.
Câu tạo 5 ngăn (bể) chính:
gồm
o Ngăn thứ nhất (bể lọc kỵ khí): Tiếp nhận nguồn nước thải, sàng lọc các vật
liệu rắn, kích thước lớn (giấy vệ sinh, tóc,...), đất, cát có trong nước thải;
o Ngăn thứ hai (bể lọc kỵ khí): loại trừ các chất rắn lơ lửng bằng quá trình vật lý
và sinh học.

o Ngăn thứ ba (bể lọc màng sinh học): loại trừ BOD, loại trừ Nitơ, Phốtpho bằng
phương pháp màng sinh học.

o Ngăn thứ tư: Bể trữ nước đã xử lý

o Ngăn thứ năm (bể khử trùng): diệt một số vi khuẩn bằng Clo khô, thải nước xử
lý ra ngoài.
Ưu điểm:

o Thiết bị hiện đại, hiệu quả xử lý cao


o Thiết bị không chỉ loại bỏ SS mà còn loại bỏ được các hợp chất khó phân
huỷ như chất tẩy rửa bằng cách tăng thời gian lưu của bùn. Hơn nữa xử lý triệt để
N và P có trong nước thải, nước thải có thể được tái sử dụng.
o Không cần thiết phải tuần hoàn bùn để duy trì nồng độ vi sinh vật. Chỉ cần kiểm
soát áp lực xuyên qua màng và chất lượng nước đầu vào. Mà kiểm soát 2 yếu tố này
hoàn toàn có thể dễ dàng tìm hiểu.
o Dễ dàng tự động hoá và điều khiển từ xa để kiểm soát toàn bộ quá trình xử lý.
o Hệ thống lọc sinh học được thiết kế với nguyên tắc tiết kiệm năng lượng. Hệ
thống cấp khí đóng vai trò tiết kiệm năng lương, vừa cung cấp ôxi cho quá trình xử lý,
vừa có tác dụng làm sạch bề mặt màng lọc, không gây tắc nhờ tạo ra dòng chảy xoáy.
o Lượng bùn hoạt tính sinh ra ít, cho nên chi phí của việc xử lý bùn là rất nhỏ.
Nhược điểm:
Chi phí đầu tư lớn
Yêu cầu chất lượng nước đầu vào chặt chẽ.
Hiện ở Việt Nam đã có công trình ứng dụng hệ thống Johkasou là nhà N06 khu đô thị mới
Dịch Vọng do Công ty Cổ phần phát triển đô thị Từ Liêm (LIDECO) làm chủ đầu tư. Với
thể tích 3,6 mét khối, công suất xử lý 2m3/ngày đêm phù hợp cho 1015 người
sinh hoạt được đặt tại tầng 1. Kết quả kiểm nghiệm của các cơ quan quản lý môi
trường Bộ TN&MT, Viện Khoa học và Công nghệ môi trường (INEST) sau gần 2 năm khu
đô thị sử dung hệ thống này, cho thấy: Nước thải sau xử lý của bộ Johkasou đạt chất
lượng tốt hơn tiêu chuẩn xả thải của Việt Nam: TCVN 6772:2000.
3.5. Công nghệ xử lý nước thải BioSac (Hàn Quốc)

Thuyết minh công nghệ

Hình 1.7. Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải Bio – sac


Nước thải ==> Kị khí ==> Thiếu khí ==> Hiếu khí (Bùn hoạt tính cùng với các hạt vật
liệu dính bám BioSAC Media) ==> Lắng 2 ==> Khử trùng. Tại bể Kị khí, các hợp chất hữu cơ
sẽ được hấp thu bởi các vi khuẩn yếm khí và đồng thời Photphat được giải phóng, là nguồn
năng lượng cho sự phát triển của các vi sinh vật.
Tại bể thiếu khí, NO3N có trong nước tái hồi từ bể giảm DO sẽ được làm giảm bởi
các vì khuẩn loại khử Nitơ và chuyển thành khí N2.
Tại bể phản ứng BioSAC: các vi khuẩn oxy hóa các hợp chất trở thành NO2N và
NO3N. Lượng Photphat thừa sẽ được hấp thu bởi các vật liệu trung gian bám dính và

20
được lưu giữ tại đấy. Tại đây các dòng khí từ đáy kết hợp với các vách thiết kế đặc biệt sẽ
tạo dòng xoáy khuấy trộng bùn đáy.
Bể giảm DO: Nước thải đổ vào bể này vẫn còn lượng oxy hòa tan khá cao, lượng oxy này
sẽ làm giảm đi và nước được làm giảm oxy hòa tan này sẽ quay vòng lại bể thiếu khí giúp cho
các phản ứng khử Nitơ diễn ra thuận lợi hơn.

Ưu điểm:
- Được thiết kế với các tấm chắn đặc biệt để ngăn trở dòng chảy tạo ra lực xoáy đảo
trộn.
- Có lượng chất rắn huyền phù của chất lỏng hỗn hợp (bùn hoạt tính) cao (do các

quá trình tái hồi bùn nội bộ) dẫn đến giảm đến tối thiểu thời gian lưu nước trong các
bể phản ứng.
- Có độ bền và khả năng xử lý cao đối với các nguồn thải ô nhiễm cao và chịu được sự

biến động thất thường.


- Hệ thống được thiết kế theo nguyên tắc modul có kích thước gọn nhẹ, dễ dàng nâng
cấp mở rộng.
- Dễ dàng tự động hóa, vận hành đơn giản.
- Hệ thống có thể xây gầm dưới đất, tiết kiệm được quỹ đất không ảnh hưởng tới
kiến trúc của các công trình xung quanh.
- Giá thành hợp lý.

Nhược điểm:
- Yêu câù năng lực vận haǹ h cao.
PHÂǸ II: ĐỀXUẤT CÔNG NGHỆ
I. Cać công đoạn xử lý

1. Tiêǹ xử ly:́


có nhiệm vụ loại bỏ khỏi nước thải tất cả các vât có thể gây tắc nghẽn đường ống,
làm hư hại máy bơm, làm giảm hiệu quả xử lí của giai đoạn sau. Thươǹ g sử dung song
chă rác hoặc lươí lọc:

Song chắn rác, lưới chắn dùng để chắn giữ các cặn bẩn có kích thước lớn hoặc ở
dạng sợi như: giấy, rau, rác... được gọi chung là rác. Rác thường được chuyển tới máy
nghiền rác, sau khi được nghiền nhỏ, cho đổ trở lại song chắn rác hoặc chuyển tới bể phân
huỷ cặn.
Song chắn rác hoặc lưới chắn rác đặt trước trạm bơm trên đường tập trung nước
thải chảy vào trạm bơm. Song chắn rác nên đặt nghiêng vềphía sau so vơí doǹ g chay một
goć 4560°, song chắn gồm các thanh kim loại (thép không rỉ) tiết diện 5x20mm đặt cách
nhau 2050mm trong một khung thép hàn hình chữ nhật, dễ dàng trượt lên xuống dọc theo
hai khe ở thành mương dẫn, vận tốc nước qua song
ra thô w = 0,61,0m/s. Lưới
chăń ć
chắn rác mịn thươǹ g cókhe rộng từ 1020mm, vận tốc nươć qua:w=0,30,6 m/s. Làm sạch
song chắn và lưới chắn bằng thủ công hay bằng các thiết bị cơ khí tự động hoặc bán tự
động. Ở trên hoặc bên cạnh mương đặt song, lưới chắn rác phải bô trí sàn thao tác đủ
chỗ để thùng rác và đường vận chuyển.
2. Xử lýsơ bộ:
có nhiệm vụ lắng cát và tách dầumỡ ra khỏi nước thải, đồng thời điều hòa lưu
lượng và nồng độ nước thải. Cać thiết bị chính:
2.1. Bể lắng cát
Tách ra khỏi nước thải các chất bẩn vô cơ có trọng lượng riêng lớn (như xỉ than, cát...).
Chúng không có lợi đôi với các quá trình làm trong, xử lý sinh hoá nước thải và xử lý cặn bã
cũng như không có lợi đôi với các công trình thiết bị công nghệ trên trạm xử lý. Cát từ bể lắng
cát đưa đi phơi khô ở trên sân phơi và sau đó thường được sử dụng lại cho những mục đích
xây dựng.
Có 3 loại bể lắng cát: bể lắng cát ngang (cả hình vuông và hình chữ nhật), bể lắng
cát thổi khí và bể lắng cát dòng xoáy.
• Bể lắng cát ngang: dòng chảy đi qua bể theo chiều ngang và vận tốc của dòng
chảy được kiểm soát bởi kích thước của bể, ông phân phôi nước đầu vào và ông thu nước
đầu ra. Bể lắng cat ngang chỉ ứng dụng cho trạm xử lýcông suất nhỏ nhưng hiệu quả xử
lýkhông cao.
• Bể lắng cát thổi khí: bao gồm một bể thổi khí dòng chảy xoắn ốc có vận tôc xoắn
được thực hiện và kiểm soát bởi kích thước bể và lượng khí cấp vào. Be lắng cát thối khí
ứng dụng được cho các trạm xử lý công suất lớn, hiệu quả cao không phụ thuộc vào lun
lượng.
• Bể lắng cát dòng xoáy: bao gồm một bể hình trụ dòng chảy đi vào tiếp xúc với
thành bể tạo nên mô hình dòng chảy xoáy, lực ly tâm và trọng lực làm cho cát được tách
ra.
Thiết kê bể lắng cát thường dựa trên việc loại bỏ những phân tử bằng phương phap
lăń g trong lực, do đóquan trong nhất trong thiết kếbể làthời gian lưu vàthể tích bể với:
V= Q . tlưu (m3) vàtlưu thươǹ g chọn 30~90s.

2.2. Bể điều hòa:


Đặt sau bể lắng cát và trước bể lắng sơ cấp. Dùng để điều hòa lưu lượng cũng như
nồng độ nước thải. Trong bể có hệ thống khuấy trộn để bảo đảm hòa tan và san đều
nồng độ các chất bẩn trong thể tích toàn bể, không cho cặn lắng trong bể.
2.3. Bể lăń g cấp I:
Làbể lắng tách các chất lơ lửng có trọng lượng riêng khác với trọng lượng riêng
của nước thải. Chất lơ lửng nặng sẽ từ từ lắng xuống đáy, các chất lơ lửng nhẹ sẽ nổi
lên bề mặt. Cặn lắng và bọt nổi nhờ các thiết bị cơ học thu gom và vận chuyển lên
công trình xử lý cặnCác bể lắng có thể bốtrí nối tiếp nhau. Quá trình lắng tốt có thể
loại bỏ đến 90 95% lượng cặn có trong nước thải. Vì vậy, đây là quá trình quan trọng
trong xử lý nước thải, thường bốtrí xử lý ban đầu hay sau khi xử lý sinh học. Để có thể
tăng cường quá trình lắng ta có thể thêm vào chất đông tụ sinh học.
Thông thường trong bể lắng, người ta thường phân ra làm 4 vùng:
- Vùng phân phôi nước vào
- Vùng lắng các hạt cặn
- Vùng chứa và cô đặc cặn
- Vùng thu nước ra

- Bể lắng được chia làm 3 loại:


- Bể lắng ngang (có hoặc không có vách nghiêng): mặt bằng có dạng hình chữ
nhật.
- Bể lắng đứng:
Mặt bằng là hình tròn hoặc hình vuông (nhưng trên thực tế thường sử dụng bể lắng
đứng hình tròn), trong bể lắng hình tròn nước chuyển động theo phương bán kính
(radian).
- Bể lắng li tâm:
Mặt bằng là hình tròn, nước thải được dẫn vào bể theo chiều từ tâm ra thành bể
rồi thu vào máng tập trung rồi dẫn ra ngoài.
3. Xử lí sinh học:
Mục đích quá trình xử lí sinh học là lợi dụng các hoạt động sống và sinh sản của vi sinh
vật để khử các hợp chất hữu cơ chứa Cacbon, Nito và Photpho trong nước thải. Đây là
bước xử lý quan trọng cho nước thải sinh hoạt, quyết định chất lượng nước đầu ra.Có
rất nhiều công nghệ khác nhau được áp dụng cho bước xử lí sinh học nước thải như dung
bể thổi khí lien tục (aeroten) bể sinh học hoạt động theo mẻ (SBR), công nghệ kết hợp quá
trình yếm khí thiếu khí hiếu khí AAO, công nghệ thiếu khí, hiếu khí, kênh oxy hóa hoàn
toàn... Mỗi công nghệ đều có ưu và nhược điểm khác nhau, việc lựa chọn thường dựa vào
nồng độ các trạng thái các chất hữu cơ dễ bị oxi hóa trong nước thải, điều kiện môi trường
khí hậu...
4. Xử lí cặn trong nước thải:
Trong nước thải có các chất không hòa tan như : cát, cặn lắng, rác...được phơi khô, hoặc
giảm ép thể tích và vận chuyển về bãi chôn lấp.

5. Giai đoạn khử trùng:


Nhằm tiêu diệt vi sinh vật có hại, là giai đoạn bắt buộc với một số loại nước thải
nhằm bảo đảm nước khi ra thải ra ngoài không gây hại đến môi trường xung quanh.
6. Xử lí mùi phát tán:
Mùi sinh ra ở các bể thu gom nước thải ban đầu được thu gom và hấp phụ trước khi
thải vào môi trường không khí.
II. Đề xuất công nghệ.
Cać thông sốđầu vào của nươć thải được lựa chon để làm cơ sở thiết kếnhư sau:
Bang 2.1: Cać thông sốnước thai sinh hoạt cần xử lý
TT Các thông số Đơn vị Nồng độ nước thải đầu vào
1 Lưu lượng nước thải m3/ngày 30000
2 pH 7 8.5
3 BOD mg/1 150
4 COD mg/1 250
5 Chất răń lơ lửng mg/1 200
6 Nito tổng mg/1 30
7 Dầu mỡ mg/1 40
8 Phosphat (PO43) mg/1 6
9 Tổng Coliform MPN/100ml 106

 Mục tiêu xử ly:́


- Xử lýBOD, COD bằng phương pháp sinh học do BOD/COD >0,5.
- Xư lượng chất rắn lơ lửng từ 200 > 50 (mg/l) bằng phương phaṕ
lý ha
lăń g. m̀
- Xử lýlượng dầu mỡtừ50>10 (mg/l) bằng cách xử lýkết hợp trong bể lắng cát
cósục khí.
- Nito vàPhotpho đạt tiêu chuẩn không cần xử ly.́
- Xử lývi khuẩn, tổng Coliforms bằng bể khử truǹ g.
1. Phương ań 1:

Hình 2.2. Sơ đồ phương án xử lý 1 (sử dụng bể AO)


Thuyết minh sơ bộ công nghệ:
Nước thải sinh hoạt thu gom bằng hệ thống thoát nước thải sinh hoạt riêng (có xây
dựng các hố ga để thu bùn cặn và thu cát) được dẫn về trạm xử lý, vào bể tiếp nhận. Nước
thải từ bể tiếp nhận chảy vào mương dẫn có song chắn rác thô cào rác thủ công trước khi
tự chảy vào bể lắng cát. Trong bể lắng cát, nước thải được lắng và loại bỏ cát, cát sẽ được
bơm ra sân phơi cát để tách nước, nước tách ra từ sân phơi cát được dẫn về bể điều hòa,
còn cát sẽ được vận chuyển đi. Nước thải từ bể lắng cát ngang chảy xuống bể vớt dầu để
loại bỏ dầu mỡ, dầu mỡ thu được chưa trong thùng dầu trước khi đi xử lý. Sau bể lắng cát
nước thải được đưa sang bể điều hòa với hệ thống sục khí để chống lắng cặn. Nước thải
từ bể điều hòa được điều hòa lưu lượng và nồng độ được bơm sang cụm bể lắng 2 vỏ để
loại bỏ SS đạt yêu cầu về tiền xử lý trước khi vào hệ thống xử lý sinh học AO. Bùn lắng
từ bể lắng 2 vỏ được đưa ra sân phơi bùn trước khi thải bùn thải. Sau bể lắng sơ cấp, nước
thải tự chảy sang cụm bể AO. Trong điều kiện thiếu khí – hiếu khí liên tiếp, việc loại bỏ
BOD, N trong nước thải được thực hiện với hiệu suất cao. Nước thải
trong bể hiếu khí được cấp dư oxy để oxi hóa hoàn toàn các chất hữu cơ và nitrat hóa
amoni có trong nước thải. Từ bể hiếu khí, nước thải được tuần hoàn một phần về bể thiếu khí
để thực hiên khử nitrat, một phần đưa sang bể lắng 2 thực hiện qúa trình lắng sinh khối.
Phần nước trong từ bể lắng 2 được đưa sang bể khử trùng với chất khử trùng là Clo với mục
đích chính loại bỏ Coliform đạt tiêu chuẩn trước khi thải vào nguồn tiếp nhận. Phần bùn hoạt
tính từ bể lắng 2, một phần bùn hoạt tính được tuần hoàn về bể thiếu khí hòa trộn cùng nước
thải vào bể thiếu khí, phần còn lại được bơm sang sân phơi bùn để loại bỏ nước cùng bùn
thải từ bể lắng 2 vỏ trước khi thải bùn thải.

Ưu điểm:
Thiết bị hiện đại với những đặc tính ưu việt về kết cấu, cókhả năng chịu
kiềm và axit tốt, không ăn mòn.
- Xử lýđược ham̀ lượng hưũ cơ cao
- Xử lýđược Nito vàPhotpho
- Đôí với nươć thải đầu vào đãcho xử lýđược rất tốt
Nhược điểm:
- Tô
diện tić h mặt bằng

chi phíđầu tư: phải xây 3 bể trong xử lýsinh hoc
- Tô

- Yêu câù năng lực vận haǹ h cao.
2. Phương 2:
ań
Hình 2.3. Sơ đồ phương án xử lý 2 (sử dụng bể aerotank)
Thuyêt́ minh dây chuyền:

Nước thải sinh hoạt thu gom bằng hệ thống thoát nước thải sinh hoạt riêng (có
xây dựng các hố ga để thu bùn cặn và thu cát) được dẫn về trạm xử lý, vào bể tiếp
nhận. Nước thải từ bể tiếp nhận chảy vào mương dẫn có song chắn rác thô cào rác
trước khi tự
chảy vào bể lắng cát. Tại đây cać hạt cặn lớn được tać h rồi nước thải đi vào bể điều
hoà
lưu lượng. Ở đây sử dung bể ho lưu lượng ngoaì doǹ g vơí van điều chỉnh cho
điêù à nươć
thải cólưu lương thić h đi vaò , phần thải không đạt điều kiện sẽđược bơm bể
hơp nươć vaò
điêù hoà để tiến hành điều hòa lưu lương.̣ Sau đó, nước được bơm tới bể lắng li tâm để
tiếp
tục loại bỏ cặn nhằm tăng hiệu quả xử lý cho bể Aeroten. Bể Aeroten có chế độ
hoạt
động liên tục, xử lý chất bẩn hữu cơ trong nước thải bằng vi sinh vật hiếu khí lơ lửng
trong bể. Dưỡng khí oxy được cung cấp từ máy thổi khí để duy trì hoạt động của vi
sinh vật, tiến hành quá trình trao đổi chất. Các vi sinh vật hiếu khí sẽ tiêu thụ chất hữu
cơ trong nước và biến chúng thành C02, H20 và tạo thành tế bào mới. Sau một thời
gian hoạt động bùn dư sẽ được thải bỏ định kỳ sang ngăn chứa và phân huỷ bùn dư.
Phần nước trong từ bể lắng 2 được đưa sang bể khử trùng với chất khử trùng là Clo
với mục đích chính loại bỏ Coliform đạt tiêu chuẩn trước khi thải vào nguồn tiếp
nhận. Phần bùn hoạt tính từ bể lắng 2, một phần bùn hoạt tính được tuần hoàn về bể
thiếu khí hòa trộn cùng nước thải vào bể thiếu khí, phần còn lại được bơm sang sân
phơi bùn để loại bỏ nước cùng bùn thải từ bể lắng 2 vỏ trước khi thải bùn thải.
Bảng 2.2: So sań h thông sốkỹthuật giữa bể SBR vàAerotank
TT Thông số kỹ thuật SBR Aerotank
1 Hiệu suất xử lý 85 95% 85 95%
2 Quá trình hoạt Gián đoạn theo mẻ Liên tục
3 Phương pháp cấp Bằng máy thối khí và hệ thống Bằng máy thổi khí và hệ
4 Khả năng xử lý Có khả năng xử lý được nitơ Chỉ có khả năng nitrat hóa
5 Điều khiển quá Quá trình điều khiến các chu Quá trình điêu khiên các chu
6 Chi phí điện Cao hơn: do sử dụng nhiều Thấp hơn: do áp dụng công
Ưu điểm:
- Tiêt́ kiệm được tiền đầu tư
- Tiêt́ kiệm được diện tích
- Xử lýđược nươć thải theo yêu cầu đềra
Nhược điểm
- Không xử lýđược nito, photpho
- Yêu câù năng lực vận haǹ h cao.

 Dựa 2 phương đãnêu trên kết hợp vơí nhiệm vụ đềra, ta chon phương ań
vaò ań
khả thi vàit́ tốn kém nhất làphương án số2.
III. CƠ SỞ CỦA PHƯƠNG PHAṔ XỬ LÝSINH HOC:
1. Cać quátriǹ h sinh học hiếu khí:
Quá trình phân hủy chất bân hữu cơ bằng công nghệ sinh học hiếu khí là quá trình lên men
bàng vi sinh vật trong điều kiện có oxy để cho sản phẩm là CO2, H20, NO3 và S042. Trong
quá trình xử lý hiếu khí các chất bẩn phức tạp như protein, tinh bột, chất béo... sẽ bị phân hủy
bởi các men ngoại bào cho các chất đơn giản là các axit amin, các axit béo, các axit hữu cơ,
các đương đơn... Các chất đơn giản này sẽ thấm qua màng tế bào và bị phân hủy tiếp tục
hoặc chuyên hóa thành các vật liệu xây dựng tế bào mới bởi quá trình hô hấp nội bào cho sản
phẩm cuối cùng là C02 và H20. Cơ chế quá trình hiếu khí gồm 3 giai đoạn :

Giai đoạn 1: Oxy hóa toàn bộ chất hữu cơ có trong nước thải để đáp ứng nhu cầu năng
lượng của tế bào:
CxHyOzN + (x+ y/4 + z/3 + y4) 02 — > xCO2 + [ (y3)/2] H2O + NH3
Trong các bể xử lý sinh học các vi khuẩn đóng vai trò quan trọng hàng đầu vì nó chịu
trách nhiệm phân hủy các thành phần hữu cơ trong nước thải. Trong các bể bùn hoạt tính một
phần chất hữu cơ sẽ được các vi khuẩn hiếu khí sử dụng đổi lấy năng lượng để tổng hợp các
chất hữu cơ còn lại thành tế bào vi khuẩn mới. Vi khuẩn trong bể bùn hoạt tính thuộc các
giôń g Pseudomonas, Zoogloea, Achromobacter, Flavobacterium, Nocardia, Bdellovibrio,
Mycobacterium và hai loại vi khuẩn nitrat hóa là Nitrosomonas và Nitrobacter. Ngoài ra còn
các loại hình sợi như Sphaerotilus, Beggiatoa, Thiothirix, Lecicothrix và Geotrichum. Ngoài
các vi khuẩn các vi sinh khác cũng đóng vai trò quan trọng trong các bể bùn hoạt tính. Ví dụ
như các nguyên sinh động vật và Rotifer ăn các vi khuẩn làm cho nước thải đầu ra sạch hơn
về mặt vi sinh.
Khi các bể xử lý được xây dựng xong và đưa vào vận hành thì các vi khuẩn có sẵn trong
nước thải bắt đầu phát triển theo chu kỳ phát triển của các vi khuẩn trong một mẻ cấy vi sinh.
Trong thời gian đầu, để sớm đưa hệ thống xử lý vào hoạt động gần đó cho thêm vào bể mới
như một hình thức cây thêm vi khuân cho bể xử lý. Chu kỳ phát triển cảu các vi khuẩn trong
bể xử lý bao gồm 4 giai đoạn:
Giai đoạn chậm (lagphase): xảy ra khi bể bắt đầu đưa vào hoạt động và bùn của các bể
khác được cấy thêm vào bể. Đây là giai đoạn để các vi khuẩn thić h nghi với môi trường mới
và bắt đầu quá trình phân bào.
Giai đoạn tăng trưởng (loggrowth phase): giai đoạn này các tế bào vi khuẩn tiến hành
phân bào và tăng nhanh về số lượng. Tốc độ phân bào phụ thuộc vào thời gian cần thiết
cho các lần phân bào và lượng thức ăn trong môi trường.
Hiǹ h 2.1: Cać giai đoạn phát triển cua VSV

 Giai đoạn cân băǹ g (stationary phase): lúc này mật độ vi khuấn được giữ ở một số
lượng ổn định. Nguyên nhân của giai đoạn này là các chất dinh dưỡng cần thiết cho quá
trình tăng trưởng của vi sinh vật đã bị sử dụng hết, số lượng vi khuẩn sinh ra bằng với số
lượng vi khuấn đã chết đị.
 Giai đoạn chết (logdeath phase): trong giai đoạn này số lượng vi khuân chết đi
nhiều hơn vi khuẩn được sinh ra, do đó mật độ vi khuẩn trong bể giảm nhanh.
Giai đoạn 2: quá trình chuyển hóa cơ chất:
+ Oxy hóa và tổng hợp tế bào (quá trình đồng hóa):
CxHyOzN + NH3+ 02 men — > xC02 + C5H7N02
+ Quá trình hô hấp nội bào (Quá trình dị hóa):
C5H7NO2 + 502 men — > xCO2+H2O
NH3+ 02 men — > O2 + HNO2 men — > HNO3
Khi không đủ cơ chất, quá trình chuyến hóa các chất của tế bào bắt đầu xảy ra bằng sự
tự oxy hóa chất liệu tế bào.
Giai đoạn 3: Quátriǹ h khử nito
Hiǹ h 2.2: Quátriǹ h khử nito

2. Một sốyếu tốảnh hưởng đến quátrình xử lýhiếu khí:


- Quá trình xử lý hiếu khí chịu ảnh hướng nồng độ bùn hoạt tính, tức phụ thuộc vào chỉ số
bù. Chỉ số bùn càng nhỏ thì nồng độ bùn cho vào công trình xử lý càng lớn hoặc ngược lại.
- Nồng độ oxy cũng ảnh hưởng mạnh mẽ đến quá trình này. Khi tiến hành quá trình phải
cung cấp đầy đủ lượng oxy vào liên tục sao cho lượng oxy hòa tan trong nước ra khỏi bể lắng
đợt II >= 2 (mg/1).
- Khác với quá trình kỵ khí, tải trọng hữu cơ trong xử lý hiếu khí thường thấp hơn nên
nồng độ các chất bẩn hữu cơ nước thải qua Aerotank có BOD toàn phần phải =< 1000 (mg/1),
còn trong be lọc sinh học thì BOD toàn phần của nước thải =<500 (mg/1).
- Ngoài ra trong nước thải cũng cần có các nguyên tố vi lượng như K, Na, Mg, Fe, Ca,
Mo, Ni, Co, Zn, Cu, s, Cl... thường có đủ tong nước thải. Tùy theo hàm lượng cơ chất trong
nước thải mà có yêu cầu về nồng độ các nguyên tố dinh dưỡng cần thiết khác nhau. Thông
thuờng cần duy trì các nguên tố dinh dưỡng theo một tỷ lệ thích hợp:
BODtoànphần: N:P=100:5:l
- Bùn hoạt tính có khả năng hấp thụ muối các kim loại nặng. Khi đó hoạt tính sinh học
của bùn giảm, bùn sẽ bị trương phồng khó lắng do sự phát triến mãnh liệt của vi khuẩn
dạng sợi. Vì vậy nồng độ các chất độc và kim loại nặng trong nước thải phải nằm trong
giới hạn cho phép.
Yêú tố môi trường:
- pH : là một yếu tố chính trong sự phát triển của những vi sinh vật. Phần lớn vi sinh
vật không thể chịu được pH > 9 vì lúc này sẽ phá hủy cân bằng nguyên sinh chất tế bào
làm cho vi sinh vật chết và pH < 4 sẽ thúc đẩy nấm phát triển. Thông thường pH tối ưu
cho vi sinh vật phát triển tốt nhất trong khoảng 6,5 7,5.
- Nhiệt độ: cũng là yếu tố quan trọng đối với sự phát triển của vi sinh vật. Nước thải
có nhiệt độ thích nghi với đa sổ vi sinh vật tối ưu từ 25°C 37°C hoặc từ 20 80°C.
- Ngoài ra quá trình xử lý hiếu khí còn phụ thuộc vào nồng độ muối vô cơ, lượng chất lơ lửng
chảy vào bể xử lý cũng như các loài vi sinh vật và cấu trúc các chất bẩn hữu cơ.
3. Cơ chếhoạt động của buǹ hoat tiń h.
– Giai đoạn thứ nhất: Tốc độ oxi hóa bằng tốc độ tiêu thụ oxi. Ở giai đoạn này bùn hoạt tính
hình thành và phát triển. Hàm lượng oxi cần cho vi sinh vật sinh trưởng, đặc biệt ở thời gian
đầu tiên thức ăn dinh dưỡng trong nước thải rất phong phú, lượng sinh khối trong thời gian
này rất nhanh. Sau khi vi sinh vật thích nghi với môi trường, chúng sinh trưởng rất mạnh theo
cấp số nhân. Vì vậy, lượng tiêu thụ oxi tăng cao dần.
– Giai đoạn thu hai: Vi sinh vật phát triển ổn định và tốc độ tiêu thụ oxi cũng ở mức gần
như ít thay đổi. Chính ở giai đoạn này các chất bẩn hữu cơ bị phân hủy nhiều nhất.
– Giai đoạn thứ ba: Sau một thời gian khá dài tốc độ oxi hóa cầm chừng (hầu như ít thay đổi)
và có chiều hướng giảm, lại thấy tốc độ tiêu thụ oxi tăng lên.
Ở đây cần lưu ý rằng, sau khi oxi hóa được 8095% BOD trong nước thải, nếu không
khuấy đảo hoặc thổi khí, bùn hoạt tính sẽ lắng xuống đáy, cần phải lấy bùn cặn ra khỏi nước.
Nếu không kịp thời tách bùn, nước sẽ bị ô nhiễm thứ cấp, nghĩa là sinh khối vi sinh vật trong
bùn (chiếm tới 70% khối lượng cặn bùn) sẽ bị tự phân. Tế bào vi khuẩn có hàm lượng protein
rất cao (6080% so với chất khô), ngoài ra còn có các hợp chất chứa chất béo,
hidratcacbon, các chất khoáng…khi bị tự phân sẽ làm ô nhiễm nguồn nước.
(Nguôǹ :http://giaiphapmoitruong.net/kythuatmoitruong/bephanungsinhhochieukhiaerotank.html ).
PHÂǸ III: H THIẾT KẾ
TIŃ TOAŃ
I. TI H BỂ AEROTAN
Ń TOAŃ
1. Câú tạo bể aerotank
Là công trình bê tông cốt thép hình chữ nhật
hoặc hình tròn. Nước thải chảy qua suốt chiều dài bể và được sục khí, khuấy đảo
nhằm tăng cường lượng oxy hòa tan và tăng cường quá trình oxy hóa chất bẩn hữu cơ
có trong nước.
Trong naỳ , chọn hiǹ h dań g bể làhình chữnhật, loại bể làbể aerotank cótuần
đồań
hoaǹ
.

2. Tiń h toań bể aerotank


Trươć bể aerotank coǹ cóhệ thống tiền xử lý( song chắn rác ), xử lýsơ bộ bởi bể lắng cát, bể
điêù hoà , bể lắng I. Bơỉ vậy dòng thải đi vào bể aerotank đãđược loại bỏ rać , cat́, dầu mỡ,
được điều lưu lượng vàthaǹ h phần chất thải, loại bỏ khoảng 65% lương SS. Do đó
hoà ta co:́ ham̀
Cać thông sốnươć thải đi vào bể aerotank:
Bang 3.1: Cać thông sốtính toán bể aerotank.
Cać thông số Ban đâù Vaò bể aerotank Ra khỏi cụm thiêt́
bị xử lýsinh học
Lưu lượng nươć thải Q = 30.000m3/ngaỳ Q = 30.000m3/ngaỳ Q = 30.000m3/ngaỳ
Ham̀ lượng chất rắn lơ SS=200mg/l SS = 70mg/l SS = 50mg/l
lửng
Ham̀ lượng BOD 150mg/l 150mg/l 30 mg/l
Tổng nito vaò (gồm nito 30mg/l 30mg/l 30mg/l
amoni vànito hưũ cơ)
Dâù mỡ 40mg/l 10mg/l 10mg/l
Nhiệt độ 20oC 20oC 20oC

Cać thông sốcơ bản để thiết kếbể Aerotank: tham khao taì liệu [3] bang 61 tr.91 và[7]

- Thơì gian lưu buǹ


(θb) : 1015 ngaỳ
- Tỉ sốF/M
: 0,2 – 0,6 kg/ kg
- Ha lượng buǹ trong bể : 10003000 mg/l
m̀ (X)
Tỉ lệ hôì lưu (R) : 2575%
- Tôć độ xử lýBOD (r BOD) : 12 – 30 gBOD/kgMLVSS.h
- Chỉ sốSVI
: 80 – 150 ml/g
- Thơì gian lưu thủy lực
:4–8h
- Tải trong cơ (OLR) : 0,320,64 kg BOD/m3.ngaỳ
hưũ
Từđóchọn cać thông sốđể tính toán như sau:
- Thơì gian lưu buǹ : 10 ngaỳ
- Ha lượng buǹ trong bể : 2000 mg/L
m̀ (X)
- Tôć độ xử lýBOD (rBOD) : 15g BOD/kg MLVSS.h
- Chỉ sốSVI : 120 ml/g
Xử lýtrong bể aerotank phải đảm bảo cać thông sốđầu ra:
- BOD ra : 30 mg/l
- Tổng chất rắn lơ lửng
: 50 mg/l
a) Thơì gian lưu thủy lực:
Ta co:́
Thơì gian lưu thủy lực: [2]
Trong đo:́ θn : Thơì gian lưu thủy lực (h)
r : tôć độ xử lýBOD (= 12 gBOD/kg MLVSS.h)
X : ham lượng buǹ trong bể hiếu khí( mg/L)

b) Lưu lượng buǹ thải:


Ham lượng buǹ tuần hoàn (bùn thải):

Có: Xb = (công thưć 2.195 [6]


) Trong đo:́ SVI : chỉ sốthể tích buǹ , ml/g
X : lượng buǹ trong bể aerotank, mg/l
ham̀

Xb : lượng buǹ thải, mg/l


ham̀
Xb = = 8333,3 mg/l.
Chọn Xb = 8000mg/l => chỉ sốSVI = 125ml/g.
Hệ sốtuần hoàn (R):
Co:́ R = = = 33,3% (thỏa thông sốthiết kếtừ2575%).
mañ
Lưu lượng buǹ
tuần hoàn: [2]
Co:́ R =
Trong đo:́ R : tỉ lệ hôì lưu, R = 33,33% = 0,3333
QR : lưu lượng buǹ tuần hoàn, m3/ngaỳ
Qv : lưu lượng doǹ g vaò , m3/ngaỳ
QR = R.Qv = 0,333 . 30000 = 10000 m3/ngaỳ = 417 m3/h.
Lưu lượng buǹ thải: [2]
Co:́ θb
Trong đo:́
V : thể tić h bể hiếu khí, m3.
X : ham lượng buǹ
trong bể hiếu khí, mg/l.
Qr, Qb: lưu lượng buǹ doǹ g ra vàdoǹ g thaỉ , m3/ngay
Xb: lượng thải , mg/l.
ham buǹ trong doǹ g ra, Xr= SSr . 0,8 = 30.0,8 = 24mg/l
Xr : lượng
ham buǹ
θb : thơì gian lưu : được thiết kếnằm trong khoảng 1015 nhằm
buǹ ngaỳ
duy trìgiai đoạn tăng trưởng của VSV ở trong bể giuṕ xử lýđạt hiệu quả
tốt
nhât́. Chọn θb = 10 ngay.̀
- Qb = (V.X / θb – Qr.Xr) / Xb = ( 9375.2000/10 – 30000 . 24) / 8000 = 225
(m3/ngay) = 9,4 m3/h
c) Thể tích bể aerotank:
Thể tić h bể hiếu khí: [2]
Vbể = (Q+QR). θn
Trong đo:́ Q : lưu lượng doǹ g thải vaò bể
QR: lưu lượng doǹ g buǹ tuần hoàn lại bể
Vbể = (Q+QR) . θn = (1250 +417). 5 = 8335 m3
d) Hiệu quả xử lýcủa bể aerotank:

e) Kiểm tra lại cać điều


kiện
Tỉ
sốF/M:
[3]
= 0,36 (d1) trong khoảng 0,20,6 nên thơì gian lưu lượng làphùhơp.
năm̀ vàham̀ buǹ
Ta trong hưũ cơ OLR:
OLR =(Công thưć 61 taì liệu [2])
Trong đo:́ Q : lưu lương̣ nươć thải, m3/ngaỳ
BODv : ham̀ lương̣ BOD đầu vào, mg/l.
OLR : tải trong hưũ cơ, kg BOD/m3.ngaỳ
V : Thể tić h bể hiếu khí, m3
=> OLR = 0,54 kgBOD/m3.ngaỳ
(Nă trong khoảng 0,320,64 của tiêu chuẩn thiết kê.́)
m̀ kgBOD/m3.ngaỳ
Ta trong trên buǹ : làtỉ sốgiữa khối lượng chất nhiễm bẩn trên một đơn vị khối
lượng buǹ trong 1 đơn vị thơì gian:
C =(Công thưć 519 taì liệu [4])

C = = 0,27 (kgBOD/kgMLVSS.ngaỳ )
Năm̀ trong khoảng 0,20,6 (kg/kgbuǹ .ngaỳ ) theo tiêu chuẩn thiết kế[3] nên thời gian
lưu lượng buǹ làphùhơp.
vàham̀
f) Lượng oxy câǹ thiết:
Lượng oxy lýthuyết:
OCo =

(Công thưć 615 taì liệu [2])


Trong đó: OCo: lượng oxy lýthuyết
Q: lưu lượng doǹ g vaò , m3/h
f : Hệ sốquy đổi , f = BOD/COD = 150/250 = 0,6.
Px : Lượng buǹ hoạt tiń h sinh ra do khử BOD
Px = Y.Q.(BODv – BODr) = 0,5 . 30000.(15030).103=1800kg/ngaỳ (vơí Y là
hệ sốxử lýsinh khối, trong khoảng 0,40,7)
OCo = – 1,42.Px = 3444 kg O2/ngaỳ
Lượng oxy thực tếcần thiết:
OCt = OCo.(
(Công thưć 616 taì liệu [2])
Trong đo:́ OCt : Lượng oxy thực tếở 20oC
Cs20 : Nôǹ g đô oxy trong nươć ở 20oC, Cs20 = 9,08 mgO2/l
hoà
baõ
cua
Cd : Nồng độ oxy duy trìtrong bể aerotank, 2mg/l.
OCt = = 4400 kg O2/ngaỳ
g) Lượng không khícần :
Hệ thôń g phân phối khí:
Hiǹ h
3.3:
Câú tạo
ôń g
phân
phôí khí

Chọn hệ thôń g phân phối khídạng đĩa suc khí, cómaǹ g cao su hoặc bằng các vật liệu
đa hồi vơí cać lỗnhỏ <0,1 mm. Khi đóbọt khísẽrất mịn, tăng khả năng hòa tan của oxy

va trong nươć thải. Theo bang 7.1 sać h Tiń h
thiết kếcác công trình xử lýnươć thai
ò toań

c
T.s Trịnh Xuân Lai, công suât́ tan oxy (Ou) cho 1 m3 không khísẽlàOu = 7g
u
a hoà

O2/m3 khíưń g vơí 1 met́ nươć sâu.


Tham khảo TCVN 512008 [5], cać
thông sốthiết kếbể aerotank sử dung không khíđể
khuâ trộn: Chiều cao nươć pha từ4,57m đến 7,62m để việc khuếch tán khíđạt hiệu
ý lơṕ i
quả cao. cao bảo vệ lấy từ0,3 đến 0,6m.
Chiêù cao của bể aerotank là6,5m. Độ sâu ngập nươć 6 m vàchiều cao bảo vệ là
Chọn
chiêù
0,5m.
Tổng diện tić h mặt bằng bể là: V/6 = 8335/6= 1390 m2.
Tham khảo chỉ tiêu thiêt́ kếbể trong phần 5.2.17 taì liệu [4] và[5], thông thươǹ g chiều
rộng của bể (B) daì của bể không lơń hơn 5B . Dựa vaò ca thông sốđo,́
2H,
lâý
chiêù ć
chia lam̀ 10 bể vơí diện tić h mặt bằng mỗi bể là139 m2.
Bể xây dựng hiǹ h chữnhật. Chọn tỉ số B : H = 1 : 1, vậy chiều rộng của bể là:B=6m.
[5]
=> Chiêù daì của bể tương ứng sẽlàL = 24m.
Công suât́ hoà tan của thiết bị: với chiều sâu nước là6m.
- OU = Ou . 3,5 = 7 . 6 = 42 gO2 / m3 = 42 . 103 kgO2/m3.
Lưu lượng không khícần cấp:

Qkhí = 157100 m3/ngaỳ = 6545 m3/h

(Công thưć 617 taì liệu [2])


Trong đo:́
Qkhí: Lượng không khícần cấp để đảm bảo lượng oxy cần thiết.
OCt : lượng oxy thực tếcần thiết, kgO2/ngaỳ
OU : công suât́ hoà tan của thiết bị

f : hệ sốan toaǹ , thươǹ g từ1,52. Ở đây chon f=1,5.

h) Công suât́ máy neń khí:

Tổn thât́ aṕ lực trên hệ thống ống dẫn: [3]

Hd = hd + hc +H

Trong đo:́ hd : Tổn thât́ lực do ma sat́ theo chiều dài ống dẫn (m). Không vượt 0,4
aṕ
m.

hc : Tổn thất qua thiết bị phân phối (m). Giátrị naỳ không vượt quá0,5m
H : Độ sâu ngập nươć cua bể (m)

=> Hd = 0,4 + 0,5 + 6 = 6,9 m

- Aṕ lực không khíđầu ra: [3]

p2 = = 1,68 atm.

- Công suât́ maý neń :

N= [2]

Trong đo:́

G: Trong lượng của doǹ g khi,́ kg/s (Qkhí = 6573m3/h = 2,2 kg kk/s)

R: Hăǹ g sốkhí, R=8,314 kJ/kmol.oK

T: Nhiệt độ cua không khíđầu vào, T= 293oK

p1, p2: lượt làaṕ lực của không khíđầu vào vàđầu ra, atm.
lâǹ

e: Hiệu suât́ ma ne khi.́ Thươǹ g là70 – 80%.


cua ý ń

- N = = 126,3 kW.
Tham khảo [6], chọn m aý chiêć . ne ń
khícócông suất 75kW, loại ma neń kh ítrục vit́, sốlượng 2

i) Tính toán đường ống phân phối khí
 Tính đường ống dẫn khí chính
Lưu lượng khí trong ống chính:

Do chia lam̀ 10 bể xử lýnên lưu lương̣ khítừống chinh́ được chia đều cho 10 bê,̉ khi đómỗi
bể cólưu lượng khíla:̀ Qkk’ = Qkk / 10 = 0,16m3/s

Vận tốc khí đi trong ống dẫn khí được duy trì trong khoảng 15 – 20 m/s. Chọn vkhí = 15 m/s.
[3]

Đường kính ống dẫn khí chính vaò mỗi bể: [3]

Chọn ống dẫn khí chính là ống thép mạ kẽm có D = 120 mm.
Kiểm tra lại vận tốc:

vkhí nằm trong khoảng cho phép [2]


 Tính đường ống dẫn khí nhánh

Với diện tích dáy bể là 24 x 6m, ống phân phối


chính từ máy thổi khí đặt dọc theo chiều dài bể, các ống đặt trên giá đỡ cách đáy 20cm.
Số ống nhánh dẫn khí là Nnh = 23 ôń g.
Số lượng đĩa trên 1 nhánh:
Vậy số lượng đĩa trên 1 nhánh là 11 đĩa. Mỗi ống cách nhau 1m. Mỗi đĩa cách nhau 0,5m.

Lưu lượng khí qua mỗi ống nhánh:

Chọn vận tốc khí trong ống nhánh là vkhí = 10 m/s

Đường kính ống dẫn khí nhánh: [3]

Chọn ống dẫn khí nhánh là ống thép mạ kẽm có D = 30mm.


Kiểm tra lại vận tốc:

vkhí nằm trong khoảng cho phép [3]


 Tính toán đường ống dẫn nước thải [3]

Chọn vận tốc nước thải trong ống: v = 1,5 m/s (v = 1 – 2 m/s) Lưu
lượng nước thải:

Lưu lượng bùn tuần hoàn:

Chia lam̀ 10 bể aerotank, do vậy:

Lưu lượng nước thải ra khỏi bể Aerotank hay vào bể lắng:

Đường kính ống dẫn nước thải: [3]

Chọn ống dẫn nước thải chiń h là ống PVC, có D = 200 mm. Sau đóchia thaǹ h 3 đường ống

va bể, mỗi ống cóđường kính 75mm, theo [8].


 Tính toán đường ống dẫn bùn tuần hoàn

Lưu lượng bùn tuần hoàn vaò mỗi bể:

Chọn vận tốc bùn trong ống: v = 1 m/s


Đường kính ống dẫn bùn tuần hoàn: [3]

Chọn ống dẫn bùn tuần hoàn là ống PVC, có D = 130 mm, theo [8].

Bảng 3.2 Tóm tắt các thông số thiết kế bể Aerotank

STT Thông số Ký hiệu Đơn vị Giá trị

1. Thời gian lưu nước n


giờ 5

2. Kích thước Chiều dài L mm 24000


của bể

Chiều rộng B mm 6000


Chiều cao H mm 6000
hữu ích

Chiều cao Hxd mm 6500


xây dựng

6. Thể tích xây dựng của 1 bể Wt 864


m3

7. Sốbể cần xây dựng Bể 10

8. Số đĩa phân phối trong bể N đĩa 286


9. Đường kính ống dẫn khí chính Dc mm 120

10. Đường kính ống dẫn khí nhánh Dn mm 30

11. Đường kính ống dẫn nước thải Dv mm 75

12. Đường kính ống dẫn bùn tuần hoàn Dt mm 130

13. Công suất của máy neń khí Nkhí KW 75

II. TI H BỂ LẮNG II:


Ń TOAŃ
Nước thải sau xử lí ở bể Aerotank
được dẫn đến bể lắng đợt 2. Để giảm chi phí bơm, bể lắng 2 được xây dựng với cao
trình phù hợp đảm bảo nước từ bể Aerotank có thể tự chảy sang bể lắng 2. Nhiệm vụ
của bể
lắng đợt 2 là lắng các màng sinh vật được hình thành trong quá trình xử lí sinh học hiếu
khí ở
bể Aerotank. Chọn bể lắng đứng dạng tròn.

Bảng 3.3: Cać thông sốvào bể lắng II:


Cać thông số Ban đâù Vaò bể lắng 2

Lưu lượng nươć thải Q = 30.000m3/ngaỳ Q = 30.000m3/ngaỳ


Ham̀ lượng chất rắn lơ SS=200mg/l SS = 70mg/l
lửng
Ham̀ lượng BOD 150mg/l 30mg/l
Tổng nito vaò (gồm nito 30mg/l 30mg/l
amoni vànito hưũ cơ)
Dầu mỡ 40mg/l 10mg/l
Nhiệt độ 20oC 20oC
1. Diện tić h mặt bằng bể:

S= (công thưć 98 taì liệu [2])


Trong đo:́ S: Diện tích mặt bằng bể lắng,
m2 Q: Lưu lượng nươć thải, m3/h
R: Hệ sốtuần hoàn
X, Xb: lượng buǹ trong bể vàtrong doǹ g tuần hoàn, mg/l.
Ham̀
VL: vận tôć lắng của bông bùn, m/h.
VL = vmax.e –K.C.10^6 (công thưć 99 taì liệu [2])
 K = 600 vơí cać
loa cặn cóchỉ sốSVI từ50150 làloại cặn thường gặp trong
i
nươć thải sinh hoạt.
 vmax = 7m/h theo công thưć thực nghiệm cua Lee1982 vàWilson1996

 CL = XL = ½ . Xb = 4000 mg/l

VL = 7. = 0,635 (m/h)

S= = 656,2 m2
Nêú tinh́ cả diện tić h buồng phân phối trung tâm: S = 1,1 . 656,2 = 721,9 (m2)
Tham khảo taì liệu [3] và[5], đươǹ g kính bể (D) không lớn hơn quá5 lần chiều cao
bể. Do đóta chia lam̀ 4 bể lắng II. Bể códạng troǹ , đường kinh́ mỗi bể là: D = 15,2m.
Chọn kić h thươć buồng phân phối trung tâm: d = 20%.D = 15,2.25%= 3,8 m.
Diện tić h buồng phân phối trung tâm là: Stt = = 11,5m2.
Diện tić h vuǹ g lắng của bể là: SL = 181,5 – 11, 5 = 170
m2.
- Tải trong bềmặt :[2]

a= = = 1,7 m3/m2.h
Phùhợp vơí chỉ tiêu thiết kếbể lắng 2 (Theo bang 91 [1])
- Tải trong buǹ :
b= = = 4,62 kg/m2.h
Phùhợp vơí chỉ tiêu thiết kếbể lắng 2 (Theo bang 91 [2])
2. Chiêù cao bể:
- Chọn chiêù cao bể: H = 4,5m, chiều cao dự trữtrên mặt thoáng làh1 = 0,5m. Chiều cao
cột nươć trong bể la:̀ 4m. Gồm:
o Chiê cao phần nươć trong: h2 =1,5 m

cao phần chóp đáy bể cóđộ dôć 5% vềtâm: h3 = 0,05 . D/2 =
o Chiê

0,05x7=0,35 m
o Chiêu cao chưá phần hình trụ: h4 = H – h1 – h2 – h3=4,50,51,50,35 =
2,15 buǹ
m
o Thể tić h phần chưá buǹ :
Vb = SL . h4 = 170 . 2,15 = 365,5 m3
o Nôǹ g độ bùn trung bình trong bể:
Xtb = (XL + Xb)/2 = (4000+8000)/2 = 6000 mg/L = 6 kg/m3
o Lượng buǹ trong bể lắng sẽla:̀
Gbuǹ = Vb . Xtb = 365,5 . 6= 3193 kg
Màlượng buǹ cần thiết trong 1 bể aerotank la:̀
Gaerotank = V . X = 864 . 2000 .103 = 1728 kg
Do đónếu phải thaó khô để sửa chưã bể aerotank thìlượng buǹ từbể lắng đủ
câp luy
cho bể aerotank hoạt động lại ngay màkhông cần thời gian khởi động tích cặn.
3. Thơì gian lưu thủy lực của bể lắng:
Códung tić h bể lắng:
V = H . Sbể = 4 . 722 = 2888 m3
Lưu lượng nươć vaò bể:
Qbể lăń g = Qv + QR = 1250 + 417 = 1667 m3/h
Thơì gian lưu hay thơì gian lắng:
tL = = 1,73 h
4. Tiń h toań cơ khi:́

Tính toán bơm bùn tuần hoàn [3]:


Lưu lượng doǹ g:
Giả sử cột áp của bơm : H = 10m
Công suất của bơm:

Trong đó:
η – Hiệu suất chung của bơm, η = 0,7 – 0,9. Chọn η = 0,8;
ρ – Khối lượng riêng của bùn, ρ = 1020 kg/m3;
Chọn 02 máy bơm bùn chim̀ cócông suất 7,5 kW . [8]
Tính toán moto quay thanh gạt bùn [9]
+ Chọn loại moto cótôć độ quay 20 voǹ g/phut́, công suất 7,5kW

STT Thông số Ký hiệu Đơn vị Giá trị

1. Thời gian lăń g tL giờ 1,73

2. Đươǹ g kính D mm 15200


Kích thước
của bể
Chiêù cao H mm 4500
4. Kić h thươc Đường kính Dtt mm 3800
buồng phân
phối trung
tâm
5. Chiêù cao phần nước trong h1 mm 1500

6. Chiêù cao phần lắng h4 mm 2150

7. Chiêù cao phần chóp đáy h2 mm 350

8. Độ dôć đáy 5%

Bảng 3.4: Toḿ tắt cać thông sốthiết kếbể lắng II.

III. Ươ tính thiết bị có trong sơ đồ công nghệ:


ć cać

Hầm bơm tiếp


nhận:
Trạm bơm thaǹ h phốsẽbơm nươć thải theo đường ống áp lực đến ngăn tiếp nhận của
trạm xử lýnươć thải được đặt ở vị trícao nươ thải từđóchảy qua tưǹ g công trình
xử ly.́ giuṕ ć
- Đươǹ g kiń h ống [2]
aṕ
lực từtrạm bơm đến mỗi ngăn tiếp nhận: 2 ống đường kính 300 mm.
- Kić h thươć mỗi ngăn tiếp nhận: [2]
cua
A = 2000mm, B = 3000mm, H = 2000mm, H1 = 1600mm, h = 750mm, hI=750mm,
b =
600mm.

Bể điều hòa
Thể tích bể điều hòa:
Vb = Q*t = 1250 m3/h * 1 h = 1250 m3
(t: thời gian lưu nước trong bể → chọn t =
1h) Chọn chiều cao bể: H = 10 m
Vậy chiều rộng bể B = 10 m, chiều dài bể L = 12,5 m
Bể lăń g I
Chọn loại bể lắng ly tâm:
Diện tích bề mặt cần thiết của bể lắng: F =
U0: tải trọng bề mặt (m3/m2.ngày) → chọn U0 = 45 m3/m2.ngày
 F = = 666,7 m2
Tương tự bể lăń g II: => ta chia 4 bể với cùng kích thước.
Bể khử truǹ g: [3]

- Thể tích bể tiếp xúc:

Trong đó:
Q – Lưu lượng nước thải đưa vào bể tiếp xúc (m3/h); T
– Thời gian tiếp xúc, t = 30 phút;
- Chọn chiều sâu lớp nước trong bể H =5m. Chiều cao xây dựng của bể:
- Diện tích mặt thoáng của bể tiếp xúc sẽ là:

 Chia lam̀ 4 bể khử truǹ g. Chiều dài, chiều rộng mỗi bể lần lượt là: 5m và5m.
TÀI LIỆU THAM KHAỎ
[1]: Metcalf & Eddy: Wastewater Engineering Treatment, Disposal, Reuse, Third
edition (1991)
[2]: Trịnh Xuân Lai, Tính toán – thiết kế các công trình xử lý nước thải, NXB Xây
Dựng, (2011)
[3]: Lâm Minh Triết, Xử lý nước thải đô thị và công nghiệp – tính toán thiết kế công
trình, NXB ĐHQG ( 2008)
[4]: Hoaǹ g Văn Huệ, Thoat́ nươć – Tâp̣ 2: Xử lýnước thai,̉ ̣ (2002)
[5]: Bộ xây dựng, TCXDVN 512008 Thoát nước Mạng lưới và công trình bên ngoài
Tiêu chuẩn thiết kế (2008)

[6]: Văn Nhân Ngô Thị Nga , Giaó triǹ h công nghệ xử lýnước thai (2001)
Trâǹ

[7]: Lựa chon maý nén: http://sieuthimaynenkhi.net/tintuc/60/luachoncongsuatmay


nenkhiphuhop.html (82015)

[8]: Lựa chon ôń g dẫn nước: http://bichvan.vn/bangthongsokythuatongnhuatien phong-


ctbv249.html
(62014)

[9]: Lựa chon bơm: http://xulynuocthaivietnam.com/bomchimshinmaywacwt


maý
cnt.html

[10]: http://yeumoitruong.vn/threads/tinhtoangatbunchobelangtron.8677/

[11]: BTNMT, QCVN 14:2008 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt,
(2008)

You might also like